Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tổng cầu trong nền kinh tế mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.32 KB, 8 trang )

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ mô Tổng cầu trong nền kinh tế mở


David Spencer/Chau Van Thanh Biên dịch: Quý Tâm
1
Tổng cầu trong nền kinh tế mở

1. Đến thời điểm này, phân tích của chúng ta về AD được giả định trong một nền kinh tế
đóng. Bây giờ, chúng ta mở rộng lý thuyết tổng cầu sang nền kinh tế mở-nhỏ. Chúng ta
phát triển mô hình Mundell-Fleming. Chính xác là mô hình IS-LM trong nền kinh tế
mở - hay lý thuyết AD trong nền kinh tế mở.
Chúng ta sẽ giả định mô hình hoạt động trong cơ chế tỉ giá hối đoái thả nổi (linh hoạt)
(các mức tỉ giá làm cân b
ằng thị trường ngoại hối), sau đó xem xét những hệ quả của mô
hình trong cơ chế tỉ giá hối đoái cố định.

2. Với mô hình IS-LM, bổ sung thêm các yếu tố của một nền kinh tế mở, nhỏ.
Mở: NX là một phần của tổng cầu
Nhỏ: r = r
*

a) IS trở thành: Y = C(Y - T) + I(r*) + G + NX(e)
• Có thêm NX
• NX là một hàm theo e (thay vì ε). Nhớ lại ε = (P/P*)e. Mô hình IS-LM (Mundell-
Fleming) giả định rằng P và P* không đổi nên e tỉ lệ với ε. [Chú ý: Giả định này cho
rằng không cần phân biệt giữa lãi suất danh nghĩa hay lãi suất thực.]
• Chú ý: me p nNX; ∴ n Y với r cho trước. Do đó, me p đường IS dịch qua trái.
[Biểu diễn tương đương dưới dạ
ng nguồn vốn có thể cho vay: S(Y) - I(r) = NX (e).]


Biểu diễn trên đồ thị:

e
2
> e
1


e được giữ không đổi dọc theo IS
m e dịch IS qua trái

Chú ý: Mô hình thực tế có ba chiều
Trong đó e là chiều thứ ba (mới).


IS(e
1
)
IS'(e
2
)
r

r*

Y
2
Y
1


Y
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ mô Tổng cầu trong nền kinh tế mở


David Spencer/Chau Van Thanh Biên dịch: Quý Tâm
2
b) LM: (M/P) = L (r,Y) p tương tự
c) Phương trình mới: r = r
*


3. Trước tiên hãy xem xét mô hình này trong toạ độ Y- r quen thuộc: (không có trong giáo
trình)
r = r*. ∴ Y được xác định bởi LM tại r*
e điều chỉnh sao cho IS đi ngang qua điểm đó; cụ
thể là e điều chỉnh để cân bằng thị trường hàng hóa
(dịch chuyển đường IS tương ứng)



Nếu e là “quá thấp”:





4. Nhiều thông tin về mô hình hơn khi xét trong toạ độ Y-e: lần lượt vẽ
IS và LM với giả

định r = r*: IS*, LM* [IS* và LM* là các kết hợp của (Y,e) đưa đến sự cân bằng lần lượt
trong thị trường hàng hóa và tiền tệ, với r=r*]

LM* thẳng đứng
IS* có độ dốc âm
[Có thể được biểu diễn trên đồ thị.]



LM
r=r*
IS(e
1
)
Y

Y
Y

r

Y
IS(e
2
)
r*<r

r

IS(e

1
)
r=r*
LM
r

r > r* pm cầu $ để mua các
tài sản tài chính p me, đẩy
IS sang trái; tiếp tục cho tới
khi r = r*
LM*
e
IS*
YY
1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ mô Tổng cầu trong nền kinh tế mở


David Spencer/Chau Van Thanh Biên dịch: Quý Tâm
3
Tăng r* tác động đến biểu đồ như thế nào? [dịch LM* sang phải và IS* sang trái]

5. Các tác động của chính sách trong cơ chế tỉ giá hối đoái thả nổi

a) Chính sách ngân sách: Xét m DEF

IS* dịch qua phải; làm me (di chuyển dọc theo IS*')


p Hoàn tất tác động chèn lấn mang tính quốc tế

∴ m DEF không có tác động lên AD [?]

[Áp lực tăng r nội địa làm tăng cầu nội tệ trong
thị trường ngoại hối]



Cơ chế:

(nIpnY)
mDEF pmYpmLp(mr) N
P me p nNX pn
Y
[Chú ý: Trong mô hình IS-LM, IS dịch chuyển ra ngoài do mG nhưng sau đó dịch chuyển
trở lại do me và ∴ nNX]

b) Chính sách tiền tệ: Xét mM
LM* dịch qua phải; làm ne (di chuyển dọc theo
IS*)
p mY và ne (giảm giá nội tệ)
∴mM dịch AD sang phải [chỉ ra ?]
[Áp lục giảm r nội địa làm giảm cầu nội tệ trong
thị trường ngoại hối.]


Cơ chế chuyển động:

(mIpmY)

mM p(nr) N
P ne p mNX pmY
LM*
e
IS
*
(G
2
)
YY
1
IS
*
(G
1
)
e
2
e
1
LM
*
(M
1
)
e
YY
1
Y
2

IS
*
e
1
e
2
LM
*
(M
2
)
B

A

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ mô Tổng cầu trong nền kinh tế mở


David Spencer/Chau Van Thanh Biên dịch: Quý Tâm
4
[Chú ý: Trong mô hình IS-LM, LM dịch chuyển ra ngoài do mM, IS dịch chuyển ra ngoài
do ne. ∴ chính sách tiền tệ có tác động lớn lên Y (AD).]









c) Chính sách thương mại: giả sử chính phủ áp đặt thuế quan hay hạn ngạch
(giảm cầu nhập khẩu, ∴ NX m)
IS* dịch qua phải; làm me (di chuyển dọc theo
IS
*
2

mNX ban đầu được bù trừ bởi tác động của me
(tăng giá nội tệ - appreciation)
∴chính sách thương mại không có tác động lên
AD
[Nhớ lại kết luận đối với mô hình nền kinh tế
mở dài hạn.]

6. Hoạt động của cơ chế tỉ giá hối đoái cố định (danh nghĩa). [Ký hiệu e cố định là e
f
]
a) Ngân hàng Trung ương (CB) sẵn sàng mua và bán tiền đồng ở tỉ lệ định trước theo
giá trị ngoại tệ. Ví dụ, CB cam kết mua hoặc bán 1 đồng lấy $0,000063 (hay mua
hoặc bán $1 lấy 15,883 đồng) p kinh doanh chênh lệch giá sẽ đảm bảo rằng tỉ giá
hối đoái danh nghĩa thị trường sẽ là $0,000063 một đồng: e = e
f
= $0,000063/đồng.
[những nhà kinh doanh ăn chênh lệch giá (kinh doanh tiền tệ) sẽ mua thấp và bán
cao. Vậy nếu e > e
f
, các nhà kinh doanh tiền sẽ mua đồng từ CB và bán ra thị trường
ngoại hối. Điều này đẩy e xuống e

f
.]
LM
LM'
r=r*
Y
A
B
r
LM
*
B

A

e

e
2
e
1
Y
1
Y

IS
*
2
IS
*

1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ mô Tổng cầu trong nền kinh tế mở


David Spencer/Chau Van Thanh Biên dịch: Quý Tâm
5
b) Chú ý: Khi CB bán đồng (hay mua ngoại tệ từ các nhà kinh doanh ăn chênh lệch)
khối tiền M tăng. Theo tỉ giá hối đoái cố định, CB từ bỏ việc kiểm soát khối tiền M;
M trở thành nội sinh.

7. Các tác động của chính sách theo tỉ giá hối đoái cố định.
a) Chính sách ngân sách: xét m DEF
Bắt đầu với e=e
f
. Lúc này m DEF.
IS* dịch qua phải; tạo áp lực tăng e.
Nhưng khi e bắt đầu m, kinh doanh chênh
lệch giá xuất hiện [các nhà kinh doanh
tiền mua đồng từ CB và bán ra thị
trường] p mM. Do đó, LM* cũng dịch
qua phải. Tiếp tục cho tới khi e bị kéo
trở về e
f
∴ m DEF làm m AD. Nhưng, chú
ý rằng đây là kết quả do mM để giữ e cố
định.
b) Chính sách tiền tệ: Xét mM
Bắt đầu với e = e

f
. Lúc này mM
LM* dịch qua phải; tạo áp lực giảm lên
e. Nhưng, khi e bắt đầu n, kinh doanh ăn
chênh lệch xảy ra [các nhà kinh doanh
tiền tệ mua tiền đồng trên thị trường và
bán cho CB] p nM. Do đó, LM* dịch
trở lại. Tiếp tục cho tới khi e bị kéo trở
lại e
f
. ∴ m M không có tác động lên AD.
Kết quả bù trừ, nM để giữ e cố định.





Y
1
Y
2
Y

A

B

)M(LM
2
*

2
)M(LM
1
*
1

c

d

e
f

e

)M(IS
1
*
1
)M(IS
2
*
2
Y
1
Y
2
Y

A,B


)M(LM
2
*
2
)M(LM
1
*
1

c

d

e
f

e

e=e
f
IS*

×