Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng điện tử Lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 17 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi
rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 2: Tính công của lực kéo một thùng hàng có khối lượng
50kg lên cao 1m
ĐÁP ÁN
Câu 1: Công thức tính công cơ học: A = F.s
Trong đó: A là công cơ học (J)
F là lực tác dụng vào vật (N)
s là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Câu 2: Trọng lượng của vật là :
P = 10.m = 10.50 = 500N
Công của lực kéo thùng hàng lên là:
A = P.h = 500.1 = 500 (J)



MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
a.Mục đích của thí nghiệm: kiểm tra xem
dùng ròng rọc động có được lợi gì về công
hay không.
b. Dụng cụ thí nghiệm: 1 thước đo có
GHĐ: 50cm; ĐCNN:1mm; 1 giá thí
nghiệm,1 ròng rọc động,1quả nặng 200g,1
lực kế 5N,1 sợi dây kéo là cước
c. Tiến hành thí nghiệm:


* Bước 1:
- Móc lực kế vào quả nặng rồi kéo lên cao với
quãng đường s
1
= …
- Đọc số chỉ của lực kế F
1
=…….
* Bước 2:
- Dùng ròng rọc động để kéo quả nặng lên
cao cùng một đoạn s
1
=…
-Lực kế chuyển động 1 quãng đường s
2
= …
-Đọc số chỉ của lực kế F
2
= …

BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
a.Mục đích của thí nghiệm: kiểm tra xem
dùng ròng rọc động có được lợi gì về công
hay không.
b. Dụng cụ thí nghiệm: 1 thước đo có
GHĐ: 50cm; ĐCNN:1mm; 1 giá thí
nghiệm,1 ròng rọc động,1quả nặng 200g,1
lực kế 5N,1 sợi dây kéo là cước
c. Tiến hành thí nghiệm:

* Bước 1:
- Móc lực kế vào quả nặng rồi kéo lên cao với
quãng đường s
1
= …
- Đọc số chỉ của lực kế F
1
=…….
* Bước 2:
- Dùng ròng rọc động để kéo quả nặng lên
cao cùng một đoạn s
1
=…
-Lực kế chuyển động 1 quãng đường s
2
= …
-Đọc số chỉ của lực kế F
2
= …


Bảng kết quả thí nghiệm

BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
a.Mục đích của thí nghiệm: kiểm tra xem dùng ròng rọc động có
được lợi gì về công hay không.
b. Dụng cụ thí nghiệm: 1 thước đo có GHĐ: 50cm; ĐCNN:1mm;
1 giá thí nghiệm,1 ròng rọc động,1quả nặng 200g,1 lực kế 5N,1
sợi dây kéo là cước

c. Tiến hành thí nghiệm:
12
F
2
1
F C1: =
12
2ss :C2 =
12
A A:C3 =
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai
lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.

BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
12
F
2
1
F C1: =
12
2ss :C2 =
12
A A:C3 =
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai
lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao
nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược
lại

III. VẬN DỤNG

BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao
nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược
lại
III. VẬN DỤNG
C5: Tóm tắt
P
1
= P
2
= 500N
l
1
= 4m
l
2
= 2m
h
1
=h
2
=1m
a. F
1
= ? F
2

b. So sánh A
1
và A
2

c. Tính A = ?
h
1
=1m
l
1

=
4
m
F
1
h
2
=1m
l
2

=
2
m
F
2

BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG

I. THÍ NGHIỆM
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
III. VẬN DỤNG
C5: Tóm tắt
P
1
= P
2
= 500N
l
1
= 4m
l
2
= 2m
h
1
=h
2
=1m
a. F
1
= ? F
2
b. So sánh A
1
và A
2

c. Tính A = ?

h
1
=1m
l
1

=
4
m
F
1
h
2
=1m
l
2

=
2
m
F
2
Giải
a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và
nhỏ hơn hai lần (F
1
= 1/2F
2
)
b. Không trường hợp nào tốn công hơn. Công

thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
(A
1
=A
2
)
c. Công kéo vật lên ôtô theo mặt phẳng
nghiêng cũng bằng công kéo vật lên ôtô theo
phương thẳng đứng nên:
A = P.h = 500.1 = 500 (J)

O
F
1
F
2
A
B
l
1
l
2
VD: Cho hình vẽ: Biết vật 1 có trọng lượng 50N, vật 2 có trọng
lượng 100N. Để đòn bẩy ở trạng thái cân bằng thì phải để điểm tựa
O ở vị trí nào?
Vật 1
Vật 2
Giải
Để đòn bẩy ở vị trí cân bằng thì : F
1

/F
2
= l
2
/l
1
Vậy: 50/100 = OB/OA
OB/OA = ½
OA=2.OB

BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
III. VẬN DỤNG
Giải
a. Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo
bằng một nửa trọng lượng của vật:
F = 1/2 . P =1/2. 420 = 210 (N)
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực
nhưng lại thiệt hai lần về đường đi, nên:
h = 1/2 .s =1/2. 8 = 4 (m)
b. Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
* Cách khác:
A = F.s = 210.8= 1680(J)
C6: Tóm tắt
P = 420N
s = 8m
a. F =?
h =?
b.A = ?


Các máy cơ đơn giản
F
P
F
P
h
s
F
O
F
1
F
2
A
B
l
1
l
2
Ròng rọc cố
định:
Chỉ có tác
dụng thay đổi
hướng của
lực Không lợi
về lực và
đường đi.
Khôngcó lợi
về công.
Ròng rọc

động:
Lợi hai lần
về lực, thiệt
hai lần về
đường đi.
Không có lợi
về công.
F=1/2.P
s = 2.h
Đòn bẩy:
Có thể lợi
về lực, thiệt
về đường đi
và ngược lại
nhưng
không có lợi
về công:
1
2
2
1
l
l
F
F
=
Mặt phẳng
nghiêng:
Có lợi về
lực, thiệt về

đường đi.
Không có
lợi về công:
s
h
P
F
F.sP.h
=⇒
=

HDVN
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 14.1 14.14 (SBT)
- Đọc trước nội dung bài 15: Công suất
Có thể em chưa biết
Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát.
Vì vậy, công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng
lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là
vì phải tốn một phần công để thắng ma sát.
Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích. Tỉ số
gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H:
Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%
.100%
A
A
H
2
1
=

2
1
A
A
☞Bài tập trắc nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×