Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng kinh tế vĩ mô chương 6.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.91 KB, 35 trang )

NỀN KINH TẾ MỞ
Trương Quang Hùng
Bộ môn Kinh tế học
Trương Đại học Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh
CAÙN CAÂN THANH TOAÙN
8/11/2014
QUANG HUNG 2
I
NIA
X
H G F R
CM
C
G
M
S
Y
T
CB
NFA
NTR
CÁN CÂN THANH TOÁN
Cán cân thanh toán
 ghi chép toàn bộ giao dòch của cư dân một nước với cư
dân các nước khác trên thế giới trong một thời kỳ
 Đối tượng giao dòch : hàng hóa, dòch vụ, tài sản thực, tài
sản tài chính và các khoản chuyển giao
 Giao dòch tạo ra các khoản thanh toán của cư dân một
nước đến cư dân của các nước khác (luồng tiền ra hay
khoản thực chi) và khoản thu nhập của cư dân một nước


từ cư dân của các nước khác (luồng tiền vào hay khoản
thực thu) của một nước.
CÁN CÂN THANH TOÁN
Cán cân vãng lai
 Ghi chép những giao dòch về hàng hóa, dòch vụ và các khoản
chuyển giao giữa một nước vớiø các nước khác trong một thời kỳ.
Nó bao gồm
 Cán cân thương mại hàng hóa và dòch vụ phi nhân tố
 Xuất, nhập khẩu hàng hóa và dòch vụ (NX)
 Thu nhập ròng (NIA)
 Xuất, nhập khẩu dòch vụ nhân tố (thu nhập ròng từ việc cung ứng dòch vụ
lao động và dòch vụ vốn)
 Chuyển giao ròng (NTR)
 Giao dòch một chiều hay chuyển tiền đơn phương ròng
Cán cân vãng lai bò ảnh hưởng bởi
 Sự canh tranh (tỷ giá hối đoái thực)
 Thu nhập trong nước và thu nhập nước ngoài
CAÙN CAÂN THANH TOAÙN
Một số đồng nhất thức
 CA = NX + NIA + NTR
 CA= GNDI-(C+I+G)
 CA phản ánh chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu
 CA=GNDS-I
 CA phản ánh chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư
 CA=  NFA
 CA phản ánh nhu cầu vay mượn ròng của một quốc gia
CÁN CÂN THANH TOÁN
Cán cân tài khoản vốn
Ghi chép những giao dòch tài sản thực và tài sản tài chính giữa
cư dân một nước với cư dân các nước khác trong một thời kỳ.

Các giao dòch này cũng làm phát sinh các luồng tiền vào ( thu
nhập) và luồng tiền ra (thanh toán)
 luồng vốn vào hay thu nhập khi cư dân trong nước bán tài sản cho cư dân
của các nước khác ( FL)
 luồng vốn ra hay thanh toán khi cư dân trong nước mua tài sản của các cư
dân ở nước ngoài ( FA)
Sự linh động vốn hoàn hảo
 Không có bất kỳ rào cản nào đối với luồng vốn quốc tế
 Nhà đầu tư sẽ san bằng tỷ suất sinh lợi kỳ vọng đối với những tài sản ở
những quốc gia khác nhau.
CÁN CÂN THANH TOÁN
Cán cân vốn
 Đầu tư trực tiếp
 Cư dân trong nước mua/ bán tài sản thực (bất động sản) quốc tế
 Đầu tư gián tiếp
 Cư dân trong nước mua/ bán tài sản tài chính quốc tế như trái phiếu, cổ phiếu,
các công cụ phái sinh
 Tín dụng ngắn hạn
Vay/cho vay trong ngắn hạn của cư dân hay chính phủ trong nước
Sai số thống kê
 Chênh lệch giữa phần ghi chép và thực tế
KA = FDI +FII + Dg+Dp +EO
Tài khoản vốn bò ảnh hưởng bởi
 Lãi suất tương đối
CÁN CÂN THANH TOÁN
Cán cân tổng thể
 Cán cân vãng lai +Cán cân vốn
Cán cân tài trợ (bù đắp) chính thức
 Thay đổi dự trữ ngoại hối
 Vay của IMF/ngân hàng trung ương của các nước

khác
BOP = (X-M)+NIA+NTR+ FDI +FII + Dg+Dp
+EO+ OFR =0
CÁN CÂN THANH TOÁN VIỆT NAM
(TRIỆU USD)
Năm
2008 2009 2010 2011 2012F 2013F
Cán cân vãng lai -10823 -6608 -4276 236 2973 2569
(% of GDP) -11.9 -6.8 -4 0.2 2.2 1.7
Cán cân thương mai hàng hóa -12.783 -7607 -5136 -450 3691 3269
Cán cân thương mại dịch vụ -950 -2421 -2461 -2980 -3616 -4000
Thu nhập ròng -4401 -3028 -4564 -5019 -5834 -5800
Chuyển giao ròng 7311 6448 7885 8685 8732 9100
Cán cân vốn 11297 -1857 2511 915 7409 4500
Đầu tư trực tiếp ròng 9279 6900 7100 6480 6780 7000
Đầu tư gián tiếp -578 -71 2370 1412 3274 1500
Tín dụng ngắn hạn 3640 343 -3269 -1502 -806 -4000
Lỗi và sai số -1044 -9029 -3690 -5475 -1839 0
Cán cân tổng thể
474 -8465 -1765 1151 10382 7069
Cán cân tài trợ chính thức 474 -8465 -1765 1151 10382 7069
Cán cân thanh toán
0 0 0 0 0 0
CÁN CÂN THANH TOÁN
Luồng ngoại tệ vào (thu nhập)
 xuất khẩu hàng hóa và dòch vu
 thu nhập từ đầu tư
 chuyển giao từ nước ngoài
 bán tài sản thực và tài sản tài chính
Luồng ngoại tệ ra (thanh toán)

 nhập khẩu hàng hóa và dòch vụ
 thanh toán cho đầu tư nước ngoài
 chuyển giao ra nước ngòai
 mua tài sản thực và tài sản tài chính
Luồng ngoại tệ ra = Luồng ngoại tệ vào
(X-M) + NIA + NTR + FDI +FII + Dg+Dp =0
CÁN CÂN THANH TOÁN
Dưới chế độ tỷ giá cố đònh
 Nghóa vụ bảo đảm giá trò đồng tiền trong nước và duy trì khối
lượng dự trữ chính thức
 Giảm khối lượng dự trữ chính thức được xem là thâm hụt trong cán
cân thanh toán
 (X-M) + NIA + NTR + FDI +FII + Dg+Dp +EO= FR
Dưới chế độ tỷ giá thả nổi
 Thâm hụt trong cán cân thanh toán thường gán cho thâm hụt trong
tài khoản vãng lai
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Thò trường ngoại hối là thò trường quốc tế mà ở
đó các đồng tiền được mua và bán
Đối tượng tham gia chủ yếu trên thò trường ngoại hối là các
ngân hàng thương mại, các nhà xuất nhập khẩu, các nhà
kinh doanh tiền tệ, các nhà đầu cơ…
Thò trường ngọai hối là thò trường liên ngân hàng quốc tế
Những giao dòch được tiến hàng ở các trung tâm giao dòch
chính trên thế giới : London, NewYork, Tokyo, Frankfurt,
và Singapore
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Các dạng thò trường ngoại hối
 Thò trường giao ngay : các đồng tiền được mua và bán ngay tức

thời
 Thò trường kỳ hạn: các đồng tiền được mua, bán ở vào một thời
điểm trong tương lai với tỷ giá được thỏa thuận trước
 Thò trường quyền chọn: mua và bán quyềán được mua và bán
ngọai tệ trong một khỏang thời gian vớiø tỷ giá được thỏa thuận
trước
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Một số nghiệp vụ trên thò trường ngoại
hối
 Tự bảo hiểm
 Kinh doanh chênh lệch giá
 Đầu cơ
TỶ GIÁ HỐI ĐỐI
Tỷ giá hối đoái danh nghóa là giá tương đối của hai đồng tiền.
Trong bài giảng này, tỷ giá là giá ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái thực phản ánh giá tương đối của rỗ hàng hoá
giống nhau ở hai nước
 =eP*/P
 là tỷ giá thực, e là tỷ giá danh nghóa, P, P* lần lượt là chỉ số
giá trong nước và nước ngoài
Cạnh tranh quốc tế
 Khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng hóa của một nước phụ thuộc vào
 Tỷ giá hối đoái danh nghóa
 Tỷ lệ lạm phát tương đối của hai quốc gia
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Cung ngoại tệ
Lượng ngoại tệ được bán ra ứng với mức tỷ giá khác nhau.
Lượng cung ngoại tệ xuất phát từ hai nguồn:
Giá trò xuất khẩu
Bán tài sản và tài sản tài chính cho nước ngoài

Khi tỷ giá danh nghóa tăng, lượng xuất khẩu tăng sự gia tăng
lượng cung ngoại tệ
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Cầu ngoại tệ
Lượng ngoại tệ cư dân một nước muốn mua cho hoạt động nhập
khẩu hàng hóa và mua tài sản nước ngoài.
Lượng cầu ngoại tệ xuất phát từ hai nguồn:
Giá trò nhập khẩu.
Mua tài sản và tài sản tài chính của nước ngoài
Khi tỷ giá danh nghóa tăng, lượng nhập khẩu giảm lượng cầu
ngoại tệ giảm (các yếu tố khác không đổi)
XAÙC ÑÒNH TYÛ GIAÙ HOÁI ÑOAÙI
Q
0
Q
0
e
e
0
S
F
D
F
MÔ PHỎNG
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng
 Lượng nhập khẩu tăng
 Lượng xuất khẩu
 Lượng kiều hối giảm
 Vay mượn nước ngoài tăng
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Chế độ tỷ giá
 Chế độ tỷ giá là cách mà chính phủ một nước quản lý đồng
tiền của họ
 Chế độ tỷ giá có liên quan chặt chẻ đến chính sách tiền tệ
Các loại chế độ tỷ giá
 Chế độ tỷ giá hối đóai cố đònh truyền thống (Conventinal peg)
 Cột đồng tiền vào một đồng tiền khác hay một rỗ các đồng tiền khác
với một biên độ dao động cho phép rất nhỏ (1%)
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
 Chế độ tỷ giá hối đoái cố đònh có thể điều chỉnh
 Tỷ giá có thể được điều chỉnh một lượng nhỏ từng thời kỳ: Costa
Rica, Bolivia (Crawling Peg)
 Tỷ giá cho phép dao động xoay quanh giá trò trung tâm mà nó
được điều chỉnh (Crawling bands)
 Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Float)
 Chính phủ can thiệp nhằm đạt được mục tiêu kinh tế vó mô mà
không thông báo trước lô trình điều chỉnh tỷ giá: India, Czech
 Chế độ tỷ giá thả nổi (Dirty Float)
 Can thiệp có giới hạn nhằm làm ôn hòa sự dao động của tỷ giá
trên thò trường: Mỹ, Nhật Bản, Canada, Anh
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tỷ giá hối đoái cố đònh vận hành như thế nào?
 Ngân hàng trung ương đưa ra tỷ giá cố đònh và cam kết thường
xuyên mua bán tiền theo một tỷ giá cố đònh.
 Đồng tiền ngân hàng trung ương sẵn sàng mua và bán được gọi là
đồng tiền chuyển đổi
Can thiệp vào thò trường ngoại hối và mức cung tiền
 Khi cán cân thanh toán thặng dư thừa ngoại tệ ngân hàng trung
ương mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá ổn đònh lượng dự trữ ngoại tệ

và lượng cung tiền tăng
 Khi cán cân thanh toán thâm hụt thiếu ngoại tệ ngân hàng
trung ương bán ngoại tệ để duy trì tỷ giá ổn đònh lượng dự trữ
ngoại tệ và lượng cung tiền giảm
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Dự trữ ngoại tệ là số lượng ngoại tệ mà ngân hàng trung
ương một nước nắm giữ
Phá giá
 Ngân hàng trung ương chủ động làm giảm giá đồng tiền trong nước
và tuyên bố sẵn sàng mua bán đồng tiền trong nước với tỷ giá mới
 Phá giá sẽ làm cho giá hàng hóa trong nước rẻ hơn so với hàng hóa
nước ngòai.
 Động cơ phá giá (1) chống lại tình trạng thất nghiệp (2)cải thiện
tài khoản vãng lai và (3) giảm áp lực lên dự trữ ngọai hối
Nâng giá
 Ngân hàng trung ương chủ động làm tăng giá đồng tiền trong nước
và tuyên bố sẵn sàng mua bán đồng tiền trong nước với tỷ giá mới
CÂN BẰNG BÊN TRONG
VÀ CÂN BẰNG BÊN NGOÀI
Cân bằng bên trong
 Tình trạng khi tổng cầu bằng với mức sản lượng toàn dụng
Cân bằng bên ngoài
 Tình trạng khi tài khoản vãng lai cân bằng

×