Phòng GD&ĐT huyện Nghi Xuân
Trờng Tiểu học Cơng Gián 1
***********
đề thi giáo viên giỏi trờng năm học 2010 - 2011
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút
Câu 1 : Hãy gạch bỏ những từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong mỗi dãy từ
sau và nói rõ mỗi nhóm từ đó dùng để tả gì?
a. ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm đậm, thơm ngát.
b. rực rỡ, sặc sỡ, tơi tắn, thắm tơi, tơi thắm.
Câu 2 : Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày
Câu 3 : Cho đoạn văn sau:
" Ma rả rích đêm ngày. Ma tối tăm mặt mũi. Ma thối đất, thối cát. Trận này cha
qua, trận khác đã tới, ráo riết, hung tợn hơn. Tởng chừng biển có bao nhiêu nớc, trời
hút lên đổ hết xuống đất liền".
a. Trong đoạn văn trên có những thành ngữ nào? Nêu nghĩa của từng thành
ngữ đó.
b. Ba câu đầu trong đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ gì? Hãy nêu tác dụng
của biện pháp tu từ đó.
Câu 4 : Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của hai câu sau và chỉ rõ sự khác nhau về
nghĩa của hai câu đó:
Những con dế bị sặc nớc bò ra khỏi tổ.
Những con dế bị sặc nớc, bò ra khỏi tổ.
Câu 5 : Trong bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh có đoạn :
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Theo đồng chí hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn
thơ trên, vì sao?
Câu 6 : Đồng chí hãy nêu quy trình dạy một tiết tập đọc ( Học vần ) ở lớp hiện nay
đồng chí đang trực tiếp giảng dạy . ( Nếu đồng chí là GV 0,1 thì nêu qui trình dạy
tiết tập đọc của lớp 3 .
( * Lu ý : Đối với GV dạy lớp 1 thì nêu quy trình dạy một tiết Học vần ( tiết 1) ở
phần Âm vần . Đối với GV dạy lớp 2,3,4,5 thì nêu quy trình 1 tiết tập đọc .)
đáp án chấm thi
giáo viên giỏi trờng năm học 2010 - 2011
Môn thi: Tiếng Việt
Câu 1 (2,5 điểm):
a. Gạch bỏ từ: thoang thoảng (0. 25 điểm)
- Nêu đợc: Nhóm từ dùng để tả mùi thơm đậm ( 1 điểm)
b. Gạch bỏ từ: tơi tắn (0. 25 điểm)
- Nêu đợc: Nhóm từ dùng để tả màu sắc (1 điểm)
Câu 2 ( 2,25 điểm ):
Tìm đúng cả 9 từ cho 2.25 điểm. Nếu đúng một từ cho 0.25 điểm.
- Danh từ: cảnh, rừng, Việt Bắc, vợn, chim, ngày.
- Động từ: hót, kêu.
- Tính từ: hay.
Câu 3 (4.0 điểm):
- ý a: 2,5 điểm
+ Nêu đúng mỗi thành ngữ cho 0.5 điểm. (Những thành ngữ có trong đoạn
văn là: tối tăm mặt mũi, thối đất thối cát).
+ Nêu đúng nghĩa của mỗi thành ngữ cho 0,75 điểm
Tối tăm mặt mũi nghĩa là rất mạnh, rất dữ, là không còn nhìn thấy gì.
Thối đất thối cát nghĩa là rất mạnh, rất dữ, có sức tàn phá đất đai lớn.
- ý b: 1.5 điểm.
+ Nêu đúng tên biện pháp tu từ (điệp, điệp từ, điệp ngữ). (0.5 điểm)
+ Nêu đợc tác dụng của biện pháp tu từ. (1 điểm)
Ba câu đầu trong đoạn văn sử dụng biện pháp điệp từ. Từ ma đợc nhắc lại
nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh ma nhiều, dữ dội.
Câu 4 (3 điểm): Tìm bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của mỗi câu sau và chỉ ra sự
khác nhau về nghĩa của hai câu này:
- Tìm đúng bộ phận chủ ngữ, vị của mỗi câu cho 1 điểm.
Những con dế bị sặc nớc / bò ra khỏi tổ.
BPCN BPVN
Những con dế / bị sặc nớc, bò ra khỏi tổ.
BPCN BPVN
- Nêu đợc sự khác nhau về nghĩa của hai câu văn: (1,5 điểm)
Bị sặc nớc ở câu thứ nhất làm rõ những con dế nào sẽ bò ra khỏi tổ. Câu
này ý nói chỉ những con dế bị sặc nớc bò ra khỏi tổ.
Câu thứ hai có ý nói rằng tất cả những con dế đợc nói đến đều bị sặc nớc và
bò ra khỏi tổ.
Câu 5( 3,25 điểm )
- Nêu đợc hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ là hình ảnh
ngọn gió trong câu mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Cho 1,5 đ
- Giải thích rõ ý : Ngọn gió có tình yêu thơng của mẹ làm cho con đợc ngủ
ngon lành với những giấc mơ đẹp khi còn nhỏ ; làm cho con yên tâm vững bớc khi
lín lªn ; lu«n ë bªn con ®Î con c¶m thÊy sung síng vµ h¹nh phóc suèt c¶ cuéc ®êi.
Cho 1,75 ®
C©u 6 : 5 ®iÓm .