Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia công, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 149 trang )

Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VÁN ĐÈ
Môi trường và các vấn đề về môi trường là đề tài được hầu hết các nước trên thế
giới quan tâm bởi vì môi trường và con người có mối quan hệ tác động qua lại với
nhau. Môi trường ảnh hưởng và chi phối một cách trực tiếp đến đời sổng con người và
ngược lại.
Trong những năm gần đây, vấn đề môi trường lại càng được quan tâm sâu sắc
bởi những ảnh hưởng của nó đến đời sống con người đang chuyên biến theo chiều
hướng xấu đi mà một trong những nguyên nhân chính là do các hoạt động của con
người.
Ớ nước ta, trong giai đoạn côngnghiệp hóa, ô nhiễm môi trường do sản xuất


công nghiệp đang ở mức báo động. Phần lớn các nhà máy, xí nghiệp có công nghệ sản
xuất, trang thiết bị lạc hậu, không đồng đều dẫn đến sự lãng phí năng lượng và nguyên
vật liệu, đồng thời thải ra nhiều phế liệu gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng.
Hiện nay việc giải quyết, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do các hoạt
động sản xuất công nghiệp gây ra là nhiệm vụ cấp bách. Trong đó giải quyết vấn đề ô
nhiễm nước thải là rất quan trọng, cần phải được nghiên cứu đầu tư một cách nghiêm
túc đế đưa ra các biện pháp xử lý nước thải phù hợp với điều kiện kinh tế và có hiệu
quả cao. Một trong những ngành công nghiệp cần sự quan tâm, đầu tư đế xử lý nước
thải đó là công nghiệp sản xuất gia công đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
Đặc trưng của nước thải sản xuất gia công đóng gói thuốc bảo vệ thực vật là mức
độ ơ nhiễm lớn do có chứa nhiều họp chất hữu cơ mạch vòng khó phân hủy. Do tính

chất trên nếu không xử lý triệt đế thì về lâu về dài lượng nước thải này sẽ tích tụ, gây ô
nhiễm dến các nguồn nước xung quanh và ảnh hường đến sức khoẻ cuả cộng đồng
xung quanh. Do đó việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho cơ sở sản xuất gia công
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 2
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật là vô cùng cần thiết và cấp bách.
2. MỤC TIÊU ĐÈ TÀI:
Đe xuất phương án xử lý nước thải cho công ty TNHH TM sx Thôn Trang
huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất 100m
3
/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24 -
2009 cột B.

3. NỘI DUNG ĐÈ TÀI:
Khảo sát điều tra thực tế tại công ty, thu thập số liệu liên quan Lựa
chọn phương pháp xử lý tối ưu Tính toán thiết hế các công trình đơn
vị.
Dự tóan giá thành xây dựng hệ thống
4. GIỚI HẠN ĐÈ TÀI:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia công, đóng gói
thuốc bảo vệ thực vật công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Thôn Trang (huyện Đức
Hòa tỉnh Long An) công suất 100m
3
/ngày đêm
Chỉ tính toán tham khảo trên giấy, chưa xây dựng và vận hành.

Giới hạn về thời gian: 12 tuần
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 3
Phía Nam
Phía Bắc
Chương 1: TỐNG QUAN CÔNG TY TNHH TM sx THÔN TRANG HUYỆN ĐỨC
HÒA, TỈNH LONG AN
1.1. Giói thiệu về công ty TNHH TM sx Thôn Trang
7. /. 1 Giới thiệu về công ty
Vị trí địa lý: Vị trí nhà xưởng tọa lạc tại Lô MB3-2, KCN Đức Hòa 1, xã Đức Hòa
Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An với tống diện tích
12.270 m

2
(đã trừ lộ giới).
- Phía Đông : Giáp Công ty Kiên Nam;
- Phía Tây : Giáp Đường nội bộ số 5 và đất công nghiệp liền kề;
Giáp Công ty Đồng Xanh;
: Giáp Đường nội bộ số 4 và đất công nghiệp liền kề
Cơ cấu tổ chức quản lý, sản xuất
Tổ chức quản lý được hình thành dần dần từ khi thi công dự án cho đến khi dự án đi
vào hoạt động. Trong suốt quá trình hoạt động vẫn còn nhiều khả năng thay đôi tô
chức, nhân sự cho phù hợp với tình hình sản xuât kinh doanh trong từng thời kỳ.
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 4

Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tô chức quản lý, sản xuất của dự án.
Công suất:
Công suất thiết kế của dự án phụ thuộc nhu cầu của thị trường, công suất dự kiến
của nhà xưởng khoảng 2.000 tấn sản phẩm/năm. Trong năm đầu, dự kiến công ty chỉ
đạt công suất 80%, tương đương 1.600 tấn sản phẩm. Những năm tiếp theo, tùy tình
hình chung của thị trường và mức độ ôn định trong dây chuyền sản xuất, công ty sẽ
nâng dần công suất cho đến khi đạt 100% theo thiết kế. Mức ổn định chỉ có thê tính
toán khi công ty đạt 100% công suất theo thiết kế tương đương 2.000 tấn sản phẩm.
Sản phẩm:
Sản phấm chính của thuốc bảo vệ thực vật bao gồm các dạng sản phấm: thuốc trừ
sâu (vibam 5g, vibasa 50 ec, visumit 5D, viíuran 3g, ), thuốc trừ cỏ (Vi 2,4-D, visoíat
4801, ), thuốc trừ bệnh (viben 50 WP, vionyl 72 WP, ) ở các dạng phổ biến như

lỏng và bột được định lượng và đóng gói ở dạng chai, bao nhôm hoặc bao bì dạng khô.
Các loại thuốc này không nằm trong danh mục cấm của Nhà nước theo Thông tư sổ
20/2009/TT-BNN ngày 17/4/2009 về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 09 ngày 03/3/2009 của Bộ Nông nghiệp - PTNT về việc ban hành danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
1.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất của công ty
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 5
Công đoạn sản xuất của nhà máy hao gồm các hước sau:
Công đoạn phân tích, pha chế tại phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm có chức năng
chính như sau: đây là nơi phân tích, pha chế, định lượng đê tạo ra các sản phẩm khác nhau
theo yêu cầu của sản phẩm. Tại đây được trang bị các thiết bị như: dụng cụ khuấy trộn,

dụng cụ nghiền, cân định lượng, Sau thời gian nghiên cứu phân tích, yêu cầu đầu vào
được chuyển cho bộ phận pha chế. Tại bộ phận pha chế, từ yêu cầu của sản phấm, các kỹ
sư sẽ thiết kế tỷ lệ phối trộn nguyên liệu tùy theo từng sản phấm, từ đó sẽ hình thành yêu
cầu về chủng loại cũng như số lượng nguyên vật liệu cấu thành sản phấm.
Phối trộn nguyên liệu theo tỷ lệ phối trộn tùy theo từng sản phẩm. Nguyên liệu chủ
yếu là các nguyên liệu thuốc trừ sâu, trừ cỏ, thuốc trừ bệnh ở các dạng: lỏng, bột, các sản
phẩm pha chế, dung môi. Do sản phẩm của công ty sản xuất là một trong những cấu thành
tạo nên sự thành công của nền nông nghiệp nước nhà nên nguồn cung cấp nguyên liệu phải
được kiếm soát chặt chẽ trong quá trình sản xuất, nguyên liệu không có lỗi, đồng nhất, uy
tín và chất lượng.
Định lượng, đóng gói: các nguyên liệu theo tỷ lệ phổi trộn tùy theo từng sản phấm sẽ
được định lượng theo danh mục thuốc. Tùy theo dạng thành phấm, các loại sản phấm sẽ

được vô chai nếu là dạng nước hoặc đóng gói nếu là dạng bột. Bao bì dùng trong định
lượng, đóng gói được gia công hoàn chỉnh bởi các nhà cung cấp chuyên nghiệp.
KCS - nhập kho, lưu kho: các sản phẩm cấu thành phải được bộ phận KCS kiêm tra
các yêu cầu về định lượng, bao gói, Các sản phấm đạt yêu cầu mới được lưu kho đê cung
cấp cho khách hàng.
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 6
Ồn; bụi; hóa chất bay hơi như: photpho hữu cơ, carbamate, xylen,
alcohol, ; nước thải
Ổn, hóa chất bay hơi, chai lọ hư,nước thải
Bao bì hư, hóa chất bay hơi: photpho hữu cơ, carbamate, xylen,
alcohol,

Bao bì hư, hóa chất bay hơi chứa chất hữu cơ trong thuốc BVTV:
photpho hữu cơ, carbamate,
Hóa chất bay hơi, bao bì hư, sản phâm hư
Bao bì hư, sản phâm hư
Hình 1.2:Dây chuyên công nghệ sản xuất thuốc hảo vệ thực vật dạng
lỏng
Bao bì, hoá chất bay hơi
Nguyên liệu dư (răn)
Ôn, bụi, hóa chất bay hơi chứa chất hữu cơ trong thuốc BVTV
Ôn, hóa chất bay hơi
Bao bì hư, hóa chất bay hơi chứa chất hữu cơ trong thuốc
Hóa chất bay hơi, bao bì hư,

sản phẩm hư
Bao bì hư, sản phẩm hư
Hình 1.3Dây chuyền công nghệ sản xuất thuôc hảo vệ thực
vật dạng hột
Các trang thiết hỉ máy móc:
Máy móc dùng trong sản xuất gia công, sang chai, đóng
gói thuốc bảo vệ thực vật được trang bị mới hoàn toàn và
được cung cấp bởi các nước Châu Á như Đài Loan và Việt Nam với lợi thế là giá thành rẻ,
chi phí chuyên giao công nghệ thấp, phù hợp với trình độ chung của công nhân.
Bảng 1.1: Danh mục mảy móc thiết bị
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

Nguồn: Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV, 2009.
1.1.3 Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu và hóa chất:
Nguyên liệu chính cho quá trình sản xuất của Công ty là các loại thuốc bảo vệ thực vật
đậm đặc, dạng lỏng, bột. Các nguyên liệu này khi đưa về nhà máy sẽ được pha chế cùng
với dung môi ra sản phẩm thương mại ở dạng lỏng. Riêng nguyên liệu dạng bột sẽ được
phối trộn theo tỷ lệ thích hợp với các chất độn cho ra sản phẩm thương mại ở dạng rắn.
Lượng nguyên liệu cần thiết cung cấp cho hoạt động sản xuất của Công ty được trình bày
trong bảng 1.2
Bảng 1.2: Nhu câu nguyên liệu và hỏa chất phục vụ sản xuất.
Loại thiết bị Đo n vị Số lượng
Nước sản xuất

Năm sản
xuất
Công suất
Máy in phun Cái
02
Đài Loan 2009 3 KW
Máy siêu cao tần Cái 02 Đài Loan 2009 3 KW
Máy hàn miệng bao Cái 04 Trung Quốc 2009 1 KW
Máy đóng gói Cái 04 Việt Nam 2009 3 KW
Hệ thống sang chai lớn Cái 05 Trung Quốc 2009 5 KW
Hệ thống sang chai nhỏ Cái 05 Trung Quốc 2009 3 KW
Máy khuấy trộn Cái

02
Đài Loan 2009 1 KW
Máy vi tính Cái
20
Trung Quốc 2009 2 KW
Máy phân tích Cái
02
Đài Loan 2009 5 KW
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 9
Số lượng
(tấn/năm)

STT Nguyên liệu Tên thương phâm
Năm
Năm
hoạt động
thứ 1
ôn định
I Thuốc trừ sâu 544 680
1 Quinalphos
Ekalux 20 AF Ekalux 5G
142 187
2
Chlorpyriíòs Pyrinex 20 EW

100 126
3 Silafluofen Silatop 20 EW 79 98
4 Cyromazine Trigard 57 BHN 157 196
5 Propargite Comite
(R)
73 EC 66 73
II Thuốc trừ cỏ 616 770
1
Aniloíòs Ricozin 30 EC 49
62
2 Alachlor + Ametryn Lasso 48 EC 46 57
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm

SVTH: NGUYỄN MINH ANH 1 1
Nhu cầu sử dụng nước cấp:
3 Acetochlor (min 93,3%) Antico 500 ND 120 150
4
Acetochlor + BensulHiron Methyl
2,4%
Acenidax 17 WP 136 170
5 Altrazine (min 96%)
Gesaprim 80 WP, 500
FW
93 116
6 Bromacil Hyvar-X 80 WP 46 57

7 Butachlor 3,75% + 2,4 D 3,1% Century 6.85 G
80
98
8
Butachlor 40% + propanil 20% Vitanil 60 ND 46
60
III Thuốc trừ nấm, bệnh 264 330
1
Fthalide 20% (15%) +
Kasugamycin
Kasai 21,2 WP; 16,2
sc

26 33
2 Hexaconazole (min 85%)
Anvin An nong 5 sc
BrightCo 5 sc Forwavil 5
sc
44 45
3 Imibenconazole (min 98,3%)
Manage 5 WP, 15 WP
26 33
4 Iminoctadine (93%)
Bellkute 40 WP Cantazin
50 EC Kian 50 EC

30 37
5 Iprobenphos (min 94%)
Kitatigi 50 ND, 5H, 10H
Kitazin 50 EC, 17G
Tipozin 50 EC
49 61
6 Iprodione (min 96%)
Rovral 50 WP, 500 WG,
750 WG
25 32
7 Copper Hydrocide Hidrocop 77 WP 27 34
8

Streptomycin + Copper
Oxychloride
Batocide 12 WP 44 55
IV Các loại thuốc khác 176 220
1
a - Naphthyl Acetic Acid + |3 -
Naphthoxy Acetic Acid + ZnS0
4
+
MgS0
4
+ CuS0

4
+ NPK
Vipac 88 23 30
2
a - Naphthyl Acetic Acid + p -
Naphthoxy Acetic Acid + ZnS0
4
+
CuS0
4
+ NPK
viprom 47 55

3
a - Naphthyl Acetic Acid + p -
Naphthoxy Acetic Acid + ZnS0
4
+
Borax + CuS0
4
+ NPK
Vikipi 20 25
4 a - Naphthyl Acetic Acid + VĨTĐQ 40 34 46
Ethanol + nước
5

Acid Gibberellic + ZnS0
4
-t-
MnSƠ4+ CUSƠ
4
+ NPK + FeS0
4
+
Borax
Vimogreen 52
64
Nguồn: Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV, 2009.

Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 11
Các hoạt động sản xuất hoàn toàn sử dụng nước thủy cục do nhà máy cấp nước của KCN
Đức Hòa 1 - Hạnh Phúc cung cấp. Nhu cầu sử dụng nước sạch phục vụ cho sản xuất ứng
với năm hoạt động ổn định được ước tính như sau:
Nước cấp cho hoạt động sản xuất:
Lượng nước cung cấp cho hoạt động của Dự án bao gồm cả nước phục vụ sản xuất; vệ
sinh nhà xưởng, thiết bị, máy móc, súc rửa chai lọ, ước tính khoảng 64 m
3
/ng.đ.
Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân:
Đối với nước cấp cho sinh hoạt cho công nhân được lấy theo tiêu chuẩn TCVN (4513-

1998) là 40 - 60 (lít/người.ngày) —► chọn tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là 60
lít/người.ngày. Lượng nước sinh hoạt công nhân sẽ được ước tính cho năm hoạt động ổn
định với số lượng nhân công tương ứng là 85 người.
Lượng nước sinh hoạt của nhân công:
85 người X 60 lít/người.ngày =5.100 lít/ngày = 5,1 m
3
/ngày.
Lượng nước sử dụng cho các hoạt động của dự án Nhà xưởng sản xuất gia công, sang
chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật được trình bày trong bảng 1.5.
Lượng nước dự kiến cho hoạt động phòng cháy chữa cháy (PCCC):
Theo tiêu chuẩn cấp nuớc chữa cháy tính cho 2 cột nước, mồi cột nước là 2,51/s. Giả sử hệ
thống hoạt động với 1 cột nước, vậy lưu lượng nước dùng cho PCCC chữa cháy trong thời

gian 3 giờ với lưu lượng cho mỗi cột nước là 2,5 1/s được tính như sau:
(1 x2,5 1/s X 3 h X 3600 s/h)/1000 l/m
3
= 27 m
3
Báng 1.3: Lượng nước sử dụng cho các hoạt động của Công ty.
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 12
Nhu cầu sử dụng điện:
Điện là nguồn năng lượng chính cho mọi hoạt động của dự án bao gồm: cung cấp cho hoạt
động sản xuất, chiếu sáng nhà xưởng, bảo vệ và sinh hoạt công nhân viên. Nguồn cung
cấp điện phải liên tục và ôn định đê đảm bảo cho mọi hoạt động của

Công ty được liên tục. Dựa trên công nghệ, máy móc thiết bị lựa chọn ước tính tông lượng
điện sử dụng của Công ty trong một tháng (đổi với năm sản xuất ổn định) khoảng 193.000
KW, cụ thể như sau:
- Điện cho sản xuất : 180.000 KW.
- Điện chiếu sáng nhà xưởng : 3.000KW.
- Điện cho xử lý môi trường : 9.000KW.
- Các mục đích khác (bảo vệ, sinh hoạt công nhân, ): 1.000KW.
STT Mục đích sử dụng Lượng sử dụng (mVngày)
1
Nước phục vụ sản xuất 50
2
Nước vệ sinh thiết bị, nhà xưởng 14

3 Nước sinh hoạt công nhân 5,1
4
Nước phục vụ PCCC
(dự kiến khi có đám cháy xảy ra)
27
5 Nước phục vụ cho các mục đích tưới cây 3
Tổng cộng 99,1
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 13
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
Trong quá trình hoạt động, để đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn, dự án có sử dụng
máy phát điện dự phòng công suất 100 KVA sử dụng dầu DO có 0,25% lưu huỳnh để tạo

nguồn điện thay thế khi có sự cố. Nhu cầu sử dụng dầu DO đê chạy máy phát điện khoảng
250 lít/tháng.
1.2 Các nguồn phát sinh chất thải tại công ty
ô nhiễm môi trường phát sinh chính từ hoạt động sản xuất gia công, sang chai, đóng gói
thuốc bảo vệ thực vật.
SVTH: NGUYỄN MINH ANH 14
Thiết kế trạm xứ lý nước thai cho xướng sán xuất gia công, đóng gói thuốc báo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đcm
Bao bì chứa chất
BVTV
Máy hàn miệng bao
Bao bì, đóng gói
KCS

Nguyên liệu dư (rắn, lỏng)
Ôn, bụi, hóa chất bay hơi chứa chất
hữu cơ trong thuốc BVTV: photpho
hữu cơ, carbamate, xylen, alcohol;
Ồn, hóa chất bay hơi,
chai lo hư. nước thải
Bao bì hư, hóa chất bay hơi:
photpho hữu cơ, carbamate, xylen,
Bao bì hư, hóa chất bay hơi: photpho
hữu cơ, carbamate, xylen,
Hóa chất bay hơi, bao bì
hư, sản phẩm hư

Bao bì hư,
sản phấm hư
Hình 1.4:Dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc hảo vệ thực vật dạng
Lưu kho
chất
Bao bì chứa
BVTV
Bao bì, hoá chất bay hơi
Nguyên liệu dư (rắn)
Ồn, bụi, hóa chất bay hơi chứa chất hữu cơ trong thuốc BVTV
Ôn, hóa chất bay hơi
Bao bì hư, hóa chất bay hơi chứa chất hữu cơ trong thuốc

Hóa chất bay hơi, bao bì hư, sản
phẩm hư
Bao bì hư, sản phâm hư
Hình 1.5 Dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng bột
1.2.1 Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
- Tiếng ồn, bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyên tại công đoạn tiếp nhận
nguyên liệu sản xuất có chứa S0
2
, NO2, co ;
- 0 nhiễm không khí do hoạt động của máy phát điện dự phòng sẽ phát sinh bụi và các khi thải
như SO
x

, NO
x
, co, ;
- Hơi hoá chất bay hơi từ quá trình pha chế, khuấy trộn, sang chiết chai, túi,
Các loại khí thải loại này chủ yếu chứa các hợp chất Hidrocacbon dạng vòng, thơm
(xylen, Validacin, gốc Clo hữu cơ, phospho hữu cơ, nhóm Cacbamate, nhóm
Pyrethroid, )
- Mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải của dự án.
Bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyến:
Hoạt động của Nhà xưởng thuộc Chi nhánh Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất
Thôn Trang luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên
liệu cung cấp cho quá trình sản xuất gia công của công ty. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi

vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điếm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất
sản xuất mỗi ngày của Nhà xưởng.
Với công suất của nhà máy khoảng 2000 tấn/năm, sử dụng xe vận tải tải trọng 10
tấn vận chuyến hàng hóa và nguyên liệu sản xuất, trung bình một ngày sẽ có 2 chuyến.
o nhiêm không khí từ phân xưởng sản xuất thuốc nước:
Trong khâu phối trộn, hóa chất chính, phụ gia và dung môi được phối trôn theo tỷ lệ
nhất định tùy thuộc vào từng loại thuốc. Các nguyên liệu này được bơm vào thùng chứa và
được trộn đều nhờ hệ thống khuấy trộn. Trong quá trình phối trộn và tiếp liệu thì một lượng
hơi hóa chất (photpho hữu cơ, carbamate, ) và dung môi (xylen, alcohol, ) sẽ bay hơi và
phát tán vào không khí bên trong phân xưởng làm việc của công nhân. Mặt khác, nguyên liệu

trong quá trình tiếp liệu sẽ có một lượng bị rơi vãi ra ngoài, tuy nhiên lượng này không đáng
kế (tỷ lệ thất thoát khoảng 3-5%).
Khi nguyên liệu phối trộn xong sẽ được chuyển qua khâu vô chai. Tùy thuộc vào từng
loại sản phâm và nhu cầu tiêu dùng mà các loại chai sẽ có dung tích khác nhau. Trong quá
trình vô chai sẽ có một lượng hóa chất bay hơi ra ngoài và một lượng thuốc thất thoát trong
quá trình rót vô chai. Ngoài ra, khi dập nút chai cũng
CÓ thể làm bể các chai có chất lượng kém hoặc rạn nứt khi vận chuyển. Tuy nhiên, tỷ lệ chai vỡ
trong quá trình vô chai không nhiều (khoảng 5-10 chai/ngày).
Ô nhiễm không khí từ phân xưởng sản xuất thuốc dạng bột:
Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu của phân xưởng này là bụi (có chứa cả hoạt chất và chất
phụ gia). Tùy theo sản phẩm mà chất ô nhiễm chỉ thị sẽ khác nhau. Qua khảo sát thực tế
cũng như trên quy trình sản xuất của phân xưởng thuốc bột cho thấy nguồn gây ô nhiễm

chính là bụi, hóa chất thất thoát trong quá trình tiếp liệu, và khâu đóng gói sản phấm.
Khâu phối trộn các hóa chất phát sinh nhiều bụi. Lượng bụi thu được trong ca sản xuất
khoảng 1 - 2 kg và được thu hồi, tái sử dụng. Thông thường loại bụi thu được là hoạt chất
(thành phần chủ yếu tạo nên công dụng cho sản phẩm) và chất phụ gia (bao gồm; kaolin,
chất tạo độ lơ lửng, chất tạo khả năng thấm ướt, chất phòng bệnh, ). Nhìn chung, môi
trường không khí ở đây rất ô nhiễm, mùi rất nồng do hàm lượng hóa chất bay hơi cao.
Thuốc ở dạng bột được chứa trong các bao PE hoặc thùng phuy. Trong quá trình tiếp
liệu, do thao tác của công nhân sẽ có một lượng nguyên liệu bị rơi vãi ra ngoài làm phát sinh
hơi hóa chất, dung môi và bụi.
Ngoài ra, khí thải ở phân xưởng này còn được sinh ra trong quá trình vệ sinh bồn, nhà
xưởng sau mỗi ca làm việc hoặc sau mỗi đợt thay đổi sản phẩm. Nguyên liệu dùng đê vệ sinh
máy móc chủ yếu ở phân xưởng này là cát hoặc kaolin, nhưng lượng này không lớn và nó

được sử dụng lại ở công đoạn tiếp theo của sản phấm hoặc đem đi xử lý.
o nhiêm không khí từ phân xưởng sản xuất thuốc dạng hạt:
Nguyên liệu sử dụng chủ yếu cho phân xưởng này là hoạt chất (thuốc trừ sâu, trừ cỏ,
diệt nấm), chất độn (cao lanh, cát, ) và màu nhuộm. Do vậy, nguồn gây ô nhiềm không khí
của phân xưởng này chủ yếu là hơi hóa chất và bụi. Đổi với môi trường không khí ở phân
xưởng thuốc hạt, nhìn chung bụi và hơi hóa chất phát tán đáng kế, rất có hại cho sức khỏe
của người lao động.
Ô nhiễm không khí từ quá trình vận chuyến, lưu trữ nguyên vật liệu và sản phấm:
Nguồn gây ô nhiễm không khí trong khâu này chủ yếu là hơi hóa chất, dung môi bay
hơi từ thùng đựng nguyên liệu, các chai thuốc thành phẩm đậy không kín hoặc có thể do rò rỉ
hoặc hóa chất còn dính lại từ các thùng chứa nguyên liệu bị bay hơi.
Ngoài ra còn phải lưu ý đến khả năng cháy nổ của Xylen. Vì Xylen là một chất rất

dễ cháy nô, khi cháy tạo thành các khí co, C0
2
cũng như các dẫn xuất cacbua huydro độc
đối với người và động vật máu nóng. Do vậy trong khâu vận chuyến lưu trữ nguyên liệu
rất cần quan tâm đến khả năng cháy nô.
1.2.2 Nguồn gây ô nhiễm là chất thải rắn:
Chat thải rắn sinh hoạt:
Khi dự án đi vào hoạt động, nhu cầu lao động cần thiết sẽ là 85 người. Với lượng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình của mỗi người là 0,5 kg/người.ngày thì tổng
lượng chất thải rắn sinh hoạt của công nhân và nhân viên ước tính khoảng 42,5 kg/ngày.
Lượng chất thải rắn phát sinh mỗi ngày tuy không nhiều nhưng do đặc điểm về thành phần
và các quá trình phân hủy sinh học - hóa học, chất thải rắn sinh hoạt là nguồn phát sinh các

khí H
2
S, CH
4
, Mercaptan, gây mùi và thu hút các sinh vật gây bệnh như ruồi muỗi, kiến,
gián, chuột, vi khuấn, Do đó, toàn bộ lượng chất thải rắn phát sinh mỗi ngày sẽ được lưu
trữ hợp lý và thu gom thường xuyên theo đúng quy định.
Chat thải ran nguy hại:
Trong quá trình sản xuất gia công của nhà máy, chất thải rắn nguy hại chủ yếu bao gồm: bao bì,
thùng đựng nguyên liệu, võ chai vỡ, thùng phuy có dính hóa chất Thành phần và khối lượng các
loại chất thải này được trình bày trong bảng 1.4
Bàng 1.4: Danh mục và khối lượng chất thải nguy hại trong quá trình sản xuất

Chất thải rắn không nguy hại:
Lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của công ty chủ yếu là các bao bì carton, thùng
chứa không nhiễm hóa chất, Thành phần và khối lượng các loại chất thải này được trình bày
trong bảng 1.5
Bảng 1.5: Danh mục và khỏi lượng chất thải không nguy hại trong quả trình sản xuất
Tên chất thải Mã số CTNH Đơn vị Số lượng
Thùng phuy, can nhựa dính hóa chất
1801 01 Cái/tháng 150
Giẻ lau dính dầu, hóa chất
180201
Kg/tháng 150
Bao bì dính hóa chất

1801 01
Kg/tháng
100
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải
12 06 05 Kg/tháng 50
Dầu nhớt thải 17 02 02 Lít/tháng 30
Bóng đèn huỳnh quang thải
1601 06
Kg/tháng
2
Tên chất thải Đơn vị Số lượng
Thùng chứa không nhiễm hóa chất Kg/tháng 150

Thùng carton Kg/tháng 50
Tổng cộng Kg/tháng
200
Lượng chất thải công nghiệp không nguy hại này, công ty sẽ bán lại cho các cơ sở phế liệu có
chức năng thu mua. Riêng đối với chất thải rắn nguy hại, công ty sẽ ký hợp đồng chuyên giao với
các đơn vị có chức năng xử lý theo đúng quy định.
1.2.3 Nguồn gây ô nhiễm môi trường là nước thải
Nước thải sản xuất:
Tông lưu lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất của Nhà xưởng sản xuất gia công ước tính
khoảng 64 m
3
/ngđ.

Nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt động của Nhà xưởng ước tính chiếm khoảng 80% lưu
lượng nước cấp. Lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 51,2 m
3
/ngđ, bao gồm các nguồn sau:
- Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí có chứa chất lơ lửng, hữu cơ;
- Nước rửa chai lọ, bao bì, thùng phuy, thùng chứa nguyên liệu có chứa chất lơ lửng, chất
hữu cơ;
- Nước vệ sinh máy móc, nhà xưởng, có chứa đất, cát, chất lơ lửng, chất hừu cơ.
Nước thải sản xuất của ngành sản xuất gia công thuốc bảo vệ thực vật có đặc tính chung là
tan được trong nước nhưng có những chất hữu cơ độc hại khó phân hủy. Tác động tiêu cực của sự
ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật là làm suy thoái chất lượng môi trường, gây nên hiện tượng phú
dưỡng nước, ô nhiễm nước, giảm tính đa dạng sinh học của khu vực.

Hiện tại, dự án chưa đi vào hoạt động nên không có thành phần nước thải đặc trưng. Do đó,
thành phần nước thải từ quá trình sản xuất gia công của dự án được tham khảo tại một nhà máy
có loại hình và quy mô sản xuất tương tự. Cụ thê như sau:
Nước thải từ quá trình vệ sinh thiết bị, máy móc và nhà xưởng: thường chứa các hợp chất có
trong thành phần thuốc trừ sâu như một số cacbanat hữu cơ, phosphat hữu cơ, các dung môi như
xylen và các chất phụ gia khác như keo, cát, Thành phần chi tiết nước thải của công đoạn này
được trình bày trong bảng 1.6.
Nước thải từ khâu vệ sinh thiết bị, máy móc và nhà xưởng của dự án có các chỉ tiêu BOD
(65 mg/1) và COD (90 mg/1) cao hơn tiêu chuẩn TCVN 5945-2005, cột B lần lượt là BOD gấp
1,3 lần và COD gấp 1,12 lần. Do đó, nước thải từ khâu này sẽ được đưa về trạm xử lý nước thải
của dự án đê xử lý cho đạt TCVN 5945-2005, cột B trước khi thải vào hệ thống cống chung của
KCN.

Nước thải từ quá trình rửa chai, bao bì và thùng chứa: Đối với các chai đã qua một lần sử
dụng, chủ đầu tư sẽ mua lại từ các nguồn hàng đế tái sử dụng. Các chai này phải được làm vệ
sinh sạch trước khi sử dụng và sẽ làm phát sinh một lượng nước thải. Tuy nhiên, lượng nước
thải này không mang tính chất liên tục mà chỉ mang tính chất thời vụ. Đối với các loại bao bì,
thùng chứa nguyên liệu hóa chất, chủ đầu tư sẽ đem bán cho các đơn vị thu mua khác sau khi
đã được rửa sạch bằng dung dịch kiềm loãng. Đây là nguồn nước thải phát sinh ra một lượng
đáng kể của dự án. Thành phần chi tiết nước thải của công đoạn này được trình bày trong bảng
1.7
Bảng 1.6: Thành phân nước thải từ khâu vệ sinh thiết hị, mảy móc và nhà xưởng
stt
Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Ket quả
TCVN

5945 - 2005, cột B
1
COD mg/L 90
80
2 BOD mg/L 65 50
3
ss
mg/L -
100
4 pH - 7,8 5,5-9,0
Nguồn: VITTEP-2002
Dựa theo các thành phần nước thải từ khâu rửa chai, bao bì và thùng chứa trong

bảng 12 ta thấy các chỉ tiêu pH (9,8), COD (664 mg/1), BOD (320 mg/1) vượt gấp nhiều
lần so với tiêu chuấn cho phép QCVN 24-2009, cột B. Trong đó, pH vượt
1,8 lần so với giới hạn trên, COD vượt 8,3 lần và BOD vượt 6,4 lần. Do đó, lượng nước thải
này sẽ được xử lý trước khi thải ra hệ thống cống chung của KCN.
Nưcrc thải sinh hoạt của công nhân và nước thải sau hê tự hoại:
Bên cạnh nguồn nước thải sản xuất còn có nước thải sinh hoạt và nước thải sau bế
tự hoại phát sinh từ căn tin, nước rửa tay, nước tắm giặt cũng có hàm lượng ss, COD và
BOD cao.
Với số lượng công nhân viên của nhà xưởng là 85 người, lưu lượng nước cấp cho
sinh hoạt của công nhân viên khi dự án đi vào hoạt động khoảng 5,1 m
3
/ngđ (trình bày

trong Chương 1). Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 80% lượng nước sử dụng:
5,1 m
3
X 80% ~ 4,08 m
3
/ngđ.
Thành phần nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động có thể tham khảo ở bảng
1.8
Bàng 1.7: Thành phần nước thải từ khâu rửa chai, hao bì và thùng chứa
Stt Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Kết quả
TCVN
5945 - 2005, cột B

1
COD mg/L 664
80
2 BOD mg/L 320 50
3 ss
mg/L 58 100
4 pH - 9,8 5,5-9,0
Nguồn: VỈTTEP-2002
CÓ thể tính toán tải lượng các chất ô nhiễm trong thành phần nước thải căn cứ trên các
thông số về nồng độ và lưu lượng nước thải. Từ đó, xác định được khối lượng chất ô nhiễm
thải vào vùng nước khi nguồn thải này không được xử lý.
Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được trình bày trong bảng 1.9. Bảng

1.9: Tải lượng các chất ô nhiêm trong nước thải sinh hoạt
Bảng ỉ.8 Thành phần nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu Ký hiệu Đon vị Kết quá
pH pH - 6,5-7,1
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan TDS mg/1 60-100
Chất rắn lơ lửng
ss
mg/1 30-70
Nhu cầu oxy hóa học COD mg0
2
/l 70-300
Nhu cầu oxy sinh hóa BOD mg O2/I 40-220

Amonia N-NH
3
mg/1 0,5-07
Nitơ tổng N-tổng mg/1 5,0-7,0
Photphat
P-PO4
3
'
mg/1 2,0-3,2
Nguồn: Trung Tâm Công Nghệ Vci Quán Lý Môi Trường, 2006.
Nguồn: VITTEP-2002
Nước thải sinh hoạt của Dự án sẽ có hàm lượng chất ô nhiễm tương đối cao, đặc biệt là

các chất hữu cơ và vi sinh. Do đó, sau khi qua hệ thống bể tự hoại, nước thải cần được đưa
về trạm xử lý nước thải của Dự án để xử lý cho đạt TCVN 5945:2005, cột B. Lượng nước
thải từng công đoạn của nhà máy được tính toán cụ thể trong bảng 1.10.
Chất ô nhiễm Tải lượng chất ô nhiễm không qua xử lý(kg/ngày)
BOD
5
5,58-6,7
COD (dicromate) 8,93-12,65
Chất rắn lơ lửng (SS) 8,68-17,98
Dầu mỡ phi khoáng 1,24-3,72
Tổng Nitơ (N) 0,74- 1,49
Amoni (N-NH4) 0,3 - 0,6

Tổng Phospho
01
0

×