Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu đô thị mới Vinh Tân, công suất 1000M3 ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 125 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM











ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP





THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU ðÔ
THỊ MỚI VINH TÂN, CÔNG SUẤT 1.000 M
3
/NGÀY ðÊM



Ngành: KỶ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỶ THUẬT MÔI TRƯỜNG



Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Chí Hiếu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn ðăng Khoa
MSSV:09B1080139 Lớp: 09HMT04





TP. Hồ Chí Minh, 2011


BM05/QT04/ðT

Khoa: Môi trường và Công nghệ sinh học

PHIẾU GIAO ðỀ TÀI ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP


1. Họ và tên sinh viên ñược giao ñề tài: Nguyễn ðăng Khoa
2. MSSV: 09B1080139 Lớp: 09HMT04
Ngành : Kỷ Thuật Môi Trường
Chuyên ngành : Kỷ Thuật Môi Trường
3. Tên ñề tài : Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu ñô thị mới Vinh Tân,
Công suất 1.000 m
3
/ngày ñêm
4. Các dữ liệu ban ñầu :




5.
Các yêu cầu chủ yếu :


Giới thiệu về dự án khu ñô thị Vinh Tân
Tổng quan về thành phần và tích chất nước thải sinh hoạt.
Xác ñịnh chỉ tiêu về nguồn nước ñầu vào, ñầu ra.
Phân tích, lựa chọn sơ ñồ công nghệ xử lý nước thải.
Tính toán chi tiết các công trình ñơn vị.
Dự toán chi phí ñầu tư.
Vẽ mặt bằng và chi tiết các công trình ñơn vị.
6. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao ñề tài: /…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày 28 tháng 9 năm 2011
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)






Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CAM ðOAN



Kính thưa quý thầy cô! Trong quá trình thực hiện ñồ án tốt nghiệp của mình
em ñã sưu tập sách báo, internet, tài liệu tham khảo, cùng với kiến thức em có
ñược trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường cũng như trong quá trình thực
tập em ñã thực hiện xong ñồ án tốt nghiệp của mình. ðồ án ñược hoàn thành là
nhờ có sự chỉ dẫn tận tình của cô Nguyễn Chí Hiếu và sự giúp ñỡ của mọi người,
cùng với nỗ lực của bản thân em ñã tự thực hiện ñồ án của mình mà không sao
chép tài liệu nào khác.
LỜI CẢM ƠN


Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy, các cô trường ðại Học Công Nghệ
Tp.HCM, ñã dạy dỗ, chỉ bảo em tận tình về mọi mặt trong suốt thời gian qua, ñặc biệt là
các thầy, các cô trong Khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Chí Hiếu, ñã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, cũng
như ñã góp ý thiết thực trong suốt quá trình thực hiện, giúp em hoàn thành ñồ án này.
Cảm ơn các bạn bè, các anh chị trong khoa ñã góp ý giúp ñỡ về mọi mặt, cũng như ñộng
viên tinh thần, giúp mình hoàn thành ñồ án theo kịp tiến ñộ ñề ra.
Tuy nhiên trong ñồ án chắc chắn còn rất nhiều sai sót, kính mong quý thầy cô và các bạn
tận tình góp ý.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 9 năm 2011

Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m

3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu i SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
MỤC LỤC

ðềmục Trang
Phiếu giao ñề tài ñồ án
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục i
Danh mục các chữ viết tắ v
Danh mục các bảng vi
Danh mục hình vẽ vii
PHẦN MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề 1
2.Mục tiêu ñề tài 2
3.Nội dung ñề tài 2
4. Phương pháp thực hiên 2
5.Ý nghĩa ñề tài 3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN KHU ðÔ THỊ VINH TÂN 4
1.1.Giới thiệu chung khu ñô thị 4
1.2. ðiều kiện tự nhiên 4
1.3.ðiều kiện kinh tế- xã hội 9
1.4.Tác ñộng ñến môi trường 10

Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu ii SVTH: Nguyễn ðăng Khoa


CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP XỬ LÝ 10
2.1. Nguồn gốc và lưu lượng nước thải sinh hoạt 10
2.1.1. Nguồn gốc nước thải 14
2.1.2. Lưu lượng nước thải 14
2.2. Thành phần nước thải 17
2.3. Thông số ñặc trưng 18
2.4. Sơ ñồ xử lý nước thải 20
2.5. Các phương pháp xử lý nước thải 20
2.5.1. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp cơ học 22
2.5.1.1. Song chắn rác 22
2.5.1.2. Thiết bị nghiền rác 23
2.5.1.3. Bể ñiều hoà 23
2.5.1.4. Bể lắng cát 24
2.5.1.5. Bể lắng 25
2.5.1.6. Quá trình lọc 25
2.5.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học 26
2.5.2.1. Phương pháp ñông tụ – kết bong 27
2.5.2.2. Phương pháp trung hoà 29
2.5.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý 29
2.5.3.1. Phương pháp hấp phụ 29
2.5.3.2. Phương pháp trích ly 30
2.5.3.3. Phương pháp chưng bay hơi 30
2.5.3.4. Phương pháp tuyển nổi 30
2.5.3.5. Phương pháp trao ñổi ion 31
2.5.3.6. Phương pháp oxy hoá – khử 31
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu iii SVTH: Nguyễn ðăng Khoa

2.5.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 32
2.5.4.1. ðiều kiện xử lý bằng phương pháp sinh học 33
2.5.4.2. Phân loại các phương pháp sinh học 33
2.5.5. Phương pháp xử lý cặn 40
2.5.6. Phương pháp khử trùng 39
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH ðỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHO KðT MỚI
VINH TÂN 41
3.1. Cơ sở thiết kế 41
3.2. Thông số nước thải ñầu vào 41
3.3. ðề xuất công nghệ xử lý -42
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ 47
4.1. Xác ñịnh các thông số tính toán 47
4.2. Tính toán các công trình ñơn vị trong phương án 1 48
4.2.1. Song chắn rác (SCR) 48
4.2.2. Bể thu gom -51
4.2.3. Bể lắng cát 52
4.2.4. Bể ñiều hòa 54
4.2.5. Bể AEROTANK 59
4.2.6. Bể lắng II 71
4.2.7. Bể khử trùng 77
4.2.8. Bể lọc áp lực 79
4.2.9. Bể khử trùng 82
4.2.10. Máy ép bùn- 84
4.3. Bổ sung tính toán phương án 2 85
4.3.1. Tính bể lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong nước 86
CHƯƠNG 5 DỰ TOÁN GIÁ THÀNH – CHI PHÍ XỬ LÝ NƯỚC THẢI -91
5.1. Bảng tổng hợp các hạng mục xây dựng- 91
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm

GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu iv SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
5.2. Mô tả thiết bị và ñặc tính kỷ thuật 93
5.3. Chi phí xây dựng và thiết bị 100
5.4. Dự toán xây dựng và thiết bị bể biofor 110
5.5. Tổng nguồn vốn ñầu tư của hai phương án 111
5.6. Lựa chọn phương án thiết kế- 111
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO












Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu v SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD ( Biochemical oxygen demand) Nhu cầu oxy sinh hoá
COD ( Chemical oxygen demand ) Nhu cầu oxy hoá học
DO ( Dissolved oxygen ) Nồng ñộ oxy hoà tan
F/M Tỷ số thức ăn/lượng vi sinh vật
MLSS ( Mixed liquor suspended solids) Hàm lượng chất rắn lơ lửng

MLVSS (Mixed liquor volatile spended solids) Hàm lượng chất rắn lơ lửng bay
hơi
SS ( Suspended solids) Chất rắn lơ lửng
VSS (Volatiled Suspended Solid) Chất rắn lơ lửng bay hơi
TSS ( Total suspended solids ) Tổng chất rắn lơ lửng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
BTCT Bê tông cốt thép
CNH –HDH Công nghiệp hóa- Hiện ñại hóa
KðT Khu ñô thị

VSV Vi sinh vật

SCR Song chắn rác



Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu vi SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án 8
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn nước thải từ các khu dịch vụ thương mại 15
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn nước thải từ các công sở 16
Bảng 2.3 Tiêu chuẩn nước thải từ các khu dịch vụ thương mại 16
Bảng 2.4 Các thiết bị xử lý sinh học thông dụng 34
Bảng 2.5 Các công trình xử lý sinh học 34
Bảng 3.1 Các thông số nước thải ñầu vào của khu ñô thị Vinh Tân 42
Bảng 4.1 Bảng hệ số không ñiều hòa chung K

0
47
Bảng4.2 Thông số thiết kế song chắn rác 51
Bảng 4.3 Tóm tắt kích thước bể thu gom 52
Bảng 4.4 Tóm tắt kích thước bể lắng cát 54
Bảng 4.5 Thông số tính toán thiết kế bể ñiều hòa 59
Bảng 4.6 Các thông số thiết kế bể Aerotank 71
Bảng 4.7 Các thông số thiết kế bể lắng ñợt 2 72
Bảng 4.8. Tổng hợp các thông số thiết kế bể lắng 2 77
Bảng 4.9 Các thông số thiết kế bể khử trùng 79
Bảng 4.10 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực 81
Bảng4.11 Các thông số thiết kế bể nén bùn 84
Bảng 4.12 Tóm tắt kích thước bể lọc sinh học- -90
Bảng 5.1 Hạng mục xây dựng- 91
Bảng 5.2 Bảng tổng hợp các thiết bị chính trong hệ thống 94
Bảng 5.3 Dự toán chi phí cho phần xây dựng 100
Bảng 5.4 Dự toán chi phí cho phần Thiết bị 101


Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu vii SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Vị trí dự án khu dô thị Vinh Tân 5
Hình 2.1 Sơ ñồ phân khối xử lý nước thải sinh hoạt 20
Hình 2.2 song chắn rác làm từ gạch thủ công 23
Hình 2.3 Bế lắng cát ngang 24
Hình 2.4 Bể tuyển nổi 31
Hình 2.5


Các công trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí 38
Hình 2.6 Các phương pháp xử lý sinh học kỵ khí nước thải 39
Hình 3.1 Sơ ñồ dây chuyền công nghệ phương án I 43
Hình 3.2 Sơ ñồ dây chuyền công nghệ phương án II 45












Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 1 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
MỞ ðẦU

1. ðặt vấn ñề
Xã hội Việt Nam ñang chuyển mình ñể hoà nhập vào nền kinh tế thế giới, qúa
trình CNH – HðH không ngừng phát triển và kéo theo ðTH cũng phát triển. Trong quá
trình phát triển, nhất là trong thập kỹ vừa qua, các ñô thị lớn như Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh ñã gặp nhiều vấn ñề môi trường ngày càng nghiêm trọng, do các hoạt
ñộng công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt của con người gây ra. Tốc ñộ
dân số tăng lên rất nhanh nên các khu ñô thị dần quy hoạch và hình thành.

Thực tế tại nước ta hiện nay ngày càng nhiều khu dân cư, chung cư, khu ñô thị
mới mọc lên cùng với hoạt ñộng kinh tế xã hội ñã sử dung một lượng nước rất lớn.
Nước sau khi sử dụng vào mục ñích sinh hoạt, sản xuất, nước mưa chảy trên mái nhà,
mặt ñường, sân vườn, … bị nhiễm bẩn trở thành nước thải chứa nhiều hợp chất vô cơ,
hữu cơ dễ bị phân huỷ, thối rữa và ñặc biệt chứa nhiều vi trùng gây bệnh và truyền
bệnh nguy hiểm.
Hiện nay, việc quản lý nước thải kể cả nước thải sinh hoạt là một vấn ñề nan
giải của các nhà quản lý môi trường trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng nên
việc thiết kế hệ thống thu gom và xử lý là rất cần thiết cho các khu dân cư, ngay cả các
khu dân cư mới quy hoạch nhằm cải thiện môi trường ñô thị và phát triển theo hướng
bền vững. Với mong muốn môi trường sống ngày càng hoàn thiện , vấn ñề quản lý
nước thải sinh hoạt ñược dễ dàng hơn ñể phù hợp với sự phát triển tất yếu của xã hội
và cải thiện nguồn tài nguyên nước ñang bị thoái hoá và ô nhiễm nặng nề

Do ñó các chất thải cần phải ñược thu gom và xử lý triệt ñể nhằm tránh tình trạng
xả thải trực tiếp ra môi trường mà chưa ñược xử lý.
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 2 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
Cũng chính vì lý do này, em ñã chọn và tiến hành thực hiện ñề tài “Tính toán
thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu ñô thị mới Vinh Tân, Công suất 1.000 m
3
/ngày
ñêm” ñể thực hiện ñồ án tốt nghiệp.
2. Mục tiêu ñề tài
Dựa trên những thông số của nước thải sinh hoạt ñầu vào lựa chọn và thiết kế hệ
thống xử lý nước thải mới trước khi xây dựng khu ñô thị mới Vinh Tân, ñảm bảo tiêu
chuẩn xả thải nước thải ra môi trường theo QCVN 14:2008/BTNMT – Cột A.
3. Nội dung ñề tài

- Tổng quan về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt.
- Tìm hiểu vị trí ñịa lý, tự nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng môi
trường tại thành phố Vinh của Khu ñô thị mới Vinh Tân.
- Tìm hiểu thành phần và tính chất nước thải tại khu vực dự án
- Lựa chọn và ñề xuất công nghệ phù hợp với hiện trạng dự án
- Tính toán thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại khu ñô thị
- Tính toán kinh tế.
4. Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu ñô thị, tìm hiểu
thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải
cho các khu ñô thị qua các tài liệu chuyên ngành.
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu
thập và ñưa ra công nghệ xử lý phù hợp.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược ñiểm của công nghệ xử lý hiện có và
ñề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học ñể tính toán các công trình ñơn
vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 3 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
Phương pháp ñồ họa: Dùng phần mềm AutoCad ñể mô tả kiến trúc công nghệ
xử lý nước thải.
5. Ý nghĩa ñề tài
Xây dựng trạm xử lý nước thải ñạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết ñược vấn
ñề ô nhiễm môi trường do nước thải khu ñô thị.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho người dân cũng như ban quản lý
khu dân cư

















Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 4 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KHU ðÔ THỊ VINH TÂN

1.1 Giới thiệu chung về khu ñô thị Vinh Tân
Thành phố Vinh thuộc tỉnh Nghệ An, có vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên thuận
lợi ñể phát triển kinh tế xã hội. Trong lĩnh vực phát triển ñô thị, việc xây dựng cơ sở hạ
tầng xã hội và kỹ thuật trên ñịa bàn vẫn chưa ñáp ứng ñược nhu cầu ngày càng cao của
nhân dân. Vì vậy, lãnh ñạo tỉnh Nghệ An, ñang chỉ ñạo lập và thực hiện các dự án ñầu
tư xây dựng các khu ñô thị mới góp phần giải quyết vấn ñề bức xúc.
Dự án “ðầu tư xây dựng Khu ñô thị mới Vinh Tân” là một dự án ñáng quan tâm
trong kế hoạch phát triển Nam Vinh. Công ty TECCO ñã ñược Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết ñịnh cho phép làm chủ ñầu tư dự án “ðầu tư xây dựng Khu ñô thị mới Vinh Tân”

tại xã Vinh Tân, thành phố Vinh.
1.2
ðiều kiện tự nhiên của khu ñô thị mới Vinh Tân
1.2.1 Vị trí ñịa lý
Khu ñô thị mới Vinh Tân nằm trong khu tổng thể quy hoạch ñô thị Nam Vinh.
- Phía Bắc giáp: Xóm Phúc Lộc và ñường Nguyễn Thiếp.
- Phía Nam giáp: ðường du lịch ven sông Cửa Tiền.
- Phía Tây giáp: Xóm Tân Nhượng và ñường Lê Mao giai ñoạn II.
- Phía ðông giáp: Khu dân cư phường Trung ðô và ñường Phượng Hoàng.
Mật ñộ xây dựng: 35,5%

Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 6 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
Lớp 1: Lớp ñất mặt cát nhỏ màu xám ñen, ñất bão hoà nước, nhão, lẫn nhiều tạp
chất khác, chiều dày trung bình 1,5 m.
Lớp 2: Cát bụi màu xám ñen, thành phần chủ yếu là cát, ñộ chọn lọc cao. ðất
bão hoà nước, chặt vừa. Chiều dày trung bình là 4,7 m.
Lớp 3: Sét màu xám xanh, dẻo chảy: Thành phần hạt lẫn nhiều thấu kính cát bụi.
ðất bão hoà nước. ðộ sâu kết thúc lớp 14,4m.
Lớp 4: Sét pha lẫn sạn màu xám vàng, xám trắng tím ñỏ dẻo cứng: thành phần
hạt ñồng nhất, chủ yếu là sét ít bụi. ðất bão hoà nước, trạng thái dẻo cứng. ðộ sâu kết
thúc là 20,1 m.
Lớp 5: Sét màu xám vàng tím ñỏ trạng thái cứng-nửa cứng.
1.2.4 ðiều kiện khí hậu, thủy văn
Khu vực dự án thuộc nơi chịu ảnh hưởng chung của vùng khí hậu nhiệt ñới ẩm
gió mùa nắng lắm, mưa nhiều. Mùa hè khô và nóng thường có gió Tây Nam (gió Lào),
tháng 7 là tháng nóng nhất trong năm với nhiệt ñộ trung bình 29,6
0

C. Mùa ñông lạnh
và khô hanh thường có gió ðông Bắc, tháng giêng là tháng lạnh nhất với nhiệt ñộ trung
bình 17,9
0
C. Nhiệt ñộ bình quân năm: 23 - 26
0
C. . (ðài KTTV Bắc Trung Bộ năm
2006).
Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm ở khu vực khoảng 1400-1700 mm
nhưng phân bố không ñều theo thời gian các tháng trong năm, tập trung chủ yếu vào
các tháng từ 6 ñến 10. Vào ñầu mùa hè lượng mưa ñạt giá trị cao nhất vào tháng 6 ñến
7 chiếm 20% tổng lượng mưa cả năm, thời ñiểm mưa lớn thường xuất hiện vào tháng
9, 10 chiếm tới 40-50% lượng mưa cả năm.
Gió bão: Trong năm, ở Nghệ An thịnh hành hai hướng gió chính: Mùa hè có gió
Tây Nam từ tháng 5 ñến tháng 8 và gió ðông Nam từ tháng 8 ñến tháng 10 với vận tốc
1,5-6m/s, mùa ñông có gió ðông Bắc tốc ñộ gió trung bình từ 1,2 – 4 m/s. Những ñợt
gió mạnh thường xảy ra vào mùa mưa (tháng 6-10) với tốc ñộ trung bình 4,2m/s.
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 7 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
Thuỷ văn: Do ñặc ñiểm khí hậu nắng lắm mưa nhiều như ñã trình bày ở trên
nên Nghệ An có hệ thống sông ngòi khá dày 0,6-0,7 km/km
2
. Các sông thường ngắn,
ñộ dốc thấp dần theo chiều từ Tây sang ðông, luôn chảy theo cơ chế thay ñổi và tạo ra
cường ñộ lụt cao trong khoảng thời gian ngắn.
Thành phố Vinh nằm giữa lưu vực của sông Lam và sông Cấm. Sông Lam (hay
còn gọi là sông Cả) là một con sông lớn bắt nguồn từ Lào chảy qua một số huyện của tỉnh
Nghệ An và ñổ ra biển ở Cửa Hội. Sông Cấm ñược hình thành từ những khe suối nhỏ ở vùng

ñồi núi phía Tây và Tây Bắc Nghệ An và ñổ ra biển tại Cửa Lò. Vị trí dự án nằm trong khu
vực xã Vinh Tân và mặt khác thành phố lại ñang triển khai dự án cải tạo và xây mới hệ thống
thoát nước mưa và nước thải của thành phố, vì vậy ít bị ảnh hưởng bởi lũ lụt và các ñiều kiện
ñịa chất thủy văn khác.
1.2.5. Hiện trạng môi trường
1.2.5.1. Môi trường không khí
Nhìn chung, môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án ñang trong
lành (bụi, khí thải, tiếng ồn không lớn).
Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ yếu
là do các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến ñường tránh Vinh, Tuy nhiên khu
vực thực hiện dự án lại có khoảng cách tương ñối xa và có nhiều lớp cây cách ly, vì
vậy môi trường ít bị ảnh hưởng.








Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 8 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
Bảng 1.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án
Kết quả
TT Thông số ðơn vị ño
K
1
K

2
K
3
K
4

TCVN
5937- 2005
(TB 1 giờ)
1 Nhiệt ñộ
0
C 34 34,5 34 34 -
2 ðộ ẩm % 61 58,9 60 59 -
3 Bụi lơ lửng mg/m
3
0,05 0,04 0,12 0,07 0,3
4 NO
2
mg/m
3
0,11 0,10 0,14 0,12 0,2
5 CO mg/m
3
2,014 2,012 4,328 3,45 30
6 SO
2
mg/m
3
0,13 0,12 0,27 0,21 0,35
7 Tiếng ồn dBA 58 59 60 59

75
(TCVN 5949-
1998)
(Nguồn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An tháng 07/2007).
Ghi chú: Vị trí các ñiểm lấy mẫu.
+ K
1
: Mẫu không khí khu vực trung tâm dự án.
+ K
2
: Mẫu không khí ở khu vực phía Tây trung tâm dự án, gần khu dân cư.
+ K
3
: Mẫu không khí ở khu vực phía ðông Bắc trung tâm dự án.
+ K
4
: Mẫu không khí ở khu vực phía ðông Nam trung tâm dự án gần khu ao hồ.
Nhận xét: Qua kết quả ño ñạc và phân tích cho thấy nồng ñộ bụi, các loại khí, giá trị
chỉ tiêu tiếng ồn ñều thấp hơn ngưỡng quy ñịnh trong TCVN 5937:2005 và
TCVN5949:1998.
1.2.5.2. Môi trường nước
Nguồn nước mặt tại khu vực là các ao hồ với diện tích lớn trong khu ñất thực
hiện dự án.
1.2.5.3. Hiện trạng môi trường ñất
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 9 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
Khu vực dự án chủ yếu là ñất hoang hoá và một số ao hồ có diện tích lớn,
không có cơ sở sản xuất công nghiệp, môi trường ñất khu vực nhìn chung chưa có dấu

hiệu ô nhiễm các yếu tố hoá học. Như vậy hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự
án ñảm bảo các tiêu chuẩn môi trường, nên chủ ñầu tư và ñơn vị thi công trong quá
trình triển khai, thực hiện dự án cần tuân thủ các biện pháp bảo vệ nhằm giữ gìn môi
trường nền của khu vực không bị tác ñộng, ảnh hưởng lớn.
1.3 ðiều kiện kinh tế - xã hội khu ñô thị mới Vinh Tân
1.3.1 ðiều kiện về kinh tế - xã hội
Thành phố Vinh có diện tích 6.694,51 ha, dân số năm 2008 là 240.270 người,
mật ñộ 3.589,06 người/km
2
, GDP bình quân/người/năm xấp xỉ 16,5 triệu ñồng; là trung
tâm, kinh tế, văn hoá xã hội của tỉnh.
Hiện tại, thành phố ñang trong quá trình nâng cấp kết cấu hạ tầng KT-XH nhằm
mục tiêu trở thành Trung tâm kinh tế, văn hoá khu vực Bắc Trung Bộ (theo Quyết ñịnh
số 239/2005/Qð.TTg ngày 30/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ) và phấn ñấu trở thành
ñô thị loại I vào năm 2020. Hiện nay, dân số làm việc trong các ngành kinh tế là 84.000
người, số lượng có trình ñộ cao ñẳng, ñại học và trên ñại học chiếm tỷ lệ 12,4%. Vì vậy
nền kinh tế thành phố Vinh ñã có bước phát triển khá vững chắc.
Về giáo dục thường xuyên nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các nhà
trường quan tâm ñầu tư cơ sở vật chất, chất lượng ñội ngũ giáo viên, coi trọng chất
lượng ñại trà và chất lượng mũi nhọn. Tăng cường CSVCKT cho các trường học nhất
là hệ mầm non.
1.3.2 Kết cấu hạ tầng
1.3.2.1 Nước sạch và nước sinh hoạt
Hiện nay nhà máy nước Vinh có công suất là 60.000 m
3
/ngày ñêm. Vì vậy nước
sạch hiện ñáp ứng ñủ 100% tổng số hộ dân. Hệ thống ñường ống ñược trang bị tương ñối
hiện ñại, ñảm bảo vệ sinh phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Vị trí của dự án thuộc xã Vinh Tân
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3

/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 10 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
gần với nhà máy nước, nên việc cấp nước cho hoạt ñộng của Khu ñô thị mới Vinh Tân hết
sức thuận lợi.
1.3.2.2 Năng lượng ñiện
Nguồn ñiện của thành phố ñược xây dựng nhiều tuyến cao thế với tổng công
suất lắp ráp là 500.000 KW. Hiện nay ñiện lưới ñược phủ 100% trên ñịa bàn thành phố,
ñiện rất ổn ñịnh cho sinh hoạt và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
1.3.2.3 Giao thông vận tải
Hệ thống hạ tầng trong thành phố ñang bước phát triển. ðường quốc lộ 1A chạy
ngang qua thành phố, tổng chiều dài ñường giao thông trong khu vực là 305km. Tuy nhiên
ñường rộng 12 m trở lên chỉ ñạt 15,7%, mật ñộ giao thông là 4,5 km/1km2. Khu vực dự án
thuộc phía Nam thành phố. Vì vậy, việc lưu thông ñi lại vận chuyển nguyên vật liệu và
hàng hoá của dự án là rất thuận lợi.
1.3.2.4 Hệ thống thoát nước
Khu vực thực hiện dự án xung quanh có hệ thống ao hồ và sông Cửa Tiền, có ñiều
kiện tiêu thuỷ tốt. Khu vực này có hệ thống kênh mương giúp cho việc tiêu thoát nước rất
tốt, nước thải của toàn khu vực phía Nam thành phố Vinh ñược tiêu thoát nhờ con mương
Hồng Bàng ñi qua khu vực trung tâm của dự án. Do ñó, khi dự án triển khai và ñi vào hoạt
ñộng có thể tận dụng con mương Hồng Bàng này ñể ñấu nối tiêu thoát nước, như vậy vừa
ñảm bảo vệ sinh môi trường lại vừa tiết kiệm ñược kinh phí xây dựng và vận hành. Tuy
nhiên, vào mùa mưa bão dự án cũng cần có kế hoạch và phương án chủ ñộng chống ñể
tránh mọi thiệt hại về kinh tế có thể xảy ra.
1.4 Các tác ñộng ñến môi trường
Dự án ñầu tư xây dựng Khu ñô thị mới Vinh Tân cũng như những dự án ñầu
tư xây dựng khác là ñược thực hiện qua 02 giai ñoạn: Giai ñoạn xây dựng và giai ñoạn
ñi vào hoạt ñộng. Mỗi giai ñoạn ñều có những tác ñộng nhất ñịnh ñến môi trường tự
nhiên và kinh tế xã hội khu vực.
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3

/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 11 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
Trong quá trình thực hiện Dự án, việc giải toả, san ủi mặt bằng, vận chuyển vật
liệu, xây dựng công trình sẽ có những tác ñộng ảnh hưởng ñến môi trường.
Mặc dù là một dự án trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng, song dự án lại có
tác ñộng mạnh mẽ ñến ñời sống xã hội và môi trường bởi vì một trong những mục tiêu
của dự án là tạo lập khu dân cư ñô thị mới hiện ñại, văn minh, có môi trường ñô thị
sinh thái hoàn thiện.
1.4.1. Tác ñộng trong giai ñoạn giải phóng mặt bằng, ñầu tư xây dựng
1.4.1.1. Tác ñộng ñến môi trường không khí
Trong quá trình xây dựng, việc san lấp mặt bằng, vận chuyển vật liệu sẽ gây
nên một số tác ñộng ñến môi trường không khí do phát sinh các yếu tố ô nhiễm sau:
Bụi: Do các hoạt ñộng san ủi, lu ñầm mặt bằng, ñào ñất, ñắp nền, vận chuyển
vật liệu…. Bụi bị cuốn lên từ ñường giao thông do phương tiện, gió thổi qua bãi chứa
vật liệu xây dựng như xi măng, ñất cát…
Khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi công, ñốt nhựa ñường chứa
bụi, các khí: SO
2
, CO
2
, CO, NO
x
, THC, hợp chất chì từ khói xăng dầu
1.4.1.2. Tác ñộng ñến môi trường ñất do chất thải rắn:
Trong giai ñoạn xây dựng, một lượng lớn chất thải rắn ñược sinh ra:
- Vật liệu xây dựng bị thải bỏ: gạch ngói, ñất cát, phế liệu sắt thép
- Rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
Những nguồn này nếu không ñược thu gom, xử lý mà thải bừa bãi ra xung
quanh sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường, làm mất cảnh quan khu vực.
Ngoài ra nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn chứa ñất cát, bùn thải, dầu mỡ

nếu chảy trực tiếp xuống ñất làm suy giảm chất lượng ñất, năng suất cây trồng.
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 12 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
1.4.1.3. Các tác ñộng ñến môi trường nước:
Có 2 nguồn nước có thể gây ra những tác ñộng xấu ñến môi trường là nước
thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa chảy tràn.
Nguồn gây ô nhiễm Thành phần gây ô nhiễm
Nước thải sinh hoạt
BOD, COD, SS, các hợp chất dinh dưỡng, dầu mỡ, vi
khuẩn, hợp chất tẩy rửa.
Nước mưa chảy tràn Chất rắn lơ lửng, chất hoà tan, dầu mỡ máy móc
- Nước thải sinh hoạt: Do tập trung nhiều công nhân nên lượng nước thải sinh hoạt
(bình ñất, làm giảm chất lượng nước mặt.
Vì vậy, ñơn vị thi công phải có biện pháp quản lý việc sử dụng nguyên nhiên
liệu, vật liệu xây dựng và có biện pháp thu gom, tiêu thoát nước hợp lý.
1.4.1.4. Tiếng ồn và ñộ rung
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ máy móc thi công và các phương tiện vận
chuyển vật liệu. Qua khảo sát tại một số công trường ñang thi công cho thấy tiếng ồn
khi các thiết bị hoạt ñộng có thể lên ñến 80 - 100dBA.
Tuy nhiên cũng như bụi và khí thải, tiếng ồn phát sinh không liên tục. ðồng
thời ñơn vị thi công cũng sẽ có những biện pháp giảm thiểu tiếng ồn lớn và bố trí thời
gian làm việc hợp lý.
1.4.2. Các tác ñộng ñến môi trường khi Khu ñô thị mới Vinh Tân ñược ñưa vào
khai thác sử dụng.
14.2.1. Các tác ñộng do khí thải và bụi
Các tác ñộng do khí thải và bụi khi khu ñô thị mới Vinh Tân ñi vào hoạt ñộng là
không ñáng kể. Phần lớn bụi ñược giảm nhờ quá trình tưới nước, rửa ñường và quá trình
hấp thụ bụi và khí ñộc nhờ diện tích cây xanh, mặt hồ lớn và có mật ñộ khá dày.

1.4.2.2. Các tác ñộng do nguồn nước thải
Nguồn phát sinh nước thải bao gồm:
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 13 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
+ Nước thải sinh hoạt: Từ các hộ dân, khu trung tâm dịch vụ, thương mại,
công viên với hàm lượng chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật cao.
Lượng nước thải sinh hoạt của toàn khu dân cư ñô thị ñược tính dựa trên nhu
cầu nước cấp (80%), tương ñương 990 m
3
/ng.ñ.
+ Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn qua ñường giao thông, mặt bằng
khu ñô thị, ñất trống cuốn theo ñất, cát, chất rắn lơ lửng là tác nhân gây ô nhiễm môi
trường. Ước tính nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn:
Tổng Nitơ : 0,5 - 1,5 mg/l
Tổng Photpho : 0,004 - 0,03 mg/l
Nhu cầu oxy hoá học COD : 10 - 20 mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng TSS : 10 - 20 mg/l
+ Thoát nước mưa:
Về nguyên tắc, nước mưa trên ñường theo rãnh dọc theo ñường thu về các cửa
thu hàm ếch tập trung chảy vào các hố thăm. Sau ñó, nước mưa ñược theo các tuyến
cống ñặt trên vỉa hè ñưa trực tiếp ra hố tiếp nhận.
Căn cứ vào thiết kế ñường, bố trí cống thoát nước mưa chạy giữa lòng ñường.
Hai bên hè ñường cách khoảng 30 ñến 55m lại bố trí các hố thu hàm ếch thu nước thải
vào tuyến cống chính ấy.









Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 14 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

2.1 Nguồn gốc và lưu lượng nước thải sinh hoạt
2.1.1. Nguồn gốc nước thải sinh hoạt

Con người trong hoạt ñộng kinh tế xã hội sử dụng một lượng nước rất lớn, nước
sau khi sử dụng vào mục ñích sinh hoạt, sản xuất, nước mưa chảy trên các mái nhà,
mặt ñường, sân vườn, … dễ bị nhiễm bẩn trở thành nước thải chứa nhiều hợp chất vô
cơ, hữu cơ dễ bị phân nhuỷ thối rữa và chứa nhiều vi trùng gây bệnh và truyền bệnh
nguy hiểm. Nguồn gốc nước thải sinh hoặc có thể liệt kê sơ bộ như sau:
• Nước thải công nghiệp quy ước sạch là nước thải sau khi sử dụng làm nguội
sản phẩm, làm mát thiết bị, nước giải nhiệt từ các quá trình công nghệ, vệ sinh nền nhà.
• Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các quá trình vệ sinh của công nhân, từ các
hoạt ñộng văm phòng, nhà ăn, từ các khu dân cư,… loại này thường có thông số: SS,
BOD, tổng nitơ, tổng phosphor, NH
3
, NO
3
-
, NO
2

-
và vi trùng, rất cao. Thành phần
hữu cơ chiếm 52% - 78% còn lại là thành phần vô cơ.

Nước thải sản xuất phát sinh từ các hoạt ñộng sản xuất. Tuỳ công nghệ,
nguyên liệu, sản phẩm sử dụng cho sản xuất mà thành phần của chúng có những ñặc
thù khác nhau.


Ngoài ra nước thải sinh hoạt còn còn phát sinh từ các nguồn khác như:
bệnh viện, trại ñiều trị, ñiều dưỡng, …

2.1.2 Lưu lượng nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải khu dân cư ñô thị xác ñịnh theo tiêu chuẩn tính trên ñầu người
sử dụng hệ thống nước sinh hoạt (tiêu chuẩn nước thải thường lấy bằng tiêu chuẩn
nước cấp). ðối với những khu thương mại, cơ quan, trường học, bệnh viện, khu giải trí
Thiết kế trạm xử lý nước thải Khu ðô Thị Vinh Tân - công suất 1000m
3
/ngày.ñêm
GVHD: Ths. Nguyễn Chí Hiếu - 15 - SVTH: Nguyễn ðăng Khoa
ở xa hệ thống thoát nước ñô thị, phải xây dựng trạm bơm và khu xử lý nước thải riêng.
Tiêu chuẩn nước thể hiện trong các bảng 2.1, 2.2, 2.3.
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn nước thải từ các khu dịch vụ thương mại
Lưu lượng (l/ñơn vị tính.ngày)
STT Nguồn nước thải ðơn vị tính
Khoảng dao
ñộng
Trị số tiêu
chuẩn
1 Nhà ga, sân bay Hành khách 7,5 – 15 11

2 Gara ôtô, sữa xe ðầu xe 26 – 50 38
Khách hàng 3,8 – 19 11
3 Quán bar
Người phục
vụ
38 – 60 50
Nhà vệ sinh 1515 – 2270 1900
4 Ho hàng hoá
Nhân viên 30 – 45 50
Khách 151 – 212 180
5 Khách sạn
Người phục
vụ
26 – 49 38
Công nhân 26 – 60 49
6 Hiệu giặt là
Máy giặt 1703 – 2460 2080
7 Tiệm ăn Người ăn 7,5 – 15 11
8 Siêu thị Người làm 26 – 50 38
9 Cơ quan nhân viên 26 – 60 49
(Nguồn: Theo tài liệu Metcalf & Eddy – “Wastewater Engineering”)





×