Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

TIẾNG VIỆT 1.CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC một số vấn đề về ngữ âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.65 KB, 35 trang )

TIẾNG VIÊÊT 1.CÔNG NGHÊÊ GIÁO
DỤC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NGỮ ÂM


A. Hệ thống âm và chữ trong chương trình
TV1.CGD
- Chương trình Tiếng Viê êt 1.CGD dạy HS 37 âm vị. Các
âm vị đó là:
a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gi, h, i, kh, l, m, n, ng, nh,
o, ô, ơ, p, ph, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, iê, , ươ.
- Có 47 chữ cái gồm: 37 chữ cái ghi các âm vị nói trên
và thêm 10 chữ cái nữa là: k, q, gh, y, ngh, ia, ya, yê,
ua, ưa.


Lưu ý: ch, nh, kh, ph, th, gh, ngh, gi là môôt âm chứ
không phải là do nhiều âm ghép lại.
Ví dụ: Chữ ghi âm /ch/: ch là do nét cong trái, nét
khuyết trên và nét móc hai đầu tạo thành, chứ không
phải do hai chữ /c/ và /h/ ghép lại.


B. Một số vấn đề về ngữ âm
trong chương trình TV1. CGD
1. Tiếng
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập.
- Có thể xác định sớ tiếng của chúng.
- Chương trình Tiếng Việt 1. CGD cũng xuất
phát từ khái niệm tiếng để dạy cho học sinh.
Ví dụ


Tháp mười đẹp nhất bơng sen
Viê êt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.


2. Âm tiết
Âm tiết tiếng Việt được thể hiện bằng
lược đồ như sau:
Thanh điệu
Âm
đầu

Vần
Âm
đệm

Âm
chính

Âm
cuối

* Học sinh cần nắm chắc: Tiếng đầy đủ gờm có 3
phần: Phần đầu, phần vần, phần thanh.


Chương trình Tiếng Việt 1.CGD đã vận dụng
cấu trúc âm tiết tiếng Việt để dạy học sinh:
- Tách tiếng thành hai phần (dùng thao tác
tay, mơ hình qn nhựa,...)
Ví dụ:

+ ba: b-a-ba.
+ bà: ba-huyền-bà.


- Đưa ra 4 mẫu vần được học xuyên suốt trong
năm học:
+ Vần có âm chính:

b

a

+ Vần có âm đệm, âm chính:

l

o a


+ Vần có âm chính, âm ći

l

a n

+ Vần có âm đệm, âm chính, âm ći

l

o a


n


3. Khái niệm nguyên âm, phụ âm,
bán nguyên âm
- Nguyên âm: Khi phát âm luồng hơi đi ra tự do,
có thể kéo dài.
- Phụ âm: Khi phát âm luồng hơi đi ra bị cản,
không kéo dài.


- Bán nguyên âm (hay còn gọi là bán phụ âm) để
chỉ những âm vừa mang tính chất phụ âm vừa
mang tính chất nguyên âm.
(VD: hoa, lau)


- Nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, iê, uô, ươ
Trong tiếng, những âm này đảm nhận vị trí âm
chính. Riêng âm i, o, u cịn đảm nhận thêm vị trí
là âm ći.
Các ngun âm này được chia ra là:
+ Ngun âm trịn mơi: o, ơ, u, .
+ Ngun âm khơng trịn mơi: a, ă, â, e, ê, i, ơ, ư,
iê, ươ
.


-


Phụ âm: b, c, ch, d, đ, g, kh, t, v, h, l, m, n, ng, nh,
p, ph, s, th, tr, x, gi, r.
Trong tiếng, những âm này đảm nhận vị trí âm đầu.
Riêng âm p, t, c, ch, m, n, ng, nh cịn đảm nhận
thêm vị trí là âm cuối.

- Bán nguyên âm: /-w-/, /i/
Trong tiếng, các bán ngyên âm này đảm nhận vị trí
âm đệm hay âm cuối. Riêng bán ngun âm /i/ cịn
đảm nhận vị trí là âm chính


4. Các thành tố cấu tạo âm tiết
4.1. Thanh điệu (6 thanh điệu)
- Thanh không dấu (thanh ngang)
- Thanh huyền
- Thanh hỏi
- Thanh ngã
- Thanh sắc
- Thanh nặng.
* 5 dấu thanh: dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã,
dấu nặng.


4.2. Âm đầu
Các âm vị đảm nhiệm thành phần âm đầu của âm tiết
tiếng Việt bao giờ cũng là các phụ âm: có 23 âm vị
phụ âm đầu
Gồm: b, c (k, q), d, đ, g (gh), h, l, m, n, p, r, s, t, v, ch,

nh, tr, gi, ng (ngh), ph, kh, th, x
Lưu ý: Số lượng chữ viết nhiều hơn sớ lượng âm vị vì
sự thể hiện âm vị trên chữ viết khơng theo ngun
tắc 1-1 mà có âm vị được ghi bằng 2, 3, 4 chữ cái.
VD: /b/ - b,

/c/ - c,k,q


4.3. Âm đệm
Trong tiếng Việt, âm vị bán nguyên âm mơi /-w-/
đóng vai trị âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2
con chữ: u, o
- Ghi bằng con chữ “u”:
+ Trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế,…
+ Sau phụ âm /c/: VD: qua, quê, quân.
- Ghi bằng con chữ “o” khi trước nguyên âm rộng,
hơi rộng. VD: hoa, hoe, …


4.4. Âm chính
Tiếng Việt 1.CGD có 14 âm vị làm âm chính. Trong
đó có: 11 ngun âm đơn và 3 nguyên âm đôi.
- Các nguyên âm đơn được thể hiện bằng các con
chữ sau: a, ă, â, e, ê, i (y), o, ô, ơ, u, ư
- 3 nguyên âm đôi /iê/, //, /ươ/ là những tổ hợp
ngun âm có giá trị tính bằng một âm
Các ngun âm đơi được thể hiện bằng các con
chữ sau: iê (iê, yê, ia, ya), uô (uô, ua), ươ (ươ, ưa).



4.5. Âm cuối

Tiếng Việt có 8 phụ âm, 2 bán ngun âm đảm
nhiệm vai trị là âm ći:
- 8 phụ âm được thể hiện bằng 8 con chữ
sau: p, t, c, ch, m, n, ng, nh.
- 2 bán nguyên âm /-w-/, /i/ được thể hiện
bằng 4 con chữ: u, o, i, y


5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÍNH TẢ CẦN
LƯU Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH
TIẾNG VIỆT 1 - CGD


5.1. Luật viết hoa
a. Tiếng đầu câu
b. Tên riêng
b.1. Tên riêng Tiếng Việt
- Viết hoa tất cả các tiếng không có gạch nới.
- Tên riêng chỉ có một tiếng (tên vùng địa lí)
thìviết hoa tiếng đó. VD: sơng Hương, núi Ngự


b.2. Tên riêng tiếng nước ngoài
Chỉ viết hoa tiếng đầu mỗi từ. Giữa các tiếng
trong mỗi từ phải có gạch nối. VD: Cam-pu- chia,
Xinh-ga-po,….
c. Viết hoa để tỏ sự tôn trọng

Ví dụ: Bà Trưng, Bà Triê êu...


5. 2. Luật ghi tiếng nước ngoài
Nghe thế nào viết thế ấy (như Tiếng Việt).
Giữa các tiếng (trong một từ) phải có gạch nối.
Ví dụ: Pa-nơ, pi-a-nơ.


5.3. Luật ghi một số thành tố
a. Ghi dấu thanh
- Viết dấu thanh ở âm chính của vần.
+ Trong vần chỉ có âm chính:
Ví dụ: bà, bá…
+ Trong vần có âm đệm và âm chính.
Ví dụ: lố, quỳnh...
+ Trong vần có âm ći là bán ngun âm (u, o, i, y)
Ví dụ: bào, mùi...


- Ở tiếng có ngun âm đơi
+ Khơng có âm ći thì dấu thanh được viết ở
trên /i/, /u/, /ư/ của ngun âm đơi.
Ví dụ: mía, múa...
+ Có âm ći thì dấu thanh được viết ở /ê/,
/a/, /ơ/, /ơ/ của ngun âm đơi.
Ví dụ: miến, buồn...


b. Ghi một số âm đầu

b.1. Luật e, ê, i
- Âm /c/ trước e, ê, i phải viết bằng chữ k (gọi là ca)
- Âm /g/, /ng/ trước e, ê, i phải viết bằng chữ gh (gờ
kép), ngh (ngờ kép)
b.2. Luật ghi âm /c/ trước âm đệm.
- Âm /c/ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q
(cu) và âm đệm viết bằng chữ u. VD: qua, quyên,
….


b.3. Luật ghi chữ "gì"
Ở đây có hai chữ i đi liền nhau (giì). Khi
viết phải bỏ một i đi để được “gì”.Khi đưa
vào mơ hình ta phải đưa như sau:
`

gi

i


×