Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài dự thi Cuộc thi tìm hiểu về luật lao động sửa đổi, bổ sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.31 KB, 11 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt namã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
---------------------------------------
Bài dự thi
Cuộc thi tìm hiểu về Luật Lao động sửa đổi, bổ sung
Họ và tên: Lê Thị Mai
Đơn vị công tác: Bu cục Bách khoa - Bu điện trung tâm II Bu điện thành phố
Hà nội
Câu1: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động đợc Quốc hội
thông qua ngày, tháng, năm, nào? Chủ tịch nớc ký lệnh công bố ngày, tháng, năm nào?
Có hiệu lực kể từ ngày, tháng, năm nào? Có bao nhiêu điều của Bộ luật lao động đợc
sửa đổi, bổ sung?
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động đợc Quốc hội thông
qua ngày 2/4/2002.
- Chủ tịch nớc ký lệnh công bố ngày 12/4/2002.
- Có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2003.
- Có 62 điều của Bộ luật lao động đã đợc sửa đổi bổ sung và lời nói đầu các
điều khoản đó là:
Điều 10 khoản 1; điều 15 khoản 1; điều 16 khoản 1,2; điều 17 khoản 1,2; điều
18 khoản 1,3; điều 24 khoản 3; điều 27 khoản 1,2,3; điều 29 khoản 3; điều 31, 33
khoản 1,2; điều 37 khoản 1,2,3; điều 38 khoản 1,2,3; điều 41 khoản 1,2; điều 42 khoản
1; điều 45 khoản 1; điều 47 khoản 1,2 điều 48 khoản 1,3; điều 52 khoản 1; điều 57;
điều 61 khoản 1,2; điều 64; điều 66; điều 69; điều 82; điều 84 khoản 1; điều 85 khoản
1,2; điều 88 khoản 1,2; điều 96 khoản 2; điều 107 khoản 3; điều 111 khoản 3; điều
121; điều 129 khoản 2;điều 132 khoản 1,2,4; điều 133 khoản 1; điều 134 khoản 1,2;
điều 134a; điều 135; điều 135a, điều 135b, điều 135c; điều 140 khoản 1; điều 141
khoản 1,2; điều 144; điều 145 khoản 1,4; điều 148; điều 149 khoản 1,2; điều 151
khoản 2; điều 153 khoản 1,2; điều 162 khoản 1; điều 163 khoản 1; điều 164 khoản 3;
điều 165 khoản 1; điều 166 khoản 1,2,3, 4, 5; điều 167 khoản 2; điều 169 khoản 2;
điều 181 khoản 1; điều 182; điều 183; điều 184 khoản 1,2,3; điều 186 khoản 3,4,5;


điều 191.
Câu 2 : Thế nào là hợp đồng lao động? Có bao nhiêu loại hợp đồng lao động?
Nêu nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động.
- Theo điều 26: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa ngời lao động và ngời
sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Theo điều 27: Có 3 loại hợp đồng lao động.
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng.
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời
hạn dới 12 tháng.
- Theo điều 29: Hợp đồng lao động phải có nội dung chủ yếu sau:
Công việc phải làm, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lơng, địa điểm
làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động , vệ sinh lao động và
BHXH đối với ngời lao động .
Câu 3: Bộ luật lao động có bao nhiêu điều quy định về chấm dứt hợp đồng lao
động? Hãy nêu nội dung của các điều luật đó. Quyền lợi của ngời lao động khi chấm
dứt hợp đồng lao động đợc quy định nh thế nào?
- Bộ luật lao động có 5 điều quy định về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Đó là
các điều 17; điều 31; điều 36; điều 37; điều 38.
- Nội dung của các điều luật quy định về việc chấm dứt hợp đồng lao động nh
sau:
+ Theo điều 17 khoản 1,2 quy định:
Trong trờng hợp do thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ mà ngời lao động đã làm
việc thờng xuyên trong doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm thì ngời sử
dụng lao động có trách nhiệm đào tạo lại cho họ để có thể tiếp tục sử dụng vào những
chỗ làm việc mới, nếu không giải quyết đợc việc làm mới, phải cho ngời lao động thôi
việc thì phải trả trợ cấp mất việc làm, cứ mỗi năm làm việc trả một tháng lơng, nhng
thấp nhất cũng bằng 2 tháng lơng.

Khi cần nhiều ngời thôi việc theo khoản 1 điều này, ngời lao động phải công bố
danh sách căn cứ vào nhu cầu của doanh nghiệp và thâm niên làm việc tại doanh
nghiệp, tay nghề, hoàn cảnh gia đình và những yếu tố khác của từng ngời để lần lợt cho
thôi việc. Sau khi đã trao đổi nhất trí với ban chấp hành Công đoàn cơ sở trong doanh
nghiệp theo thủ tục quy định taị khoản 2 điều 38 của Bộ luật này. Việc cho thôi việc
chỉ đợc tiến hành sau khi đã báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nớc về lao động địa ph-
ơng biết.
+ Theo điều 31 quy định:
Trong trờng hợp sát nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở
hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì ngời sử dụng kế
tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động với ngời lao động.
2
Trong trờng hợp không sử dụng hết số lao động hiện có thì phải có phơng án sử dụng
lao động theo quy định của pháp luật.
Ngời lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại điều này đợc
trợ cấp mất việc làm theo quy định tại khoản 1 điều 17 của Bộ luật này.
+ Theo điều 36 quy định:
Hợp đồng lao động chấm dứt trong các trờng hợp sau đây:
* Hết hạn hợp đồng.
* Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng.
* Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng.
* Ngời lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết
định của toà án.
* Ngời lao động chết, mất tích theo tuyên bố của toà án.
+ Theo điều 37 quy định:
1/ Ngời lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12
tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất
định, có thời hạn dới 12 tháng có quyền đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động trớc
thời hạn trong những truờng hợp sau đây:
a. Không đợc bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không đợc bảo

đảm các điều kiện làm việc đã thoả thuận trong hợp đồng.
b. Không đợc trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng.
c. Bị ngợc đãi, bị cỡng bức lao động.
d. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực
hiện lao động.
đ. đợc bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân c hoặc đợc bổ nhiệm
giữ chức vụ trong bộ máy nhà nớc.
e. Ngời lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
g. Ngời lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng liền đối với ngời làm việc
theo hợp đồng lao động , xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và 1/4 thời hạn
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dới 12
tháng mà khả năng lao động cha đợc hồi phục.
2/ Khi đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 điều
này, ngời lao động phải báo cho ngời sử dụng lao động biết trớc :
a. Đối với các trờng hợp quy định tại các điểm a, b, c, g: ít nhất 3 ngày.
b. Đối với các trờng hợp quy định tại điểm d, đ: ít nhất 30 ngày.
3
Nếu là hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: ít nhất 3 ngày.
Nếu là hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dới
12 tháng.
c. Đối với trờng hợp quy định tại điểm e theo thời hạn quy định tại điều 112 Bộ
luật lao động đã đợc sửa đổi bổ sung.
3/ Ngời lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền
đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động, nhng phải báo cho ngời sử dụng lao động biết
trớc ít nhất là 45 ngày, ngời lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 6 tháng liền thì phải
báo trớc ít nhất 3 ngày.
+ Theo điều 38 quy định:
1/ Ngời sử dựng lao động có quyền đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động
trong những trờng hợp sau đây:

a. Ngời lao động thờng xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
b. Ngời lao động bị sử lý kỷ luật xa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật
này
c. Ngời lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ12
tháng đến 36 tháng ốm đau đã điều trị 6 tháng liền và ngời lao động làm theo hợp đồng
lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dới 12 tháng ốm đau
đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động, mà khả năng lao động cha hồi phục.
Khi sức khoẻ của ngời lao động bình phục thì đợc xem xét để giao kết hợp đồng lao
động.
d. Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định
của Chính phủ mà ngời sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhng vẫn
buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
đ. Doanh nghiệp, cơ quan tổ chức chấm dứt hoạt động.
2/ Trớc khi đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động theo các mục a, b, c khoản 1
điều này, ngời sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với ban chấp hành Công đoàn
cơ sở. Trong trờng hợp không nhất trí, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cho cơ quan quản lý nhà nớc về lao động địa
phơng biết, ngời sử dụng lao động mới có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm
về quyết định của mình. Trờng hợp không nhất trí với quyết định của ngời sử dụng lao
động, Ban chấp hành Công đoàn cơ sở và ngời lao động có quyền yêu cầu giải quyết
tranh trấp lao động theo trình tự theo pháp luật quy định.
3/ Khi đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trờngd hợp quy định tại điểm
b khoản 1 điều này, ngời sử dụng lao động phải báo cho ngời lao động biết trớc:
a. ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
b. ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng
đến 36 tháng.
4
c. ít nhất 3 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ theo một công việc nhất
định có thời hạn dới 12 tháng.
- Quyền lợi của ngời lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động: Việc chấm dứt

hợp đồng lao động bao gồm chấm dứt hợp pháp và chấm dứt bất hợp pháp. Tuỳ theo
từng trờng hợp, ngời lao động có những quyền lợi khác nhau.
1/ Khi chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp, theo điều 42 Bộ luật lao động,
Nghị định số 44 ngày 9/5/2003 ngời lao động có những quyền lợi sau:
+ Đợc nhận sổ lao động: Khi nhận lại sổ lao động, kiểm tra lại nội dung ghi
trong sổ, nếu thấy có điều gì không đúng hoặc thiếu thì có quyền yêu cầu ngời sử dụng
lao động sửa đổi bổ xung cho chính xác và đầy đủ.
+ Đợc hởng quyền lợi về BHXH theo quy định của nhà nớc, đợc nhận lại sổ
BHXH.
+ Đợc trợ cấp thôi việc: đối với ngời lao động đã làm việc thờng xuyên trong
doanh nghiệp , cơ quan, tổ chức từ đủ 12 tháng trở lên đợc hởng trợ cấp thôi việc với
mức mỗi năm làm việc là 1/2 tháng lơng cùng phụ cấp lơng (nếu có) trừ trờng hợp
chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do quy định tại điểm a, b khoản 1 điều 35, khoản 1
điều 17, khoản 2 điều 31 Bộ luật lao động.
+ Đợc thanh toán hết các khoản nợ lơng (nếu có)
+ Đợc nhận các khoản tiền khác nh: Tiền thanh toán các ngày nghỉ phép hàng
năm cha đợc nghỉ, các khoản trợ giúp hoặc quyền lợi vật chất khác quy định tại thoả ớc
lao động tập thể của doanh nghiệp (nếu có)
2/ Khi ngời lao động đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động bất hợp pháp, họ
vẫn đợc hởng các quyền lợi về BHXH nh trờng hợp là hợp đồng lao động chấm dứt hợp
pháp.
3/ Khi ngời sử dụng lao động đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động bất hợp
pháp:
Theo quy định tại khoản 1 điều 41 Bộ luật lao động, ngời lao động có những
quyền lợi sau:
+ Đợc ngời sử dụng lao động nhận trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã
ký.
+ Đợc bồi thờng một khoản tiền tơng ứng với tiền lơng và phụ cấp lơng (nếu có)
trong những ngày không đợc làm việc cộng với ít nhất 2 tháng tiền lơng và phụ cấp l-
ơng (nếu có)

+ Nếu ngời sử dụng lao động vi phạm thời hạn báo trớc ngời lao động đợc bồi
thờng một khoản tiền tơng ứng với tiền lơng của ngời lao động trong những ngày ngời
sử dụng lao động không báo trớc.
+ Nếu ngời lao động không muốn trở lại làm việc thì đợc hởng trợ cấp thôi việc
giống trờng hợp hợp đồng lao động hợp pháp nh đã nêu ở trên.
5

×