Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

MA TRAN +DE + DAP AN VẠT LI 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.92 KB, 8 trang )

Đề kiểm tra học kì II môn ngữ văn lớp 8
Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu VD mức độ
thấp
VD mức độ
cao
Cộng
TN TL TN TL TL TL
Văn học
- Thơ mới, thơ
CM

- NL trung đại,
NL hiện đại+
nớc ngoài
- Kịch
Nhận diện đ-
ợc xuất xứ,
đặc điểm của
lớp kịch đã
học.
Hiểu, thấy đ-
ợc những nét
đặc sắc về nội
dung của thơ
CM.
Hiểu điểm
khác biệt giữa
văn nghị luận


trung đại với
văn nghị luận
hiện đại.
Phân tích chi
tiết đặc sắc
trong thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
2
1
10%
1
1,0
10%
4
2,5
25%
Tiếng Việt
- Các loại câu
- Hoạt động
giao tiếp
- Lựa chọn TT
từ trong câu
Nhận diện đ-
ợc kiểu câu
Nhận biết đ-

ợc đặc điểm
của vai xã
hội trong hội
thoại
Hiểu đợc tác
dụng của việc
sắp xếp trật tự
từ trong câu.
Biết sử dụng các
kiểu câu để thực
hiện hành động
nói.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1
10%
1
0,5
5%
1
1
10%
4
2,5
25%
Tập làm văn
- Nghị luận
Vận dụng viết

bài văn NL có
sử dụng yếu tố
tự sự, miêu tả,
biểu cảm.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
5
50%
1
5
50%
TSố câu:
TSố điểm:
Tỉ lệ %:
3
1,5
15%
3
1,5
15%
2
2
20%
1
5
50%
9
10

100%
Phòng GD & ĐT Thanh Ba Đề kiểm tra học kì II môn ngữ văn lớp 8
Trờng THCS 2 TT Thanh Ba Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm khách quan (3Điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định hoặc phơng án đúng trong các câu dới đây:
Câu 1: Nét đặc sắc về nội dung trong các bài thơ của tác giả Hồ Chí Minh và Tố Hữu.
A. Tình yêu quê hơng, lòng thơng ngời, niềm hoài cổ.
B. Lòng yêu nớc thầm kín, sự trân trọng truyền thống văn hóa dân tộc.
C. Tình cảm cách mạng, tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung.
D. Khao khát tự do, chán ghét thực tại tầm thờng giả dối.
Câu 2: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa văn nghị luận trung đại với văn nghị luận hiện đại là:
A. Nghị luận trung đại viết bằng văn xuôi hoặc thơ.
B. Nghị luận trung đại phải theo bố cục đã thành khuôn mẫu, thờng viết bằng văn biền ngẫu.
C. Nghị luận trung đại có lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
D. Nghị luận trung đại có sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Câu 3: Lớp kịch Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục đợc trích trong tác phẩm nào, thuộc thể loại gì?
A. Lão hà tiện; hài kịch. B. Kẻ ghét đời; bi kịch.
C. Trởng giả học làm sang; hài kịch. C. Ngời bệnh tởng; hài kịch.
Câu 4: Câu nghi vấn là câu:
A. Ngời thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
B. Mày trói ngay chồng bà đi , bà cho mày xem! (Ngô Tất Tố)
C. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! ( Tố Hữu)
D. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. (Quê hơng)
Câu 5: Trong hội thoại, ngời có vai xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với ngời có vai xã
hội cao nh thế nào?
A. Thân mật. B. Kính trọng.
C. Quỵ lụy. C. Luồn cúi.
Câu 6: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu thơ "Đâu những chiều lênh láng máu
sau rừng là:
A. Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật.

B. Tạo sự liên kết với các câu khác trong văn bản.
C. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật.
D. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm.
II. Tự luận: (7Điểm)
Câu 1:(1điểm)
Viết đoạn 3- 5 câu phân tích vẻ đẹp của hình ảnh cánh buồm trong câu thơ sau:
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng
( Quê hơng- Tế Hanh)
Câu 2: (1điểm) Đặt hai câu.
- Một câu có hành động nói dùng kiểu câu đúng với chức năng chính của nó (dùng trực tiếp).
- Một câu có hành động nói dùng kiểu câu không đúng với chức năng của nó ( dùng gián tiếp).
Câu 3: (5 điểm)
Hãy chứng minh: Hịch t ớng sĩ đã thể hiện lòng yêu nớc của một vị chủ soái hết lòng
vì đất nớc.
Hớng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu đợc 0,5 điểm.
Câu
1 2 3 4 5 6
Đáp án
C B C A B C
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: 1 điểm
Hình thức: trình bày thành một đoạn văn đủ số câu theo qui định. 0,25,điểm
Nội dung:
- Hình ảnh cánh buồm đợc so sánh với mảnh hồn làng. 0,25 điểm
- So sánh khiến cho hình ảnh cánh buồm trở nên đẹp, thơ mộng, gợi vẻ đẹp bay bổng,
lãng mạn có ý nghĩa trang trọng lớn lao, là biểu tợng của làng chài. 0,5 điểm
Câu 2: 1 điểm
Đặt đúng câu có hành động nói dùng kiểu câu đúng với chức năng chính của nó (dùng

trực tiếp). 0,5 điểm
Đặt đúng câu có hành động nói dùng kiểu câu không đúng với chức năng chính của
nó (dùng gián tiếp).
0,5 điểm
Câu 3: 5 điểm.
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản
sau:
a. Về nội dung (4điểm)
+ ý 1: Giới thiệu và nêu đợc luận điểm cần chứng minh. (0,5điểm)
+ ý 2:Chứng minh đợc các biểu hiện của lòng yêu nớc trong tác phẩm. (3điểm)
- căm thù giặc: Lên án, tố cáo tội ác của giặc
Bộc lộ sự đau đớn xót xa, lòng căm thù giặc sôi sục. (1,0 điểm)
-Thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc, sẵn sàng hi sinh thân mình để cứu nớc.
(0,5 điểm)
- Lo lắng cho vận mệnh đất nớc nên chủ soái khích lệ ở tớng sĩ lòng yêu nớc, tinh
thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc:
Khích lệ lòng tự tôn dân tộc, phê phán thái độ vô trách nhiệm trớc
vận mệnh đất nớc của tớng sĩ.
Khích lệ ý chí chiến đấu, lập công danh, xả thân vì nớc.
Động viên tinh thần trung quân, ái quốc. (1,5điểm)
+ ý 3: Khẳng định lòng tấm lòng đối với đất nớc của Trần Quốc Tuấn là một biểu
hiện cụ thể, sinh động truyền thống yêu nớc của dân tộc . Liên hệ về nhiệm vụ của cá nhân
hiện nay trong việc gìn giữ, phát huy truyền thống của dân tộc. ( 0,5 điểm)
b. Về hình thức (1điểm)
+ ý 1: Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Bài viết sạch. (0,5điểm)
+ ý 2: Dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt trôi chảy, đảm bảo liên kết. Biết đan xen
yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn nghị luận. (0,5điểm)
Trên đây chỉ là những định hớng cơ bản, GV cần vận dụng linh hoạt khi chấm bài,
khuyến khích những bài làm sáng tạo, giàu chất văn.
Đề kiểm tra học kỳ II

Môn: ngữ văn lớp 6
Thời gian: 90 phút
Thiết lập ma trận:
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng mức
độ thấp
Vận dụng
mức độ cao
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
I Văn học
1/Truyện-kí
hiện đại
2/ Thơ hiện đại
3/ Văn bản nhật
dụng
-Nhận
biết thể
loại
truyện-

-Nhận
biết
các ph-
ơng
thức
biểu
đạt
trong

bài thơ
-Nhận
xét về
nghệ
thuật
miêu tả
trong
văn
bản
-Hiểu
ý nghĩa
văn
bản
nhật
dụng
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
2
1,0

10%
2
1,0
10%
4
2,0
20%
II/ Tiếng Việt
1/ Câu trần

thuật đơn
2/ Các biện
Hiểu
đặc
điểm
câu
Phân
tích
giá trị
của
pháp tu từ
trần
thuật
đơn
BPTT
trong
một
đoạn
thơ.
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
2,0
20%
2
2,5

25%
III/ Tập làm
văn
1/ Đơn từ
2/ Văn miêu tả
Nhận
biết
các
mục
cần có
trong
một lá
đơ
Viết
một
bài
văn tả
cảnh
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
5,0
50%
2
5,5
55%

Tổng Số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ
3
1,5
15%
3
1,5

15%
1
2,0
20%
1
5,0
50%
8
10
100%
Trờng THCS2 TT Thanh Ba
Đề kiểm tra học kỳ II
Môn :ngữ văn lớp 6
Thời gian :90 phút
I/Phần trác nghiệm (3 điểm):Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định hoặc phơng án
đúng trong các câu dới đây.
Câu1:Trong các tác phẩm sau tác phẩm nào không thuộc thể kí
A. Cây tre Việt Nam C. Cô Tô
B. Bức tranh của em gái tôi D. Lòng yêu nớc

Câu 2: Câu nào không phải là câu trần thuật đơn.
A. Hoa phợng nở vào mùa hè C. Em đi học, còn mẹ đi làm
B. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi D. Tuổi trẻ là mùa xuân của đất nớc
Câu 3: ý nghĩa giáo dục đợc rút ra từ văn bản Bức th của thủ lĩnh da đỏ là
A. Hãy yêu và gắn bó với thiên nhiên theo cách của ngời da đỏ
B. Con ngời phải sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trờng và thiên nhiên nh
bảo vệ chính mình
C. Dù bằng mọi giá cũng phải cải tạo thiên nhiên theo ý của con ngời
D. Không đợc can thiệp vào sự tồn tại phát triển của thiên nhiên
Câu 4: Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của đoạn trích Vợt thác là:
A. Làm rõ cảnh thiên nhiên trải dọc theo hai bờ sông
B. Khái quát đợc sự dữ dằn và êm dịu của dòng sông.
C. Làm nổi bật con ngời trong t thế lao động.
D. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động của con ngời
Câu 5:Mục nào không cần có khi viết đơn.
A.Quốc hiệu , tiêu ngữ C. Nội dung đơn
B. Địa điểm ngày tháng làm đơn D. Cảm xúc của ngời viết đơn
Câu 6:Trong bài thơ Lợm tác giả đã kết hợp phơng thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả tự sự C.Miêu tả, biểu cảm
B. Miêu tả, tự sự D Tự sự, biểu cảm
II/ Phần tự luận(7 điểm)
Câu1(2 điểm): Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thơng
Ngời Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
(Đêm nay Bác không ngủ-Minh Huệ)
Câu 2(5 điểm): Em hãy tả lại cơn ma rào đầu mùa hạ
Hớng dẫn chấm
Bài kiểm tra học kỳ II

Môn: ngữ văn lớp 6
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C B D D A
II/ Phần tự luận
Câu1 (2 Điểm)
- Chỉ ra đợc biện pháp tu từ ẩn dụ: Ngời Cha (0,5 điểm)
- Phân tích dợc tác dụng của tu từ ẩn dụ (1,5 điểm)
- Ngời Cha chỉ Bác Hồ -> Nét tơng đồng về phẩm chất. Phép ẩn dụ gợi ngời đọc hình dung
đợc sự quan tâm săn sóc yêu thơng của Bác dành cho bộ đội, dân công, đồng thời cảm
nhân đợc tấm lòng nhân ái bao la của Bác. Mặt khác phép ẩn dụ còn thể hiện tình cảm biết
ơn kính yêu của nhân dân ta đối với Bác
Câu 2 (5 điểm)
*Yêu cầu chung:- Thể loại: tả cảnh
- Đối tợng: cơn ma rào
-Phạm vi: đầu mùa hạ
* Yêu cầu cụ thể:
a/ Về nội dung:(4điểm)
-Giới thiệu đợc cơn ma rào (0,5điểm)
-Tả cơn ma theo trình tự hợp lí (3điểm)
+ Cảnh vật trớc khi ma (Mây đen, gió, không khí ngột ngạt )
+ Cảnh ma đến (Bầu trời chớp, nớc ma, hạt ma, âm thanh, cảnh vật trong cơn ma
+ Cảnh ma tạnh ( Bầu trời, cảnh vật )
-Cảm xúc của em về cơn ma đem lại lợi ích cho con ngời và mọi vật(0,5điểm)
b/ Về hình thức (1điểm)
Bài viết có đủ bố cục 3 phần,trình bày sạch sẽ sáng sủa, diễn đạt lu loát
Trên đây chỉ là những định hớng cơ bản. GV cần vận dụng linh hoạt khi chấm
bài

Ngời ra đề

Bùi Nga
G/an NC chiều
Bài 3:
Từ bài Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa
học và hành
- Xác lập LĐ chính, hệ thống LĐ phụ
- Lập dàn ý
Hớng dẫn:
A.MB:
- G/th về tác phẩm, tác giả
- Nêu LĐ: mối quan hệ giữa học & hành
B. TB:
1. Vấn đề học & hành trong Bàn luận về phép học
- Bài tấu gửi vua QT trình bày MĐ của việc học
- T/g khẳng định muốn học tốt phải có phơng pháp học: học từ thấp lên cao, học rộng tóm
lợc cho gọn, phải theo điều học mà làm
- Từ thời NT đã bàn đến MQH học & hành
2. Suy nghĩ về MQH giữa học & hành
+ Giải thích:
- Học: thu nhận kiến thức
- Hành: Hoạt động ứng dụng l/th, kiến thức đã học
+ MQH giữa học & hành:
- Học L/th , tiếp thu nắm vững l/th mà không hành thì chỉ là hình thức, là vô ích dễ hỏng
việc(d/c)
- Hành mà ko họcl/th, ko có l/th chỉ đạo & soi sáng thì hành kém hiệu quả, lúng túng, gặp
khó khăn, nhiều khi thất bại. (d/c)
- Nếu biết kết hợp học đi đôi với hành theo điều học mà làm thì chắc chắn sẽ đạt hiệu
quả, chất lợng cao trong công việc. (d/c)
3. Phơng hớng vận dụng việc học & hành của bản thân
- Học tập nghiêm túc

- Kết hợp học l/th với t/h
C. KB
- K/định MQH giữa học & hành
- Suy nghĩ bản thân
Câu 5: Điểm tơng đồng về nội dung t tởng của các văn bản Chiếu dời đô,
Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta:
A. Thể hiện ý thức dân tộc, tình yêu, niềm tự hào về đất nớc
B. Khát vọng xây dựng đất nớc giàu mạnh, hùng cờng
C. Tinh thần quyết chiến , quyết thắng quân xâm lợc
D. Khẳng định một cách tự hào độc lập chủ quyền dân tộc
Dạng đề nghị luận
Viết bài:
a. Vẻ đẹp tâm hồn HCM qua ba bài thơ Tức cảnh Pắc Bó, Ngắm trăng, Đi đờng.
Hớng dẫn:
- Xác định luận điểm chính: Vẻ đẹp tâm hồn HCM
- Tìm các luận điểm phụ làm rõ cho LĐ chính:
+G/th: -vẻ đẹp tâm hồn.
- biểu hiện
Tâm hồn nghệ sĩ yêu TN, gắn bó với TN, rung động trớc vẻ đẹp của TN
Ph/ch, nghị lực của ng ch/sĩ với phong thái ung dung, lạc quan, tự chủ, vợt lên trên hoàn
cảnh g/kh
- Tìm dẫn chứng phân tích dẫn chứng: TCPB, NT, Đ Đ
=> Lập dàn ý:
MB: G/th về HCM
Nêu LĐ ở đề bài
TB:+ G/thích
+ Chứng minh:
- Tâm hồn nghệ sĩ
- Phẩm chất, nghị lực của ng chiến sĩ
+ KQ lại

KB: k/đ LĐ đã chứng minh
b. Bác Hồ rất yêu thiên nhiên. Qua những bài thơ của Bác đã học ở lớp 7,8, em hãy làm rõ
điều đó
Gợi ý:
- LĐ chính: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên
- LĐ nhỏ:
+ Trong cảnh tù đày, vẫn hớng tâm hồn tới TN, rung động trớc vẻ đẹp TN
+ Trong t/g hoạt động CM, vui thích thực sự khi sống ung dung, hoà nhịp với TN nh một
khách lâm tuyền
+ Trong những năm KCCP , bận việc nớc nhng B ko hờ hững với TN, cảnh sắc TN đợc khắc
hoạ sinh động

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×