Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Những điều cần biết về Thỏa ước lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.04 KB, 11 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu

Đối với các nớc có nền kinh tế thị trờng thì thuật ngữ " Thoả ớc lao động
tập thể " hết sức quen thuộc. Thoả ớc lao động tập thể thực chất là việc thơng l-
ợng tập thể đợc áp dụng cho mọi cuộc thơng lợng ở mức độ khác nhau giữa một
bên là một ngời, một nhóm ngời, hoặc một hay nhiều tổ chức của ngời sử dụng
lao động với một bên là một hay nhiều tổ chức của ngời lao động để giải quyết
những mối quan hệ giữa những ngời sử dụng lao động với những ngời lao động.
Việc tiến hành thơng lợng tập thể áp dụng trong phạm vi, đối tợng cũng nh nội
dung và biện pháp cụ thể đợc qui định trong công ớc 154- Công ớc về xúc tiến
thơng lợng tập thể đã đợc hội nghị toàn thể của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
thông qua ngày 19/6/1981 và có hiệu lực từ ngày 11/8/1983.
ở Việt Nam việc ký thoả ớc lao động tập thể cũng không phải là một vấn
đề mới mẻ hay xa lạ gì. Ngay sau khi Cách mạng Tháng tám thành công, Nhà n-
ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, năm 1947 Hồ Chủ Tịch đã ký sắc lệnh
Số 29/SL - nội dung của sắc lệnh đề cập đến việc điều chỉnh mối quan hệ lao
động làm công ăn lơng, và Điều 44 Bộ Luật Lao động ghi rõ: " Thoả ớc lao động
tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể ngời lao động và ngời sử dụng lao
động về các điều khoản lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan
hệ lao động ".
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nội dung
I . khái niệm
1.) Khái niệm
Thoả ớc lao động tập thể ( sau đây gọi tắt là thoả ớc tập thể) là văn bản
thoả thuận giữa tập thể lao động với ngời sử dụng lao động về các điều kiện
lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan
hệ lao động.
2.) Giải thích khái niệm


Thoả ớc lao động tập thể là sự thơng lợng có tính chất tập thể thông qua
đại diện của các bên quan hệ lao động ( giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao
động ) nhằm cụ thể hoá quyền lợi và nghĩa vụ của các bên sao cho phù hợp với
điều kiện, khả năng của từng doanh nghiệp và không trái với pháp luật của nhà
nớc. Quá trình thơng lợng phải đợc hai bên tiến hành trên tinh thần trách nhiệm
vì hợp tác, vì lợi ích của mỗi bên và lợi ích chung của toàn Xã hội.
II . nội dung
1.) Đối t ợng và phạm vi áp dụng thoả ớc tập thể
1.1 Những đối tợng và phạm vi bắt buộc áp dụng thoả ớc tập thể
- Các doanh nghiệp nhà nớc.
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, các tổ chức, cá
nhân có thuê mớn sử dụng từ 10 lao động trở lên.
- Các cơ quan, tổ chức nớc ngoài và quốc tế đặt tại Việt Nam có thể thuê
mớn sử dụng từ 10 lao động là ngời Việt Nam trở lên, trừ trờng hợp điều ớc quốc
tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định
khác.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài theo Luật Đầu t nớc ngoài tại
Việt Nam, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ hạch toán độc lập, các đơn vị hành chính,
sự nghiệp đợc áp dụng một số điểm quy định tại phần nội dung của thoả ớc tập
thể.
1.2 Những đối tợng không bắt buộc áp dụng thoả ớc lao động tập thể
- Công viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp Nhà
nớc.
- Ngời thuộc các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị, xã hội.
- Những ngời làm việc trong các doanh nghiệp đặc thù của lực lợng Quân
đội nhân dân, công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong lực lợng
Quân đội nhân dân, công an nhân dân.

2.) Nguyên tắc ký kết thoả ớc tập thể
- Thoả ớc lao động tập thể do đại diện của tập thể lao động và ngời sử
dụng lao động thơng lợng và ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, nguyên tắc bình
đẳng, nguyên tằc công khai.
- Nội dung thoả ớc tập thể không đợc trái với các quy định của pháp luật
lao động và pháp luật khác. Điều này có nghĩa không đợc thấp hơn những quy
định tối thiểu, không đợc cao hơn quy định tối đa trong hành lang pháp lý của
pháp luật lao động, nhng có tác dụng tích cực trong việc khuyến khích ngời lao
động ( ví dụ quy định về tiền lơng hoặc nghỉ về việc riêng ).
- Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của ngời lao động. Điều này có nghĩa là
việc ký thoả ớc tập thể với những quy định có lợi hơn cho ngời lao động so với
quy định của pháp luật lao động.
3 .) Nội dung của thoả ớc lao động
Khoản 2 Điều 46 Bộ luật lao động cũng đã quy định rõ: " Nội dung chủ
yếu của thoả ớc tập thể gồm những cam kết về việc làm và đảm bảo việc làm;
thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; tiền lơng, tiền thởng; phụ cấp lơng; địch
mức lao động; an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với ngời lao
động ". Khi tiến hành thơng lợng những chỉ tiêu, yêu cầu các bên đa ra phải đợc
xây dựng sát với thực tế của doanh nghiệp, phải khách quan và có tính khả thi.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có nh vậy, thoả ớc mới thực hiện đợc và quyền lợi của hai bên mới đợc đảm
bảo.
3.1 Về việc làm và đảm bảo việc làm
Các bên cùng nhau cam kết hợp đồng lao động đối với từng loại công
việc, các biện pháp bảo đảm việc làm, các trờng hợp chấm dứt hợp đồng lao
động , các chế độ trợ cấp thôi việc, trợ cấp chờ việc, mất việc làm, trợ cấp cho
việc đào tạo lại khi thay đổi kỹ thuật hay tổ chức lại sản xuất, nâng cao tay nghề
và thời gian chuyển ngời đi làm công việc khác.
3.2 . Về thời gian làm việc và nghỉ ngơi

Cần quy định rõ về thời gian làm việc cho từng loại công việc cụ thể ( số
giờ/ngày, ngày / tuần, bố trí ca kíp ). Thời gian nghỉ ngơi phù hợp cho từng loại
công việc ngành nghề, nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng ( con ốm, mẹ
nghỉ, nghỉ lo việc hiếu, hỷ ), nghỉ chế độ hàng năm, tiền tàu xe cho ngời lao
động khi nghỉ phép năm, chế độ u tiên dành cho ngời có thâm niên làm việc cho
doanh nghiệp.
3.3 . Về tiền lơng, phụ cấp lơng, tiền thởng
Có thể nói đây là một nội dung có tầm quan trọng đặc biệt, là trung tâm
của mọi cuộc thơng lợng, khi tiến hành thơng lợng về tiền lơng, tiền thơngt và
các loại phục cấp về lơng. Khi đó cả hai bên sẽ thoả thuận cụ thể cho từng công
việc phù hợp với khả năng hiệu quả của doanh nghiệp đặc biệt là phải làm sao
để thoả thuận của hai bên phù hợp mức lơng tối thiểu của doanh nghiệp. Mức l-
ơng trung bình doanh nghiệp trả cho ngời lao động, phơng thức bồi thờng khi
ngời sử dụng lao động trả chậm, tiền thởng khi làm tăng ca, các chế độ phụ cấp
và mức phụ cấp theo lơng cũng cần đợc thoả thuận cụ thể trong thoả ớc.
3.4 . Định mức lao động
Thoả thuận về các nguyên tắc, phơng pháp xây dựng định mức lao động,
áp dụng định mức lao động cho các loại hình lao động; các định mức trung bình,
tiên tiến áp dụng trong doanh nghiệp. Thoả thuận về biện pháp đối với những tr-
ờng hợp không hoàn thành định mức; các nguyên tắc khoán, khoán tổng hợp cả
lao động và kể cả vật t ( nếu có ). Trách nhiệm giám đốc của các doanh nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
về việc nộp các khoản bảo hiểm cho ngời lao dộng. Thực hiện đầy đủ và đúng
các quy định về thanh toán các chế độ nh: Đau ốm, thai sản, chăm sóc con ốm,
các mức chi thăm hỏi, hiểu hỉ, trợ cấp khó khăn, trợ câp cho ngời lao động khi
nghỉ hu, mất sức lao động hoặc khi thôi việc.
3.5 . An toàn lao động, vệ sinh lao động
Xây dựng các nội quy về an toàn lao động, các biện pháp bảo đảm an
toàn lao động, vệ sinh lao động, tiêu chuẩn và việc trang bị phòng hộ lao động,

về các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, về chế độ bổi dỡng, về bồi dỡng
tai nạn lao động , bệnh nghề nghiệp, chế độ đối với ngời lao động làm những
công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hởng đến sức khoẻ của họ.
4 .) Thủ tục th ơng l ợng ký kết thoả ớc tập thể
4.1. Chủ thể có quyền thơng lợng thoả ớc tập thể
- Bên tập thể lao động là Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc tổ chức
công đoàn lâm thời.
- Bên ngời sử dụng lao động là Giám đốc doanh nghiệp hoặc ngời đợc uỷ
nhiệm quyền theo điều lệ tổ chức tổ chức doanh nghiệp hoặc có giấy uỷ quyền
của Giám đốc doanh nghiệp.
4.2. Thủ tục thơng lợng, ký kết thoả ớc lao động tập thể
Mỗi bên đều có quyền đề xuất yêu cầu ký kết và nội dung thoả ớc tập thể
và phải bằng văn bản do bên kia ( nội dung thơng lợng của bên tập thể ngời lao
động do Ban chấp hàng công đoàn cơ sở hoặc tổ chức công đoàn lâm thời đa ra).
Khi nhận đợc yêu cầu, bên nhận yêu cầu phải chấp nhận việc thơng lợng
và phải thoả thuận thời gian bắt đầu thơng lợng chấm dứt 20 ngày, kể từ ngày
nhận đợc yêu cầu.
Ngời sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức để hai bên tiến hành th-
ơng lợng. Kết quả thơng lợng là căn cứ để xây dựng thoả ớc lao động tập thể của
doanh nghiệp, đơn vị.
Sau khi thơng lợng thành và trớc khi đại diện hai bên ký vào thoả ớc với
t cách là bảo vệ quyền ngời lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế,
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

×