Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

giáo trình mô đun thả và chăm sóc cá nghề nuôi cá bống tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 90 trang )




BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
THẢ VÀ CHĂM SÓC CÁ
MÃ SỐ: MĐ 03
NGHỀ: NUÔI CÁ BỐNG TƢỢNG
Trình độ: Sơ cấp nghề





1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 03


























2
LỜI GIỚI THIỆU

Nuôi cá bống tƣợng là nghề đƣợc nhiều nông, ngƣ dân ở các tỉnh ĐBSCL
nhƣ Tiền Giang, Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp thực hiện để phát triển kinh
tế gia đình. Hiện nay, cá bống tƣợng đƣợc nuôi trong các ao đất, bể lót bạt
hay lồng, bè đặt trên hồ hay sông, rạch. Cá bống tƣợng cũng đang dần đƣợc
nuôi ở một số địa phƣơng phía Bắc. Tuy nhiên, tài liệu hƣớng dẫn kỹ thuật
nuôi cá bống tƣợng không nhiều nên không ít bà con còn nuôi theo kinh
nghiệm, theo chỉ vẽ của hàng xóm nên cá lớn không đều, nhiễm bệnh và hao
hụt nhiều, hiệu quả nuôi không cao.

Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cá bống
tƣợng trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và
dạy nghề dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề nuôi bống tƣợng và bà con lao
động nông thôn, giảm bớt rủi ro, hƣớng tới hoạt động nuôi cá bống tƣợng
phát triển bền vững.
Chƣơng trình, giáo trình dạy nghề Nuôi cá bống tƣợng trình độ sơ cấp do
Trƣờng Trung học Thủy sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 9/2012 đến
tháng 12/2012 theo quy trình đƣợc hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 31/2010/TT-
BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trƣởng Bộ Lao động-Thƣơng binh và
Xã hội hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình
độ sơ cấp.
Chƣơng trình dạy nghề Nuôi cá bống tƣợng trình độ sơ cấp gồm các mô
đun
Mô đun 01. Chuẩn bị ao nuôi cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 02. Chuẩn bị lồng, bè nuôi cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 03. Thả và chăm sóc cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 04. Kiểm tra hệ thống nuôi Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 05. Phòng, trị bệnh cá Thời gian thực hiện 80 giờ
Mô đun 06. Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thƣơng phẩm
Thời gian thực hiện 64 giờ
Giáo trình Thả và chăm sóc cá đƣợc biên soạn theo Chƣơng trình mô đun
Thả và chăm sóc cá của nghề Nuôi cá bống tƣợng trình độ sơ cấp.
Giáo trình giới thiệu nội dung lý thuyết và thực hành chọn cá bống tƣợng
giống, vận chuyển và thả cá vào ao, bè nuôi thƣơng phẩm, cho ăn, kiểm tra.
Nội dung giảng dạy gồm 4 bài:
Bài 1. Chọn cá giống

3
Bài 2. Vận chuyển và thả cá giống

Bài 3. Cho cá ăn
Bài 4. Kiểm tra cá
Bài đọc thêm. Ƣơng cá giống trong bể
Nhóm biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trƣờng,
cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cô giáo đã đóng góp
nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này đƣợc hoàn thành. Tuy nhiên, giáo trình
cũng không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp bổ sung để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn.
Tham gia biên soạn
LÊ TIẾN DŨNG


4
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG

LỜI GIỚI THIỆU 2
MÔ ĐUN THẢ VÀ CHĂM SÓC CÁ 7
Bài 1. CHỌN CÁ GIỐNG 8
1. Tìm hiểu chất lƣợng con giống 8
1.1. Tầm quan trọng của con giống trong nuôi cá 8
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá giống 9
2. Chọn cơ sở sản xuất, kinh doanh cá bống tƣợng giống 10
3. Chọn cá giống 11
3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống tƣợng giống 11
3.2. Kiểm tra cá giống 12
4. Xác định mật độ và tính toán số lƣợng cá thả 16
4.1. Xác định mật độ thả cá 16

4.2. Tính toán số lƣợng cá thả 16
Bài 2. VẬN CHUYỂN VÀ THẢ CÁ GIỐNG 20
1. Xác định thời điểm, hình thức, phƣơng tiện, mật độ vận chuyển cá
giống 21
1.1. Thời điểm vận chuyển cá giống 21
1.2. Hình thức vận chuyển 21
1.3. Phƣơng tiện vận chuyển 22
2. Luyện cá 25
3. Đếm mẫu, cân cá 28
4. Đóng bao cá 29
4.1. Chuẩn bị dụng cụ 29
4.2. Các bƣớc thực hiện 30
5. Vận chuyển cá giống 33
5.1. Vận chuyển bao cá 33
5.2. Vận chuyển hở bằng thùng nhựa, bạt chứa nƣớc 34
6. Xử lý cá giống trƣớc khi thả 34

5
7. Thả cá vào ao, bè 36
7.1. Thả cá vào ao 36
7.2. Thả cá vào bè 37
8. Kiểm tra tình trạng cá trong ao, bè sau khi thả 38
9. Thả bù 38
Bài 3. CHO CÁ ĂN 42
1. Chọn thức ăn 42
2. Tính lƣợng thức ăn 45
3. Chuẩn bị thức ăn 47
3.1. Chuẩn bị thức ăn sống 47
3.2. Chuẩn bị thức ăn tƣơi 49
3.3. Chuẩn bị thức ăn viên 50

4. Cho cá ăn 58
4.1. Cho cá trong ao ăn 58
4.2. Cho cá trong bè ăn 61
4.3. Kiểm tra, vệ sinh sàng ăn 62
Bài 4. KIỂM TRA CÁ 67
1. Kiểm tra hoạt động của cá 67
1.1. Quan sát cá ăn 67
1.2. Quan sát cá hoạt động 68
2. Kiểm tra ngoại hình cá nuôi 69
3. Kiểm tra khối lƣợng cá 69
4. San cá 72
Bài đọc thêm. ƢƠNG CÁ GIỐNG NHỎ TRONG BỂ 76
1. Chuẩn bị bể 76
2. Cấp nƣớc, gây màu 77
2.1. Cấp nƣớc 77
2.2. Gây màu nƣớc 77
3. Thả cá 78
4. Chăm sóc, quản lý bể 78
4.1. Cho ăn 78
4.2. Kiểm tra, san bể 78

6
4.3. Thay nƣớc 78
5. Thu cá 79
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 80
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM 88
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THUError! Bookmark not defined.






7
MÔ ĐUN THẢ VÀ CHĂM SÓC CÁ
Mã mô đun: MĐ 03

Mô đun 03: “Thả và chăm sóc cá” có thời gian học tập 80 giờ, trong đó có
16 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra
kết thúc mô đun.
Mô đun này trang bị cho ngƣời học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực
hiện các công việc: chọn cá bống tƣợng giống, vận chuyển và thả cá vào ao,
bè nuôi thƣơng phẩm, cho ăn, kiểm tra cá đạt chất lƣợng và hiệu quả cao.
Mô đun đƣợc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết của mô
đun đƣợc trình bày ở lớp học và học viên đƣợc thực hành tại các ao, trại nuôi
cá bống tƣợng thƣơng phẩm.
Kết quả học tập của học viên đƣợc đánh giá qua trả lời các câu hỏi về kiến
thức lý thuyết và thực hiện thao tác của các công việc: chọn cá bống tƣợng
giống, vận chuyển và thả cá vào ao, bè nuôi thƣơng phẩm, cho ăn, kiểm tra
cá.


8
Bài 1. CHỌN CÁ GIỐNG
Mã bài: MĐ 03-01

Cùng với công tác cải tạo, chuẩn bị ao bè tốt, tạo đƣợc môi trƣờng sống
thích hợp và ổn định để cá phát triển, công tác giống có vai trò rất quan trọng
để có đƣợc vụ nuôi thành công.
Công tác giống bao gồm việc chọn đƣợc con giống đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
cho từng vụ nuôi và việc chọn đƣợc cơ sở sản xuất và bán cá bống tƣợng

giống tại địa phƣơng đảm bảo các yêu cầu quy định của Nhà nƣớc về cơ sở
sản xuất và kinh doanh giống, đảm bảo cung cấp đủ số lƣợng con giống, đúng
hạn với giá cả hợp lý trong nhiều vụ nuôi.
Mục tiêu
– Trình bày đƣợc các tiêu chuẩn của cá bống tƣợng giống tốt, đạt yêu cầu
thả nuôi.
– Chọn đƣợc nơi bán cá bống tƣợng giống tốt, thực hiện đúng các quy định
của Nhà nƣớc về cơ sở sản xuất, kinh doanh cá bống tƣợng giống.

A. Nội dung
1. Tìm hiểu chất lƣợng con giống
1.1.
Tầm quan trọng của con giống trong nuôi cá
Chất lƣợng con giống là một yếu tố rất quan trọng, có ý nghĩa rất lớn
quyết định đến hiệu quả của nghề nuôi cá bống tƣợng.
Khi chất lƣợng giống tốt:
– Cá khỏe mạnh, sức đề kháng tốt, ít bệnh, chi phí phòng trị bệnh thấp;
– Cá mau lớn, thời gian nuôi phù hợp, đúng kế hoạch, quay vòng ao và vốn
nhanh;
– Cá hấp thu thức ăn tốt, tỷ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR) thấp;
– Chăm sóc, quản lý quá trình nuôi dễ dàng, nhẹ nhàng, chi phí nhân công
thấp.
Chất lƣợng cá giống không đạt yêu cầu dẫn đến:
– Cá chậm lớn, không đều cỡ, vụ nuôi kéo dài;
– Cá dễ nhiễm bệnh, tỷ lệ hao hụt cao;
– Tiêu tốn nhiều thức ăn;
– Chi phí phòng trị bệnh, xử lý môi trƣờng, chi phí quản lý tăng cao.

9
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá giống

Chất lƣợng cá giống phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố:
– Chất lƣợng đàn cá bố mẹ
– Kỹ thuật sinh sản
– Kỹ thuật ƣơng nuôi
– Vận chuyển cá giống
Chất lƣợng đàn cá bố mẹ
Chất lƣợng đàn cá bố mẹ ảnh hƣởng rất nhiều đến chất lƣợng cá giống, thể
hiện ở các điểm sau:
– Yếu tố di truyền
Các đặc điểm ƣu thế nuôi nhƣ lớn nhanh, ít nhiễm bệnh, ngoại hình đẹp,
tiêu tốn ít thức ăn… của từng cá thể trong đàn sẽ đƣợc ghi nhận thông qua
việc theo dõi sự tăng trƣởng và phát triển của đàn cá. Cá thể có các ƣu điểm
trên đƣợc ƣu tiên tuyển chọn làm cá bố mẹ.
Sự thoái hóa giống ở thế hệ con do đàn cá bố mẹ có cùng ông bà (cận
huyết). Thoái hóa giống làm cá giảm sức sống, chậm lớn, dễ nhiễm bệnh.
Hàng năm, đàn cá bố mẹ phải đƣợc luân phiên chuyển đổi cá đực và cá cái
đến các khu vực địa lý khác nhau, không trùng lặp để tránh tình trạng bị cận
huyết. Hoặc bổ sung thay thế từng phần đàn cá bố mẹ già cũ bằng số cá mới
từ các địa phƣơng khác nhau.
Do cá bống tƣợng dễ sinh sản tự nhiên trong ao nên trong thực tế sản xuất
con giống hiện nay, cá bống tƣợng giống có thể đƣợc vớt từ ao nuôi cá bố mẹ
hoặc từ ao nuôi cá thịt nhiều năm.
Không thể kiểm soát tình trạng cận huyết của dạng cá giống này do cá bố
mẹ của chúng có thể cùng chung cá ông bà tồn tại nhiều năm trong ao do
đƣợc chủ động giữ lại hoặc còn sót lại khi thu hoạch.
– Tuổi và cỡ cá
Cá bố mẹ trong độ tuổi sinh sản cho đàn con có chất lƣợng tốt nhất.
Khối lƣợng cá bố mẹ ảnh hƣởng đến số lƣợng và kích cỡ trứng. Hạt trứng
đạt kích thƣớc tới hạn, cá bột mới nở có nhiều noãn hoàng, giúp cá phát triển
tốt ngay từ đầu, tạo tiền đề thuận lợi cho các giai đoạn phát triển tiếp theo.

Tuổi sinh sản của cá bống tƣợng bố mẹ 2-4 năm, khối lƣợng cá 0,5-1kg.
– Điều kiện nuôi vỗ
Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ (cho ăn, quản lý môi
trƣờng, kích thích nƣớc…) giúp buồng trứng cá phát triển tốt, sự chuyển hóa
tạo noãn hoàng trong hạt trứng đạt tối đa, các bộ phận của phôi cá đƣợc hình
thành đầy đủ nên tỷ lệ nở cao, cá bột khỏe.

10
Kỹ thuật sinh sản
Trong sinh sản cá bống tƣợng bằng phƣơng pháp tiêm kích dục tố, các sai
sót có thể xảy ra là:
– Chọn cá bố mẹ chƣa hoàn toàn thành thục hoặc buồng trứng, tinh cá ở giai
đoạn thoái hóa để đƣa lên đẻ.
– Tính toán sai liều lƣợng kích dục tố.
– Cho đẻ tái phát dục nhiều lần trong mùa sinh sản (quy định cho cá đẻ
không quá 2 lần/năm)
– Quản lý môi trƣờng ấp trứng (nhiệt độ ấp, sục khí) không thích hợp.
Nên trứng và tinh trùng giảm chất lƣợng, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở thấp, cá
bột có sức sống kém.
Kỹ thuật ƣơng nuôi
Trong quá trình ƣơng từ cá bột lên cá hƣơng và từ cá hƣơng lên cá giống,
có thể phát sinh các vấn đề:
– Đàn cá bị bệnh, phải sử dụng thuốc kháng sinh và các hóa dƣợc khác đƣa
vào cơ thể nhiều và thƣờng xuyên làm cho đàn cá chậm hoặc không phát
triển đƣợc, dƣ lƣợng thuốc tích tụ trong cơ thể.
– Môi trƣờng ao nuôi biến đổi xấu, phải sử dụng hóa chất để xử lý làm cá bị
sốc, giảm hoặc bỏ ăn.
– Cho ăn thiếu thƣờng xuyên, kéo dài.
– Trị bệnh không triệt để, mầm bệnh vẫn khu trú trong cá gây bệnh mãn
tính.

– Mật độ ƣơng cao.
Dẫn đến tình trạng đàn cá giống không đạt kích thƣớc quy định theo thời
gian phát triển hoặc đạt tiêu chuẩn kích cỡ cá giống nhƣng thời gian ƣơng
nuôi lâu hơn bình thƣờng, gọi chung là “cá còi”.
Khi mua phải đàn cá này về nuôi, khả năng thành công không cao.
Vận chuyển cá giống
Các vấn đề trong vận chuyển ảnh hƣởng đến chất lƣợng cá giống là:
– Thời gian vận chuyển kéo dài.
– Mật độ vận chuyển cá cao.
2. Chọn cơ sở sản xuất, kinh doanh cá bống tƣợng giống
Cơ sở sản xuất, kinh doanh cá bống tƣợng giống phải có đủ các điều kiện:
– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về giống thủy sản.
– Địa điểm sản xuất, kinh doanh phải theo quy hoạch của địa phƣơng.

11
– Trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống cấp và thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải,
phƣơng tiện vận chuyển, lƣu giữ cá phải đầy đủ, phù hợp.
– Có ao, bể nuôi cách ly giống mới nhập về.
– Có chứng nhận đảm bảo vệ sinh thú y thủy sản, bảo vệ môi trƣờng sinh thái
– Có hồ sơ theo dõi quá trình sản xuất, kinh doanh giống:
1. Sổ ghi nguồn gốc cá thể trong đàn cá bố mẹ (chất lƣợng dòng thuần, thời
gian tuyển chọn, trọng lƣợng, các đặc điểm, số lần tham gia sinh sản, kết
quả đẻ trứng).
2. Sổ ghi chế độ nuôi vỗ (thức ăn và cách cho ăn, chế độ kích thích nƣớc, khả
năng phát dục qua các lần kiểm tra).
3. Sổ ghi kết quả sản xuất từng lô giống (số cá thể tham gia, trọng lƣợng,
việc sử dụng kích dục tố, điều kiện môi trƣờng khi cho đẻ, kết quả số
lƣợng trứng và số lƣợng cá bột của mỗi lứa đẻ ).
4. Nhật ký theo dõi quá trình ƣơng nuôi từng lô (thời gian ƣơng, số lƣợng,
chế độ chăm sóc, sử dụng thức ăn, tình hình phát triển, diễn biến thời tiết,

các biểu hiện của giống ƣơng, kiểm tra bệnh định kỳ, kết quả ƣơng nuôi).
– Có nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đƣợc đào tạo về sản xuất giống hoặc
nuôi trồng thủy sản.
– Thực hiện quy trình kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trƣờng
nƣớc theo quy định.
– Sử dụng thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất
trong sản xuất, kinh doanh cá bống tƣợng theo quy định.
– Sử dụng đàn bố mẹ đảm bảo chất lƣợng theo quy định, có chứng nhận
xuất xứ dòng thuần.
Mỗi cá thể sử dụng cho sinh sản không quá 2 lần trong một năm.
– Công bố chất lƣợng và ghi nhãn hàng hóa cho các lô giống khi đƣa ra thị
trƣờng theo quy định.
– Thực hiện kiểm dịch bệnh cho các lô cá giống khi đƣa ra thị trƣờng.
3. Chọn cá giống
3.1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống tƣợng giống
Chất lƣợng giống cá bống tƣợng phải đạt yêu cầu quy định trong Bảng
3.1.1
Bảng 3.1.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống tƣợng giống
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Ngoại hình
- Cân đối, không dị hình. Số cá thể dị hình phải

12
nhỏ hơn 1 % tổng số.
- Vây hoàn chỉnh, nguyên vẹn. Vẩy đều.
- Da bóng, nhiều nhớt. Lƣng màu xám nhạt.
- Bụng không sƣng đỏ do nhiễm khuẩn hoặc ký
sinh trùng. Đuôi không có nấm thủy mi ký sinh.

- Cỡ cá đồng đều.
2.Trạng thái hoạt động
- Bơi nhanh nhẹn, các vây hoạt động đều.
- Nắp mang mở, vây xòe rộng khi lật ngửa cá.
(Cá xấu: bơi lờ đờ, thƣờng nằm ngửa, vây
không hoạt động hoặc bơi hỗn loạn do bị ký sinh).
3. Tuổi tính từ cá hƣơng
(ngày)
- Giống nhỏ: 50 - 60
- Giống lớn: 90 - 100
4. Chiều dài (cm)
- Giống nhỏ: 5 - 6
- Giống lớn: 7 - 8
5. Khối lƣợng (g)
- Giống nhỏ: 2,0 - 5,0
- Giống lớn: 12,0 - 20,0
6. Tình trạng sức khoẻ
Tốt, không có bệnh
3.2.
Kiểm tra cá giống
3.2.1. Chuẩn bị dụng cụ



Vợt sợi mềm PA, không gút, mắt
lƣới 8-10mm, đƣờng kính 50-60cm.

Vợt vớt cá

13



Thƣớc đo hoặc giấy kẻ ô li có
vạch chia chính xác đến mm.


Giấy kẻ ô li



Kính lúp để tìm các búi sợi nấm
thủy mi.

Kính lúp



Cân đồng hồ loại 2-5kg, độ chính
xác 20g


Cân đồng hồ
Xô 30-40 lít hoặc thau 40-60cm



14
Thau

Hình 3.1.1. Các dụng cụ kiểm tra cá giống

3.2.2. Kiểm tra ngoại hình, trạng thái hoạt động
– Thu mẫu:
Dùng vợt cá giống vớt ngẫu nhiên 3 mẫu, mỗi mẫu khoảng 100 cá thể
giống nhỏ hoặc 50-100 cá thể giống lớn từ giai chứa thả vào chậu hoặc xô
chứa sẵn nƣớc sạch.
– Quan sát:
Quan sát trực tiếp ngoại hình,
trạng thái hoạt động của cá giống
trong chậu hoặc xô mẫu với điều
kiện đủ ánh sáng để phân biệt đƣợc
về ngoại hình của cá qui định trong
Bảng 3.1.1.


Hình 3.1.2. Cá bống tượng giống tốt

Dùng kính lúp quan sát vùng
đuôi của cá để phát hiện các búi sợi
bông trắng của nấm thủy mi.


Hình 3.1.3. Búi bông trắng của nấm
thủy mi ở cá bống tượng.
– Đếm số lƣợng cá bị dị hình (mù mắt, vẹo cột sống…) trong tổng số cá
trong thau (xô).
– Tính tỷ lệ % cá dị hình theo công thức:

Ví dụ:

15

Số lƣợng cá bị dị hình trong thau mẫu chứa 210 cá giống là 2 con, tỷ lệ dị
hình của thau mẫu là 2/210 x 100 = 0,95%
Kết luận: Tỷ lệ dị hình của đàn cá không vƣợt quá mức quy định là 1%.
3.2.3. Đo chiều dài
– Vớt ngẫu nhiên từ thau (xô) mẫu ra ít nhất là 50 cá thể cho vào thau (xô)
khác.
– Đặt cá giống trên giấy
kẻ ô li hoặc thƣớc đo
kẻ li để đo chiều dài
toàn thân cá (từ chót
mõm đến mút đuôi).
Đo lần lƣợt cho đến khi
hết số cá mẫu.
– Để riêng số cá không
đạt chiều dài quy định
trong Bảng 3.1.1


Hình 3.1.4. Đo chiều dài của cá
Tính tỷ lệ % cá không đạt chiều dài quy định theo công thức:

– Kết luận: Tỷ lệ cá thể không đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 3.1.1
phải nhỏ hơn 10% tổng số cá đã kiểm tra.
3.2.4. Cân khối lƣợng
– Thu mẫu:
Ngừng cho cá ăn trƣớc khi kiểm tra ít nhất 6 giờ.
Dùng vợt cá giống vớt ngẫu nhiên từ giai chứa 3 mẫu (mỗi mẫu khoảng
1000g cá), trong đó có một mẫu vớt sát đáy giai, thả vào thau hoặc xô chứa
sẵn nƣớc sạch.
– Ðặt thau (xô) khác chứa nƣớc lên đĩa cân để xác định khối lƣợng của bì.

– Dùng vợt xúc cá của thau (xô) mẫu, để róc hết nƣớc rồi đổ vào thau (xô)
đã cân bì.
– Cân xác định khối lƣợng của thau (xô) có cá rồi trừ đi khối lƣợng của bì
để xác định khối lƣợng của cá.
– Ðếm số lƣợng cá thể trong mẫu đã cân và tính khối lƣợng bình quân của
cá thể trong mẫu.
Khối lƣợng cá thể phải đạt hoặc vƣợt khoảng giá trị quy định trong Bảng
3.1.1.

16
3.2.5. Kiểm tra tình trạng sức khoẻ
 Kiểm tra phiếu kiểm dịch đàn cá do cơ quan thú y thủy sản địa
phƣơng cấp.
– Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá giống bằng cảm quan qua các
chỉ tiêu quy định trong Bảng 3.1.1
3.2.6. Tìm hiểu lý lịch đàn cá giống
– Độ tuổi sinh sản của đàn cá bố mẹ: tốt nhất là 2-4 tuổi.
– Số lần đẻ trong năm: không quá 2 lần/năm.
– Tỷ lệ sống trung bình khi ƣơng từ bột lên giống: từ 50% trở lên.
3.2.7. Chọn cá thả nuôi trong ao, bè
Đàn cá giống tốt khi đạt các yêu cầu kỹ thuật của cá bống tƣợng giống ở
bảng 3.1.1, là con của cá bố mẹ 2-4 tuổi và cho đẻ không quá 2 lần/năm.
Nuôi cá trong ao, có thể chọn cá giống cỡ 5-6cm hay 7-8cm để giảm chi
phí con giống.
Nuôi cá trong bè, nên chọn cá giống cỡ 80-100g/con (10-12con/kg) để cá
chịu đựng các bất lợi của môi trƣờng tốt hơn, rút ngắn thời gian nuôi, giảm
rủi ro do biến động đột ngột, khó kiểm soát và xử lý của môi trƣờng nƣớc
sông, hồ.
4. Xác định mật độ và tính toán số lƣợng cá thả
4.1.

Xác định mật độ thả cá
Mật độ cá thả khi nuôi ao:
Cỡ 5-6cm, thả 10-12 con/m
2

Cỡ 7-8cm, thả 5-8con/m
2

Cỡ 10-12 con/kg, thả 3-5 con/m
2
.
Ao có nguồn nƣớc lƣu thông tốt có thể thả cá ở mức cao. Nếu ao thay đổi
nƣớc kém thì nuôi ở mức thấp.
- Mật độ cá thả khi nuôi bè:
Cỡ 10-12 con/kg, thả 30-50 con/m
3
hay 80-100 con/m
2
.
4.2. Tính toán số lƣợng cá thả
– Lƣợng cá thả vào ao đƣợc tính theo công thức:
Lƣợng cá thả = Mật độ cá thả x Diện tích ao
Ví dụ:
Tính lƣợng cá thả vào ao có diện tích 500m
2
, mật độ cá thả là 12 con/m
2
.
Lƣợng cá thả = 12 con/m
2

x 500m
2
= 6.000 con

17
– Lƣợng cá thả vào bè có thể đƣợc tính theo công thức dựa theo diện tích bè
hoặc theo thể tích bè
Lƣợng cá thả = Mật độ cá thả (theo diện tích) x Diện tích bè
Hoặc
Lƣợng cá thả = Mật độ cá thả (theo thể tích) x Thể tích bè
Ví dụ 1:
Tính lƣợng cá thả vào bè có diện tích 30m
2
, mật độ cá thả là 80 con/m
2
.
Lƣợng cá thả = 80 con/m
2
x 30m
2
= 2.400 con
Ví dụ 2:
Tính lƣợng cá thả vào bè có thể tích 60m
3
, mật độ cá thả là 40 con/m
3
.
Lƣợng cá thả = 40 con/m
3
x 60m

3
= 2.400 con

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi:
Trình bày các tiêu chuẩn kỹ thuật của cá bống tƣợng giống.
2. Các bài thực hành:
2.1. Bài thực hành 3.1.1. Chọn giống cá bống tƣợng
– Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việc chọn cá bống tƣợng giống đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để nuôi thƣơng phẩm.
– Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Vợt vớt cá giống 01 cái
+ Thau nhựa đƣờng kính 40-60cm 01 cái
+ Cân đồng hồ 2-5kg, độ chính xác 20g 01 cái
+ Kính lúp 01 cái
+ Thƣớc kẻ mm ` 01 cái
+ Cá bống tƣợng giống
– Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
– Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo các nội dung:
+ Kiểm tra ngoại hình, trạng thái hoạt động
Thực hiện theo hƣớng dẫn tại mục 3.2.2. Kiểm tra ngoại hình, trạng thái
hoạt động

18
+ Đo chiều dài
Thực hiện theo hƣớng dẫn tại mục 3.2.3. Đo chiều dài
+ Cân khối lƣợng
Thực hiện theo hƣớng dẫn tại mục 3.2.4. Cân khối lƣợng

– Thời gian hoàn thành: 3 giờ
– Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Bài báo cáo đánh giá chất lƣợng cá bống tƣợng giống kiểm tra so với tiêu
chuẩn kỹ thuật và kết luận.
2.2. Bài thực hành 3.1.2. Tham quan cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
cá bống tƣợng tại địa phƣơng
– Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việc nhận xét, đánh giá hoạt động sản xuất, kinh doanh cá bống tƣợng giống.
– Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Trại sản xuất cá bống tƣợng giống của doanh nghiệp hay hộ gia đình
+ Sổ ghi chép, bút, thƣớc kẻ .
– Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
– Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Quan sát và vẽ sơ đồ bố trí hệ thống ao, bể trong trại.
+ Tìm hiểu về đàn cá bố mẹ: nguồn gốc, số lƣợng, tỷ lệ đực cái, tuổi
+ Tìm hiểu về hình thức sinh sản của cá bố mẹ
+ Tìm hiểu về kỹ thuật ƣơng cá
+ Tìm hiểu về sản phẩm cá giống của cơ sở
+ Tìm hiểu về nhân lực trong trại.
– Thời gian hoàn thành: 8 giờ
– Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Báo cáo nhận xét, đánh giá về bố trí công trình và sản xuất cá bống tƣợng
giống trong trại.

C. Ghi nhớ
– Chọn đàn cá giống đều cỡ, cân đối, da bóng, nhiều nhớt, vây nguyên vẹn,
hoạt động đều khi bơi, vẩy đều, nhanh nhẹn, không có dấu hiệu bệnh để
nuôi, là con của cá bố mẹ 2-4 tuổi và cho đẻ không quá 2 lần/năm.
– Nuôi cá trong ao, có thể chọn cá giống cỡ 5-6cm hay 7-8cm.


19
– Nuôi cá trong bè, nên chọn cá giống cỡ 80-100g/con (10-12con/kg)
– Chọn cơ sở cung cấp cá giống thực hiện đúng quy định của Nhà nƣớc.



20
Bài 2. VẬN CHUYỂN VÀ THẢ CÁ GIỐNG
Mã bài: MĐ 03-02
Công tác giống trong nghề nuôi cá bống tƣợng gồm chọn giống, vận
chuyển giống và thả giống.
Chọn đƣợc hình thức vận chuyển giống thích hợp và thực hiện đúng kỹ
thuật giúp cá khỏe, ít hao hụt trong quá trình vận chuyển mà còn giúp cá
nhanh chóng phục hồi sức khỏe, sớm thích nghi với điều kiện môi trƣờng
sống mới trong ao, bè nuôi.
Mục tiêu
- Trình bày đƣợc các phƣơng pháp vận chuyển, xử lý và thả giống cá bống
tƣợng vào ao, bè nuôi.
- Đóng bao, vận chuyển, xử lý và thả cá giống vào ao, bè nuôi đúng cách.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm việc.
A. Nội dung


21
1. Xác định thời điểm, hình thức, phƣơng tiện, mật độ vận chuyển cá
giống
1.1.
Thời điểm vận chuyển cá giống
Đƣợc căn cứ vào:

– Mùa vụ, thời điểm thả giống
Ở miền Nam, cá bống tƣợng đƣợc thả nuôi quanh năm. Cần tuân thủ các
quy định, khuyến cáo của cơ quan chức năng ở địa phƣơng về thời điểm thả
cá. Cần tính toán thời điểm thả cá vào bè để thu hoạch trƣớc khi nƣớc nhiễm
phèn đổ về (tháng tƣ âm lịch hàng năm).
Ở các tỉnh phía Bắc, cần tính thời điểm thả giống để tránh nuôi vào các
tháng mùa đông, nhiệt độ thấp. Thích hợp là tháng 3-4.
Không nên thả cá vào những thời điểm giao mùa hoặc có những bất
thƣờng về nguồn nƣớc của các sông rạch ở khu vực nuôi nhƣ:
Màu nƣớc biến đổi đột ngột.
Xuất hiện màu nƣớc lạ.
Bị ô nhiễm hóa chất, thuốc trừ sâu.
Bị nƣớc phèn xâm nhập do hoạt động rửa phèn từ vùng trồng lúa ở thƣợng
lƣu.
Sau khi cải tạo, chuẩn bị ao, tiến hành lấy nƣớc vào ao. Sau 5-7 ngày, môi
trƣờng nƣớc trong ao ổn định, kiểm tra môi trƣờng và thả giống.
Thả cá vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, không mƣa, không có bất thƣờng
về thời tiết nhƣ mƣa bão, áp thấp nhiệt đới, sƣơng muối, rét đậm, rét hại…
– Khoảng cách từ cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cá bống tƣợng đến ao
nuôi.
– Căn cứ vào tập quán vận chuyển cá giống tại địa phƣơng.
– Những vấn đề phải giải quyết hoặc có thể phát sinh trên đƣờng vận
chuyển.
1.2.
Hình thức vận chuyển
1.2.1. Vận chuyển kín
Vận chuyển kín là hình thức chuyển cá trong các bao bì kín với nguồn oxy
hòa tan vào nƣớc trong bao bì chủ yếu đƣợc bơm từ các chai oxy áp lực cao
sau khi đuổi hết không khí (chứa 20% oxy) ra khỏi bao trƣớc khi vận chuyển.
Bao bì chứa cá phổ biến là các bao PE trong với nhiều kích thƣớc khác

nhau. Với cá giống, thƣờng sử dụng bao PE 80-120 x 40-60cm dày hoặc 2
bao lồng vào nhau.

22
Lƣợng nƣớc cho vào bao bì thƣờng khoảng 1/4-1/3 thể tích bao sau khi
bơm căng.
Có thể cho nƣớc đá vào các bao PE nhỏ, buộc chặt và cho vào trong bao
cá để duy trì nhiệt độ thích hợp trong khi vận chuyển là khoảng 20-24
0
C.
Nếu bao cá đƣợc đặt trong thùng mốp hay thùng giấy, có thể cho nƣớc đá
vào bao PE nhỏ, cột chặt miệng bao rồi đặt vào trong thùng.
Hình thức này thƣờng áp dụng để vận chuyển cá giống nhỏ, cá có nhu cầu
oxy cao, cá quý.
1.2.2. Vận chuyển hở
Là hình thức vận chuyển mà oxy hòa tan vào nƣớc chứa cá trực tiếp từ
không khí hay từ máy sục khí hoặc có sự trao đổi nƣớc giữa vật chứa cá với
nƣớc bên ngoài.
Bao bì chứa cá phổ biến là các thùng mốp, thùng nhựa hoặc tấm bạt nhựa
đặt trong khung gỗ, thúng tre hoặc thùng xe tải…

Hình 3.2.1. Trải bạt lên xe

Hình 3.2.2. Khung gỗ lót bạt
Lƣợng nƣớc cho vào bao bì thƣờng là tối đa để làm giảm mật độ cá trong
quá trình vận chuyển.
Có thể dùng nƣớc đá vào trong bao bì chứa cá để duy trì nhiệt độ thích
hợp trong khi vận chuyển là khoảng 20-24
0
C.

Có thể cung cấp thêm oxy vào nƣớc bằng dây sục khí.
Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng để vận chuyển cá có nhu cầu oxy
không lớn nhƣ cá tra, trê, lóc…, cá giống lớn với số lƣợng nhiều
1.3.
Phƣơng tiện vận chuyển
1.3.1. Xe
Gồm có xe tải, xe lạnh (xe bảo ôn), xe kéo, xe gắn máy, xe đạp…

23
Vận chuyển cá giống bằng xe tải, xe lạnh đƣợc thực hiện khi giao thông
đƣờng bộ thuận tiện (không dằn xóc), đoạn đƣờng tƣơng đối xa (không nên
quá 300km để thời gian vận chuyển không quá 6 giờ).
Xe tải cỡ 2,5-5 tấn, có mui che nắng, chở cá theo cả 2 hình thức vận
chuyển kín và hở. Có thể lót nƣớc đá cây xuống sàn xe để giảm nhiệt độ nƣớc
trong bao chứa cá.

Xe tải không có hệ thống làm lạnh

Xe tải có hệ thống làm lạnh
Hình 3.2.3. Xe tải chở cá giống
Xe lạnh thích hợp để vận chuyển kín. Nhiệt độ nƣớc trong bao cá đƣợc
điều chỉnh chủ động. Phƣơng tiện này đƣợc xem là thích hợp nhất nhƣng chi
phí cao.

Hình 3.2.4. Xe lạnh (xe bảo ôn) chở cá giống

24





Vận chuyển cá bằng xe kéo, xe
gắn máy, xe đạp… với số lƣợng
cá giống ít, đoạn đƣờng ngắn.




Các phƣơng tiên này không
thích hợp trong vận chuyển cá
giống cho nuôi quy mô lớn.


Hình 3.2.5. Chở cá bằng xe kéo

Hình 3.2.6. Chở cá bằng xe máy
1.3.2. Ghe
Vận chuyển bằng ghe đƣợc thực hiện khi giao thông thủy thuận lợi (luồng
lạch thông suốt, không bị ảnh hƣởng của nƣớc lớn, ròng), đoạn đƣờng vận
chuyển không quá dài.
Ghe thƣờng có thể chở cá
theo cả 2 hình thức vận chuyển
kín và hở.


Các bao cá đƣợc đặt trong
lòng ghe hoặc lót bạt vào lòng
ghe, cho nƣớc vào để chứa cá.

Hình 3.2.7. Ghe chở bao cá

×