Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

giáo trình khai thác thiết bị vô tuyến điện hàng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 143 trang )











































BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN









GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
KHAI THÁC THIẾT BỊ
VÔTUYẾN ĐIỆN HÀNG HẢI
TRÊN TÀU CÁ
MÃ SỐ: MĐ 02
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU CÁ
Trình độ: Sơ cấp nghề





1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02


2
LỜI GIỚI THIỆU
Nghề “Điều khiển tàu cá” là nghề sử dụng kiến thức và kỹ năng về hàng hải
để điều khiển tàu cá hoạt động trên biển đảm bảo an toàn, khai thác hải sản đạt hiệu
quả cao. Người làm nghề “Điều khiển tàu cá” trình độ sơ cấp nghề được bố trí làm
việc trực tiếp trên các tàu cá hoạt động trên biển phải có kiến thức cơ bản về tàu
thuyền, về hàng hải, có sức khỏe tốt để hoàn thành nhiệm vụ trong điều kiện làm
việc trên biển.
Việt nam là một quốc gia ven biển có vùng đặc quyền kinh tế rộng gần 1
triệu km
2
với chiều dài bờ biển trên 3260 km. Hiện tại, đội tàu cá nước ta có
khoảng hơn 130 000 chiếc, trong đó có khoảng 52 000 chiếc có công suất trên
90cv, nhưng số người làm nghề khai thác hải sản làm việc trên tàu cá đã qua đào
tạo là rất ít. Trong thời gian tới, để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, giảm áp lực khai thác
ven bờ, Nhà nước có chủ trương giảm dần, tiến tới giải bản các tàu cá công suất
nhỏ khai thác ven bờ, hiện đại hóa các tàu có công suất lớn khai thác hải sản xa bờ,

xây dựng các nghiệp đoàn đánh cá xa bờ hoạt động dài ngày trên biển với quy mô
công nghiệp. Do đó, nhu cầu đào tạo lao động nông thôn có tay nghề có thể quản
lý, vận hành được các tàu cá hiện đại là rất lớn.
Trước khi biên soạn giáo trình này, chúng tôi đã khảo sát thực tế tại nhiều cơ
sở đánh cá ở các địa phương khác nhau. Đối tượng học là những lao động nông
thôn có trình độ học vấn không đồng đều, nên giáo trình được viết ngắn gọn, dễ
tiếp thu, cân xứng giữa kênh hình và kênh chữ, tập trung vào kỹ năng thực hành.
Tuy nhiên, thực tế sản xuất luôn biến động, khoa học công nghệ luôn đổi
mới. Vì vậy, khi biên soạn chúng tôi gặp phải những khó khăn nhất định. Song, tập
thể Ban biên soạn cũng đã cố gắng biên soạn giáo trình này bám sát chương trình
đào tạo. Giáo trình thể hiện đầy đủ nội dung cần truyền đạt cho học viên, ngoài ra
còn có nội dung mở rộng để người học củng cố kiến thức phục vụ tốt hơn quá trình
sản xuất.
Giáo trình “Khai thác thiết bị hàng hải trên tàu cá” giúp người học tiếp cận
với kiến thức và thực hành kỹ năng cơ bản về khai thác máy định vị GPS, máy
thông tin liên lạc trên tàu, rađa hàng hải, giáo trình gồm bài:
Bài 1: Khai thác máy định vị GPS
Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc
Bài 3: Khai thác Ra đa hàng hải
Bài 4: Khai thác thiết bị vô tuyến tầm phương
Ban biên tập xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ; Lãnh đạo Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản Hải Phòng; Ban Giám hiệu và giáo viên khoa Khai thác Trường Trung học
Thủy sản TP HCM; Ban Giám hiệu và giáo viên khoa Công nghệ Thuỷ sản Trường

3
Cao đẳng Nghề Thủy sản Miền Bắc và những người đã tham gia góp ý kiến cho
giáo trình này.
Ban biên tập đã cố gắng biên soạn các bài trong giáo trình, trình bày làm rõ
những nội dung cơ bản của từng bài. Nhưng do trình độ có hạn, nên cuốn sách

không tránh khỏi những hạn chế. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn
đọc.
Xin chân thành cảm ơn!




Tham gia biên soạn
1. Hồ Đình Hải - Chủ biên
2. Phạm Văn Khoát
3. Đỗ Ngọc Thắng
4. Nguyễn Quý Thạc
5. Nguyễn Văn Bôn






4
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
TRANG
Lời giới thiệu
2

Mục lục
4


Bài 1: Khai thác máy định vị GPS
8

Mục tiêu
8

A. Nội dung
8

1. Giới thiệu chung máy định vị GPS
8

2. Chuẩn bị máy định vị GPS
10

2.1. Cách lắp đặt anten
10

2.2. Cách lắp đặt máy định vị
10

2.3. Kiểm tra và kết nối máy định vị
10

3. Khai thác máy định vị GPS FURUNO GP-30
10

3.1. Mở máy
10


3.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị Furuno GP-30
11

3.3. Mở các màn hình của máy Định vị Furuno GP-30
11

3.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị GP-30
16

3.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị Furuno GP- 30
26

3.6. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị Furuno GP-30
29

3.7. Hệ thống tự kiểm tra các hoạt động của máy Định vị Furuno GP-30
31

3.8. Tắt máy
31

4. Khai thác máy Định vị KODEN KGP – 912
31

4.1. Mở máy
31

4.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị KODEN KGP- 912
32


4.3. Mở các màn hình của máy Định vị KODEN KGP- 912
35

4.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị KGP-912
39

4.5. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị KODEN KGP-912
48

4.6. Chế độ đồ thị (PLOT) trên máy Định vị KODEN KGP-912
51

4.7. Hiệu chỉnh vị trí tàu trên máy Định vị KODEN KGP-912
53

4.8. Xử lý sự cố xảy ra trong khi sử dụng máy Định vị KODEN KGP-912
55

4.9. Xóa và đặt lại hoạt động của máy Định vị KODEN KGP-912
56

4.10. Tắt máy
56

5. Bảo quản máy định vị GPS
56

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
56


C. Ghi nhớ
57

Bài 2: Khai thác thiết bị thông tin liên lạc
58

Mục tiêu
58

A. Nội dung
58

1. Hệ thống thống tin liên lạc trên biển
58


5
2. Nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc
59

3. Khai thác máy thông tin liên lạc IC-3161
60

3.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161
60

3.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển
60

3.3. Chuẩn bị máy

62

3.4. Mở máy
62

3.5. Tự động dò tìm đài phát
62

3.6. Chọn kênh
63

3.7. Nhận và phát thông tin
63

3.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường
63

3.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp
63

3.10. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161
64

3.11. Tăt máy
65

3.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161
65

4. Khai thác máy thông tin liên lạc IC-M95

65

4.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59
65

4.2. Tên và chức năng các phím trên mặt máy
66

4.3. Micro cầm tay
67

4.4. Chuẩn bị máy
67

4.5. Mở máy
68

4.6. Chọn kênh
68

4.7. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59
68

4.8. Sử dụng ở chế độ phát
70

4.9. Sử dụng chức năng tự dò tìm đài phát
70

4.10. Chức năng loại bỏ tiếng ồn (tiếng sôi)

70

4.11. Liên lạc trong điều kiện bình thường
70

4.12. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp
71

4.13. Xử lý sự cố máy Thông tin liên lạc IC-M59
72

4.14. Tắt máy
73

4.15. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- M59
73

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
73

C. Ghi nhớ
74

Bài 3: Khai thác Ra đa hàng hải
75

Mục tiêu
75

A. Nội dung

75

1. Nguyên lý hoạt động và các bộ phận của Ra đa hàng hải
75

1.1. Nguyên lý hoạt động của Ra đa hàng hải
75

1.2. Các bộ phận của Ra đa hàng hải
76

2. Khai thác Ra đa hàng hải KODEN MD 3404
76

2.1. Tên và chức năng các phím
76

2.2. Chuẩn bị Ra đa
76


6
2.3. Mở máy
79

2.4. Chọn thang đo
80

2.5. Điều chỉnh độ sáng
80


2.6. Điều chỉnh độ khuếch đại
80

2.7. Cách đọc tín hiệu trên Ra đa hàng hải Koden MD3404
81

2.8. Các chế độ của Ra đa hàng hải Koden MD3404
82

2.9. Xử lý sự cố Ra đa hàng hải Koden MD3404
92

2.10. Tắt máy
92

3. Khai thác Ra đa hàng hải JMA-2254
92

3.1. Tên và chức năng các phím
92

3.2. Chuẩn bị Ra đa
95

3.3. Mở máy
95

3.4. Chọn thang đo
96


3.5. Điều chỉnh độ sáng
97

3.6. Điều chỉnh độ khuếch đại
97

3.7. Cách đọc tín hiệu trên Ra đa hàng hải JMA – 2254
97

3.8. Các chế độ của Ra đa hàng hải JMA-2254
98

2.9. Xử lý sự cố Ra đa hàng hải Koden JMA-2254
113

2.10. Tắt máy
114

4. Bảo quản Ra đa hàng hải
114

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
114

C. Ghi nhớ
115

Bài 4: khai thác thiết bị Vô tuyến tầm phương
116


Mục tiêu
116

A. Nội dung
116

1. Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương
116

1.1. Các bộ phận của Vô tuyến tầm phương
116

1.2. Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phương
116

2. Khai thác máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701
118

2.1. Các thông số kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phương JMC DF-2701
118

2.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, núm trên bảng điều khiển
118

2.3. Chuẩn bị máy
120

2.4. Mở máy
120


2.5. Điều chỉnh độ nhạy thu
121

2.6. Điều chỉnh tín hiệu ra loa
121

2.7. Tinh chỉnh tần số
121

2.8. Chọn tần số thu
121

2.9. Chọn các chế độ thu nhận tín hiệu
121

2.10. Cách cài tần số vào kênh nhớ
121

2.11. Cách đọc dữ liệu trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701
123

2.12. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương để xác định vị trí của đài phát



7
(phao vô tuyến)
124
2.13. Xử lý sự cố trên máy Vô tuyến tầm phương DF-2701

124

2.14. Tắt máy
125

3. Khai thác phao vô tuyến KTR 17 (KTR-18)
125

3.1. Các thông số kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17, KTR-18
125

3.2. Chuẩn bị phao vô tuyến
128

3.3. Xử lý sự cố trên Phao vô tuyến
128

3.4. Tắt máy
128

4. Bảo quản Máy vô tuyến tầm phương và phao vô tuyến
128

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
129

C. Ghi nhớ
129

Hướng dẫn giảng dạy mô đun

130

I. Vị trí, tính chất của mô đun
130

II. Mục tiêu
130

III. Nội dung chính của mô đun
130

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
131

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
139

VI. Tài liệu tham khảo
141

Danh sách Ban chủ nhiệm
142

Danh sách Hội đồng nghiệm thu
142























8
MÔ ĐUN
KHAI THÁC THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN HÀNG HẢI TRÊN TÀU CÁ
Mã mô đun: MĐ 02

Giới thiệu mô đun:
Mô đun ”Khai thác thiết bị hàng hải trên tàu” là mô đun chuyên môn nghề
trong chương trình ”Điều khiển tàu cá” trình độ sơ cấp nghề, nhằm cung cấp cho
người học kiến thức và kỹ năng tay nghề cơ bản về: khai thác Máy định vị GPS, Ra
đa hàng hải, Máy thông tin liên lạc trang bị trên tàu.
Môn học được giảng dạy trong phòng học kết hợp với thực hành trên tàu. Việc
đánh giá kết quả học tập thông qua kết quả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra
kết thúc môn học phối hợp với đánh giá ý thức của người học trong quá trình học

tập.


Bài 1: Khai thác máy định vị GPS
Mục tiêu:
- Biết kết nối máy định vị GPS với anten, nguồn điện và thiết bị khác
- Khai thác được các chức năng cơ bản của máy định vị GPS: báo động, xác
định vị trí tàu, dẫn tàu hành trình
- Bảo quản máy định vị GPS
A. Nội dung:
1. Giới thiệu chung máy định vị GPS
1.1. Hệ thống định vị toàn cầu GPS
Hệ thống Định vị toàn cầu GPS là Hệ thống xác định vị trí bằng thời gian và
khoảng cách do Mỹ thiết lập và duy trì.
Hệ thống Định vị toàn cầu bao gồm 3 thành phần chính:
1.1.1. Các vệ tinh trong hệ thống Định vị toàn cầu GPS
24 vệ tinh làm nên vùng không gian GPS trên quỹ đạo 20.200km cách mặt đất.
Chúng chuyển động ổn định, hai vòng quỹ đạo trong khoảng thời gian gần 24 giờ.
Các vệ tinh này chuyển động với vận tốc 12600 km một giờ.
Các vệ tinh được nuôi bằng năng lượng Mặt trời. Chúng có các nguồn pin dự
phòng để duy trì hoạt động khi chạy khuất vào vùng không có ánh sáng Mặt Trời.
Các tên lửa nhỏ gắn ở mỗi vệ tinh giữ chúng bay đúng quỹ đạo đã định.


9



Hình 1-1: Hệ thống Định vị toàn cầu


1.1.2. Hệ thống điều khiển
Gồm có các trạm giám sát và điều khiển thường xuyên theo dõi, giám sát,
trao đổi dữ liệu với các vệ tinh. Hệ thống điều khiển có 1 trạm chính đặt ở
Colorado Spring (Mỹ) và 5 trạm giám sát, 3 trạm dẫn động. Trạm chính sẽ nhận
các số liệu từ các trạm giám sát sau đó tính toán và hiệu chỉnh rồi phát lên các vệ
tinh qua các trạm dẫn động.

1.1.3. Máy thu GPS
Máy thu GPS còn được gọi là máy Định vị vệ tinh gồm 1 anten và 1 máy thu
có trang bị máy tính điện tử. Các máy Định vị vệ tinh hiện nay có rất nhiều loại do
nhiều hãng khác nhau sản xuất như Furuno, Koden, Jmc… sản xuất.
1.2. Nguyên lý chung của việc xác định vị trí tàu bằng máy thu GPS
Mỗi vệ tinh phát tín hiệu xuống các tàu có trang bị máy Định vị vệ tinh, nhờ
máy tính điện tử có ở trên vệ tinh sẽ tính toán được thời gian tín hiệu phát từ vệ
tinh đến máy thu số liệu này được gửi xuống trạm giám sát và cho chuyển qua trạm
tính toán gồm nhiều máy tính điện tử hiện đại sẽ tính được vị trí của tàu. Vị trí này
lại được phát lên vệ tinh, vệ tinh truyền xuống máy Định vị vệ tinh.
Máy thu GPS phải khoá được với tín hiệu của ít nhất ba vệ tinh để tính ra vị
trí hai chiều (kinh độ và vĩ độ) và để theo dõi được chuyển động. Với bốn hay
nhiều hơn số vệ tinh trong tầm nhìn thì máy thu có thể tính được vị trí ba chiều

10
(kinh độ, vĩ độ và độ cao). Một khi vị trí người dùng đã tính được thì máy thu GPS
có thể tính các thông tin khác, như tốc độ, hướng chuyển động, bám sát di chuyển,
khoảng hành trình, quãng cách tới điểm đến, thời gian Mặt Trời mọc, lặn và nhiều
thứ khác nữa.
1.3. Các chức năng cơ bản của máy định vị GPS
Tín hiệu thu nhận từ vệ tinh quyết định sự hiển thị vị trí chính xác của tàu.
Để biết được vị trí của tàu trên máy định vị có chính xác không người ta đưa ra hệ
số HDOP ( viết tắt của chữ Horizontal Dilution of Precision dịch nghĩa là mức suy

giảm độ chính xác theo phương nằm ngang).
HDOP cho ta biết sự thu nhận tín hiệu trong một vùng nào đó. HDOP nhỏ (
giá trị từ 1 đến 3) là tốt HDOP lớn ( giá trị trên 3) là xấu, nó phụ thuôc vào vị trí
của các vệ tinh.
2. Chuẩn bị máy định vị GPS
2.1. Cách lắp đặt an ten
- Anten cần đặt ở nơi cao của tàu sao cho tầm quan sát theo phương nằm
ngang bị gián đoạn ít nhất.
- Anten của máy thu GPS phải cách anten của máy thu VHF ít nhất là 4m
theo phương nằm ngang.
- Anten phải nằm ngoài góc phát của ra đa.
- Anten phải cách anten của máy vô tuyến tầm phương ít nhất là 3m theo
phương nằm ngang
2.2. Cách lắp đặt máy Định vị GPS
Tránh đặt máy Định vị GPS ở vị trí hoặc trong điều kiện sau:
- Nơi có tia nắng mặt trời rọi trực tiếp hoặc gần nguồn nhiệt
- Nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của la bàn từ
- Nơi chấn động mạnh hoặc rung quá mức.
Cần chú ý tới màn hình tinh thể lỏng tránh các yếu tố sau: cao áp, tia nắng
rọi vào máy, quá nóng trên 50
0
C, qúa lạnh dưới 0
0
C.
2.3. Kiểm tra và kết nối máy Định vị
- Bước 1: Kiểm tra nguồn, dây nguồn, dây anten, anten, máy Định vị
- Bước 2: Kết nối giữa máy Định vị vệ tinh với nguồn và anten
3. Khai thác máy Định vị FURUNO GP-30
3.1. Mở máy



11



Hình 1-2: Sơ đồ mặt máy định vị GP-30

Ấn và giữ phím DIM/PWR

3.2. Nhập số liệu ban đầu vào máy Furuno GP-30 ( sử dụng lần đầu)
Nhập múi giờ:
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở MENU chính
- Bước 2: dịch con trỏ hoặc ô đen tới dòng có chữ SYS SETUP ấn phím
[ENT] một bảng hiện ra.
- Bước 3: dịch con trỏ hoặc ô đen tới dòng có chữ TIME DITF hoặc T.ZONE
ấn phím [ENT].
- Bước 4: nhập múi giờ Việt nam +07:00 vào máy.
-Bước 5: ấn phím [MENU] 2 lần để thoát.
3.3. Mở các màn hình của máy Định vị Furuno GP-30
3.3.1. Mở màn hình hiển thị các chế độ hoạt động của vệ tinh
Muốn hiển thị tình trạng thu nhận Vệ tinh ta làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím [MENU] 2 lần.
- Bước 2: Dịch ô đen về chữ SATELLITE.
- Bước 3: Ấn phím [ENT]. Lúc này máy sẽ cho ta biết mức độ thu nhận vệ
tinh (Có bao nhiêu vệ tinh thu được, sai số vị trí là bao nhiêu ).
- Bước 4: Khi không muốn hiển thị nữa ấn phím [MENU] 2 lần để thoát ra.

12



Hình 1-2: Màn hình hiển thị chế độ hoạt động của vệ tinh
3.3.2. Mở các màn hình chính của máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30
Máy Định vị vệ tinh GP-30 có 4 màn hình chính:

- Màn hình Dữ kiện Hàng hải: cho
ta biết vị trí của tàu



- Màn hình Đồ thị: vẽ vết đường đi
của tàu.



13

- Màn hình Xa lộ: dùng để dẫn tàu
đi đến 1 điểm.



- Màn hình Lái tàu: dùng để lái tàu
theo la bàn .



Muốn thay đổi các kiểu màn hình ta ấn phím DISP:
 Màn hình Hàng hải Màn hình Đồ thị 
Màn hình lái tàu Màn hình xa lộ
a. Mở màn hình dữ kiện Hàng hải

Ấn phím [DISP] ta có màn hình sau:



14
Chú thích:
- 2D : Xác định vị trí tàu bằng 2 khoảng cách.
- 12-AUG-10 : Ngày, tháng, năm.
- 07:20:15 : Giờ , phút , giây.
- SPD : Tốc độ tàu (Hải lý / giờ).
- CSE : Hướng đi của tàu.
b. Mở màn hình Đồ thị
Từ màn hình vị trí tàu, ấn phím [DISP] ta được :

Chú thích:
- 40NM : Phạm vi hiển thị vết đi của tàu.Có thể điều chỉnh bằng cách:
+ Ấn phím MENU màn hình xuất hiện chữ ZOOM IN/ OUT ?
+ Ấn ENT màn hình sẽ hiện ra cửa sổ OUT/IN.
+ Dùng phím để tăng khoảng cách đặt.Dùng phím  để giảm khoảng
cách đặt.Kết thúc ấn ENT.
- CSE :Hướng đi của tàu .
- SPD : Tốc độ tàu.
c. Mở màn hình Xa lộ (đường đi 3 chiều)
Từ màn hình Đồ thị, ấn phím [DISP] ta được:


15

Màn hình xa lộ


BRG: Phương vị điểm đến.
- RNG: Khoảng cách từ tàu ta đến điểm đến.
- XTE: Độ lệch hướng 0.05 Hải lý.
d. Mở màn hình Lái tàu
Từ màn hình Xa lộ, ấn phím [DISP] ta được:


Màn hình lái tàu
- SPD: Tốc độ tàu

16
- CSE : Hướng đi của tàu
- RNG : Đoạn đường tàu đi
- BRG : Phương vị của điểm đến
- TTG : Thời gian đi đến điểm chuyển hướng (hoặc điểm đến).
- ETA : Thời điểm đến điểm đến.
3.4. Sử dụng các chức năng cơ bản của máy Định vị GP-30
3.4.1. Thao tác với một điểm
a. Nhập điểm nhớ do tàu khác hoặc lấy từ hải đồ vào máy
Làm theo đúng thứ tự sau:
- Bước 1: Ấn phím MENU 2 lần để mở thực đơn chính.

Màn hình thực đơn chính
- Bước 2: Ấn phím  hoặc  dịch chuyển ô đen đến dòng chữ
WAYPOINT, Ấn ENT.
- Bước 3: Ấn các phím ,,,để dịch chuyển ô đen đến chữ NEW

17



Ấn [ENT], một bảng hiện ra:



- Bước 4: Ấn các phím ,,,, để chọn chữ cái đặt tên cho điểm, ấn 
để dịch chuyển con trỏ, ấn [ENT].
- Bước 5: Ấn ,để nhập kinh độ, ấn ENT.
- Bước 6: Muốn thoát ra ta dịch chuyển con trỏ đến chữ EXIT ? Ấn [ENT].


18


- Bước 7: ấn MENU 2 lần để trở về màn hình chính.
b. Nhập vị trí tàu vào bộ nhớ của máy bằng dấu +
- Bước 1: Ấn phím DISP để được màn hình chế độ Đồ thị.


Màn hình đồ thị

- Bước 2: Ấn phím GOTO dịch ô đen về chữ CURSOR và ấn ENT. Lúc này
màn hình sẽ xuất hiện dấu +.
- Bước 3: Dùng các phím ,,, để dịch chuyển dấu + đến vị trí ta
muốn, ấn ENT lúc này màn hình xuất hiện chữ : CURSOR POS WYPT.
Lúc này mãy yêu cầu ta nhập tên của điểm, ta có thể chọn một trong hai cách sau:
+ Nếu không muốn nhập tên của điểm ta ấn ENT hai lần.

19
+ Nếu muốn nhập thêm ký hiệu của điểm ta dịch ô đen đến chữ MARK, ấn
ENT.

+ Ấn ,chọn ký hiệu cho điểm nhớ.Có 9 kí hiệu sau :  ,H ,+, ,I ,  ,X
,, , ấn ENT.


- Bước 4: Muốn thoát ra ta dịch ô đen đến chữ EXIT, ấn ENT.
c. Nhập điểm bằng phím MARK/MOB
Muốn nhập ngay vị trí tàu vào máy ta có thể làm như sau:
- Bước 1: Ấn phím MARK/MOB lúc này máy tự nhập vị trí tàu vào bộ nhớ.



Muốn nhập kí hiệu của điểm cho dễ nhớ ta dịch ô đen về chữ MARK.
- Bước 2: Dùng phím , để chọn ký hiệu sau đó ấn ENT.
- Bước 3: Kết thúc đưa ô đen về chữ EXIT và ấn ENT.
d. Nhập vị trí người rơi xuống biển vào máy
- Bước 1: Ấn phím MARK/MOB


H
+


I


X

20



- Bước 2: Ấn phím  đưa ô đen đến chữ MOB, ấn ENT.
Máy sẽ hỏi: Ghi vị trí vào bộ nhớ ? Có chắc không?
Nếu chắc chắn thì dịch ô đen đến chữ YES.



- Bước 3: Ấn ENT máy sẽ báo hướng và khoảng cách đến điểm có người rơi
xuống biển.


21


Chú ý: Nếu không ấn ENT mà dịch ô đen đến chữ NO rồi mới ấn ENT máy
sẽ ghi điểm này vào bộ nhớ và coi như đây là một điểm đến.
e. Dẫn tàu đi đến một điểm
- Bước 1: Ấn phím GOTO.



- Bước 2: Dịch chuyển ô đen đến chữ WAYPOINT, ấn ENT.



22


- Bước 3: Dịch ô đen đến điểm muốn đi đến, ấn ENT. Máy sẽ chỉ báo hướng
và khoảng cách đi tới đích.




Nếu không muốn đi đến điểm đích nữa thì thực hiện như sau:
- Ấn phím GOTO.
- Dịch ô đen đến chữ OFF.
- Ấn ENT.
f. Xoá điểm nhớ đã nhập vào máy
- Bước 1: Ấn phím MENU 2 lần
- Bước 2: Dịch ô đen đến chữ ERASE, ấn ENT.

23


- Bước 3: Dịch ô đen đến chữ WAYPOINT /MARK, ấn ENT.
- Bước 4: Đưa ô đen đến điểm cần xoá, ấn ENT.





- Bước 5: Đưa ô đen đến chữ ERASE, ấn [ENT]



24


- Bước 6: Ấn [MENU] 2 lần để thoát.
g. Đo khoảng cách và hướng đi giữa 2 điểm
- Bước 1: Ấn [MENU] 2 lần.

- Bước 2: Dịch ô đen đến chữ CALCULATE, ấn ENT.
- Bước 3: Dịch ô đen đến chữ WAYPOINT, ấn ENT.




- Bước 4: Nhập tên điểm thứ nhất vào máy, ấn [ENT].
- Bước 5: Nhập tên điểm thứ hai vào máy, ấn [ENT]. Máy sẽ cho ta biết
khoảng cách và hướng giữa 2 điểm.

×