Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

giáo trình đánh bắt hải sản bằng lưới kéo đôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 112 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN






GIÁO TRÌNH MÔN ĐUN
ĐÁNH BẮT HẢI SẢN BẰNG
LƢỚI KÉO ĐÔI

Mã số: MĐ 04
NGHỀ: ĐÁNH BẮT HẢI SẢN XA BỜ
BẰNG LƢỚI KÉO

Trình độ: Sơ cấp nghề







Hà Nội, năm 2012


1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:



Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dung cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ04




2


LỜI GIỚI THIỆU

Ở Việt Nam hiện nay nghề đánh cá xa bờ rất phát triển một trong những nghề
đó là nghề đánh bắt hải sản xa bờ bằng lƣới kéo.
Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020
của Thủ tƣớng Chính phủ”. Chƣơng trình dạy nghề “Đánh bắt hải sản xa bờ bằng
lưới kéo”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy sản thuộc khoa Công
nghệ Thủy sản, trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc biên soạn. Chƣơng trình
đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề thành 5 mô đun, trên
cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu phân tích công việc.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập nhật
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa
phƣơng. Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
1) Giáo trình mô đun Thực hiện công tác thuỷ thủ
2) Giáo trình mô đun Sửa chữa vàng lƣới kéo
3) Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đơn
4) Giáo trình mô đun Đánh bắt hải sản bằng lƣới kéo đôi

5) Giáo trình mô đun Bảo quản hải sản
Giáo trình mô đun Khai thác hải sản bằng lƣới kéo đôi. Nội dung đƣợc phân
bổ giảng dạy trong thời gian 100 giờ và bao gồm 4 bài:
Bài 1: Các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đôi
Bài 2: Các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đôi ở Việt Nam
Bài 3: Giới thiệu một số tàu lƣới kéo đôi
Bài 4: Cấu tạo của vàng lƣới kéo đôi
Bài 5: Kỹ thuật đánh bắt lƣới kéo đôi

Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn
của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao
động - Thƣơng binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm Khuyến ngƣ
Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện nghiên cƣú Hải sản
Hải phòng và một số đơn vị khác v.v Đồng thời chúng tôi cũng nhận đƣợc các ý
kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trƣờng, cơ sở
nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng nghề thuỷ sản miền
Bắc. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất,
các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều
ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.


3


Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu
nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới
kéo”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hƣớng dẫn giáo viên thiết kế và tổ
chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù
hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.

Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và các
tác giả mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tham gia biên soạn:

1. Đỗ Ngọc Thắng ( Chủ biên)
2. Phạm Văn Khoát
3. Đỗ Văn Nhuận
4. Trần Ngọc Sơn
5. Lê Trung Kiên




4



MỤC LỤC


Bài 1: Các loài cá đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đôi 7
1. Nguồn lợi hải sản lƣới kéo đôi ở Việt Nam 7
2. Trữ lƣợng và khả năng khai thác lƣới kéo đôi 8
3. Các loại cá thƣờng đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đôi 8
3.1. Cá Hồng lang 8
3.2 .Cá Kẽm sọc 9
3.3. Cá Chim gai 10

3.4. Cá Chim trắng 10
3.5. Cá khế vây vàng 11
3.6. Cá Đục 12
3.7. Cá Đù bạc 12
3.8. Cá phèn một sọc 13
3.9. Cá Lƣợng vây đuôi dài 14
3.10. Cá Mối dài 14
3.11. Cá Miễn sành 2 gai 15
3.12. Cá Bạc má 15
Bài 2: Các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đôi ở Việt Nam 17
1.Đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở Việt Nam 17
1.1.Ngƣ trƣờng miền Bắc: 18
1.2. Ngƣ trƣờng miền Trung 18
1.3. Ngƣ trƣờng Đông - Tây Nam Bộ 18
2.Một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi chính ở Việt Nam 19
Bài 3: Giới thiệu một số tàu kéo đôi 20
1. Tàu kéo đôi công suất từ 200 CV đến 300 CV 20
2. Tàu kéo đôi công suất từ 400 CV 22
3. Tàu kéo đôi công suất từ 500cv trở lên 23
3.1.Tàu Chính 23
3.2. Tàu phụ 23
3.3.Máy tàu 25
3.4.Máy khai thác 25
Bài 4: Cấu tạo của vàng lƣới kéo đôi 29
1.Bản vẽ tổng thể của một vàng lƣới kéo đôi 29
2. Cấu tạo áo lƣới kéo đôi 31
3. Cấu tạo của dây giềng, phao chì và các phụ tùng lƣới kéo đôi 35
3.1.Dây giềng phao 35
3.2.Dây giềng chì 36



5


3.3.Dây đỏi lƣới kéo đôi 36
3.4.Dây cáp kéo 36
3.5. Các dây giềng khác 37
Bài 5: Kỹ thuật khai thác lƣới kéo đôi 40
1. Bƣớc chuẩn bị 42
1.1.Chuẩn bị ở cảng 42
1.2.Chuẩn bị trên đƣờng tới ngƣ trƣờng 47
2. Thả lƣới kéo đôi 48
4.Dắt lƣới kéo đôi 51
5. Thu lƣới lấy cá 54
6.Các sự cố thƣờng gặp trong quá trình đánh bắt lƣới kéo đôi và cách khắc phục . 59
6.1. Mắt lưới biến dạng gây rách lưới: 59
4.2. Lƣới bị xoắn: 59
4.3.Rách hoặc mất lƣới do vƣớng đá ngầm: 59
4.4. Dây, lƣới vƣớng vào chân vịt: 60
4.5. Lƣới bị vục bùn: 60
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 61
I. Vị trí, tính chất mô đun: 61
II. Mục tiêu mô đun: 61
III. Nội dung chính của mô đun: 61
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 62
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 62
5.1. Bài 1: 62
5.2. Bài 2: 63
5.3. Bài 3: 63
5.4. Bài 4: 63

5.5. Bài 5: 64
VI. Tài liệu tham khảo 64
PHỤ LỤC 1 65
TCVN về lƣới kéo đôi tàu 250-400 cv 65
Chƣơng I 65
QUY ĐỊNH CHUNG 65
Chƣơng II 67
CÁC THÔNG SỐ, KÍCH THƢỚC CƠ BẢN CỦA MẪU LƢỚI 68
VÀ KỸ THUẬT LẮP RÁP 68
Chƣơng III 77
KỸ THUẬT KHAI THÁC CỦA LƢỚI KÉO ĐÔI 77
1. CÔNG CỤ KHAI THÁC CÁ 77
2. BỐ TRÍ LAO ĐỘNG 77
3. TRÌNH TỰ THAO TÁC ĐÁNH CÁ 79


6


PHỤ LỤC 2 86
Một số lƣới kéo đôi hiện nay ở Việt nam 86
PHỤ LỤC 3 106
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 116
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 116
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 116


7



MÔ ĐUN ĐÁNH BẮT HẢI SẢN BẰNG LƢỚI KÉO ĐÔI
Mã mô đun: MĐ 04

Giới thiệu mô đun:
- Kiến thức:
+ Hiểu đƣợc các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đôi;
+ Biết đƣợc các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đôi ở Việt Nam;
+ Hiểu đƣợc kỹ thuật khai thác lƣới kéo đôi.
- Kỹ năng :
+ Phân loại đƣợc các loài hải sản đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đôi;
+ Trình bày đƣợc các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đôi ở Việt Nam;
+ Thao tác đƣợc các công đoạn trong quy trình khai thác lƣới kéo đôi.
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định.


Bài 1: Các loài cá đánh bắt đƣợc ở lƣới kéo đôi
Mã bài: MĐ 04-01
Mục tiêu:
- Hiểu đƣợc nguồn lợi hải sản, trữ lƣợng và khả năng khai thác, các loại cá
đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đôi.
- Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung:
1. Nguồn lợi hải sản lƣới kéo đôi ở Việt Nam
Biển Việt Nam có trên 2000 loài cá, số loài cá kinh tế có khoảng 130 loài, số
lƣợng cá thể của mỗi loài ít và không phân đàn rõ rệt. Nhìn chung cá biển sống
phân tán và biến động theo mùa ở từng vùng biển. Tiềm năng nguồn lợi cá biển
đƣợc ƣớc tính hơn 3 triệu tấn và sản lƣợng khai thác bền vững là 1,4 - 1,5 triệu tấn.
 Vùng biển vịnh Bắc Bộ: Đối tƣợng khai thác chính gồm cá bánh đƣờng, cá
trác, mƣc ống, cá hố, cá liệt, cá nục sồ, cá mối thƣờng, cá lƣợng, mực nang Năng

suất đánh bắt bình quân tàu lƣới kéo đáy 500 cv đạt khoảng 98 kg/giờ ở giải độ sâu
> 30 m nƣớc.


8


 Vùng biển Đông Nam Bộ: Các loài có sản lƣợng cao gồm mực ống, cá
lƣợng, cá trác, cá chỉ vàng cá phèn khoai, mực nang, cá mối,
 Vùng biển Tây Nam Bộ: Các đối tƣợng khai thác chính gồm cá liệt, mực
ống, cá hố, mực nang, cá khế, cá bò, cá phèn khoai, cá trác và cá mối.

2. Trữ lƣợng và khả năng khai thác lƣới kéo đôi
Lƣới kéo đôi thƣờng hoạt động ở những độ sâu nhỏ hơn 30m.Trữ lƣợng và khả
năng khai thác ở các vùng biển nhƣ sau:
- Vùng biển vịnh Bắc bộ trữ lƣợng 54.601 tấn khả năng khai thác 21.840 tấn
- Vùng biển miền Trung trữ lƣợng 18.494 tấn, khả năng khai thác 7.398 tấn
- Vùng biển Đông Nam Bộ trữ lƣợng 49.087 tấn khả năng khai thác 19.635 tấn
- Vùng biển Tây Nam Bộ trữ lƣợng 40.583 tấn khả năng khai thác 16.233 tấn
3. Các loại cá thƣờng đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đôi3.1. Cá Hồng lang
Thân hình bán nguyệt, lƣng gồ cao, viền bụng thẳng từ cằm đến hậu môn. Đầu
lớn, dẹp bên, mắt tròn lớn vừa, miệng rộng, chếch, hai hàm dài bằng nhau. Thân
phủ vẩy lƣợc mỏng các hàng vẩy trên và dƣới đƣờng bên đều xiên. Vây lƣng, vây
ngực dài, vây đuôi rộng. Thân màu hồng, bên thân có 3 vân màu đỏ thẫm, vây hậu
môn và vây đuôi màu đen nâu. Kích thƣớc khai thác 100-170 mm.


Hình 1.1. Cá Hồng lang



9


3.2 .Cá Kẽm sọc

Đặc điểm hình thái: thân hình bầu dục hơi dài và dẹp bên. Đƣờng bên đoạn
trƣớc từ từ cong lên, phần đầu (trừ cằm, hai hàm và phía trƣớc mõm) đều có vảy.
Môi dày miệng bé, vây lƣng liên tục gai thứ ba hoặc thứ tƣ dài nhất.vây đuôi bằng
phẳng, hoặc hơi lõm vào trong. Kích thƣớc khai thác 300-360 mm.

Hình 1.2. Cá Kẽm sọc
3.3. Cá Chim gai
Đặc điểm hình thái: Thân hình bầu dục,det bên, cuống đuôi ngắn, cao và dẹt.
Vây ngực lƣợn tròn đều, ở các cá thể lớn thì hơi nhọn. Vảy nhỏ, đƣơngf bên tƣơng
đối cao. Phần trên đầu không phủ vẩy. Lƣng màu xám đậm, bụng màu sang bạc.
Kích thƣớc khai thác 120-190 mm.

Hình 1.3. Cá Chim gai


10


3.4. Cá Chim trắng
Đặc điểm hình thái: thân gần nhƣ tròn rất dẹp bên, bắp đuôi ngắn cao, đầu
nhỏ. Mắt tƣơng đối lớn miệng rất bé gần nhƣ thẳng đứng. Mõm ngắn, tù tròn.Toàn
than ( trừ mõm) phủ vảy tròn nhỏ. Đƣờng bên rất cong theo viền lƣng. Vây lƣng
dài hình lƣỡi liềm, gai cứng ẩn dƣới da. Toàn thân màu trắng. Kích thƣớc khai thác
90-190 mm.


Hình 1.4. Cá Chim trắng
3.5. Cá khế vây vàng
Đặc điểm hình thái: Thân dài dẹp hai bên, đƣờng bên có từ 24 đến 26 vẩy
lăng. Lung màu xanh, hai bên thân màu trắng bạc, vây màu xanh hoặc hơi phớt tím,
có viền trắng ở vây hậu môn và vây đuôi. Cá thể còn non có các vạch non trên thân.
Kích thƣớc khai thác 300-500 mm.


11



Hình 1.5. Cá khế vây vàng

3.6. Cá Đục
Đặc điểm hình thái: Thân dài hơi dẹp bên. Đầu tƣơng đối dài hơi lõm xuống,
mõm nhọn, miệng nhỏ và thẳng, mắt lớn. Thân phủ vẩy nhỏ, vẩy đƣờng bên hơi
nhô lên, có 69 đến73vẩy, má có 2 hàng vẩy, vây đôi chia hai thuỳ,lƣng màu nâu
sang , sƣờn và bụng màu trắng bạc. Kích thƣớc khai thác 150-200 mm.



Hình 1.6. Cá Đục




12



3.7. Cá Đù bạc
Đặc điểm hình thái: Thân dài dẹp bên, khá cao miệng xiên và rộng. Hàm trên
đạt tới viền sau mắt. Vây lƣng có 9 đến 10 tia cứng tiếp theo là một khe thấp, phần
thứ hai của vây có một tia cứng và 25-28 tia mềm. Vây ngực khá dài, vây đuôi lồi,
dạng thoi tù. Đƣờng bên chạy đến tận gốc vây đuôi. Kích thƣớc khai thác 140-190
mm.


Hình 1.7. Cá Đù bạc3.8. Cá phèn một sọc
Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên. Đầu dẹp, mắt nằm ở phía trên trục
thân, cằm có 2 râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Cuống đuôi tƣơng đối
cao.Có hai vây lƣng. Đầu và lƣng có màu nâu đỏ, hoặc màu hồng, hai bên thân và
bụng màu trắng. Bên thân có một sọc màu vàng chạy từ mắt đến vây đuôi.


Hình 1.8. cá phèn một sọc


13



3.9. Cá Lƣợng vây đuôi dài
Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên. Chiều dài mõm lớn hơn đƣờng kính
mắt chiều dài thân bằng 3,2 đến 4 lần chiều cao than. Vây ngực, vây bụng dài, vây
đuôi chia thuỳ sâu. Thân màu hồng. Lƣng có một dải màu vàng tƣơi. Phía dƣới
đƣờng bên có 5 dải màu vàng rõ ràng chạy dọc thân. Đầu màu hồng, bụng màu
trắng bạc.



Hình 1.9. Cá Lƣợng vây đuôi dài

3.10. Cá Mối dài
Đặc điểm hình thái: Thân dài, hình trụ, hơi dẹp bên, giữa thân hơi phình to.
Đầu tƣơng đối dài, đỉnh đầu bằng phẳng. Chiều dài thân gấp 7,1 đến 7,5 chiều cao
thân. Mõm dài, tù, mắt to tròn, miệng rộng, hơi xiên, răng nhọn sắc. Lƣng màu nâu
nhạt, bụng màu trắng, viền sau vây đuôi có màu xanh đen.




Hình 1.10. Cá Mối dài


14


3.11. Cá Miễn sành 2 gai
Đặc điểm hình thái: Thân rất cao,rất dẹp bên, chiều cao lớn hơn chiều dài đầu,
viền trên của đầu xiên. Vây lƣng một chiếc với 12 tia cứng và 11-12 tia mềm. Tia
cứng thứ 3 và thứ 4 kéo dài nhƣ sợi tia.Vây đuôi chia thuỳ nhọn. Thân màu hồng
nhạt, đầu đỏ hơn, có nhiều chấm màu xanh nhạt chạy dọc theo các hang vẩy.


Hình 1.11. Cá Miễn sành 2 gai


3.12. Cá Bạc má



Đặc điểm hình thái: thân hình thoi, hơi dẹp bên, chiều cao đầu lớn hơn chiều
cao thân. Sau vây lƣng thứ 2 và vây hậu môn có 5 vây phụ. Thân màu xanh đen,
sƣờn màu bạc với các chấm vàng. Có 2 hàng chấm đen dọc theo gốc vây lƣng.
Kích thƣớc khai thác: 180-350 mm.


15



Hình 1.12. Cá Bạc má
B. Bài tập:
Câu hỏi 1:Kể tên một số loài cá thƣờng đánh bắt bằng lƣới kéo đôi?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc một số loài cá thƣờng đánh bắt bằng
lƣới kéo đôi.

Câu hỏi 2: Thực hành nhận dạng một số loài cá đánh bắt bằng lƣới kéo đôi.
- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận một
số cá đánh bắt bằng lƣới kéo đôi.
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi
học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên.
- Kết quả cần đạt được:
Nhận dạng đƣợc một số loài cá đánh bắt bằng lƣới kéo đôi


C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm:
Các loại cá thƣờng đánh bắt đƣợc bằng lƣới kéo đôi


16


Bài 2: Các ngƣ trƣờng đánh bắt lƣới kéo đôi ở Việt Nam
Mã bài: MĐ 04-02
Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở việt nam;
- Trình bày đƣợc một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi chính ở Việt Nam.
- Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung:

1.Đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở Việt Nam
Với hơn 3260 km bờ biển chạy dọc từ Bắc vào Nam và vùng đặc quyền kinh
tế có diện tích hơn 1,5 triệu km
2
, Việt Nam có ƣu thế rất lớn về ngƣ trƣờng và
nguồn lợi hải sản. Dựa vào đặc điểm về vị trí địa lý và địa hình, vùng biển
Việt Nam đƣợc chia làm 5 ngƣ trƣờng khai thác chính: ngƣ trƣờng vịnh Bắc
Bộ, ngƣ trƣờng miền Trung, ngƣ trƣờng Đông Nam Bộ, ngƣ trƣờng Tây Nam
Bộ và ngƣ trƣờng giữa biển Đông. Chế độ gió mùa đã tạo nên sự thay đổi cơ
bản điều kiện hải dƣơng sinh học, làm cho sự phân bố cá mang tính chất mùa
vụ rõ ràng:
1.1.Ngƣ trƣờng miền Bắc:
Vùng biển này có nền đáy trơn nhẵn, vì vậy rất thích hợp với nghề lƣới kéo đáy.
Độ sâu trung bình là 50m, chỉ ở gần vùng cửa vịnh Bắc Bộ là có độ sâu đến 100m.
Vùng biển vịnh Bắc Bộ, thời kỳ gió mùa đông bắc từ tháng 10 đến tháng 3 năm

sau, cá tập trung ở vùng nƣớc sâu giữa Vịnh. Thời kỳ gió mùa tây nam từ tháng 4
đến tháng 7, cá di cƣ vào vùng nƣớc nông ven bờ để đẻ trứng. Thời kỳ này các loài
cá nổi tập trung nhiều nhất ở vùng gần bờ, sau đó giảm đi. Sản lƣợng cá đáy ở vùng
gần bờ cao nhất vào tháng 9 đến tháng 11.
Các hoạt động nghề cá đang phát triển ở cả nghề khai thác cá nổi và cá đáy. Tổng
số lƣợng tàu thuyền có trang bị máy trong năm 2008 là 24.985 chiếc. Số lƣợng tàu
có công suất máy nhỏ hơn 90 cv chiếm 92,64% tổng số lƣợng tàu khai thác trong
vùng. Vì vậy, nghề cá miền bắc chủ yếu hoạt động theo nghề cá quy mô nhỏ với
các chuyến ra khơi ngắn ngày ở vùng nƣớc ven bờ.


17


1.2. Ngƣ trƣờng miền Trung
Vùng biển miền Trung, từ Đà Nẵng đến Mũi Dinh có đặc điểm là địa hình đáy
dốc. Khu vực nƣớc nông dƣới 50m rất hẹp, lƣu lƣợng nƣớc sông ít nên chịu ảnh
hƣởng trực tiếp của nƣớc ngoài khơi. Vì vậy, sự phân bố thể hiện tính chất mùa vụ
rõ rệt hơn, vùng gần bờ, cá thƣờng tập trung từ tháng 3 đến tháng 9, chủ yếu là các
loài cá nổi di cƣ vào bờ đẻ trứng. Trong thành phần loài của chúng có các loài cá
đại dƣơng nhƣ cá thu, cá ngừ, cá chuồn…, mật độ phân bố của cá đáy ở đây không
thay đổi nhiều theo mùa. Vùng nƣớc nông ven bờ từ Quy Nhơn đến Nha Trang có
mật độ cá đáy tập trung tƣơng đối cao
Kích thƣớc và công suất của một tàu vở vùng biển này lớn hơn so với ở vùng
miền Bắc nhƣng nhìn chung nghề cá tại vùng biển miền Trung vẫn là nghề cá có
quy mô nhỏ.
1.3. Ngƣ trƣờng Đông - Tây Nam Bộ
Vùng biển Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, từ 11
0
30N trở xuống, nơi bờ biển

chuyển hƣớng bắc nam sang đông nam. Thời kỳ gió mùa đông bắc cá nổi tập trung
ở vùng gần bờ nhiều hơn thời kỳ gió mùa tây nam. Các khu vực tập trung chính ở
Vũng Tàu - Phan Thiết, quần đảo Côn Sơn. Thời kỳ gió mùa tây nam, cá phân tán,
mật độ cá trong toàn vùng giảm, không có những khu vực tập trung lớn và có xu
hƣớng ra xa bờ. Các khu vực đẻ trứng gần bờ, số lƣợng đàn cá tăng lên, có nhiều
đàn lớn, có lúc di chuyển nổi lên tầng mặt. Sản lƣợng cá đáy vùng gần bờ phía Tây
Nam Bộ thuộc vịnh Thái Lan nhìn chung cao hơn vùng biển phía Đông Nam Bộ.
Bờ phía đông, sản lƣợng khai thác vào thời kỳ gió mùa đông bắc cao hơn thời kỳ
gió mùa tây nam, còn ở bờ phía tây thì ngƣợc lại.
Giống nhƣ ngƣ trƣờng vịnh Bắc Bộ, vùng biển đông - tây Nam Bộ có đáy tƣơng
đối bằng phẳng thích hợp cho nghề lƣới kéo đáy.
2.Một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi chính ở Việt Nam
- Vào vụ Nam các tàu lƣới kéo đôi có công suất 300-600CV hoạt động ở ngƣ
trƣờng nam Nghệ An đến bắc Quảng Bình (17
0
50
,
-18
0
50
,
N), nằm trong dải độ sâu
30-50m, ngƣ trƣờng lấn sâu vào cả phía trong đƣờng đẳng sâu 30m và phía ngoài
ra tới kinh độ 106
0
30
,
E.



18


- Vùng đông nam Côn Sơn từ 8
0
00
,
-9
0
30
,
N; 107
0
15
,
-107
0
45
,
E là ngƣ trƣờng hoạt
động của tàu trên 600CV. Vùng biển Đông Nam bộ là ngƣ trƣờng rộng lớn, nhƣng
các tàu hoạt động chủ yếu ở vùng biển Phan Thiết - Vũng Tàu và tại các vùng đông
bắc, tây - tây nam, nam và đông nam Côn Sơn.
- Ngƣ trƣờng đông bắc đảo Phú Quý đến 11
0
00
,
N: là ngƣ trƣờng nhỏ ở dải độ sâu
30 -50m nƣớc, tập trung nhiều ở 108
0

30
,
-109
0
00
,
E.
- Ngƣ trƣờng Côn Sơn nằm giữa 7
0
50
,
-9
0
30
,
N và 106
0
00
,
-107
0
00
,
E, có độ sâu
>30m.
- Ngƣ trƣờng khơi phía nam đảo Côn Sơn: 7
0
00
,
-7

0
30
,
N; 106
0
00
,
-107
0
00
,
E, ở dải độ
sâu 30-50m, là ngƣ trƣờng quan trọng của nghề cá xa bờ vùng biển Đông Nam bộ.
B. Bài tập:

Câu hỏi 1: Đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở việt nam?
.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được:
Trình bày đƣợc đặc điểm chung của ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở việt nam

Câu hỏi 2: Trình bày một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở Việt Nam?
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được:

Trình bày đƣợc một số ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở Việt Nam

C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm:
Các ngƣ trƣờng lƣới kéo đôi ở Việt Nam






19


Bài 3: Giới thiệu một số tàu kéo đôi
Mã bài: MĐ 04-03
Mục tiêu:
- Biết đƣợc một số tàu kéo đôi ở Việt nam
- Liệt kê một số tàu kéo đôi ở Việt nam
- Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung:
1. Tàu kéo đôi công suất từ 200 CV đến 300 CV

Nghề lƣới kéo thƣờng xuyên hoạt động xa và dài ngày trên biển trong điều
kiện thời tiết sóng gió khắc nghiệt. Vì vậy, tàu làm nghề lƣới kéo phải có:
- Kết cấu vỏ và trang thiết bị trên tàu phải vững chắc và có độ bền cao.
- Hình dạng và kết cấu phù hợp với đặc điểm của nghề khai thác bằng lƣới
kéo nhƣ có tốc độ kéo tốt, boong khai thác rộng…
- Độ ổn định và tính định hƣớng cao.
- Lực kéo lớn và dễ điều khiển trong quá trình đánh bắt.
- Đủ hầm chứa cá.


Tàu thuyền đánh lƣới kéo đôi có công suất 300cv/chiếc là đôi tàu đƣợc
đóng mới trong chƣơng trình khai thác hải sản xa bờ . Trên tàu đƣợc trang bị đầy
đủ các trang thiết bị phục vụ cho khai thác và hàng hải nhƣ: Máy định vị vệ tinh,
máy đo sâu dò cá, máy thông tin liên lạc tầm gần và tầm xa, la bàn từ, các trang
thiết bị hàng hải khác, tời, cẩu

Các thông số kỹ thuật của tàu nhƣ sau:
- Chiều dài lớn nhất: L
max
= 24,9m.
- Chiều rộng lớn nhất: B
max
= 5,3m.
- Mớn nƣớc: T = 2,2m.
- Công suất máy chính: 300cv .
- Công suất máy phụ: 15 cv
- Vật liệu vỏ tàu: Gỗ ( hoặc sắt).
Sơ đồ bố trí mặt boong đƣợc thể hiện trên hình vẽ:



20




Hình 3.1. Sơ đồ bốtrí mặt boong của tàu kéo đôi công suất
từ 200 CV đến 300CV



Chú thích:
- 1. Cọc mũi
- 2; 17. Cọc bích
- 3. Hầm chứa lĩn neo
- 4. Cột cẩu
-5. Tời lƣới
- 6. Cọc lái.

2. Tàu kéo đôi công suất từ 400 CV

Các thông số kỹ thuật của tàu nhƣ sau:
- Chiều dài lớn nhất: L
max
= 27,09m.
- Chiều rộng lớn nhất: B
max
= 6,02m.
- Mớn nƣớc: T = 2,4m.
- Công suất máy chính: 500cv .
- Công suất máy phụ: 25 cv
- Vật liệu vỏ tàu: Gỗ ( hoặc sắt).
Sơ đồ bố trí mặt boong đƣợc thể hiện trên hình vẽ:



21





Hình 3.2. Sơ đồ bố trí mặt boong tàu kéo đôi công suất 400 CV

Chú thích:
- 1. Cọc mũi
- 2; 17. Cọc bích
- 3. Hầm chứa lĩn neo
- 4. Cột cẩu
-5. Tời lƣới
- 6. Cọc lái.

3. Tàu kéo đôi công suất từ 500cv trở lên
3.1.Tàu Chính
Tàu chính có các đặc điểm nhƣ sau:
Vật liệu vỏ tàu: Gỗ
Tải trọng: 70 (tấn)
Công suất máy: 700 cv
Ký hiệu máy: Cummins
Nơi sản xuất: Mỹ
Tốc độ tự do: 9 hl/h
Tốc độ kéo luới: 3 hl/h
Số nguời làm việc trên tàu: 12
Số hầm chứa cá: 8
Tàu chính có kích thƣớc lớn hơn tàu phụ và tất cả lƣới cũng nhƣ các trang
thiết bị khai thác đƣợc sắp xếp trên tàu chính.


22



3.2. Tàu phụ
Tàu phụ có các đặc điểm nhƣ sau:
Vật liệu vỏ tàu: Gỗ
Tải trọng: 40 (tấn)
Công suất máy: 500 cv
Ký hiệu máy: Cummin
Nơi sản xuất: Mỹ
Tốc độ tự do: 8 hl/h
Tốc độ kéo luới: 3 hl/h
Số nguời làm việc trên tàu: 3
Số hầm chứa cá: 6
Tàu phụ ngoài việc dắt lƣới còn dùng để chở lƣơng thực, dầu, đá và một số
trang bị khác phục vụ trong quá trình khai thác.

7*
14
21m
5,6m
5,45m
3,5m
3,15m
13
11
12
10
9
8
7
6
5

4
3
12

Hình 3.3. Tàu chính




23


2 1
3
4
5
6
7
8
9
10
12
11
13
2,35m
2,7m
4,85m
5m
18m
14

7*

Hình 3.4.tàu phụ

Chú thích:
1: Đèn sau lái, 2: đèn mạn, 3: dàn phơi mực, 4: cờ quốc gia, 5: đèn cột, 6: trụ
cẩu, 7: móc cẩu, 7*: dây cẩu, 8: giá đặt neo, 9: bánh lái, 10: chân vịt, 11: máy khai
thác, 12: con lăn hƣớng cáp, 13: cọc bích, 14: vỏ tàu

3.3.Máy tàu
a.Máy chính

Hình 3.5. Máy chính
b. Máy phụ:
Hai tàu luới Kéo đều sử dụng máy phụ để phát điện. Máy phụ đuợc sử
dụng trên hai tàu có công suất và nhãn hiệu nhƣ nhau.


24


- Công suất máy: 15 cv


Hình 3.6. Máy phụ
3.4.Máy khai thác
a. Máy tời
Máy tời là máy thu dây kéo và dây đỏi. Máy tời đuợc sử dụng từ trích lực từ
động cơ chính. Máy đuợc kết hợp trang bị hai loại tang: tang cuốn cáp và tang ma
sát.

- Sức kéo: 5 (tấn)
- Tốc độ thu: 1000m/25 phút ( 40m/ph)
- Tang cuốn cáp:
Tang cuốn cáp trên tàu ñuợc sử dụng là loại tang thành cao và đuợc đặt trên
boong khai thác phía truớc cabin. Tang vừa có khả năng thu dây và cáp vừa chứa
dây và cáp và nó là thiết bị rất quan trọng trên tàu lƣới kéo.
Cấu tạo:
6
54
3
2
1

Hình 3.7. cấu tạo tời thu cáp

1- Tang ma sát 2- Tang thành cao (thành bên)
3- Trục ống tang 4- Ly hợp vấu và phanh
5- Hộp số giảm giảm tốc 6- Trục dẫn lực từ động cơ chính

×