Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án hình học 6 toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.17 KB, 42 trang )

Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 1 Tiết : 1
Tên bài :
1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
- Cung cấp kiến thức cơ bản về điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
- Kỹ năng cơ bản : Vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm đường thẳng, ký hiệu điểm thuộc và
không thuộc đường thẳng.
II. Chuẩn bị :
GV : thước thẳng, GA, SGK.
HS : Bài mới, thước.
III. Kiểm tra bài cũ :
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (8 phút)
.
.
B
A
.C
-Cho hs quan sát hình đọc tên
các điểm, cách viết tên điểm,
các vẽ điểm.
C

A


Hoạt động của HS
Có 3 điểm A, B, C.
Dùng chữ in hoa để viết.
Dùng dấu chấm để vẽ điểm.
Hình gồm một điểm nhưng có
2 tên : A, C
Hai điểm A và C trùng nhau.

Nội dung
1. Điểm
Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp của các điểm.
Một điểm là một hình. Đây là
hình đơn giản nhất.
Hai điểm phân biệt là 2 điểm
không trùng nhau.

°
- Quan sát và đọc tên điểm,
nhận xét.
Hoạt động 2: (12 Phút)
- Hãy nêu những hình ảnh của
đường thẳng ?

Sợi dây căng thẳng, mép
tường.v.v…

a
Đường thẳng a và p.
p


2. Đường thẳng.
Đường thẳng là một tập hợp
điểm.
Đường thẳng khơng giới hạn
về hai phía.
Vẽ đường thẳng bằng vạch
thẳng.
a

- Quan sát hình, cho biết tên,
Dùng chữ cái thường để viết
cách viết tên và cách vẽ đường tên đường thẳng.
thẳng.

B
A

d

- Quan sát điền kí hiệu vào ơ
trống.
- Tương tự giới thiệu cách nói
khác : đi qua và nằm trên.
- Cho hs làm ? SGK.

A∈d
B ∉ d.
Lên bảng làm.
a) Điểm C thuộc đường thẳng

a, điểm E không thuộc đường
thẳng a.
b) C ∈ a, E ∉ a.

3. Điểm thuộc, không thuộc
đường thẳng.
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu : A ∈ d
Điểm B khơng thuộc đường
thẳng d. Kí hiệu : B ∉ d.
B

A

d


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

c) Hs vẽ các bạn nhận xét.

V. Củng cố:
Giảng BT 3. Dặn dò về nhà làm bài 3, 4, 5 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Tuần :2 Tiết :2
Tên bài :
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiến thức cơ bản về ba điểm thẳng hàng. Mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng và không thẳng hàng. Sử đúng các thuật ngữ.
II. Chuẩn bị :
GV : GA, SGK, thước, bảng phụ.
HS : bài cũ, bài mới, SGK.
C
III. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
GV: Dựa vào hình vẽ hãy điền ∈∉ vào chỗ
A

  

d;B

d; C

d; M



d

A

B

d.

trống:

M

Hs lên bảng thực hiện. Gv nhận xét, ghi điểm.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (17 phút)
- GV : Như bài tập trên, nhận
xét về 3 điểm A, B, C va’ A,
B, M.
- Gv vào bài mới.
- Giới thiệu hình vẽ như SGK,
cho HS nhận xét 3 điểm thẳng

hàng khi nào?
- Liên hệ tương tự đối với
trường hợp 3 điểm không
thẳng hàng.
- Củng cố : cho 3 hs lên bảng
làm bt 10/106 SGK.

Hoạt động của HS
Ba điểm A, B, C cùng nằm
trên một đường thẳng. Còn A,
B, M không cùng nằm trên
một đường thẳng
Ba điểm thẳng hàng khi cùng
nằm trên một đường thẳng.
Các em nhận xét.

B

C

- Cho hs nhận xét vị trí của 2
điểm A, B đối với điểm C.
Tương tự đối với 2 điểm B, C.
- Giới thiệu khác phía. Cho hs
nhận xét.
- Trong ba điểm thẳng hàng
trên có mấy điểm nằm giữa hai
điểm cịn lại? Đó là điểm nào?
- Củng cố : cho hs làm bt
12/107. nhắc lại trường hợp


d A

B

C

Ba điểm thẳng hàng khi cùng
thuộc một đường thẳng.

d

M

A

B

Ba điểm không thẳng hàng khi
không cùng thuộc một đường
thẳng.
2. Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng.

Hoạt động 2: ( 15 phút )
d A

Nội dung
1. Thế nào là ba điểm thẳng
hàng.


d A

Hai điểm A, B nằm cùng phía
đối với điểm C
Hai điểm C, B nằm cùng phía
đối với điểm A
Hai điểm A và C nằm khác
phía đối với điểm B.
Có một và chỉ một điểm nàm
giữa hai điểm cịn lại. Đó là
điểm B.

B

C

Hai điểm A, B nằm cùng phía
đối với điểm C
Hai điểm C, B nằm cùng phía
đối với điểm A
Hai điểm A và C nằm khác
phía đối với điểm B.
Điểm B nằm giữa hai điểm A
và C.
Trong ba điểm thẳng hàng
có một và chỉ một điểm nàm


Bài soạn Hình Học 6


GV: Lê Đăng Tài

điểm nằm giữa 2 điểm.

giữa hai điểm còn lại.

V. Củng cố: ( 8 phút )
- Cho hs thảo luận 3’ để làm bt 14/107. các nhóm thi giải nhanh.
- Dặn dị : bt về nhà 11, 13/107 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Tuần : 3 Tiết : 3
Tên bài :

ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
II. Chuẩn bị :
GV : GA, SGK, thước…
HS : bài cũ, bài mới, SGK.
III. Kiểm tra bài cũ : ( 8 phút )
Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: ( 12 phút )
- Cho điểm A, có mấy đường
thẵng đi qua điểm A?
- Cho thêm điểm B có bao
nhiêu đường thẳng đi qua cả
hai điểm A và B? Nêu nhận xét
như SGK.
- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời bt
15/109 SGK.

Hoạt động của HS

Nội dung
1. Vẽ đường thẳng.

Có vơ số đường thẳng đi qua
điểm A.
A
A


Có 1 đường thẳng đi qua hai
điểm A,B.
Hs đọc nhận xét của SGK.

B

Nhận xét : có một và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điểm A
và B.
2. Tên đường thẳng.

- Cho hs đọc tên đường thẳng
theo cách mà SGK đã hướng
dẫn. Cho làm ? của SGK.
- Nhận xét các đường thẳng
trong các hình sau.

A

Đường thẳng BA, BC, CA,
AC.

x

y

A

C


B
A

a

B

Đường thẳng a; Đường thẳng
xy; Đường thẳng AB.
3. Đường thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song.
Hai đường thẳng trùng nhau :

B
C

Hai đường thẳng AB và BC
trùng nhau.

A

B

C

Hai đường thẳng cắt nhau :

Đường thẳng a cắt đường



Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

A

B
C

Đường thẳng m song song
với đường thẳng n.

Hai đường thẳng song song :
m
n
Chú ý: (SGK)

V. Củng cố :
- Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng?
Cho 3 điểm và thước thẳng, làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng khơng?
Làm bt 17/109 SGK.
- Dặn dò : bt về nhà 19; 20/109 SGk. Chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 4 Tiết : 4
Tên bài :
THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
- Hs hiểu được ba điểm thẳng hàng ngoài thực tế. Rèn luyện ý thức bả vệ mơi trường.
II. Chuẩn bị :
GV : GA, chia nhóm hs.
HS : cọc tiêu, dây dọi.
III. Các bước tiến hành :
- Kiểm tra dụng cụ.
- Hướng dẫn cách làm :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
Bước 2 : Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai đứng ở C.
Bước 3 : Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất
thấy cọc tiêu A che lấp hai cọpc tiêu ở B và C. Khi đó A, B, C thẳng hàng.
- Tiến hành : Cho từng nhóm thực hiện. Các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. Gv kiểm tra lại, nhận
xét đánh giá. Dặn dò hs chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 5 Tiết : 5
Tên bài :
TIA
I. Mục tiêu :
- Hs biết được định nghĩa và mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết được thế nào là hai tia trùng nhau và đối nhau.
II. Chuẩn bị :
Gv : Thước thẳng, GA, SGK.
Hs : bài cũ, bài mới, SGK.
III. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
Hãy vẽ đường thẳng xy đi qua điểm O.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( 15 phút )

x
O
y
- Gv dựa trên hình ảnh vừa vẽ
°
giới thiệu cho hs về tia gốc O
(nữa đường thẳng gốc O).
A
y
- Gv vẽ một tia khác và cho hs
°
lên bảng thực hành vẽ tia.
Hình gồm điểm O và một phần
- Cho hs phát biểu thế nào là
đường thẳng bị chia ra bởi điểm
tia gốc O. Nhắc thêm tia bị
O gọi là tia gốc O.
giới hạn ở gốc nhưng phía cịn
lại không bị giới hạn.
- Giới thiệu thêm cách biểu
diễn khác của tia : Tia AB.
A
B
.
.
Hoạt động 2: ( 10 phút )
x
O
y
- Giới thiệu hai tia đối nhau.

°
Cho hs nhận xét các đặc điểm Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên
của hai tia đối nhau.
một đường thẳng và có chung
- Củng cố cho hs làm ?1.
một gốc O.
Khắc sâu cho hs nhìn nhận
?1
chính xác hai tia đối nhau.
x
A
B
y
°
°
a) Hai tia Ax và By khơng phải
là hai tia đối nhau vì chúng
khơng chung gốc.
b) Theo hình trên các cặp tia
đối nhau là : Ax và Ay (Ax và
AB), Bx và By ( BA và By).
Hoạt động 3: ( 7 phút )
A
B
x
°
°
- Cho hs nhận xét về hai BA

Đây là hai tia có chung gốc,

cùng nằm trên đường thẳng
nhưng khơng đối nhau.

Nội dung
1. Tia gốc O.
O
x
°
Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O gọi là tia gốc O.

2. Hai tia đối nhau.
x
O
y
°
Hai tia Ox và Oy là hai tia đối
nhau.
Mỗi điểm trên đường thẳng
là gốc chung của hai tia đối
nhau

3. Hai tia trùng nhau.
A
B
x
°
°
Hai tia AB và Ax trùng nhau.



Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

và Ax. Giới thiệu về hai tia
trùng nhau.

Chú ý : hai tia không trùng
nhau là hai tia phân biệt.
?2

B

Làm ?2 SGK.

O

y

a)
Tia Ob

A
x
trùng
với tia Oy
b) Tia Ox và Ax không trùng
nhau do không chung gốc.

c) Hai tia chung gốc Ox và Oy
không đối nhau vì khơng cùng
nằm trên một đường thẳng.
Hs trả lời miệng bt 22 SGK.
Bt 23 SGK
a M N P
Q
°
° °
°
a) Tia MN, MP và MQ trùng
nhau. Tương tự tia NQ và NQ
trùng nhau.
b) Khơng có tia nào đối nhau.
c) Tia PN và tia PQ.

V.Củng cố : ( 8 phút )
- Cho hs phối họp nhóm làm bt 23 SGK. Hướng dẫn các bt còn lại.
- Dặn dò hs chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 6 Tiết : 6
Tên bài :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện cho hs kỹ năng vẽ hình. Phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
II. Chuẩn bị :
Gv : Thước vẽ, GA, SGK.
Hs : Bài cũ, bài mới, SGK.
III. Kiểm tra bài cũ : (8 phút)
Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm O. Tìm các tia đối nhau.
IV. Dạy bài mới : ( Luyện tập 37 phút )
Hoạt động của GV
- Ôn lại hệ thống kiến thức đã
học bằng cách cho hs điền vào
chỗ trống ở bt 30 SGK.

- Cho hs chọn đúng sai ở bt32.
Giải thích.
- Gọi hai hs lên bảng vẽ hình
và trả lời câu hỏi ở bt 29 SGK.

- Phối họp nhóm làm bt 31
SGK.


Hoạt động của HS
Nếu điểm O nằm trên đường
thẳng xy thì :
a) Điểm O là gốc chung của
hai tia Ox và Oy
b) Điểm O nằm giữa một điểm
bất kỳ khác O của tia Ox và
một điểm bất kỳ khác O của
tia Oy.
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
B M A
N
C
°
°
°
°
°
a) Điểm A nằm giữa hai điểm
M và C.
b) Điểm A nằm giữa hai điểm
N và B.
B
M
C

A

N

Nội dung
Bt 30/114 SGK
Nếu điểm O nằm trên đường
thẳng xy thì :
a) Điểm O là gốc chung của
hai tia Ox và Oy
b) Điểm O nằm giữa một điểm
bất kỳ khác O của tia Ox và
một điểm bất kỳ khác O của tia
Oy.
Bt 32/114 SGK
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
Bt 29/114 SGK
B M A
N
C
°
°
°
°
°
a) Điểm A nằm giữa hai điểm
M và C.
b) Điểm A nằm giữa hai điểm
N và B.
Bt 31/114 SGK

B
M
A
C
N

RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn :


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Tuần : 7 Tiết : 7
Tên bài :
ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đạon thẳng cắt đạon thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.

III. Kiểm tra bài cũ : ( 7phút)
- Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: ( 15 phút )
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
- Hs vẽ hình. Gv đặt vấn đề :
A
B
Nếu chúng ta chỉ lấy trên hình
một đoạn từ A đến B thì chúng
Chúng ta sẽ có đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB là hình gồm
ta có điều gì?
điểm A, điểm B và tất cả
- Nêu thế nào là đoạn thẳng,
những điểm nằm giữa A và B.
cách vẽ, đâu là hai mút (hai
Hai điểm A, B là hai mút (hai
đầu) đoạn thẳng.
đầu) của đoạn thẳng.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn
Hoạt động 2: (15 phút )
thẳng, cắt tia, cắt đường
- Cho hs vẽ hình theo yêu cầu :
thẳng.
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt

Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
tia, cắt đường thẳng. Lưu ý
trường hợp giao điểm nằm ở
hai mút của đoạn thẳng.

A

D

A

D
C

C

M

B

B

Đoạn thẳng cắt tia

Đoạn thẳng cắt tia
B

O
K


A

M

B

O
x

Đoạn thẳng cắt đường thẳng

K

A

x

Đoạn thẳng cắt đường thẳng

A

A

H

H

a
B


Hs điền vào chỗ trống ở bt 33.
Bt 35 : Câu đúng nhất là câu d

a
B


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

°

°
°
A
C
B
Trên hình có 3 đoạn thẳng :
AB, AC, CB ( hoặc ngược lại :
BA, BC, CA)
V.Củng cố: (8 phút )
- Cho hs điền vào chỗ trống và chọn câu đúng sai ở bt 33, 35. Yêu cầu hs vẽ hình và giải bt 34.
- Dặn dò : Bài tập về nhà : bài 36,37. Chuẩn bị bài mới : Độ dài đoạn thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 8 Tiết : 8
Tên bài :
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì.
- Biết sử dụng các loại thước đo để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ : ( 7 phút )
- Vẽ hai đoạn thẳng AB và CD.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( 12 phút )
- Đặt vấn đề : dùng mắt
Hs quan sát nhận xét độ dài
thường quat sát xem hai đoạn
ngắn của hai đoạn thẳng mà
thẳng dài ngắn như thế nào
bạn vừa vẽ.
- Giới thiệu cách đo đoạn
thẳng, cho thêm vàiđoạn thẳng Thực hành đo đoạn thẳng

để hs thực hành đo.
- Cho hs nhận xét về số đo của Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có
độ dài đoạn thẳng vừa đo.
một độ dài. Độ dài đoạn thẳng
là một số dương.
Hoạt động 2: ( 17 phút )
A
B
- Cho hs vẽ ba đoạn thẳng :
AB = 4cm. CD = 4cm.
C
D
EF = 5cm. Nhận xét về độ dài
của ba đoạn thẳng trên.
G
E
Hai đoạn thẳng AB và CD
bằng nhau (có cùng độ dài) :
Kí hiệu : AB = CD
Đoạn thẳng EF dài hơn (lớn
hơn) đoạn thẳng AB
Kí hiệu : EF > AB
Đoạn thẳng CD ngắn hơn
(nho( hơn) đoạn thẳng EF
Kí hiệu : CD < EF
- Giới thiệu các loại thước đo
khác và các loại đơn vị đo
khác.
- Củng cố cho hs thực hiện ?1.


Nội dung
1. Đo đoạn thẳng.
°
°
A
B
AB = 4cm
Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có
một độ dài. Độ dài đoạn thẳng
là một số dương.

2. So sánh hai đoạn thẳng
A

B

C

D

E

G

* Hai đoạn thẳng AB và CD
bằng nhau (có cùng độ dài) :
Kí hiệu : AB = CD
* Đoạn thẳng EF dài hơn (lớn
hơn) đoạn thẳng AB
Kí hiệu : EF > AB

* Đoạn thẳng CD ngắn hơn
(nho( hơn) đoạn thẳng EF
Kí hiệu : CD < EF

Hs đo và đánh dấu các đoạn
thẳng bằng nhau. EF < CD

V.Củng cố: (9 phút )
- bài tập 42, 43 SGK.
- Dặn dò : bài tập về nhà bài 44, 45. Chuận bị bài mới : Khi nào thì AM + MB = AB


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 9 Tiết : 9
Tên bài :
KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I. Mục tiêu :
- Nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Tập suy luận : nếu a + b = c. Khi có hai trong ba số a, b, c thì tìm được số thứ ba.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
A

M

B

Trên hình có mấy đoạn thẳng? Hãy đo chiều dài của mỗi đoạn thẳng. So sánh tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB với đoạn thẳng AB.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: ( 20 phút )
- Sau khi hs đo và nhận xét
AM + MB = AB. Dặt vấn đề

trong ba điểm A, B, M điểm
nào nằm giữa hai điểm cịn
lại? Khi đó chúng ta có được
điều gì?
- Nêu lại nhận xét và hướng
dẫn cho hs nhìn nhận theo hai
hướng. Cho hs phối họp nhóm
làm ví dụ như SGK.
- Giới thiệu dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất.
- Củng cố : Cho hs làm bt 47,
49 SGK. Hướng dẫn thực
hành dùng sợi dây như bài tập
48 SGK. Nêu ứng dụng vào
thực tế.

Hoạt động của HS
Trong ba điểm A, B, M điểm
M nằm giữa hai điểm cịn
lại.
Ta có AM + MB = AB.

Nội dung
1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB?

Thực hiện ví dụ SGK.
Vì M nàm giữaA và B nên

AM + MB = AB.
Thay AM = 3cm, AB = 8cm.
Ta có :
3 + MB = 8
MB = 8 – 3
MB = 5 (cm).
Bt 47
Do M là một điểm của đoạn
thẳng EF nên : EM + MF =
EF
Mà EM = 4cm; EF = 8cm nên
4 + MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
BT 49

Trong ba điểm A, B, M điểm M
nằm giữa hai điểm cịn lại.
Ta có AM + MB = AB.
Nhận xét : Nếu điểm M nằm
giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB. Ngược lại nếu
AM + MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A và B.

A
A

M


N
N

M

B
B

Ta có : M nằm giữa A và N
nên
AM = AN – MN

A

M

B


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

N nằm giữa B và M

Hoạt động 2: ( 10 phút )
GV cho HS đọc cho cả lớp
nghe một số dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất


nên
BN = BM – MN
Theo đề bài AM = BN nên
AN = BM
Câu b tương tự.

2. Một vài dụng cụ đo khỏang
cách trên mặt đất.

V.Củng cố: (7 phút )
- Bt về nhà bài 50, 51 SGK
- Chuẩn bị bài mới : Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6


GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 10 Tiết : 10
Tên bài :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện khả năng nhận biết điểm có nằm giữa hai điểm hay không?
- Biết suy luận a + b = c. Có hai trong ba số thì có thể suy ra được số thứ ba.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ : ( 10 phút )
Cho điểm O nằm giữa hai điểm M, N. Biết OM = 3cm. MN = 5 cm, tính ON.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: ( 15 phút )
Bt 48/121 sgk.
- Qua kiểm tra bài cũ, kiểm tra AM + MB = AB
Chiều rộng lớp học :
lại kiến thức về hệ thức của ba
1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 +
điểm thẳng hàng A, M, B. M
1,25 : 5 = 5 + 0,25 = 5,25 (m)
nằm giữa A và B.
Hs đọc đề bt 48.
- Yêu cầu hs đọc đề bt 48.

Bạn Hà đã đo 5 lần. 4 lần hết
- Bạn Hà đã đo mấy lần, mỗi
cả sợi dây và một lần hết 1/5
lần đo như thế nào?
sợi dây.
Để tính chiều rộng ta cộng tất
- Làm thế nào để tính chiều
các các lần đo.
rộng của lớp học qua 5 lần đo? Chiều rộng lớp học :
- Treo bảng phụ có đề bt 49.
1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 +
1,25 : 5 = 5 + 0,25 = 5,25 (m)
Hoạt động 2: (15 phút )
Bt 49/121 sgk.
- Yêu cầu hs trong mỗi trường TH 1 :
TH 1 :
hợp nhận xét điểm nào nằm
AN = AM + NM
AN = AM + NM
giữa hai điểm còn lại và viết
BM = BN + MN
BM = BN + MN
biểu thức liên hệ có liên qua
Theo đề bài : AN = BM
Theo đề bài : AN = BM
đến đoạn thẳng cần làm.
Do đó : AM + NM = BN +
Do đó : AM + NM = BN +
- Hướng dẫn hs trường hợp 2
MN

MN
giống như trường hợp 1.
Vậy AM = BN.
Vậy AM = BN.
- Chia lớp theo ba dãy cho các TH 2 :
TH2 :
em thi đua nhanh câu đố ở bt
AM = AN + NM
AM = AN + NM
52 sgk.
BN = BM + MN
BN = BM + MN
Theo đề bài : AN = BM
Theo đề bài : AN = BM
Do đó : AM = BN.
Do đó : AM = BN.
Các dãy thi đua giải câu đố.
V.Củng cố: (5 phút )
- Củng cố : Nhắc lại biểu thức đã học. Lưu ý đó là kiến thức quan trọng thường sử dụng.
- Dặn dò : bt về nhà làm các bài còn lại. Chuẩn bị bài mới : Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 11 Tiết : 11
Tên bài :
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết được với một độ dài chỉ có thể vẽ được một đoạn thẳng trên tia.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.

Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ : ( 8 phút )
Làm bt 51/122 sgk.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: ( 17 phút )
- Qua kiểm tra bài cũ yêu câu
hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có
độ dài cho trước.
- Giới thiệu ví dụ 1. Hãy nhận
xét trên tia Ox vẽ được bao
nhiêu điểm M sao cho OM =
a.
- Giới thiệu ví dụ 2, hướng dẫn
cho hs cách dùnh compa để vẽ.

Hoạt động 2: ( 13 phút )
- Đặt vấn đề : chúng ta đã vẽ
được một đoạn thẳng trên tia,
vậy hai đoạn thẳng chúng ta
làm như thế nào?
- Giới thiệu ví dụ sách giáo
khoa.
- Yêu cầu hs nhận xét về vị trí
của ba điểm.

V.Củng cố: (7 phút )

Hoạt động của HS
Hs nêu cách vẽ.


Nội dung
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia.
Ví dụ 1 : trên tia Ox hãy vẽ
đoạn thẳng OM có độ dài bằng
2 cm.
Trên tia Ox vẽ được một và
Cách vẽ :
chỉ một điểm M sao cho OM = - Đặt cạnh của thước nằm trên
a
tia Ox sao cho vạch số 0 trùng
với gốc O.
Chú ý và sử dụng compa để vẽ - Vạch số 2 cho ta điểm M.
OM là đoạn thẳng phải vẽ.
Nhận xét : Trên tia Ox bao
giờ cũng vẽ được một và chỉ
một điểm M sao cho OM = a
(đơn vị dài)
Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB.
Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho
CD = AB.
Cách vẽ : sử dụng compa.
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
Ví dụ :
Hs chú ý lắng nghe.
Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm
giữa hai điểm O và N.
Thực hiện bt 55.
Nhận xét và thực hiện trường
hợp thứ hai.


Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn
thẳng OM và ON biết OM =
2cm, ON = 3cm. Trong ba
điểm O, M, N điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại.
O

2

3

x

Sau khi vẽ ta thấy điểm M nằm
giữa O và N.
Nhận xét : Trên tia Ox OM =
a, ON = b, nếu 0 < a < b thì M
nằm giữa O và N


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Củng cố : Thực hiện bt 55. Lưu ý các trường hợp xảy ra khi vẽ đoạn thẳng.
- Dặn dò : bt về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới : Trung điểm đoạn thẳng
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Ngày soạn :
Tuần : 12 Tiết : 12
Tên bài :

TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu :
- Hs hiểu thế nào là trung điểm đoạn thẳng.
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính
chất thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng.
Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.
Hs : Bài cũ, bài mới SGK.

III. Kiểm tra bài cũ : ( 8 phút )
Trên tia Ax, lấy điểm B sao cho AB = 4cm. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = MB.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: ( 15 phút)
1. Trung điểm của đoạn
- Sau khi hs thực hiên bt yêu
Điểm M nằm giữa A, B. Cách thẳng.
cầu các em nhận xét vị trí của đều A, B. Hay M nằm chính
A
M
B
điểm M trên đoạn thẳng AB.
giữa A, B.
- Giới thiệu thế nào là trung
Trung điểm M của đoạn thẳng
điểm đoạn thẳng.
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B. M còn được gọi
là điểm chính giữa của đoạn
thẳng AB.

Hoạt động 2: ( 15 phút )
- Nêu ví dụ của sgk. Yêu cầu
hs xác định điểm M, nêu cách
vẽ.
- Yêu cầu sử dụng giấy để xác
định trung điểm.

- Củng cố : Thực hiện ? sgk.

Hs xác định trung điểm.
HS nêu cách vẽ AM bằng
thứơc thẳng.
Gấp giấy để xác định trung
điểm.
? Ta đo chiều dài sợi dây bằng
chiều dài thanh gỗ. Gấp đoạn
dây vùa có đặt lên thanh gỗ
sao cho một đầu của nửa đoạn
dây trùng với đầu thanh gỗ.
Đầu của nửa đoạn dây còn lại
là trung điểm cần tìm.
Hs trả lời bt 63.

2. Cách vẽ trung điểm đoạn
thẳng.
Ví dụ : Đoạn thẳng AB có độ
dài bằng 5 cm. Hãy vẽ trung
điểm M của đoạn thẳng ấy.
Ta có MA + MB = AB
MA = MB
Suyra MA = MB =

AB 5
=
2
2


= 2,5 (cm)
Cách 1 : Trên tia AB vẽ điểm
M sao cho AM = 2,5 cm.
Cách 2 : Gấp giấy.


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

V.Củng cố: (7 phút )
Thực hiện bt 60 và 63 SGK. Ở bt 63 lưu ý các biểu thức có được khi I là trung điểm của đoạn
thẳng AB.
- Dặn dò : Làm các bài tập cịn lại. Chuẩn bị bài tập Ơn tập chương.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Tuần : 13 Tiết : 13
Tên bài :
ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu bài dạy:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo thước, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên :Bài soạn, sách giáo khoa, compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
+ Học sinh : Sách giáo khoa, bài mới, chia nhóm, thước, compa.
III. Kiểm tra bài cũ :
GV : Cho đoạn thẳng AB dài 5cm. Xác định
trung điểm M của đoạn thẳng AB. So sánh MA
và MB?
GV : Gọi một học sinh lên bảng trả bài.
GV : Nhận xét chung, ghi điểm cho HS.

A

HS :

M

B

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên :
AM = MB =

AB 5
= = 2,5 cm
2
2


Vậy AM = MB = 2,5 cm
V. Nội dung :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
a
A

°

°

A ∈a
B ∉a

B

m
n
m, n song song
nhau
A
°

A

°

x’

°

x
O
Ox, Ox’ đối nhau.

M
°

°

A
B
C
Ba điểm A, B, C
thẳng hàng

°

B
°

Diểm M nằm giữa
hai điểm A và B:
AM + MB = AB

A

O


a
I

B
C
Ba điểm A, B, C
không thẳng hàng
°

°

A
B
y
Hia tia Ay và AB
trùng nhau.

b
a cắt b tại I

°

°

A
B
Đoạn thẳng AB.

B


x ° x
°
O là trung điểm của
AB :
AO = OB
°

- GV : Chỉ vào hình vẽ trên HS : Trả lời theo yêu cầu 1. Đọc hình :
bảng phụ yêu cầu HS trả lời của GV. Ghi bài vào vở.
đây là hình gì đã học?
- GV : Nhận xét, ghi vào
bảng phụ.
- GV : Để các em có thể

2. Điền vào chỗ trống :


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

nhớ lại các tính chất đã học
trong chương. Thơng qua
hoạt động nhóm làm các bài
tập sau đây :
- GV : (treo bảng phụ) Yêu
cầu HS đọc đề trên bảng
phụ.
- GV : Cho HS thảo luận
nhóm 3 phút sau đó các

nhóm cử đại diện lên bảng
làm.
Điền vào chỗ trống :
a) Trong ba điểm thẳng
hàng …………điểm nằm
giữa hai điểm cịn lại.
b) Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua …………
c) Mỗi điểm trên đường
thẳng đi qua là …………
của hai tia đối nhau.
d) Nếu ………thì AM+MB
= AB
e) Nếu AM = MB =

AB
thì
2

HS : Chú ý
a) Trong ba điểm thẳng
hàng có một và chỉ một
điểm nằm giữa hai điểm cịn
HS : Đọc đề
lại.
b) Có một và chỉ một đường
HS : Thảo luận rồi lên bảng thẳng đi qua hai điểm phân
thực hiện.
biệt.
HS : Sử dụng bút khác màu c) Mỗi điểm trên đường

để điền vào chỗ trống.
thẳng đi qua là gốc chung
a) có một và chỉ một.
của hai tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM+MB =
b) hai điểm phân biệt.
AB
c) gốc chung.
e) Nếu AM = MB =

AB
thì
2

d) M nẳm giữa hai điểm A M là trung điểm của đoạn
và B.
thẳng AB.
e) M là trung điểm của đoạn
thẳng AB.

……………
- GV : Cho HS thảo luận
theo bàn.
- GV : Gọi HS chọn Đúng a) Sai vì định nghĩa đoạn
hoặc Sai từ các phát biểu.
thẳng cịn thiếu.
b) Đúng
c) Sai vì thiếu : M là điểm
nằm giữa hai điểm A và B.

d) Đúng.
- GV :Giải thích các phát
biểu vì sao sai.
- GV : Gọi HS nhận xét.

GV : Yêu cầu HS thảo luận
nhóm, sau đó lên bảng trình HS : Đọc đề rồi thảo luận.
bày.
Nhóm 1 lên bảng vẽ hình :
- GV : Gọi nhóm 1 lên bảng
vẽ hình.
Nhóm 2 : làm câu a
Nhóm 3 : làm câu b
Nhóm 4 : làm câu c

3. Trong các phát biểu sau
câu nào đúng? Câu nào
sai?
a) Đoạn thẳng AB là hình
gồm các điểm nằm giữa A
và B. (Sai).
b) Nếu M là trung điểm của
đoạn thẳng AB thì M cách
đều hai điểm A, B (Đúng).
c) Trung điểm của đoạn
thẳng AB là điểm cách đều
hai điểm A, B. ( Sai)
d) Hai đường thẳng phân
biệt thì hoặc song hoặc cắt
nhau.

Bài tập tổng hợp :
Cho đoạn thẳng AB dài 6
cm. Trên tia AB lấy điểm M
sao cho AM = 3cm. Vẽ
đường thẳng xy cắt tia AB
tại điểm M. Lấy điểm C
thuộc tia Mx. Lấy điểm D
thuộc tia My sao cho MC =


Bài soạn Hình Học 6

GV: Lê Đăng Tài

Nhóm 5 : làm câu d

x
°C
A

M
//

B
//
° D
Y

- GV : Sau khi các nhóm
trình bày xong cần chốt lại

những vấn đề cần lưu ý :
Đoạn thẳng
Đường thẳng
Tia
Trung điểm đoạn thẳng
- GV : Nhận xét chung về
bài làm của HS.

2cm. MD = 2cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai
điểm A và B khơng? Vì
sao?
b) So sánh AM và MB.
c) M có là trung điểm của
AB khơng?
d) Tìm bộ ba ba điểm thẳng
hàng trên hình vẽ. Tìm cặp
tia đối nhau.
Giải
a) Điểm M có nằm giữa hai
điểm A và B vì AM < AB.
b) Vì M nằm giữa hai điểm
A và B nên :
AM + MB = AB
MB = AB – AM
MB = 6 – 3 = 3 (cm)
Vậy AM = MB = 3cm
c) M là trung điểm của AB
Vì : AM = MB =


AB
2

d) Bộ ba ba điểm thẳng
hàng trên hình vẽ là : A, M,
B và C, M, D.
Cặp tia đối nhau là : Mx và
My.
RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tuần : 14 Tiết : 14
Tên bài :

KIỂM TRA CHƯƠNG I


×