Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đồ án Thủy công - Đồ án số 2 Thiết kế đập đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.57 KB, 22 trang )

Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
ĐỒ ÁN SỐ 2
THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT
PHẦN I : TÀI LIỆU CHO TRƯỚC
I. Nhiệm vụ công trình :
Hồ chứ trên nước H trên sông S đảm nhận các nhiệm vụ sau :
1. Cấp nước tưới cho 1650 ha ruộng đất canh tác.
2. Cấp nước sinh hoạt cho 5000 dân.
3. Kết hợp nuôi cá ở lòng hồ, tạo cảnh quan môi trường, sinh thái và phục vụ du lòch.
II. Các công trình chủ yếu ở khu đầu mối :
1. Một đập chính ngăn sông.
2. Một đường tràn tháo lũ.
3. Một cống đặt ở dưới đập để lấy nước.
III. Tóm tắt một số tài liệu cơ bản :
1. Đòa hình : Cho bình đồ vùng tuyến đập.
2. Đòa chất : Cho mặt cắt đòa chất dọc tuyết đập, chỉ tiêu cơ lý của lớp bồi tích lòng
sông cho ở bảng 1. Tầng đá gốc rắn chắc mức độ nứt nẻ trung bình,lớp phong hóa dày
0,5÷1m
3. Vật liệu xây dựng :
a. Đất : xung quanh xây dựng vò trí đập có các lọai bải vật liệu như sau :
- Bải vật liệu A có : trữ lượng 800.000 m
3
, cự ly 800 m.
- Bải vật liệu B có : trữ lượng 600.000 m
3
, cự ly 600 m.
- Bải vật liệu C có : trữ lượng 1.000.000 m
3
, cự ly 1 km.


- Chất đất thuộc loại thòt pha cát, thấm nước tương đối mạnh, các chỉ tiêu như ở bảng1.
Điều kiện khai thác bình thường.
- Đất sét có thể khai thác tại vò trí cách đập 4km, trữ lượng đủ làm thiết bò chống thấm.
b. Đá : Khai thác tại vò trí cách sông 8km, trữ lượng lớn, chất lượng đảm bảo đắp đập,
lát mái. Một số chỉ tiêu cơ lý : ϕ = 30
0
; n = 0,35 (của đống đá); γ
k
= 2,5 T/m
3
(của hòn
đá).
c. Cát, Sỏi : Khai thác ở các bãi dọc sông, cự ly xa nhất là 3km, trữ lượng đủ làm tầng
lọc. Cấp phối như ở bảng 2.
Bảng 1 : Chỉ tiêu cơ lý của đất nền và vật liệu đắp đập
Chỉ tiêu
loại
HS
Rổng
Độ ẩm
W %
ϕ ( độ ) C ( T/m
2
) γ
k
(T/m
3
)
K
(m/s)

Tự
nhiên
Bảo
hòa
Tự
nhiên
Bảo
hòa
Đất đắp đập
(chế bò )
0,35 20 23 20 3,0 2,4 1,62 10
-5
Sét ( chế bò ) 0,42 22 17 13 5,0 3,0 1,58 4.10
-9
Cát 0,40 18 30 27 0 0 1,60 10
-4
Đất nền 0,39 24 26 22 1,0 0,7 1,59 10
-6
1
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
Bảng 2 : Cấp phối của vật liệu đắp đập
d (mm)
loại
d
10
d
50
d

60
Đất thòt pha cát 0,005 0,05 0,08
Cát 0,05 0,35 0,40
Sỏi 0,50 3,00 5,00
4. Đặc trưng của hồ chứa :
- Các mực nước trong hồ và mực nước hạ lưu cho ở bảng 3.
Tràn tự động có cột nước trên đỉnh tràn là H
max
= 3m.
- Vận tốc gió tính toán ứng với mức đảm bảo P% cho ở bảng dưới :
P% 2 3 5 20 30 50
V (m/s) 32 30 26 17 14 12
- Chiều dài truyền sóng ứng với MNDBT :D (bảng 3);ứng với MNDGC :D’ = D +
0,3km
- Đỉnh đập không có đường giao thông chính chạy qua.
Bảng 3 : Tài liệu thiết kế đập đất và cống ngầm
Đề
số

đồ
Đặc trưng hồ chứa
Mực nước hạ lưu
(m)
Q
cống
(m
3
/s)
Mực
nước

đầu
D
(km)
MNC
(m)
MNDBT
(m)
Bình
thường
Max
Khi
MNC
(Q
TK
)
Khi
MNDBT
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
45 D 2.2 88.0 108.0 85.0 87.0 4.5 4.0 87.78
5. Tài liệu thiết kế cống :
- Lưu lượng lấy nước ứng với MNDBT và MNC (Q
TK
) : cho ở bảng 3 .
- Mực nước khống chế đầu kênh tưới : bảng 3.
- Tài liệu về kênh chính : hệ số mái m = 1,5; độ nhám n = 0,025 ;
độ dốc đáy : i = (3÷5).10
-4
2
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5

-44C
PHẦN II : NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT
1. Thuyết minh :
- Phân tích chọn tuyến đập, hình thức đập.
- Xác đònh các kích thước cơ bản của đập.
- Tính toán thấm và ổn đònh.
- Chọn cấu tạo chi tiết.
2. Bản vẻ :
- Mặt bằng đập.
- Mặt cắt dọc đập (hoặc chính diện hạ lưu ).
- Mặt cắt ngang đại diện ở giữa lòng sông và thêm sông.
- Các cấu tạo chi tiết.
PHẦN III : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG :
I. Nhiệm vụ công trình :
- Cấp nước tưới cho 1650 ha ruộng đất canh tác.
- Cấp nước sinh hoạt cho 5000 hộ dân.
- Kết hợp nuôi cá ở lòng hồ, tạo cảnh quan môi trường, sinh thái và phục vụ du lòch.
II. Chọn tuyến đập :
- Dựa vào bình đồ khu đầu mối đã cho, phân tích các điều kiện cụ thể ( đòa hình, đòa
chất, vật liệu xây dựng…) để chọn tuyến đập hợp lý.
III. Chọn loại đập :
- Căn cứ vào điều kiện đòa hình đòa chất và vật liệu xây dựng, phân tích để xác đònh
loại đập. đây ta chọn phương án là đập đất.
IV. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế :
1. Cấp công trình : Được xác đònh từ 2 điều kiện sau :
a. Theo chiều cao công trình và loại nền :
 Xác đònh chiều cao của đập ta tính sơ bộ cao trình đỉnh đập :
∇Z
đ

= MNDBT+3 + d = 108.0 + 3 + 2 = 113.0 (m).
Ở đây ta chọn : d = 2 m
H
đ
= ∇Z
đ
- Z
đáy
= 113 – 80 = 33 (m)
 Tra bảng phụ lục (P1-1) ứng với H
đ
= 33 (m) và dạng đất nền là : cát, sỏi, đất sét
tảng cứng và nữa cứng ta được ⇒ Cấp công trình của đập là : cấp III.
b. Theo nhiệm vụ công trình và vai trò của công trình trong hệ thống :
 Công trình có nhiệm vụ là cung cấp nước sinh hoạt nhiều hơn là cho tười.
 Tra bảng phụ luc (P2-1) với nhiệm vụ tưới là thứ yếu và mức tưới là 1650 ha
ta được ⇒ Cấp công trình của đập là : cấp III
⇒ Vậy trong hai điều kiện chon trên ta chọn công trình có cấp lớn nhất. Vậy cấp của
công trình là cấp III.
3
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
2. Các chỉ tiêu thiết kế : Từ cấp công trình (cấp III) xác đònh được :
- Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất để tính ổn đònh, kết cấu công trình tra bảng
phụ lục (P1-3) ta được : P% =1,0.
- ng với cấp công trình tra bảng phụ lục (P1-6) ta được hệ số tin cậy K
n
= 1,15.
- Tần suất gió lớn nhất và gió bình quân lớn nhất :

P% = 4 và V
max
= 28 (m/s) .
- Các mức đảm bảo sóng tra bảng phụ lục (P2-1)
 Mức bảo đảm của mực nước tính toán %lớn nhất là 5% và thấp nhất là 100%.
 Mức bảo đảm của vận tốc gió lớn nhất P% = 50 là V = 12 (m/s ) ( cấp III ).
B. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐẬP ĐẤT :
I. Đỉnh đập :
1. Cao trình đỉnh đập : Xác đònh từ 2 mực nước : MNDBT và MNDGC.
Z
1
= MNDBT +

h + h
sl
+ a. (2-1)
Z
2
= MNDGC +

h’ + h’
sl
+ a’. (2-2)
Trong đó :


h và

h’ : độ dềnh do gió ứng với gió tính toán lớn nhất và gió bình quân lớn
nhất.

 h
sl
và h’
sl
: chiều cao sóng leo ( có mức bảo đảm 1% ) ứng với gió tính toán lớn
nhất và gió bình quân lớn nhất.
 a và a’ : độ vượt cao an toàn
 Cao trình đỉnh đập chọn theo trò số nào lớn nhất trong các kết quả tính theo (2-1)
và (2-2).
a. Xác đònh

h và h
sl
ứng với gió lớn nhất V :
- Xác đònh h theo công thức sau :
h = 2.10
-6
.
Hg
DV
.
.
2
.cosα
B
= 2.10
-6
.
28.81,9
10.2,2.28

32
= 0,013 (m).
Trong đó : V = 28 (m/s).
D = 2.2 km
g = 9,81 (m
2
/s)
H : chiều sâu nước trước đập :
H = MNDBT – cao trình mặt đất = 108 – 80 = 28 (m).
cosα
B
= 0 : là góc kẹp giữa trục dọc của hồ và hướng gió.
- Xác đònh h
sl
:
Theo QPTL C1-78, chiều cao sóng leo có mức đảm bảo 1% xác đònh như sau :
h
sl1%
= k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.h
s1%
(*)
Trong đó : h

s1%
- chiều cao sóng ứng với mức đảm bảo 1%;
- k
1
.k
2
.k
3
.k
4
các hệ số h
s1%
xác đònh như sau ( theo QPTL C1-78).
- Giả thiết đây là trường hợp sóng nước sâu : ( H > 0,5.
λ
)
- Tính các đại lượng không thứ nguyên :
V
tg.
=
28
21600.81,9
= 7567,7
Trong đó :
4
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
t : thời gian gió thổi liên tục (s). khi không có tài liệu lấy t = 6 giờ ( đối với hồ chứa ).
Tính :

2
.
V
Dg
=
2
3
28
10.2,2.81,9
=27,53.
Tra đồ thò (P2-1) ứng với 2 đại lượng không thứ nguyên trên ta được các cặp giá trò sau
 ng với
V
tg.
= 7567,7 tra đồ thò ta được :







=
=
7,3
.
07,0
.
2
V

g
V
hg
s
τ
 ng với
2
.
V
Dg
= 27,53 tra đồ thò ta được :







=
=
05,1
.
009,0
.
2
V
g
V
hg
s

τ
Chọn cặp có trò số nhỏ nhất trong 2 cặp giá trò trên :
Chọn
2
.
V
Dg
= 27,53 ta được







=
=
05,1
.
003,0
.
2
V
g
V
hg
s
τ

)(0,3

81,9
28.05,1.05,1
)(72,0
81,9
28.009,0.009,0
22
s
g
V
m
g
V
h
s
===⇒
===⇒
τ
 Vậy giá trò bước sóng

=
.2
.
2

g
=
14,3.2
0,3.81,9
2
= 14,1 (m)

 Kiểm tra lại điều kiện giả thiết ta được :
H = 28 (m) > 0,5.
λ
= 0,5.14,1 = 7,05 (m)
 Vậy chứng tỏ giả thiết là đúng. Tức đây là trường hợp sóng nước sâu.
- Tính h
s1%
= K
1%
.
s
h
= 2,1.0,72 = 1,512 (m)
Trong đó : K
1%
được tra theo đồ thò (P2-2) ứng với giá trò
2
.
V
Dg
= 27,53
ta được K
1%
= 2,1
- Hệ số K
1
, K
2
được tra ở bảng (P2-3), phụ thuộc vào đặc trưng lớp gia cố mái và độ
nhám tương đối trên mái :

Ta chọn  = 1,5 (mm)

Độ nhám tương đối :
%1s
h

=
512,1
10.5,1
3
= 0,001
Tra bảng ta được :



=
=
9,0
1
2
1
K
K
- Hệ số K
3
được tra ở bảng (P2-4), phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m.
Ta chọn : m = 3 và với V = 28 (m/s) > 20 (m/s)

K
3

= 1,5
- Hệ số K
4
được tra ở đồ thò hình (P2-3), phụ thuộc vào hệ số mái m và trò số
%1s
h
λ
Ta có :





==
=
3,9
512,1
1,14
3
%1s
h
m
λ
tra đồ thò được K
4
= 1,4
5
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C

- Thay tất cả vào (*) ta được : h
sl1%
= k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.h
s1%
= 1.0,9.1,5.1,4.1,512 = 2,86 (m).

b. Xác đònh

h’ và h’
sl
ứng với gió lớn nhất V’ :
- Xác đònh

h’ theo công thức sau :
h’ = 2.10
-6
.
'.
'.
2
Hg
DV

.cosα
B
= 2.10
-6
.
31.81,9
10.5,2.12
32
= 0,0024 (m).
Trong đó :
g = 9,81 (m/s
2
) .
D’ = D + 0,3km = 2,2 + 0,3 = 2,5 (km)
V = 12 (m/s) Ứng với MNDGC công trình cấp III
và P% = 50% tra bảng (P21)
H’ = MNDGC - Zmặt đất = (MNDBT + H
max
) – Z
mặt đất

= (108 + 3) – 80 = 31 ( m).
- Xác đònh h’
sl
:
Theo QPTL C1-78, chiều cao sóng leo có mức đảm bảo 1% xác đònh như sau :
h’
sl1%
= k
1

.k
2
.k
3
.k
4
.h
s1%
(*)
Trong đó :
 h
s1%
- chiều cao sóng ứng với mức đảm bảo 1%; k
1
.k
2
.k
3
.k
4
– các hệ số h
s1%
xác đònh
như sau ( theo QPTL C1-78).
- Giả thiết đây là trường hợp sóng nước sâu : ( H’ > 0,5.
'
λ
)
- Tính các đại lượng không thứ nguyên :
'

.
V
tg
=
12
21600.81,9
= 17658
 t : là thời gian gió thổi liên tục (s). khi không có tài liệu lấy t = 6 giờ ( đối với hồ
chứa ).
Tính :
2'
'.
V
Dg
=
2
3
12
10.5,2.81,9
=170,31
Tra đồ thò (P2-1) ứng với 2 đại lượng không thứ nguyên trên ta được các cặp giá trò sau
 ng với
'
.
V
tg
= 17658tra đồ thò ta được :








=
=
3,4
'
'.
09,0
'
'.
2
V
g
V
hg
s
τ
 ng với
2'
'.
V
Dg
= 170,31tra đồ thò ta được :








=
=
85,1
'
'.
024,0
'
'.
2
V
g
V
hg
s
τ
Chọn cặp có trò số nhỏ nhất trong 2 cặp giá trò trên :
Chọn
2'
'.
V
Dg
= 170,3ta được :








=
=
75,1
'
'.
02,0
'
'.
2
V
g
V
hg
s
τ

)(3,2
81,9
12.85,1'85,1
'
)(35,0
81,9
12.024,0'.024,0
'
22
s
g
V
m

g
V
h
s
===⇒
===⇒
τ
 Vậy giá trò bước sóng
λ
=
.2
'.
2

g
=
14,3.2
3,2.81,9
2
= 8,26 (m)
6
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
 Kiểm tra lại điều kiện giả thiết ta được :
H’ = 31 (m) > 0,5.
'
λ
= 0,5.8,26 = 4,13 (m)
 Vậy chứng tỏ giả thiết là đúng. Tức đây là trường hợp sóng nước sâu.

- Tính h’
s1%
= K
1%
.
s
h'
= 2,12.0,35 = 0,742 (m)
Trong đó : K
1%
được tra theo đồ thò (P2-2) ứng với giá trò
2
'
'.
V
Dg
= 170,31
ta được K
1%
= 2,12
- Hệ số K
1
, K
2
được tra ở bảng (P2-3), phụ thuộc vào đặc trưng lớp gia cố mái và độ
nhám tương đối trên mái :
Ta chọn  = 1,5 (mm)

Độ nhám tương đối :
%1

'
s
h

=
742,0
10.5,1
3
= 0,002
Tra bảng ta được :



=
=
9,0
1
2
1
K
K
- Hệ số K
3
được tra ở bảng (P2-4), phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m.
Ta chọn : m = 3 và với V’ = 12 (m/s) < 20 (m/s)

K
3
= 1,5
- Hệ số K

4
được tra ở đồ thò hình (P2-3), phụ thuộc vào hệ số mái m và trò số
%1
'
'
s
h
λ
Ta có :





==
=
13,11
742,0
26,8
'
'
3
%1s
h
m
λ
Tra đồ thò ta được K
4
= 1,5
Thay tất cả vào (*) ta được :

h’
sl1%
= k
1
.k
2
.k
3
.k
4
.h
s1%
= 1.0,9.1,5.1,5.0,742 = 1,51 (m).
 Đây là công trình cấp III có mức bảo đảm tính toán của chiều cao sóng 1% và độ
bền các công trình là 5. Hệ số K
i
để tính sóng leo có mức đảm bào 1% là :
c. Tính độ vượt cao an toàn a và a’ :
- Tra theo bảng (2 – 1 ) sách GTTC tập I, ứng với công trình cấp III ta được :



=
=
)(4,0'
)(5,0
ma
ma
Thay tất cả các giá trò trên vào hệ pt (2-1) và (2-2) ta được :






=+++=++∆+=
=+++=++∆+=
)(1134,051,10024,0111'''
)(373,1115,086,2013,0108
2
1
mahhMNDGCZ
mahhMNDBTZ
sl
sl

- Vậy chọn chiều cao đỉnh đập theo trò số lớn nhất trong hệ trên .
Cao trình đỉnh đập là : Z
đđ
= 113 (m)
2. Bề rộng đỉnh đập B :
- Xác đònh theo yêu cầu giao thông, thi công và cấu tạo. Khi không có yêu cầu giao
thông, có thể chọn B = 5 ÷ 6m.
- đây ta chọn B = 6 m.
II. Xác đònh mái đập và cơ đập :
1. Mái đập :
7
hinh 2-1 :
sơ đồ minh họa xác đònh mái đập và cơ đập
3m
P

m
1
m
1
"
m
1
'
m
2
'
H>15m
2,5m
m
2
m
2
'
'
P'
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
- Sơ bộ đònh theo công thức kinh nghiệm, sau này trò số mái được chính xác hóa qua
tính toán ổn đònh :
- Ta sơ bộ xác đònh hệ số mái như sau :
 Đối với mái thượng lưu : m
1
= 0,05.H + 2,00 = 0,05.33 + 2 = 3,65
 Ta chọn lại chop phù hợp m

1
= 4
Trong đó H : là Chiều cao của đập H = Z
đđ
- Z
đáy
= 113 – 80 = 33 (m)
 Đối với mái hạ lưu : m
2
= 0,05.H + 1,50 = 0,05.33 + 1,5 = 3,15
2. Cơ đập :
- Khi đập cao trên 15m thì ta bố trí cơ đập. Chọn bề rộng cơ = 3m,
chọn P = 20 m;
P’ = 15 m
m
1
= 3,65 ta chọn





=
=
4
65.3
''
1
'
1

m
m
m
2
= 3,15 ta chọn





=
=
5,3
15,3
''
2
'
2
m
m
- Các hình thức chon cơ đập làm sao cho hợp lý và để đảm bảo được về kinh tế và kỷ
thuật. Và nhằm dể thi công và quản lý khai thác sau này.
III. Thiết bò chống thấm :
- Theo tài liệu cho, đất đắp đập và đất nền có hệ số thấm khá lớn nên cần phải có thiết
bò chống thấm cho thân đập và cho nền.
8
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
- Theo bản đồ đòa hình ta thấy tầng thấm rất dày (T = 19 m).

- Chọn thiết bò chống thấm cho đập và nền : ở đây ta chọn kiểu tường nghiêng + sân
phủ để chống thấm cho đập.
- Ta có sơ đồ hình vẻ thể hiện dưới đây :
- Vật liệu làm tường và sân phủ là đất sét theo tài liệu cho.
Trong phần chọn sơ bộ kích thước ban đầu cần xác đònh :
a. Chiều dày tường nghiêng :
- Trên đỉnh : thường 
1
>= 0,8 m chọn 
1
= 1 m.
- Dưới đáy : thường 
2
=
10
1
.H =
10
1
.(MNDGC - Z
đáy
) =
10
1
.(111-80) = 3,1 m.
Chọn 
2
= 4 m.
b. Cao trình đỉnh tường nghiêng :
- Ta chọn : Z

đt
= 113 m ( nhằm thõa mãn là không thấp hơn MNDGC ở thượng lưu ).
c. Chiều dày sân phủ :
- đầu : t
1
≥ 0,5 m ta chọn t
1
= 1 m
- cuối : t
2

10
1
.H ta chọn t
2
= 3,5 m
d. Chiều dài sân phủ L
S
: Trò số hợp lý của L
S
xác đònh theo điều kiện khống chế lưu
lượng thấm qua đập và nền và điều kiện không cho phép phát sinh biến dạng thấm
nguy hiểm của đất nền. Sơ bộ chọn L
S
= (3 ÷ 5).H như sau:
- Chọn L
S
= 4.H trong đó H là cột nước lớn nhất ứng với MNDGC
H = MNDGC – Z
đáy

= 111 – 80 = 31 m
Vậy L
S
= 4.33 = 124 m
IV. Thiết bò thoát nước thân đập :
1. Đoạn lòng sông : Hạ lưu có nước
- Khi chiều sâu nước hạ lưu không quá lớn, có thể chọn thoát nước kiểu lăng trụ. Cao
trình đỉnh lăng trụ chọn cao hơn mực nước hạ lưu lớn nhất, đảm bảo trong mọi trường
hợp đường bảo hòa không chọc ra mái hạ lưu (để đạt được điều này, thường độ vượt
cao của đỉnh lăng trụ so với mực nước hạ lưu max phải bằng 1 - 2 m). Bề rộng đỉnh
lăng trụ thường ≥ 2m; mái trứơc và sau lăng trụ chọn theo mái tự nhiên của đống đá.
Mặt tiếp giáp của lăng trụ với đập và nền có tầng lọc ngược.
- Khi mực nước hạ lưu thay đổi nhiều ( h
max
≥ h
min
), có thể chọn thiết bò thoát nước kiểu
lăng trụ kết hợp với áp mái: (cao trình đỉnh lăng trụ chọn cao hơn mực nước hạ lưu
min, còn cao trình đỉnh áp mái chọn cao hơn điểm ra của đường bảo hòa ứng với
trường hợp mực nước hạ lưu max).
2. Đoạn trên sườn đồi : Ứng với trường hợp hạ lưu không có nước, cơ bộ đơn giản nhất
có thể chọn là thoát nước kiểu áp mái. Khi cần thiết phải hạ thấp đường bảo hòa có
thể chọn kiểu gối phẳng hay ống dọc.
9
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
K
0
hinh 2-1 :

sơ đồ thấm qua đập có tường nghiêng + sân phủ
h
1
T
L
S
t
1
t
2
δ
2
α
1
MNDBT
m
1
m
'
1
K
đ
K
n
m
1
h
3
h
3

0
L
X
h
2
l
α
2
β
h
m
'
2
m
2
δ
1
Y
h
đ
10
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
C. TÍNH TOÁN THẤM QUA ĐẬP VÀ NỀN :
I. Nhiệm vụ và các trường hợp tính toán :
1. Nhiệm vụ tính thấm :
- Xác đònh lưu lượng thấm.
- Xác đònh đường bảo hòa trong đập.
- Kiểm tra độ bền thấm của đập và nền.

2. Các trường hợp tính toán : Trong thiết kế đập cần tính thấm với các trường hợp làm
việc khác nhau của đập :
- Thượng lưu là MNDBT, hạ lưu là mực nước max tương ứng.
- thượng lưu mực nước rút đột ngột.
- Trường hợp thiết bò thoát nước làm việc không bình thường.
- Trường hợp thiết bò chống thấm bò hỏng.
3. Các mặt cắt tính toán : Yêu cầu tính với 2 mẵt cắt đại biểu.
- Mặt cắt lòng sông ( chỗ tầng thấm dày nhất).
- Mặt cắt sườn đồi (đập trên nền không thấm).
II. Tính thấm cho mặt cắt lòng sông :
- Theo tài liệu mặt cắt lòng sông, hạ lưu có nước, thiết bò thoát nước chọn loại lăng trụ.
- Sữ dụng sơ đồ đập có tường nghiêng + sân phủ ( hình 2-2).
a. Xác đònh lưu lượng thấm : Dùng phương pháp phân đoạn để tính. Bỏ qua độ cao hút
nước a
0
ở cuối dòng thấm, lưu lượng thấm q và độ sâu h
3
sau tường nghiêng xác đònh từ
hệ pt sau
( )
( )
( )







−+−


+


=
++

=
2131
23
31
2
2
2
3
31
31
'.44,0.
.
.
2
.
44,0
.
.
hmThmL
Thh
K
hmL
hh

Kq
hmLT
Thh
Kq
nd
S
n
(*)
- Các thông số của đập :
 Chiều cao của đập :
h
đ
= 33 m
 Chiều rộng đỉnh đập :
B
đđập
= 6 m ( chọn để thiết kế )
 Chiều cao mực nước phía thượng lưu đập :
h
1
= MNDBT - Z
đáy
= 108 – 80 = 28 m
 Chiều cao mực nước phía hạ lưu đập :
h
2
= MNHLBT - Z
đáy
= 85 – 80 = 5 m
 Chiều dày tầng thấm đo được trên bản đồ đòa hình :

T = 19 m
 Các hệ số thấm của đất sét, đất nền, đất đắp đập dùng trong thiết kế :
K
0
= 4.10
-9
m/s ; K
n
= 10
-6
m/s ; K
đ
= 10
-5
m/s
 Hệ số mái dốc của thượng hạ lưu đập :
m
1
= 3,65 ; m
2
= 3,15
11
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
Ta có :
cotg
1
= m
1



tg
1
=
1
1
m

cotg = m
2


tg =
2
1
m

 Chiều dài của cả chân đập L

:
L

= B
đđập
+
1
α
tg
h

d
+
β
tg
h
d
= B
đđập
+ h
đ
.(m
1
+ m
2
)
= 6 + 33.(3,65 + 3,15) = 230,4 m
- Đối với thoát nước kiểu lăng trụ :
 Theo hình vẻ ta có :
cotg
2
=
'
1
m


tg
2
=
'

1
1
m
 Cao trình đỉnh lăng trụ
Z
đTrụ
= MNHLmax + d = 87 + 2 = 89 m.
 Bề rộng đỉnh lăng trụ
B
LTrụ
= 3 m
 Mái trước của lăng trụ chọn
'
1
m
= 2
 Mái sau của lăng trụ chọn
'
2
m
= 2.5
 Chiều cao của lăng trụ
h
LTrụ
= Z
đỉnh
- Z
đáy
= 89 – 80 = 9 m
 Tính chiều dài tính toán l của kênh lăng trụ :

l =
β
tg
h
+









2
2
2
αα
tg
h
tg
h
= h.m
2
+
'
1
m
.(h – h
2

)
= 9.3,15 + 2.(9 – 5) = 36,4 m
- Vậy chiều dài tính toán L của đập là :
L = 230,4 – 36,4 = 194 m
- Thay tất cả vào hệ pt (*) trên ta được :
( )
( )
( )







−+−

+


=
++

=
2131
23
31
2
2
2

3
31
31
.'.44,0.
.
.
2
.
.44,0
.
.
hmThmL
Thh
K
hmL
hh
Kq
hmLT
Thh
Kq
nd
S
n

( )
( )
( )








−+−

+


=
++

=

−−

5.219.44,0.65,3194
19.5
.10
.65,3194.2
5
.10
.65,312419.44,0
19.28
.10
3
3
6
3
22

3
5
3
3
6
h
h
h
h
q
h
h
q

- Giải hệ pt trên ta được kết quả sau :



−=
=

)/(10.19,2
97,8
35
3
msmq
mh
0
12
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S

5
-44C
b. Phương trình đường điều hòa trong hệ tọa độ như trên hình (2 – 1) có dạng :
Y =
X
hmL
hh
h .
.
31
2
2
2
3
2
3






Y
2
=
2
3
h
-
X

hmL
hh
.
.
31
2
2
2
3




Y
2
= 8.97
2
-
X.
97,8.65,3194
597.8
22


= 80,5 – 0,34.X
c. Kiểm tra độ bền thấm :
Với đập đất, độ thấm bình thường (xói ngầm cơ học, trôi đất) có thể đảm bảo được nhờ
bố trí tầng lọc ngược ở thiết bò thoát nước ( mặt tiếp giáp với thân đập và nền). Ngoài
ra cần kiểm tra độ bền thấm đặc biệt để ngăn ngừa sự cố trong trường hợp xảy ra hang
thấm tập trung tại một điểm bất kỳ trong thân đập hay nền :

- Kiểm tra điều kiện với thân đập :
J
k
đ

[ ]
d
k
J
Trong đó :
[ ]
d
k
J
- là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
ng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét chặt ta được :
[ ]
d
k
J
= 1,80
J
k
đ
=
31
23
hmL
hh



=
97,8.65,3194
597,8


= 0,02
So ánh điều kiện trên ta thấy :
J
k
đ
= 0,02 <
[ ]
d
k
J
= 1,80
Vậy điều kiện được đảm bảo .
- Kiểm tra điều kiện với nền đập :
J
k
n

[ ]
n
k
J
Trong đó :
[ ]
n

k
J
- là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
ng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét ta được :
[ ]
n
k
J
= 0,90
J
k
n
=
22
21
88,0 hmTLL
hh
S
−++

=
5.15,319.88,0194124
528
−++

= 0,072
So ánh điều kiện trên ta thấy :
J
k
n

=0,072 <
[ ]
n
k
J
= 0,9
Vậy điều kiện được đảm bảo .
13
m
2
m
1
hinh 2-2 :
sơ đồ thấm qua đập có tường nghiêng trên nền không thấm,
hạ lưu không có nước
1
h
α
0
K
0
h
3
K
đ
X
L
a
0
Y

Z
0
δ
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
III. Tính thấm cho mặt cắt sườn đồi :
- Với tài liệu đã cho, sơ đồ chung của mặt cắt sườn đồi là đập trên nền không thấm, hạ
lưu không có nước, thoát nước kiểu áp mái .
 Sơ đồ đập có tường nghiêng :
a. Lưu lượng thấm :
- Theo phương pháp phân đoạn, lưu lượng thấm q và các độ sâu h
3
, a
0
được xác đònh từ
hệ phương trình sau đây :
( )











+

=
−−

=
−−
=
5,0
.
2
.
sin 2
.
2
0
0231
2
0
2
3
0
2
0
2
3
2
1
0
m
a
Kq

amhmL
ah
Kq
Zhh
Kq
d
αδ
(**)
Giải hệ phương trình trên bằng cách thử dần các giá trò q, h
3
,a
0
:
- Xác đònh các đại lượng trong (**) :
 Các hệ số thấm của đất sét, đất nền, đất đắp đập dùng trong thiết kế :
K
0
= 4.10
-9
m/s ; Kn = 10
-6
m/s ; K
đ
= 10
-5
m/s
 Chiều cao mực nước phía thượng lưu đập :
h
1
= MNDBT - Z

đáy
= 108 – 80 = 28 m
 Chiều dài của chân đập : L = 194 (m)
 Hệ số mái dốc của thượng hạ lưu đập :
m
1
= 3,65 ; m
2
= 3,15
 Độ dày trung bình của tường nghiêng :
 =
2
21
δδ
+
=
2
41+
= 2,5 (m)
14
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
 Xác đònh Z
0
:
Theo sơ đổ hình vẻ ta có : Z
0
= .sin = 2,5.0,264 = 0,66
Với cotg = m

1
=
α
tg
1


tg =
1
1
m
=
65,3
1
= 0,274

 = 15,32
0



sin = 0,264
- Thay tất cả các giá trò vào phương trình (**) trên ta được :
( )












+
=
−−

=
−−
=



5,015,3
.10
.15,3.65,3194.2
.10.4
264,0.5,2.2
66,028
.10.4
0
5
03
2
0
2
3
9

22
3
2
9
a
q
ah
ah
q
h
q

- Giải hệ trên ta được :





=
=
=

ma
mh
msmq
25,6
05,25
)_/(10.1,0
0
3

35

b. Đường bảo hòa : Hệ trục tọa độ như trên sơ đồ hình (P2-2) có dạng :
Y =
X
k
q
h
d
.
.2
2
3



Y
2
=
X
k
q
h
d
.
.2
2
3




Y
2
= 25,05
2
-
5
5
10
10.1,0


X = 627,5 – 0,1X
c. Kiểm tra độ bền thấm đặc biệt : tiến hành kiểm tra theo công thưc sau :
J
k
đ

[ ]
d
k
J
Trong đó :
[ ]
d
k
J
- là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
ng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét chặt ta được :
[ ]

d
k
J
= 1,80
J
k
đ
=
31
3
hmL
h

=
05,25.4269
05,25

= 0,15
- So ánh điều kiện trên ta thấy điều kiện được thõa mãn.
15
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
D. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI ĐẬP :
I. Trường hợp tính toán :
- Theo quy đònh của quy phạm, khi thiết kế đập đất thì cần kiểm tra với các trường hợp
sau :
1. Cho mái hạ lưu :
- Khi thượng lưu là MNDBT, hạ lưu là chiều sâu nước lớn nhất có thể xảy ra, thiết bò
chống thấm và thoát nước làm việc bình thường (tổ hợp cơ bản).

- Khi thượng lưu có MNDGC, sự làm việc bình thường của thiết bò thoát nước bò phá
hoại (tổ hợp đặc biệt ).
2. Cho mái thượng lưu :
- Khi mực nước hồ rút nhanh từ MNDBT đến mực nước thấp nhất có thể xảy ra (cơ
bản).
- Khi mực nước thượng lưu ở cao trình thấp nhất (nhưng không thể nhỏ hơn 0,2.H đập)
tổ hợp cơ bản.
- Khi mực nước hồ rút nhanh từ MNDGC đến mực nước thấp nhất có thế xảy ra (tổ
hợp đặc biệt ).
II. Tính toán ổn đònh mái bằng phương pháp cung trượt :
1. Tìm vùng có tâm trượt nguy hiểm : (hình P2-3). Sữ dụng 2 phương pháp ;
a. Theo phương pháp Filennít :
- Tâm trượt nguy hiểm nằm lân cận đường MM
1
như trên hv.
- ng với độ dốc mái m
1
= 4 tra bảng (4-1) GTTC tập I ta được :
 = 36
0
;  = 25
0
.
b. Theo phương pháp Fanđêep:
- Tâm trượt nguy hiểm nằm ở lân cận hình cong bcde như trên hình vẻ.
- Với hệ số mái m
2
= 3,5 và chiều cao đập H
đ
= 35 m tra bảng (4-2) GTTC tập I ta

được:








=
=
25,1
025,3
d
d
H
r
H
R








===
===
mHr

mHR
d
d
4425,1.3525,1.
106025,3.35025,3.
- Kết hợp cả 2 phương pháp ta tìm được phạm vi có khả năng chứa tâm cung trượt nguy
hiểm nhất là đoạn AB. Trên đó ta giả đònh tâm O
1
sau dó vạch cung trượt đi qua điểm
K ở chân đập, tiến hành tính hệ số an toàn ồn đònh K cho cung tương ứng trên, vẻ
biểu đồ quan hệ giữa k với O
1
, ta xác đònh được trò số K
min
ứng với điểm K ở chân đập
đó.
2. Xác đònh hệ số an toàn K cho 1 cung trượt bất kỳ : Theo phương pháp mặt trượt trụ
tròn, sữ dụng công thức của Ghécxêvanốp để xác đònh hệ số an toàn K : Với giả thiết
là xem khối trượt là vật thể rắn, áp lực thấm được chuyễn ra ngoài thành áp lực thủy
tỉnh tác dụng lên mặt trượt và hướng vào tâm.
Ta chia khối trượt ra thành các dải có chiều rộng b như hình vẻ. Ta có công thức tính :
K =
( )

∑ ∑
+−
n
nnnnn
T
lCtgWN

ϕ
(***)
16
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
Trong (***) ta có :
 
n
và C
n
- là góc ma sát trong và lực dính đơn vò ở đáy dải thứ n
 l
n
– là bề rộng đáy dải thứ n
 W
n
– là áp lực thấm ở dảy thứ n.
W
n
= 
n
.h
n
.ln
 h
n
– là chiều cao cột nước tính từ đường bảo hòa đến đáy dải
 N
n

và T
n
– thành phần pháp tuyến và tiếp tuyến của trọng lượng dải G
n

N
n
= G
n
.cos
n
T
n
= G
n
.sin
n
G
n
= b.
( )

ii
Z.
γ
 Z
i
– là chiều cao của phần dải tương ứng có dung trọng là 
i
( với 

i
với đất ở trên
đường bảo hòa thì lấy theo dung trọng tự nhiên, còn đất ở phía dưới đường bảo hòa
thì lấy theo dung trọng bảo hòa nước )
 Giả sử ta chọn số dải ban đầu là m = 10 ,vậy chiều rộng của mỗi dải là :
b =
m
m
R
75,10
10
5,107
==
 Với bán kính mặt trượt tính cho điểm K : R
K
= 107,5 m
 Đất đắp đập có :
tn
d
ϕ
= 23
0


tg
tn
d
ϕ
= 0,424
bh

d
ϕ
= 20
0


tg
bh
d
ϕ
=0,364
 Đối với đất nền
tn
n
ϕ
= 26
0


tg
tn
n
ϕ
= 0,488
bh
n
ϕ
= 22
0



tg
bh
n
ϕ
=0,404
 Đối với đá :
 = 32
0
; 
đá
= 2,5 (T/m
3
) ; n = 0,35
 Dung trọng của nước : 
n
= 1 (T/m
3
)
- Xác đònh dung trọng cho tầng lớp :

1
= 
tn
=
d
k
γ
+ 
k

.W = 1,62+ 1,62.0,2 = 1,94 (T/m
3
)

2
=
d
bh
γ
+ 
n
.n =1,62 + 1.0,35 = 1,97 (T/m
3
)

3
=
n
bh
γ
+ 
n
.n =1,59 + 1.0,39 = 1,98 (T/m
3
)

4đá
= 2,5 (T/m
3
)

da
bh)(5
γ
=
da
k
γ
+ 
n
.n =2,5 + 1.0,35 = 2,85 (T/m
3
)
- Kết quả tính toán sau khi chia dải trên hình vẻ ta được :
R = 107.5 m ; m = 14 (dải) ; b = 10.75 m
17
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
TT
Cung
h
1
(m)
Đất Tn
h
2
(m)
h
3
(m)

Đất
BH
h
4
(m)
đá+ đá
bh
0
n
α
độ
sin
0
n
α
cos
0
n
α
L
n
=
n
b
α
cos
(m)
C
i
T/m

2
G
n
T/m
N
n
T/m
T
n
(T/m)
W
n
(T/m)
N
n
- W
n
(T/m)
tg
n
(N
n
- W
n
).
tg
n
(T/m)
C
n

.L
(T/m)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18)
8 6.4 53
0
0.80 0.60 17.92 3 89.66 53.79 71.72 0 53.79 0.424 22.81 53.75
7 14.3 7.0 44
0
0.70 0.72 14.93 2.4 322.82 232.43 225.98 104.51 127.92 0.364 46.56 35.83
6 17.3 15.2 37
0
0.60 0.80 13.44 2.4 528.73 422.98 317.24 204.25 218.73 0.364 79.62 32.25
5 16.5 16.4 4.6 30
0
0.50 0.87 12.36 0.7 643.45 559.80 321.73 259.48 300.32 0.404 121.33 8.65
4 15.2 15.1 10 24
0
0.41 0.91 11.81 0.7 716.89 652.37 293.92 296.51 355.85 0.404 143.77 8.27
3 13.7 13.7 14.0 17
0
0.29 0.96 11.20 0.7 756.25 726.00 219.31 310.18 415.82 0.404 167.99 7.84
2 12.2 12.4 16.8 12
0
0.21 0.98 10.97 0.7 772.19 756.75 162.16 320.31 436.44 0.404 176.32 7.68
1 10.8 11.0 18.5 6
0
0.10 0.99 10.86 0.7 763.68 756.04 76.37 320.33 435.71 0.404 176.03 7.60
0 9.6 9.4 19.0 0
0
0 1 10.75 0.7 727.54 727.54 0.00 305.30 422.24 0.404 170.58 7.53

-1 9.6 6.5 18.5 1.1 -6
0
-0.10 0.99 10.86 0.7 689.18 682.29 -68.92 336.62 345.67 0.404 139.65 7.60
-2 6.9 16.8 0.5+6 -12
0
-0.21 0.98 10.97 0.7 554.85 543.75 -116.52 250.10 293.65 0.404 118.63 7.68
-3 14.0 5+6 -17
0
-0.29 0.96 11.20 0.7 616.19 591.54 -178.70 223.96 367.58 0.404 148.50 7.84
-4 10.0 1.2+6 -24
0
-0.41 0.91 11.81 0.7 424.62 386.40 -174.09 189.01 197.39 0.404 79.75 8.27
-5 4.6 2.9 -30
0
-0.50 0.87 12.36 0.7 184.78 160.76 -92.39 130.98 29.78 0.404 12.03 8.65
Tổng
1105.12 1308.59 209.43
18
ẹo Aựn Thuỷy Coõng ẹaởng Haỷi Sụn S
5
-44C
19
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
0
M1
h
3


4.H
d
=157,5m
m
1
R
1
0
6
r
4
4
k
6
7
5
4
3
2
1
02
-1
-2
-3
-4
X
H
d

h

2
m
'
2
m
'
1
R
1
0
7
5
8
-5
Y
h
1
h
2
h
3
H
d
0
1

n
Hình 2-4
: Xác đònh vùng tâm trượt nguy hiểm của mái đập
Tính cho một điểm

3
6
°
8
5
°
2
5
°
A
c
B
b
e
b
d
M
m
2
20
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
- Theo kết quả tính toán ở bảng trên ta thay tất cả các giá trò vào (***) ta được :
K =
( )

∑ ∑
+−
n

nnnnn
T
lCtgWN
ϕ
=
12,1105
43,20959,1308 +
= 1.37
- So sánh theo điều kiện ta thấy :
[ ]
[ ]



=<=
=>=
38,1.15,137,1
20,137,1
KK
KK
- Vậy điều kiện về hợp lý của mái được thõa mãn.
E. CẤU TẠO CHI TIẾT :
I. Đỉnh đập :
- Vì trên đỉnh đập không làm đường giao thông nên chỉ cần phủ một lớp dăm – sỏi dày
từ 15 ÷ 25cm để bảo vệ. Mặt đỉnh đập dốc về hai phíavới độ dốc i = 2 ÷4% để thoát
nước mưa.
II. Bảo vệ mái đập :
1. Mái thượng lưu :
- Hình thức bảo vệ mái thượng lưu chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố của sóng và khả
năng cung cấp vật liệu.

- Khi tính toán lớp bảo vệ mái, cần dựa vào chiều cao sóng lớn nhất( theo tuần suất gió
và mức đảm bảo sóng lớn nhất được quy đònh theo quy phạm)
- Trong trường hợp này ta có h
s
= 0,84m <1,25m nên có thể bảo vệ mái bằng đá đổ, đá
lát khan.
- Trọng lượng cần thiết của hòn đá ( tính theo san-kin)
G = A.
đ
.
3
2
)2.(
1
.
.








+
+
− mm
m
h
nd

sn
γγ
γ
Trong đó : A = 0,82 do
s
s
h
L
= 19 > 15
L
s
: là chiều sóng Ls = 16 m
hs : là chiều cao sóng hs = 0,84 m

đ
: là dung trọng của hòn đá: 
đ
= 2,5 T/m
3

n
: là dung trọng của của nước .
đ
= 1 T/m
3
m : là hệ số mái dốc thương lưu : m = 4
Thay tất cả vào công thức trên ta được
G = 0,82.2,5.
3
2

)24.(4
41
.
15,2
84,0.1








+
+

= 1,87.10
-3
T/m
2
- Chiều dày lớp đá đổ được xác đònh theo công thức sau:
t
đ
= 1,7.
s
nd
n
h
mm
m

.
)2.(
1
.
2
+
+

γγ
γ
= 1,7.
84,0.
)24.(4
41
.
15,2
1
2
+
+

= 0,2 m
21
Đồ n Thủy Công Đặng Hải Sơn S
5
-44C
- Chiều dày lớp đá đổ phải đảm bảo điều kiện sau :
t > 2,5.
3
d

G
γ

- Ta thấy t = 0,2 > 2,5.
3
d
G
γ
= 2,5.
3
3
5,2
10.87,1

= 0,19
2.Mái hạ lưu : Mái hạ lưu đập cần được bảo vệ chống xói do nước mưa gây ra. Phổ
biến nhất là dùng hình thức trồng cỏ. Khi đó trên mái cần đào rảnh nhỏ nghiêng với
trục đập góc 45
0
, trong rảnh bỏ đá đam để tập trung nùc mưa. Nước từ các rảnh tập
trung vào mương ngang bố trí ở cơ, mương ngang có độ dốc về 2 bên bờ để nối với
mương dọc dẫn nước về ha lưu.
III. Nối tiếp đập với nền và bờ :
1. Nối tiếp đập với nền : Về các hình thức chống thấm cho nền đã được nêu ở trên.
đây đề cập đến việc xữ lý mặt tiếp giáp giữa thân đập và nền. Thường phải bóc một
lớp dày 0,3 ÷1 m trên mặt nền: khi đất thân đập và đất nền khác nhau, cần làm các
chân răng. Khi đấp đập trên nền đá có thể làm các răng bê tông hay đá xây.
2. Nối tiếp với bờ : Nói chung cần đảm bảo các yêu cầu như nối tiếp đập với nền cần
chú ý thêm các điểmsau :
- chổ tiếp nối với bờ, thiết bò chống thấm phải cắm sâu vào đá tốt hoặc đá ít phong

hóa. Khi tầng không thấm nằm rất sâu trong bờ thì phải cắm thiết bò chống thấm vào
bờ một khoảng nhất đònh.
- Mặt nối tiếp thân đập với bờ không đánh cấp, không làm quá dốc, không cho phép
làm dốc ngược.
F. KẾT LUẬN :
- Các bản vẻ mặt cắt dọc và mắt cắt ngang thể hiện trên khổ giấy A1
- Các tài liệu tham khảo
 Giáo trình thủy công tập I
 TCVN 5060 – 90
 Quy phạm thiết kế đập đất đầm nén QPVN 11-77
 Quy phạm tải trọng do sóng và tàu QPTL C1 – 78
 Thiết kế đập đất (của Nguyễn Xuân Trường)

22

×