Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ THI LY6 HK2-ma trận mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.88 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN VẬT LÍ LỚP 6
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 16 – bài 30 / SGK - Vật lý 6
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về
chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong
học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần cơ và
phần nhiệt  Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến
thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và
đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số
tiết
L
Thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT VD LT VD
1. Cơ học 1 1 0.7 0.3 6.4 2.7
2. Nhiệt 10 9 6.3 3.7 57.3 33.6
Tổng 11 10 7.0 4.0 63.7 36.3

Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng
số
Số lượng câu Điểm
Tổng số Tr Nghiệm Tự luận
1. Cơ học 6.4


0.76 ≈ 1
1 0.5
2. Nhiệt 57.3
6.87 ≈ 7
6 1 3.5
1. Cơ học 2.7
0.32 ≈ 1
1 1
2. Nhiệt 33.6
4.03 ≈ 3
1 2 5
Tổng 100 12 8 4 10

Thiết lập bảng ma trận :
TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1. Cơ
học
1.Tác dụng của ròng
rọc:
cố định, rọc động
- Lấy được ví dụ thực tế
có sử dụng ròng rọc
2. Tác dụng thay đổi
hướng của lực tác dụng
3. Sử dụng được ròng
rọc cố định hay ròng

rọc động để làm những
công việc hàng ngày
4. ví dụ về ứng dụng
việc sử dụng ròng rọc
trong thực tế đã gặp.
vào vật khi dùng ròng
rọc động, cố định
Số câu
hỏi
0

1 KQ
C1 (1)
1 TL
C4 (9)
2
Số điểm 0 0.5 1.0 1.5
2. Nhiệt
5. Sự giãn nở vì nhiệt
của các chất rắn, lỏng,
khí.
- Các vật khi nở vì
nhiệt, nếu bị ngăn cản
có thể gây ra lực rất lớn
6. Nhiệt kế là dụng cụ
dùng để đo nhiệt độ.
Các loại nhiệt kế: nhiệt
kế rượu, nhiệt kế thuỷ
ngân, nhiệt kế y tế
7. Thang nhiệt độ gọi

là nhiệt giai. Nhiệt giai
Xenxiut có đơn vị là độ
C (
O
C). Nhiệt độ thấp
hơn 0
O
C gọi là nhiệt độ
âm
Biết được một số nhiệt
độ thường gặp theo
thang nhiệt độ Xenxiut
8. Sự chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng gọi là sự
nóng chảy.
- Phần lớn các chất
nóng chảy ở nhiệt độ
xác định, nhiệt độ này
gọi là nhiệt độ nóng
chảy. Nhiệt độ nóng
chảy của các chất khác
nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian
nóng chảy nhiệt độ của
vật không thay đổi
9. Sự chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn gọi là
sự đông đặc.
- Phần lớn các chất
đông đặc ở nhiệt độ

xác định, nhiệt độ này
gọi là nhiệt độ đông
đặc. Các chất nóng
11. Hiện tượng nở vì
nhiệt chất rắn, chất lỏng,
chất khí.
12. Nhiệt kế là dụng cụ
dùng để đo nhiệt độ.
- Nguyên tắc cấu tạo và
hoạt động của nhiệt kế.
- Cách chia độ của nhiệt
kế dùng chất lỏng:
13. Sự chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng gọi là sự
nóng chảy, chuyển thể
từ lỏng sang rắn gọi là
sự đông đặc.
- Trong suốt thời gian
đông đặc, nhiệt độ của
vật không thay đổi
14. Mô tả được quá
trình chuyển thể trong
sự bay hơi của chất lỏng
- Sự phụ thuộc của hiện
tượng bay hơi .
15. Quá trình chuyển thể
trong sự ngưng tụ của
chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi là sự

ngưng tụ
16. Dựa vào về sự nở
vì nhiệt của các chất
để giải thích được một
số hiện tượng đơn giản
và ứng dụng trong thực
tế thường gặp.
- Xác định được GHĐ
và ĐCNN của mỗi loại
nhiệt kế .
17. Sử dụng nhiệt kế y
tế để đo được nhiệt độ
của bản thân và của
bạn theo đúng quy
trình.
18. Dựa vào quá trình
chuyển thể từ thể lỏng
sang thể rắn của các
chất để giải thích được
một số hiện tượng
trong thực tế.
19. Tốc độ bay hơi của
một chất lỏng phụ
thuộc vào nhiệt độ, gió
và diện tích mặt thoáng
của chất lỏng.
20. Giải thích được
một số hiện tượng bay
hơi trong thực tế.
chảy ở nhiệt độ nào thì

đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong thời gian đông
đặc, nhiệt độ của vật
không thay đổi.
10.Hiện tượng chất
lỏng chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi gọi là sự
bay hơi của chất lỏng.
Số câu
hỏi
2KQ ,1TL
C5(2) – C5(3) –
C11(10)
5KQ
C8(4) – C9(5) – C9(6) –
C11(7) – C6(8)
2 TL
C5(11) – C20(12)
10
Số điểm 3.0 2.5 3 8.5
TS câu
hỏi
3 6 3 12
TS điểm 3,0đ - 30% 3,0đ - 30% 4,0đ - 40% 10
điểm
100%
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Kiểm tra học kỳ II
Họ và tên HS: ………………………… Môn : Vật lý 6
Lớp: 6A…. Thời gian: 45’(không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

1. Máy đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực ?
A. Ròng rọc động .
B. Ròng rọc cố định
C. Đòn bẩy
D. Mặt phẳng nghiêng.
2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ?
A. Khối lượng riêng của vật tăng .
B. Thể tích của vật tăng .
C. Khối lượng vật tăng .
D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng .
3. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra khi làm lạnh một chất lỏng ?
A. Khối lượng của chất lỏng không đổi.
B. Thể tích của chất lỏng giảm .
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
4. Câu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng ?
A. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
B. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ tiếp tục tăng.
C. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ không thay đổi.
D. Khi đã bắt đầu nóng chảy nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy ngừng lại.
5. Câu nào nói về nhiệt độ của băng phiến sau đây là đúng ?
A. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ tăng.
B. Trong thời gian đông đặc nhiệt độ giảm.
C. Chỉ trong thời gian đông đặc nhiệt độ mới không thay đổi.
D. Cả trong thời gian đông đặc và thời gian nóng chảy nhiệt độ đều không thay đổi.
6. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi :
A. Nước trong cốc càng nhiều.
B. Nước trong cốc càng ít.
C. Nước trong cốc càng nóng .
D. Nước trong cốc càng lạnh .

7. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng ?
A. Rắn – lỏng - khí .
B. Lỏng – Khí – Rắn .
C. Rắn – khí – lỏng .
D. Khí – lỏng – rắn .
8. Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người .
B. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.
C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng .
D. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
B. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 9: (1đ) Hãy nêu 2 thí dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống ?
Câu 10: (2đ) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ? Nêu 2 thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí ?
Câu 11: (1.5đ) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì dễ vỡ hơn là khi rót vào cốc thủy tinh
mỏng ?
Câu 12: (1.5đ) Tại sao khi trồng chuối người ta phải phạt bớt lá ?
VI. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) . Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu
1
Câu
2
Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu
7
Câu
8
B B C B D C A B
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9 : - HS lấy được mỗi thí dụ thì được (0.5) x 2
(1.0 điểm)

Câu 10 : - Kết luận : Các chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
(0.5 điểm)
, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
(0.5 điểm)
HS lấy được mỗi thí dụ thì được (0.5) x 2
(1.0 điểm)
Câu 11 : - Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì thành bên trong cốc nóng lên và nở ra
(0.5 điểm)
còn thành cốc bên ngoài chưa nở kịp nên gây ra lực lớn làm vở cốc
(1.0 điểm)
Câu 12 : - Vì khi mới trồng cây thì cây chưa tự hút nước trong đất
(0.5 điểm).
Khi ta không phạt bớt lá, thì cây bay hơi nước nhiều, cây sẽ mất nước, héo và
chết (1.0 điểm)

×