Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

những vấn đề chung về nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 203 trang )






MỤC LỤC

Lời nói đầu tr 2
Phần thứ nhất : Hệ thống một số vấn đề chung về NCKH 2
A. Những qui định hành chánh và vài nét về lịch sử NCKH 3
B. Khoa học và nghiên cứu khoa học 6
C. Các hình thức nghiên cứu khoa học 7
D. Phương pháp nghiên cứu khoa học 9
E. Các kĩ năng cơ bản trong NCKH 13
Phần thứ hai : Một số hường dẫn cụ thể trong NCKH 17
A. Hướng dẫn viết đề
cương 17
B. Hương dẫn viết công trình nghiên cứu 27
C. Hướng dẫn viết và trình bày báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu 30
D. Những lưu ý khi thực hiện NCKH 32
Phần thứ ba : Một vài tiếp cận trong thực tiễn NCKH 36
A. Dàn mục công trình nghiên cứu 36
I. Dàn mục tham khảo cho sinh viên 36
II. Dàn mục tham khảo cho CBQL 43
III. Dàn mục tham khảo 1 số khoá luận, đồ án tốt nghiệp năm 2004 74
B. Lí do chọn đề tài - Kết luận 79
C. Một vài công trình nghiên cứu của sinh viên (trích và hoàn chỉnh) 90
[Có nhận xét, đánh giá]
Đề tài 1 90
Đề tài 2 95
Đề tài 3 115


Đề tài 4 154











1
LỜI NÓI ĐẦU

. Mặc
khác,loại hình NCKH cho sinh viên thường kém phong phú, tính đa dạng lại không cao . . . điều
đó làm cho sinh viên sau khi ra trường, thiếu sự vận dụng tri thức và các kĩ năng nghiên cứu
khoa học cần thiết vào thực tiễn, các kĩ năng NCKH có được, mai một dần!
" PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU KHOA H C" được thực hiện không nhằm thay thế
những giáo trình, những công trình viết về NCKH nói trên mà nhằm cụ thể hoá, chỉ ra những
bước thực hiện xác thực nhằm khắc phục những bất cập vừa nêu với mong muốn đáp ứng nhu
cầu NCKH mang tính cấp bách của sinh i mục đích đó và do nhiều điều kiện tác
động, trong đó có
xét về một số sản
ẩm NCKH nhằm nh cập rập, chắc




Nghị quyết Trung ương khoá 8 có nêu : “. . . tiếp tục sắp xếp lại mạng lưới các trường
đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu để gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học . . . coi trọng
hơn nữa công tác nghiên cứu khoa học, nhằm giải đáp những vấn đề về lí luận và thực tiễn giáo
dục” (tr.46). Về mặt lí thuyết, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc nghiên cứu khoa h
ọc,
phương pháp luận nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học nói chung và phương
pháp nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng . . . [1], [4], [5], [8], [10], [11], [12], [14], [15],
[20], [21], [22], [33] . . . Những công trình nghiên cứu này đã được trình bày một cách logic,
đầy đủ, có thể giúp người đọc am hiểu và vận dụng nghiên cứu khoa học vào thực tiễn. Với các
công trình nghiên cứu có được, các tác giả nước ta đã vạch ra được mục đích, yêu cầu, nội dung
Theo các nhà thống kê, sự phát triển của xã hội loài người vào
nửa cuối thế kỉ 20 đã bằng tổng sự phát triển của xã hội loài
người trước đó. Sự nghiên cứu đó cho thấy tri thức đã là một
trong những động lực quan trọng mang tính quyết định sự tồn tại
và phát triển xã hội. Xã hội hiện tại đã dần dần hình thành bộ
mặt đặc trưng của nó : xã hội "dựa vào tri thức" [19], [24], [27],
[28]. Điều đó làm cho việc nghiên cứu khoa học, tập dượt
nghiên cứu khoa học cho sinh viên trong hoạt động đào tạo của
các trường đại học và cao đẳng ngày càng trở nên bức thiết.
của việc nghiên cứu khoa học nói chung và nghiên cứu khoa học giáo dụ
c nói riêng. Tuy nhiên,
cách trình bày của những công trình nghiên cứu này (kể cả các giáo trình để phục vụ cho công
tác giảng dạy học phần NCKH) còn nặng về lí thuyết và mang tính "phương pháp luận" nhiều
hơn. Điều đó diễn ra những bất cập trong NCKH của sinh viên : một số sinh viên thực hiện
chiếu lệ, sao chép máy móc những công trình NCKH của sinh viên khoá trước; nhiều sinh viên
chưa nắm chắc phương pháp nghiên cứu khoa học, lúng túng khi vận dụng các phương pháp
nghiên cứu khoa h
ọc vào thực tiễn; hình thức và biện pháp cùng một số qui định chưa xác thực
đã không khích lệ, thúc đẩy sinh viên hứng thú, dồn hết công sức để thực hiện công tác này


viên hiện nay. Vớ
việc sơ đồ hoá các yêu cầu, thao tác NCKH; ch
ỉnh sữa, nhận
giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận thực tiễn . . . còn mang típh
chắn tài liệu này sẽ còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến .





2
Phần thứ nhất
HỆ THỐNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NCKH
NÉT VỀ LỊCH SỬ NCKH
oa học nói
qui định về hoạt động khoa
ngày 11/9/92 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tổ
hức lạ
hủ về cơ chế quản lí
ác hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
a học - công nghệ trọng điểm
t định số 1686/GD-ĐT ngày 16.5.95 của
ng bản qui định v
ề công tác NCKH –
i học. M t khá dục và Đào tạo cũng đã ban hành qui
T kí ng y 30. việc NCKH của sinh viên trong các
u 11 hế này :
bình chung học tập của năm đang học cho các sinh
viên
i Ba : 0,2 điểm

sẽ là căn cứ để xét cấp học bổng, xét chuyển ti
ếp vào bậc
ao họ

A. NHỮNG QUI ĐỊNH HÀNH CHÁNH VÀ VÀI
I. Những qui định hành chánh
Trên lĩnh vực nghiên cúu khoa học và quản lí hoạt động nghiên cứu kh
chung, đã dược nhà nước quan tâm qua việc ban hành một số văn bản pháp qui như sau :
- Luật (dự thảo 8/1995) khoa học và công nghệ : những
học công nghệ
và quản lí hoạt động khoa học - công nghệ.
- Nghị định 35/HĐBT ngày 28/9/92 về công tác quản lí hoạt động khoa học - công
nghệ.
- Thông tư liên Bộ 195/TTLB ngày 13.11.92 hướng dẫn đăng kí hoạt động của các
tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển khoa học.
- Quyết định số 324/CT
c i mạng lưới các cơ quan nghiên cứu khoa h
ọc và phát triển công nghệ.
- Quyết định số 419/TTg ngày 21.7.95 của Thủ tướng Chính p
c
- Quyết định số 362/TTg ngày 30.5.96 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ của hoạt động khoa học - công nghệ giai đoạn 5
năm 1996 – 2000.
- Quyết định 363/TTg ngày 30.5.96 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệ
t danh mục
các chương trình khoa học - công nghệ và các nhiệm vụ kho
giai đoạn 5 năm 1996 – 2000.
- Thông tư liên Bộ số 1678/TTLB ngày 7.10.93 của Bộ KHCN và MT và Uûy ban
KHNN về kế hoạch hoá đầu tư xây dựng cơ bản ngành khoa học. . .


Ngành Giáo dục cũng đã ban hành Quyế
Bộ trưởng Bộ GD-ĐT về việc thay đổi điều 22 tro
LĐSX trong các trường đạ ặ c, Bộ Giáo
chế 08/2000/QĐ-BGD&Đ à 3.2000 về
trường đại học và cao đẳng. Theo điề của qui c
"Bộ Giáo dục và Đào tạo phân cấp cho thủ trưởng các cơ sở xem xét quyết định
cộng thêm điểm vào điểm trung
có công trình đạt Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" do Bộ tổ chức (trừ những
sinh viên đã tốt nghiệp).
Tổng số điểm tối đa cho một công trình :
- Giải Nhất : 0,4 điểm
- Giải Nhì : 0,3 điểm
- Giả
- Giải Khuyến khích : 0,1 điểm
Điểm trung bình học tập
c c và các quyền lợi khác".

3
Về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" Bộ Giáo
ục và gày 13.3.2002. Trong đó
ui địn thi Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu
hoa h
ọc, sinh học, cơ học, các
hoa h
ử, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật nhiệt; thực
hẩm,
trúc, mỏ, địa chất, giao thông.
Kinh tế vĩ mô, kinh tế chính trị.
ế toán).
inh tế vĩ mô (các ngành khác).


ục thể
thao, văn hoá, nghệ

môn học.
ận giáo dục, lí luận dạy học.
môn học.
12. Cá ông ngh
ệ ưu tiên : Công nghệ thông tin, Công nghệ
sinh họ
d Đào tạo cũng đã ban hành văn bản số 1907/KHCN kí n
q h : Các công trình NCKH của sinh viên dự
k ọc" được sắp xếp để khen thưởng theo 12 nhóm ngành sau :
1. Khoa học Tự nhiên : Toán học, tin học, vật lí, hoá h
k ọc trái đất.
2. Khoa học Kĩ thuật 1 : Điện,
điện t
p các quá trình công nghệ.
3. Khoa học Kĩ thuật 2 : Xây dựng, kiến
4. Khoa học xã hội 1a :
5. Khoa học xã hội 1b : Kinh tế vĩ mô (Kinh tế du lịch, k
6. Khoa học xã hội 1c : K
7. Khoa học xã hội 2a : Ngôn ngữ, văn học.
8. Khoa học xã hội 2b : Xã hội học, lịch sử, tri
ết học, luật học, báo chí, thể d
thuật, phòng chống tệ nạn xã hội.
9. Khoa học giáo dục :
- Phương pháp giảng dạy các
- Giáo dục học, lịch sử giáo dục, lí lu
- Nội dung, chương trình các

- Tâm lí học sư phạm.
10. Khoa học Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp.
11. Khoa học Y - Dược.
c lĩnh vực khoa học c
c, Công nghệ Vật liệu, Tự động hoá, Công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường.
Tiêu chuẩn chấm điểm công trình được tính như sau :
- Nội dung khoa học.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Hiệu quả kinh tế, xã hội, giáo dục.
- Cách trình bày công trình.
Tổng cộng tối đa 10 điểm, từng phần chấm đến 0.25 điểm. Cụ thể :
+ Nội dung khoa học và phương pháp nghiên cứu khoa học : 7 -8 điểm
+ Ý nghĩa thực tiễn và cách trình bày (bố cục, diễn đạt, sơ đồ, hình vẽ, hình
thức . . . : 3 - 2 điểm.
Ngoài ra, Vụ Giáo viên cũng đã ban hành công văn số 578/GV kí ngày 25/01/1999
nhằm chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai công tác nghiên cứu khoa học cho sinh viên sư
phạm tiểu học vào năm cuối trước khi ra trường.

II. Vài nét về lịch sử
Về mặt lí thuyết, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc nghiên cứu khoa học,
phương pháp luận nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học nói chung và
phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng . . . [1], [4], [5], [8], [10], [11], [12],
[14], [15], [20], [21], [22], [33] . . . Những công trình nghiên cứu này khá phong phú và
đã được trình bày một cách logic, đầy đủ, có thể giúp người đọc am hiểu và vận dụng

4
nghiên cứu khoa học vào thực tiễn. Với các công trình nghiên cứu có được, các tác giả
nước ta đã vạch ra được mục đích, yêu cầu, nội dung của việc nghiên cứu khoa học nói
c nghiên cứu khoa học
hị đã

ề cập
ngành
hững báo cáo kinh
inh : Những bài học kinh nghiệm trong
inh nghiệm trong việc quản lí đề tài khoa học các cấp của trường.
năm 1991 –1995 và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí khoa học công nghệ.
ng cao.
me.
oa học công
Giáo dục : Vai trò của việc quản lí công tác nghiên cứu nhằm
inh : Những đánh giá và kinh nghiệm về
hoạt độ
ghiên cứu khoa học của
sinh viên trường Đại học Ngoại thương” cho thấy nghiên cứu đã có xu hướngï tiếp cận
ơn trong phát huy tiềm năng nội tại của sinh viên về nghiên cứu khoa học nhằm nâng
chung và nghiên cứu khoa học giáo dục nói riêng.
Trong ứng dụng nghiên cứu khoa học vào thực tiễn, công tá
và quản lí hoạt động nghiên cứu khoa học tại các trường đại học, cao đẳng cũng được Bộ
giáo dục tổ chức hộ
i nghị tổng kết 10 năm (1975 – 1985) tại Hà Nội, 8.1985. Hội ng
đ đến tình hình và đặc điểm hoạt động nghiên cứu khoa học, những thành tích và tồn
tại, đề ra một số chủ trương và biện pháp lớn về công tác nghiên cứu khoa học của
giáo dục trong 1986 – 1990.
Ngoài ra một số trường đại học, Trung tâm, Viện cũng có n
nghiệm về công tác nghiên cứu khoa học và quản lí nghiên cứu khoa h
ọc.
- Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí M
công tác quản lí khoa học công nghệ của phòng Quản lí khoa học.
- Đại học Mỏ – Địa chất : Một số đặc điểm tình hình hoạt động khoa học công
nghệ 91 – 95 và k

- Trung tâm đào tạo Quốc tế về Khoa học vật liệu : Tổng kết ho
ạt động khoa học
công nghệ 5
- Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội : chú ý đến nghiên cứu
khoa học – công nghệ phục vụ sự nghiệp đào tạo với chất lượ
- Đại học Bách khoa Hà Nội : Công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ của trung tâm nghiên cứu vật liệu Poly
- Đại học Nông nghiệp I – Hà Nộ
i : Nhấn mạnh vai trò của khoa học công nghệ
nông nghiệp, thực trạng, giải pháp và những kiến nghị đối với hoạt động kh
nghệ của trường.
- Đại học Nông lâm Huế : về công tác quản lí các đề tài nghiên cứu khoa học phục
vụ sản xuất.
- Đại học Tây Nguyên : đề cập đến việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học
để phục vụ cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ở Tây Nguyên.
- Viện Khoa học
đảm bảo chất lượng, hiệu quả nghiên cứu.
- Đại học Kĩ thuật thành phố Hồ Chí M
ng khoa học công nghệ, công tác quản lí hoạt động này tại trường. . .
Những báo cáo kinh nghiệm, những công trình nghiên cứu nói trên đã nói lên sự
quan tâm, nhận thức được về
vị trí, vai trò của công tác nghiên cứu khoa học trong góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo. Đặc biệt hai công trình nghiên cứu của:
- Đại học Kinh tế quốc dân : Hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên trong giai
đoạn 1990 – 1995 và việc đổi mới công tác nghiên cứu khoa học sinh viên góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
- Học viện Kĩ thuật quân sự : Nghiên cứu khoa học của sinh viên là một biện pháp
quan trọng để nâng cao chất lượng đ
ào tạo. . .

Gần đây Trường Đại học Ngoại thương với “Hoạt động n
h

5
cao chất lượng đào tạo hơn là những tác động nghiên cứu khoa học từ bên ngoài nhằm
ượng đào tạo của sinh viên. Tuy nhiên, việc nghiên cứu khoa học của sinh
ạy học thuộc quá trình dạy học ở bậc đại học. Chúng tôi cho rằng chỉ đứng
ứu khoa học
ần thi
ư góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo.
nâng cao chất l
viên chưa được các công trình này xem xét mang tính chỉnh thể như là một nội dung, một
hình thức d
trên quan điểm đó thì mới hình thành cho sinh viên những kĩ nă
ng nghiên c
c ết, cơ bản. Từ đó góp phần quan trọng trong nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa
học của sinh viên cũng nh


B. KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. Khoa học
Lịch sử phát triển khoa học từ xưa đến nay đã có nhiều quan niệm khác nhau về
khoa học :
- Aristote cho rằng : “Chỉ có cái tổng quát mới đáng gọi là khoa học”.
- Furie : “Khoa học phải hướng tới cái chân lí tổng quát hoặc hơn nữa là cái tất yếu
về cùng một đối tượng”.
- Cuvrie :”Khoa học là hệ thống những nhận thức và nghiên cứu có phương pháp
nhằm mục đích khám phá ra những qui luật tổng quát về các hiện tượng” [17 , 40].
- “Khoa học là một hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy được tích luỹ
trong quá trình nhận thức trên cơ sở thực tiễn, được thể hiện bằng những khái niệm, phán

đoán, học thuyết” [17, 41].
- “Khoa học là hệ thống tri thức về mọi loại qui luật của vật chất và sự vận độ
ng
của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, tư duy” (Pierre Auger : Tendences
actuelles de la recherche scientifique, UNESCO, Paris, 1961, tr 17-19) [5, 13].
- “Khoa học là một hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy, về những qui
luật phát triển khách quan của tự nhiên, xã hội và tư duy, hệ thống tri thức này hình thành
đến
[10, 2].
ình
bên
ng tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải
niệm về nội dung của khoa học :
- Những tài liệu về thế giới do quan sát, điều tra, thí nghiệm mà có.
trong lịch sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội” [12, 12].
Từ những quan niệm trên về ‘khoa học’, có lẽ chúng ta sẽ thống nhấ
t với hai quan
niệm sau của các tác giả :
- Nguyễn Sinh Huy - Trần Trọng Thuỷ : “Khoa học là toàn bộ hệ thống kiến thức
mà nhân loại đã tích luỹ được về những qui luật trong sự phát triển của thiên nhiên, của
xã hội và tư duy, về những biện pháp tác động có kế hoạch đến thế giới xung quanh
sự nhận thức và làm biến đổi thế giới đó nhằm phục vụ
lợi ích cho con người”
- Từ điển tiếng Việt : “Khoa học là một hệ thống tri thức tích luỹ trong quá tr
lịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản ánh qui luật khách quan của thế giới
ngoài cũng như của hoạt độ
tạo thế giới hiện thực” [37, 526].

Trên cơ sở khái niệm về khoa học được trình bày, chúng ta cũ
ng cùng thống nhất

tác giả Phạm Viết Vượng trong quan

6
- Những nguyên lí được rút ra dựa trên những sự kiện đã được thực nghiệm chứng
minh.
- Những qui luật, những học thuyết được khái quát bằng tư duy lí luận.
- Những phương pháp nhận thức sáng tạo khoa học.
- Những qui trình vận dụng lí thuyết khoa học vào sản xuất và đời sống xã hội.
ri thức có giá trị để sử
ụng vào cải tạo thế giới” [20, 41].
ột hoạt động xã hội, hướng vào
ạo phương pháp mới và phương tiện kĩ
i” [5, 20].
ao Đàm và quan niệm về nội dung khoa học của
hạm V ấy NCKH có phạm vi vô cùng rộng lớn trong nhận
ức và cải tạo thế giới. Nhưng điều đó không phải chỉ
dành cho những nhà NCKH "chính
ăn hoá xã hội.
ốt nghiệp sau
ại họ


II. Nghiên cứu khoa học
Theo Phạm Viết Vượng : “Bản chất của nghiên cứu khoa học là hoạt
động sáng tạo
của các nhà khoa học nhằm nhận thức thế giới, tạo ra hệ thống t
d
Theo Vũ Cao Đàm : “Nghiên cứu khoa học là m
việc tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết, hoặc là phát hiện bản chất sự vật, phát
triển nhận thức khoa học v

ề thế giới; hoặc là sáng t
thuật mới để cải tạo thế giớ

Từ quan niệm về NCKH của Vũ C
P iết Vượng đã nêu ở trên, cho th
th
hiệu”. Vậy sinh viên sẽ làm gì trong hoạt động NCKH của mình?

C. CÁC HÌNH THỨC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hiện nay có bốn hình thức NCKH được xác định trong các trường lớp đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước ta. Đó là :
- Luận án (Tiến sĩ).
- Luận văn (Thạc sĩ và Đại học).
- Khoá luận tốt nghiệp (Đại học).
- Bài tập nghiên cứu khoa học.

Những hình thứ
c trên được trình bày từ cao đến thấp, từ khó đến dễ. Theo Lê
Khánh Bằng, Vũ Cao Đàm :
· Luận án tiến sĩ phải là công trình độc lập. Trên cơ sở nghiên cứu, nó phải nêu tên
và lập luận cho những luận điểm khoa học tạo nên hướng mới có triển vọng trong lĩnh
vực khoa học tương ứng. Hoặc nó thể hiện được sự tổng kết về lí thuyết và giải quyết v
ấn
đề khoa học lớn lao có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, chính trị và v
· Luận văn tốt nghiệp là công trình NCKH của học sinh được tiến hành vào năm
cuối cùng của khoá học, có giá trị thay thế tất cả các môn chuyên môn phải thi tốt nghiệp.
. . Luận văn tốt nghiệp phải được tác giả trình bày và bảo vệ trước hội đồng chấm luận
văn tốt nghiệp. Luậ
n văn tốt nghiệp thường dài từ 40-70 trang. Luận văn t
đ c có yêu cầu cao hơn luận văn tốt nghiệp đại học, thường đòi hỏi phải tiến hành

thực nghiệm, phải có khối lượng lớn hơn, thường dài từ 50-100 trang.
· Khoá luận tốt nghiệp là công trình NCKH của học sinh đại học ở năm tốt nghiệp
có giá trị thay thế một môn thi tốt nghiệ
p. Yêu cầu đối với khoá luận tốt nghiệp cao hơn

7
nhiều so với bài tập nghiên cứu. . . và nhất thiết phải được bảo vệ trước hội đồng chấm
khoá luận tốt nghiệp. Khoá luận tốt nghiệp thường dài từ 30-60 trang.
· Bài tập nghiên cứu khoa học là những bài làm, những công trình nghiên cứu chủ
yếu mang tính chất thực hành, tính tập dượt nghiên cứu bước đầu của học sinh đại học và
cao đẳng. Nó gồm một hệ thống bài tập từ nh
ỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp, từ năm
thứ nhất đến năm thứ ba hoặc thứ tư. Có thể có hai loại bài tập nghiên cứu :
- Các bài tập nghiên cứu sau một bài hoặc một chương nhằm đào sâu, mở rộng tri
thức, hoặc làm căn cứ bước đầu để học một chủ đề nào đó hoặc làm phong phú thêm bài
giảng bằng nhữ
ng tài liệu trong sách báo hay trong thực tế qua điều tra, tiến hành thử
nghiệm . . . Trong quá trình làm các bài tập nghiên cứu này, học sinh bước đầu được bồi
dưỡng về cách thức thực hiện một công trình NCKH theo từng bước của nó. Đối với
ng do giáo viên chấm, nhưng cũng
ức bài tập nghiên cứu, áp dụng trong khi học t
ập
ng họ gọi là bài tập niên luận.
những loại bài tập nghiên cứu này, không yêu cầu học sinh phải có một sự sáng tạo đặc
biệt. Về khối lượng, loại bài tập nghiên cứu này thường dài từ 8 – 15 trang.
- Một loạ
i bài tập nghiên cứu nữa là bài tập nghiên cứu được thực hiện sau một
giáo trình (thường được gọi là bài tập lớn hoặc khoá luận). Yêu cầu đối với loại bài tập
nghiên cứu này cao hơn và có dung lượng từ 20 – 40 trang. Loại bài tập nghiên cứu này
hai và ba, thườthường được tiến hành ở các năm thứ

ó thể ệ. Trong hình thc tổ chức cho bảo v
c phần, có tác giảtừ

Theo Quyết định 04/1999/QĐ-BGD&ĐT kí ngày11.02.1999 của Bộ Giáo dục và
ào tạo về việc ban hành “Qui chế về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt
ghiệp đại học và cao đẳng hệ chính qui” thì chỉ có sinh viên đại học mới được đăng kí
m đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Như vậy đối với sinh viên hệ đại học và cao đẳng, sinh
iên có thể chọn các hình thức sau đây trong NCKH :
- Đồ
án, khoá luận tốt nghiệp.
- Bài tập NCKH.
Đ
n

v














8

D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. TỔNG QUAN
1. Cách biểu ạt 1 (liệt kê)
- Nhóm ph ng pháp luậ .
- Nhóm phư áp gh u í th
- Nhóm ph p ngh u thự
- Nhóm phư áp ngh u toán
2. Cách biểu đạ

N

đ
ươ n
ơng ph
ương phá
ơng ph
t 2
n iên cứ
iên cứ
iên cứ
l uyết.
c tiễn.
học.
hóm phương pháp luận


Nhóm PPNC lí thuyết Nhóm PPNC thực tiễn Nhóm PPNC toán học

Mqh này được thực hiện nếu đề tài thuộc loại đề ra các lí thuyết.
3. Cách biểu đạt 3


Nhóm phương pháp luận




Nhóm

phương
pháp
luận


Nhóm
PPNC

thuyết

Nhóm
PPNC
thực
tiễn

PPNC
toán
học

Nhóm
phương
pháp

luận

Nhóm


Nhóm phương pháp luận




















9
II. CỤ THỂ
1. Nhóm phương pháp luận
TT P Quan điểm



Nội dung hương pháp Mục đích-Tiến hành
1
duy vật
- 3 qui luật. thể.


trạng thái động.

Phép biện chứng
-2 nguyên lí cơ bản
- Các cặp phạm trù
Toàn diện, phát
triển, lịch sử, cụ
Xem xét v/đ ngh/cứu 1
cách toàn diện, trong
Quan điểm
H
Mqh giữa thành
phần g
Khi có A thì luôn
có cái chứa đựng
A (môi trường)
và ứa
Xem xét v/đ ngh/ cứu
1 cách toàn diện trên
cơ sở xem xét môi
trường thành
2

ệ thống - cấu
trúc
và hệ thốn
cái bị A ch
đựng (thành
phần).
và các
phần nội tại của hệ
thống đang ngh/cứu.
3
Quan điểm lịch sử
Nắm quá trình phát
sinh, phát triển và
kết thúc
Tính QL trong
q/trình ph/sinh,
ph/triển&kếtthúc
Phát hiện các qui luật
phát triển của sự vật,
hiện tượng.
4
Thực tiễn
Quan điểm
Toàn bộ hoạt động
làm biến đổi TN và
XH của con người
Thực tiễn là thước
đo chân lí
Phát hiện những xu
hướng và tìm ra những

động lực để giải quyết
mâu thuẫn
Các phươ ỗng pháp này h trợ nhau nhằm tiếp cận vấn đề nghiên cứu một cách khoa học


2. Nhó

TT Phương pháp Thao tác Đối tượng Mục đích
m phương pháp nghiên cứu lí thuyết
1
Phân tích và
Tổng hợp lí thuyết
- Phân tích
- Tổng hợp
Thông tin chứa
trong lí thuyết
X/d thành khái niệm . .
. lí thuyết mới
2
Phân loại, hệ
thống hoá lí thuyết
-Phân loại,sắp xếp
- Hệ thống hoá
Thông tin chứa
trong lí thuyết
Hệ thống và x/d hoàn
chỉnh lí thuyết mới
3
Mô hình hoá
- X/d mô hình

- Từ mô hình,
ng/cứu lại đ/tượng
Những thông tin
làm cơ sở x/d mô
hình
Từ mô hình (giả định)
để kiểm nghiệm lại
bản chất v/đ ngh/cứu
4
Giả thuyết
đoán về bản chất
đối tư ứ
X/d giả thuyết
bằng những phán
đoá
Chứng minh hoặc bác
bỏ dự đoán để xác
định b ợng
Xác định các dự
ợng ngh/c u n logic ản chất đ/tư
5
ốc
/triển
Lịch sử
Tìm nguồ
h
n g
phát sinh, p
Quá trình hình
thành, phát triển

Phát hiện bản chát, qui
luật của đ/tượng
Các hỗ rong phát phương pháp này trợ nhau t hiện, x/d lí thuyết về bản chất đối tượng









10
3. Nhóm ph gh n
TT
ương pháp n iên cứu thực tiễ

Phương pháp Thao tác Đối tượng Mục đích
1
p
ó
/trình
trạng hoạt
động đã qua của cơ sở
Nghiên cứu sản
hẩm hoạt động
- Đọc, xem
- Ghi chép
Các s/phẩm c
đượctrong q

h/độngcủa CSNC nghiên cứu
Nắm thực
2
Quan sát
- QS trực tiếp, gián đang diễn ra

hoạt động của cơ sở
iên cứu
- Lập kế hoạch QS Các hoạt động Nắm thực trạng đang
tiếp - Ghi chép
ngh
3
Điều tra
(tr n,
- X/d kế hoạch
- Lập phiếu h
- Chọn
Các đối tượng
quan đến v/đ
u
Thu thập các quan
đi ề thực ưng cầu ý kiế
ệmtrắc nghi )
ỏi liên
ng mẫu hiên cứ
ểm, ý kiến v
ghiên ctrạng n ứu
4
ổng
ết kinh nghiệm

- Phân tích diễn
úc kết
Điển hình (nên
n
iển hình)
Khẳng đ
- Đề xu t giải pháp
mới
Phân tích và t
k
biến, nguyên nhân,
giải pháp đã làm
tìm hiểu nhâ
chứng liên quan
- Đ đến đ
- ịnh

5
Phương pháp
chuyên gia
- Xác định ch/gia
- Xác định tiêu chí
Nội dung tiêu chí - Nhận định KQ NC
- Nhận định BP đề ra
6
học (PP thí nghi
HTN)
Thực nghiệm khoa
ệm


- Xác định ối
t
- X /dung,
cá iệm
- Đối tượng ĐC,
T
Kiểm định biện pháp
trong K
đ
ượng ĐC, TN
ác định n
c bước t/ngh
N
- Chọn mẫu
đã đề xuất
Các ày h át địn n cứu phương pháp n ỗ trợ nhau trong ph hiện và thẩm h thực trạng nghiê

3.1. ươ gMối quan hệ và ph ng châm sử dụn các PPNC thực tiễn

PP sử dụng PP sử dụng PP sử dụng
Mắt thấy
Xử lí
Tai nghe
Xử lí
Miệng hỏi
Xử lí

Phương pháp mang tính kiểm chứng

PP ph/tích & t/kết k/nghiệm PP chuyên gia PP thực nghi m khoa học ệ

3.2. Ý nghĩa sử dụng các PPNC thực tiễn
Phương pháp Phương tiện Mục đích Thông tin ở thời điểm

Ngh/cứ
M Thu Quá khứ
u sản phẩm
ắt thấy thập TT
Quan sát
Mắt + Tai Thu thập TT Hiện tại
Điều tra
Miệng + Tai + Mắt Thu thập TT Quá khứ + hiện tại
C
h
huyên gia
Miệng + Tai Thẩm định TT Q/k ứ + h/tại + hướng tới
P/tích
h X Q/kh ng tới
&ø t/kết k/ngh
P ân tích, khái quát ử lí TT ứ + h/tại + hướ
Th/nghiệm khoa học
Thực nghiệm Thẩm định, kiểm nghiệm hướng đề xuất tới
Lưu ý : Cấn chú ý đến giới hạn về thời gian của đề tài khi sử dụng PPNC thực tiễn.







11

4. Nhóm phương pháp nghiên cứu toán h

TT Phương pháp Thao tác Đối tượng Mục đích
ọc
1
Thống kê toán học
Lựa chọn các biểu,
bảng . . .
Số liệu thu được

Xử lí số liệu thu được
từ các PPNC thực tiễn
2
Lí thuyết toán học
Sử dụng công thức,
lí thuyết toán học
Các lí thuyết toán
học đã có
Tìm ra các lí thuyết
chuyên ngành

• Sử dụng các biểu đồ , đồ thị (xem phần thứ tư)
Xem phần mềm SPSS, Excel trên máy tính (hoặc xem thêm phần thứ tư)

































12
D. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN TRONG NGHIÊN CỨ KHOA HỌ
I. QUI TRÌNH THỰC H IÊN CỨU KHOA HỌC

Tính bức thiết về mặt lí luận

U C
IỆN ĐỀ TÀI NGH



Tính bức thiết về mặt thực tiễn




Định hướng
Phù hợp khả năng, kinh nghiệm



GĐ I


XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI




Chính xác hoá tên đề tài



1. Lí do chọn đề tài




2. Mục đích nghiên cứu



3. Khách thể nghiên cứu



4. Đối tượng nghiên cứu



5. Giả thuyết khoa học



6. Phạm vi ngh cứu iên



7. Nhiệm vụ nghiên cứu



8. Phương pháp nghiên cứu



9. Cơ sở nghiên ứu c




10. Kế hoạch và thời gian NC



11. Dàn ý công trình NC



12. Tài liệu tham khảo


Đ










THI T LẬP CƯƠNG

13. Phụ lục






ĐỀ
G II
Thông qua đề cương




Chọn mẫu nghiên cứ

u


Công cụ thu th
g


ập TT

Sử dụn các PPNC

GĐ III

LÍ TT

K m tra, đánh giá TT

THU THẬP-XỬ

iể


hViế ảo và cht th ỉnh sửa

Điều c ỉnh dàn ý (nếu c ) ó


Viết sạch


GĐ IV

C

Bảo vệ

VIẾT CÔNG TRÌNH N





13
1. Mối quan hệ giữa qui trình thực hiện đề tài NCKH và những kĩ năng NCKH
tương ứng :

TÓM TẮT QUI TRÌNH





GIAI ĐOẠN I

GIAI ĐOẠN II

GIAI ĐOẠN III

GIAI ĐOẠN IV

Xá ài c định đề t

Thiết lập đề cương

Thu thập xử lí TT

Viết công trình NC
β


β

β


β

Hình thành KN

Hình

ơng
thành KN

Hình thành KN
sử dụng các PPNC

Hình thành K
lựa chọn đề tài x/d đề cư
N viết

b/c công trình NC






Các k KH cơ b n ĩ năng NC ả

2. Nh :
2.1 tài :
Th o tá
ững kĩ năng cơ bản
. Kĩ năng lựa chọn đề


a c

1. Xá cấp thi t về mặt lí luậnc định tính ế của đề tài.


2. X ế ề mác định tính cấp thi t v ặt thực tiễn của đề tài.
Bước 1 :
Định hướng

inh3. Kiểm nghiệm khả năng, k nghiệm . . . của bản thân.

n xác

1. Kiểm nghiệm tính chí h , khoa học của tên đề tài.

2. Kiểm định sự thể hiện rõ về ĐTNC, KTNC, PVNC. . .
Bước 2 :
Chính xác hoá
Tên đề tài

3. Xem xét sự sử dụng từ gữ i. n trong biểu đạt tên đề tà
2.2. Kĩ năng xây dựng đề cương :

N

Nhận thức - Yêu cầu ỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG

Bước 1
1 ước 1,phần1,2) . Lí do chọn đề tài Xem mục 2.1(b
2 Cái cô đọng của nhiệm vụ NC . Mục đích nghiên cứu
3. Khách thể nghiên cứu Cái chứa đựng đối tượng NC
4. Đối tượng ng
chọn đề tài để thực hiện
i dung này
cứu của đề tài

Huy động kĩ năng lựa
hiên cứu
các nộ
Trọng tâm ngh/

Bước 2

Thao tác
5 t khoa học Cách thực hiện
Huy động kiến thức, kinh nghiệm
. Giả thuyế
6. Phạm vi ng nội dung,th.gian.

hiên cứu G/hạn
Lựa chọn phán đoán
7. Nhiệm vụ nghiên cứu Thường có nhiệm vụ 3
Lựa chọn các thao tác suy luận
8 P.nghiê Xem 2.2.1 n cứu khoa học
Kiểm tra lại giả thuyết
.P
9. Cơ sở nghiên cứu Tên đơn vị nghiên cứu 1. Hệ thống hoá cơ sở lí luận
10.Kế hoạ 2 ch,thời gian NC Xem 2.2. 2. Mô tả,phân tích thực trạng
11. Dàn ý công trình NC Xem 2.2.3 3. Đề xuất biện pháp



14
2.2.1. Cách xác lập PPNC khoa học :
o động để thu thập thông tin.
- Cách thức chung:


Từ đề
- Về nhận thức : PP.NCKH là công cụ la
nhiệm vụ tài Lựa chọn PPNC

- Cụ thể:

Các ụ đ nhiệm v ề tài

Các PPNC cần chọn

Tìm cơ sở lí luận Đọc sách, tư liệu, văn bản. . .

Mô tả, phân tích thực trạng NCSP, Điều tra, Quan sát . . .

xuĐề ất biện pháp Chuyên gia, thực nghiệm . . .
Từ đó m ác iêu ụ đề tài.

- Yêu cầ hi
TT Nội dung Yêu cầu thực hiện
à x định phải sử dụng bao nh PP.NCKH để tải hết nhiệm v
u k trình bày một PP.NCKH :

1 Mục đích Thực hiện nhi ụ gì trong các nhiệm vụ của đề tài. ệm v
2 Đối tượng Đối tượng của PP.NCKH đang trình bày.
3 Nội dung Thực hiện yêu cầu về kĩ thuật của PP.NCKH. Nó là cách thu
thập TT (có thể đưa vào phần phụ lục (TD : PP điều tra . . .).
4 Kết quả Đưa vào phần phụ lục (chỉ thực hiện khi viết công trình NC).

2.2.2. Xây dựng kế hoạch - thời gian nghiên cứu :

Nên chia thành những mốc thời gian sau :

TT Thời gian Công việc
1 Trước đi th ế (hayTT hoàn thành cương ực t SP) Lập và đề
2 Khi đi thực p thông tin, tư tế (hayTTSP) Thu thậ liệu
3 Khi đi thực ảo và l n tế (hayTTSP) Viết bản th iê hệ GVHD
4 Liền cuối th Viết sạch /gian đi thực tế
5 Theo qui đị hẩm chonh hay kế hoạch Nộp sản p GVHD









15
2.2.3. Cách lập dàn ý công trình nghiên cứu :
ý công trình nghiên cứu phù hợp

Kết luận
Tham khảo dàn ý chung sau đây để xác lập dàn
với đề tài.
Phần mở đầu

Phần thứ hai
1. Lí do chọn đề tài 1.Lịch sử v/đ nghiên cứu - Tóm tắt công trình NC
2. Mục đích nghiên cứu 2. Cơ sở lí luận - Đánh giá công trình NC
3. Khách thể nghiên cứu - Hướng nghiên cứu

4. Đối tượng nghiên cứu
Tài liệu tham khảo
5 thuyết khoa học . Giả
Phụ lục
6. Phạm vi nghiên cứu
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
8. NC PP khoa học
9. sở
c trạng nghiên cứu :
* Chương I : Mô tả, phân tích thực
thể chia thành 2 chương).
a giải pháp
ng
3. Thự
Cơ nghiên cứu
trạng (có
* Chương II : Đề r (thực
nghiệm nếu có) và khuyến hị.




2.3. Kĩ năng sử dụng các PP.NCKH :
- Mục đích là thu thập thông tin, xác lập kết quả nghiên cứu.
4 nhóm PP.NCK
Nh
+ Nhó
Nh
+ Nhóm
ừ m t

- Từ mục 2.2.1 cho biết các yêu cầu để thực hiện từng PP.NCKH .
- Thực hiện các thao tác sau :
TT Thao tác Chú ý
- Có H :
+ óm phương pháp luận .
m phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
+ óm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .
phương pháp nghiên cứu toán học.
ục 2.2.1 hình thành nên các PP.NCKH để - T hực hiện nhiệm vụ đề tài.




1 hiệm vụ đ.tài Xác lập mục đích của từng PP ( PP = mục đích = n
2 Tiến ơ sở NC hành liệt kê hết các đối tượng của từng PP Được chứa đựng ở c
3 Thực hiện yêu cầu về mặt kĩ thuật của từng PP Xem mục 2.2.1
4 Phối hợp các PP trong thực hiện nhiệm vụ đề tài Nhằm bổ sung,đối chiếu k/quả NC
5 Kết hợp sử dụng dàn ý nghiên cứu ở mục 2.2.3 Nhằm định hướng tốt cho việc NC

2.4. Kĩ năng viết báo cáo công trình nghiên cứu :
TT Thao tác Chú ý

1 Sắp xếp và thể hiện kết quả NC theo dàn ý NC Có thể điều chỉnh dàn ý NC
1. Nhận thức của cơ sở NC
2. Trình bày diễn tiến hoạt động
2
Thực hiện cấu trúc cách vi
(Toàn bộ công
cấu trúc
3. Tiểu kết

ết từng đề mục :
trình nghiên cứu cũng viết theo
này)
3 Lưu ý cách sử dụng từ n Phải phù hợp văn phong khoa học gữ , cách biểu đạt . . .





16
Phần thứ hai
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CỤ THỂ TRONG NCKH

A. HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ CƯƠNG NCKH
I. TRÌNH BÀY BÌA :
Mẫu trình bày bìa : Trình bày như mẫu sau đ ồm :
- Bìa cứng.
- Phụ bìa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
ây, g


KHOA . . . . . . . . . .


ĐỀ CƯƠNG NCKH (khoá luận, đồ án . . .)
(TÊN ĐỀ TÀI)
_________________________________________________________
_________________________________________________________







NGƯỜI HƯỚNG DẪN TÁC GIẢ
_______________________ ___________________

An Giang . . . /200 . . .


17
II. THỰC HIỆN NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
1.Lí do chọn đề tài :
Trình bày được hai ý chính :
quát tính chất, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu (đối
ng
,
tính bức thiết về lí luận và thực tiễn trong chọn lựa đề tài.
hực trạng.
ôi trường, là cái chứa đựng đối tượng nghiên cứu. Tuỳ
ả năng mà người nghiên cứu có thể chọn khách thể nghiên cứu rộng
điểm mà đề tài
cần tập i tượng nghiên cứu của một đề tài có thể là : thực trạng, biện
pháp, g
5. Gi
à giai đoạn trước của việc nhận thức các qui

) đối tượng
nghiên

ian - Nội dung.

hia ành 4 nhiệm vụ :
à công cụ nghiên cứu khoa học trong thực hiện
ài. Tổng kết quả của các phương pháp nghiên cứu khoa học phải đủ th
ực
hiện tổng nhiệm vụ đề tà
ỗi ph c
ục đ c đíc hực hiện nhiệm
vụ gì c đề tà
- Lí do ‘lí luận’ : Khái
tượ nghiên cứu) trong đề tài nghiên cứu.
- Lí do ‘thực tiễn’ : Khái quát những yếu kém, bất cập trong thực tiễn so với vị trí
yêu cầu nêu trên.
Hai lí do đó nói lên
2.Mục đích nghiên cứu :
M
ục đích nghiên cứu là cơ sở để đề ra nhiệm vụ nghiên cứu. Thường thể hiện 2
vấn đề chủ yếu sau :
- Mô tả và phân tích t
- Đề xuất biện pháp.
3.Khách thể nghiên cứu :
Khách thể nghiên cứu là m
theo điều kiện và kh
hay hẹp.
4.Đối tượng nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu là bộ phận của khách thể nghiên cứu, là tiêu
trung giải quyết. Đố
iải pháp . . .
ả thuyết khoa học

Giả thuyết khoa học l
luật. Giả thuyết khoa học thường th
ể hiện trong mệnh đề điều kiện. Giả thuyết khoa học
phải được kiểm chứng (qua thử nghiệm, thực nghiệm . . .)
6. Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi nghiên cứu là sự xác định (khu biệt, giới hạn, cụ thể hoá
cứu của đề tài. Sự xác định phạm vi nghiên cứu thường thể hiện ở các mặt :
- Không g
- Thời gian.
7.Nhiệm vụ
nghiên cứu :
Thường c th
- Hệ thống hoá những vấn đề lí luận liên quan đến đề tài .
- Mô tả thực trạng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng.
- Đề xuất biện pháp - Khuyến nghị.
8. Phương pháp nghiên cứu :
Phương pháp nghiên cứu khoa học l
nhiệm vụ đề t
i.
Mương pháp nghiên cứu khoa họ giáo dục nên phân tích thành :
- M ích của phương pháp : Mụ h của phương pháp nhằm t
ủa i.

18
- Đối tư c ch khách thể nghiên cứu của cơ sở
nghiên ứu (c a phươ i tượng nghiên
ứu của đề tài).
thuật sử dụng phương pháp) : nên đưa vào phụ lục
hiên cứu và chứa đựng đối tượng nghiên cứu).

10. K
TT Công việc
ợng của phương pháp : đượ ứa đựng ở
c ần phân biệt đối tượng củ ng pháp nghiên cứu với đố
c
- Nội dung phương pháp (kĩ
(thường áp dụng cho phương pháp điều tra, trò chuyện . . . ).
- Kết quả : xem phụ lục số
. . . (phần đề cương không ghi).
9.Cơ sở nghiên cứu : Ghi tên đơn vị nghiên cứu (nơi diễn ra các hoạt động của khách
thể ng
ế hoạch - Thời gian nghiên cứu :

Thời gian
1 Trước đi thực tế (hay TTSP) Lập và hoàn thành đề cương
2 Trong thời gian đi thực tế Thu thập thông tin, tư liệu
3 Trong thời gian đi thực tế Viết bản thảo và liên hệ GVHD
4 Liền cuối th.gian đi thực tế Viết sạch
5 Theo kế hoạch, qui định Nộp sản phẩm cho GVHD

11. Dàn ý công trình nghiên cứu
Lập dàn ý công trình nghiên cứu là xác định và liệt kê cấu trúc công trình nghiên
g từng chương (xem thêm phần các kĩ năng
ơ bản trong NCKH và mục cách lập dàn ý công trình nghiên cứu một số đề tài NCKH cụ
hìn c rình nghiên cứu có thể thực hiện như sau :
đề cương :
n đề tài.

vi nghiên cứu.
ên cứu.

ết quả nghiên cứu
ị trí, tính chất, nhiệm vụ, nội dung.
(Nên liệt kê chi tiết để định hướng tốt trong quá trình nghiên cứu).
3. Đề ra giải pháp (thực nghiệm nếu có) và khuyến nghị.
cứu gồm các phần, các chương, các mục tron
c
thể).
N hung dàn ý công t
A. Phần mở đầu : Ghi lại các mục sau đây của
- Lí do chọ
- Mục đích nghiên cứu.
- Khách thể nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu.
- Giả thuyết khoa học.
- Phạm
- Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Cơ sở nghi
B. Phần thứ hai : K
1. Cơ sở lí luận
- Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
- Các khái niệm.
- V
2. Thực trạng :
- Đặc điểm cơ sở
nghiên cứu.
- Mô tả, phân tích thực trạng


19

C. Kết luận :
- Tóm tắt công trình nghiên cứu.
- Đánh giá công trình nghiên cứu.
12.Tài liệu tham khảo
Cách ghi :
- Ghi tên tác giả theo A,B,C (chỉ ghi tác phẩm có sử dụng nghiên cứu).
- Cách ghi : Tên tác giả (năm xuất bản), Tên tác phẩm, NXB, nơi xuất bản.
- Cách ghi trích dẫn tác phẩm [số thứ tự tác phẩm, trang ].
13. Phụ lục
Phần phụ lục dành cho :
- Nội dung của một số phương pháp nghiên cứu (điều tra, phỏng vấn . . . ).
- Kết quả
của các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng.










































20
 ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO

Tên đề tài : “BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

ỌC GIÁO DỤC CỦA SINH VIÊN

Đại học An Giang.
ọc giáo
ục nói chung và nghiên c ệ đào tạo cao
đẳng sư
hạm.
ổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học giáo dục
ệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên
BÀI TẬP NGHIÊN CỨU KHOA H
HỆ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG”

1. Lí do chọn đề tài :
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU :
Nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp về tổ chức quản lí của nhà
trường và biện pháp thực hiện qui trình nghiên cứu khoa học giáo dục nhằm nâng cao chất
lượng BT.NCKHGD của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học của
Trường Đại học An Giang.
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU :
Quá trình dạy học học phần Phương pháp nghiên c
ứu khoa học giáo dục cho sinh
viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học của Trường Đại học An Giang .
4. Đối tượng nghiên cứu :
Bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo
giáo viên tiểu học với tư cách là hình thức thực hành của học phần Phương pháp nghiên
cứu khoa học giáo dục.
: 5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Thực hiện bi
ện pháp về tổ chức quản lí của nhà trường và biện pháp thực hiện qui
trình làm BT.NCKHGD là biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng BT.NCKHGD
ẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học Trường của sinh viên hệ cao đ
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU :

hiên cứu khoa h1.Hệ thống hoá cơ sở lí luận về nghiên cứu khoa học, ng
ứu khoa học giáo dục của sinh viên hd
p
2.Mô tả và phân tích thực trạng t
HGD của sinh viên hqua hình thức làm BT.NCK
ểu họti c của Trường Đại học An Giang.
3.Đề xuất biện pháp về tổ chức quản lí của nhà trường và biện pháp thực hiện qui
trình BT.NCKHGD để hình thành một số kĩ năng nghiên cứu khoa học giáo dục cầ
n thiết
nhằm nâng cao chất lượng BT.NCKHGD của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm đào tạo giáo
viên tiểu học của Trường Đại học An Giang.
4. Tiến hành thực nghiệm để xác định tính khoa học,khả thi của biện pháp đề ra.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
- Nội dung: Nghiên cứu việc tổ chức thực hiện BT.NCKHGD của sinh viên hệ cao
đẳng sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học Trường Đại họ
c An Giang.
- Thời gian :
+ 4 năm học : 1998 - 1999, 1999 - 2000, 2000 - 2001, 2001 - 2002.
+ Tập trung vào 2 năm học 2000 - 2001 và 2001 - 2002.



21
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
8.1. Phương pháp luận :
8.1.1. Quan điểm triết học duy vật biện chứng :
Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa phép duy vật và phép biện
chứng trong nhìn nhận thế giới. Phép biện chứng duy vật là sự kết tinh của các thành tựu
khoa học và các tư tưởng triết học nhân loại. Phép duy vật là sự khẳng định vật chất là cái
ó trướ

ực khách quan vào bộ não con
ững phạm cặp phạm trù và
i đề tài ”Biện pháp nâng cao chất lượng bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục
ng
ực hà
hời gian thực tập sư phạm, từ đó có hướng đánh giá,
theo qui luật của cái toàn thể
thành phần trong hệ thống cũng như mối quan hệ giữa các hệ thống với nhau.
ận, nó yêu cầu
à toàn
ử của con người làm biến đổi tự nhiên
i những sự kiện đa dạng,
hức t iều khuynh hướng, có những thực tiễn tiên tiến, có những thực tiễn
yếu kém và có những mâu thuẫn, những xu hướng chống đối nhau cần giải quyết khắc
c c quyết
định ý thức, ý thức là sự phản ánh hiện th
người. Phép biện chứng trình bày một cách hệ thống tính biện chứng của thế giới bằng
các phạm trù và những qui luật chung của thế giới tự nhiên và rút ra những quan điểm,
những qui tắc chỉ đạo hoạt động của con người.
Phép biện chứng duy vật bao gồm hai nguyên lí, nh
những qui luật c
ơ bản, chúng vừa là cơ sở lí luận vừa là phương pháp nhận thức thế giới
[18, 66].
Vớ
của sinh viên hệ đào tạo cao đẳng sư phạm tiểu học trường Đại học An Giang” người viết
sử dụng phép biện chứng duy vật nhằm xem xét, nhận thức vấn đề trong mối quan hệ biện
ch
ứng, phát triển, toàn diện lịch sử, cụ thể. Trên cơ sở đó, người viết nghiên cứu việc làm
bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên trong mối quan hệ với việc đào tạo
nghiên cứu khoa học nói riêng và đào tạo các mặt nói chung. Người viết cũng xem xét

vấn đề nghiên cứu trên phương diện đào tạo nhận thức lí luận và hiệu quả đạt được tro
th nh, hoạ
t động thực tiễn trong t
đề xuất hợp lí, có giá trị về mặt khoa học và thực tiễn.
8.1.2. Quan điểm tiếp cận hệ thống – cấu trúc.
Quan điểm tiếp cận hệ thống – cấu trúc là một luận điểm quan trọng của phương
pháp luận, nó yêu cầu phải xem xét các đối tượng một cách toàn diệ
n nhiều mặt, nhiều
mối quan hệ, trong trạng thái vận động và phát triển, trong những điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể để tìm ra bản chất và qui luật vận động của đối tượng.
Quan điểm này chỉ dẫn quá trình nghiên cứu các đối tượng phức tạp bằng phương
pháp hệ thống để tìm ra cấu trúc, phát hiện ra tính hệ thống
[18, 69].
Thực hiệ
n phương pháp này, người viết một mặt nhằm xác định hệ thống bao trùm
vấn đề nghiên cứu như hoạt động đào tạo nghiên cứu khoa học của sinh viên trên lớp,
hoạt động thực tiễn của sinh viên về nghiên cứu khoa học giáo dục trong thời gian thực
tập sư phạm; mặt khác, người viết xác định các thành phần cần có trong việc thực hiện bài
tập nghiên cứu khoa học giáo dục c
ủa sinh viên. Trên cơ sở đó mà xác lập mối liên hệ
giữa các
8.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm thực tiễn là luận điểm quan trọng của phương pháp lu
nghiên cứu khoa học phải bám sát sự phát triển của thực tế sinh động. Thực tiễn l
bộ những ho
ạt động vật chất có tính xã hội – lịch s
và xã hội. Diễn biến của hiện thực là diễn biến khách quan, vớ
p ạp, phát triển nh

22

p hư vậy, thực tiễn vừa là nguồn gốc, vừa là động lực, vừa là mục tiêu, vừa là tiêu
chuẩn để đán
hục. N
h giá sản phẩm nghiên cứu khoa học [18, 72].
chỉ nam, định hướng cho việc xem xét, đánh giá
ực ti
kiểm nghiệm, đánh giá lí luận. Thực
ễn liê
ên, hoạt động thực hành lí thuyết đã học, hoạt động nghiên cứu khoa
ọc tro ập nghiên cứu khoa học giáo
ghiên cứu các văn bản, nghị quyết liên quan đến đề tài.
ứu và hệ thống các tài liệu lí luận có liên quan đến đề tài.
t động :
inh viên tiểu học các năm 1999,
iên cứu khoa học giáo dục các năm 1999, 2000,
t thực tập sư phạm.
c tập và kết quả tốt nghiệp các năm 1999, 2000, 2001 của Trường
ại họ
Mục
P
ng thể 128 sinh viên của 04 lớp
p 02 tiết/15 tiết của học phần PP.NCKHGD.
+ Ho cứu
hoa h c giáo
tổn
c An Giang.
ứu khoa học giáo dục.
ề làm tiểu luận nghiên cứu khoa học giáo dục
. 05/05 giảng viên có tham gia giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khoa học
tạo cao đẳ

ng sư phạm tiểu học.
Với quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu khoa học, người viết dùng lí luận có
được của vấn đề nghiên cứu như kim
th ễn đồng thời dùng thực tiễn làm thướ
c đo để
ti n quan đến vấn đề nghiên cứu bao gồm : Hoạt động học tập nghiên cứu khoa học
trên lớp của sinh vi
h ng thời gian thực tập sư phạm, hoạt động viết bài t
dục . . .
8.2. Các phương pháp nghiên cứu văn bản, tư
liệu, lưu trữ . . . :
8.2.1. N
8.2.2. Nghiên c
8.3. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn :
8.3.1. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạ
- Đối tượng :
+ Các bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của s
2000, 2001.
+ Các báo cáo về công tác ngh
2001 của Trường Đại họ
c An Giang.
+ Các báo cáo Tổng kế
+ Kết quả họ
Đ c An Giang.
- đích : Tìm hiểu và phân tích thực trạng.
8.3.2. hương pháp quan sát :
Sử dụng phương pháp quan sát tự nhiên toàn bộ tổ
của khoá học.
- Đối tượng :
+ Hoạt động học tập trên lớp của sinh viên khi họ

c học phần PP.NCKHGD : Dự
giờ mỗi lớ
ạt động làm bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục , tiểu luận nghiên
k ọ dục của sinh viên khi đi thực tập sư phạm.
- Mục đích : Góp phần tìm hiểu và phân tích thực trạng.
8.3.3. Phương pháp điều tra :
Do g thể không có qui mô lớn, người viết khi sử dụng phương pháp này đã ti
ến
hành điều tra toàn bộ tổng thể.
- Đối tượng :
+ Sinh viên và giảng viên tâm lí giáo dục Trường Đại họ
. 82/128 sinh viên về vấn đề làm bài tập nghiên c
. 43/128 sinh viên về vấn đ
(dựa vào cách chọn mẫu của phương pháp thực nghiệm).

của sinh viên hệ đào

23
+ Giáo viên hướng dẫn phổ thông và giáo viên hướng dẫn trưởng đoàn thực tập
sư phạm.
. 42/42 giáo viên hướng dẫn phổ thông hướng dẫn 42 nhóm của 04 lớp.
. 04/04 giáo viên trưởng đoàn thực tập sư phạm của 04 lớp.
sư phạm và cán bộ thư viện
2/02 cán bộ phụ trách thư viện của 02
đơn vị thực tập sư phạm (Trường
An Giang).
trò chuyện :
t ngẫu nhiên đơ
n giản trong các đối tượng tiếp
iáo dục Trường Đại học An Giang.

+ Các cán bộ phụ trách thư viện các trường thực tập sư phạm và cán bộ thư viện
ủa Tr
ộ phòng Đào tạo Trường Đại học An Giang.
hân tích thực trạng, định hướng cho đề xuất
c biệ
ghiệm giáo dục:
giảng dạy học phần phương pháp
ghiên cứu khoa học giáo dục của giáo viên và việc thực hiện làm bài tập nghiên cứu
hoa học giáo dục của sinh viên nhằm nắm chắc thêm thực tiễn về công tác này và qua đó
án học:
từ các phương pháp nghiên cứu cụ
thể, nhấ ừ hai p nghiên cứu sả ng pháp điều
8.3.7. Ph ơng pháp chuyê
- i tượ 11/11 giảng v ườ g Đại học An Giang
(trong đó có 05 giảng viên trực tiế ệ cao đẳng sư phạm tiểu
h
ọc).
- c đ Lấy ý kiến ch phân tích thực tiễn và những đề xuất liên
uan đến đề tài.
thực nghiệm :
thực nghiệm : Cải tiến nội dung, hình thức, biện pháp tổ chức thực
iện bài tập n iáo dục của sinh viên.
yết khoa học.
+ Các cán bộ phụ trách thư viện các trường thực tập
của Trường Đại học An Giang.
. 0
tiểu học Nguyễn Du, trường tiểu học Chu Văn An thuộc TP. Long Xuyên tỉnh
. 01 đồng chí phụ trách thư viện của Trường Đại học An Giang.
- Mục đích : Góp phần tìm hiểu và phân tích thực trạng.
- Nội dung: Xem phụ lục (từ phụ lục1 đến phụ lục 7).

8.3.4. Phương pháp
Chọn mẫu theo phương pháp xác suấ
xúc có được.
- Đối tượng :
+ Sinh viên và giảng viên tâm lí g
+ Giáo viên hướng dẫn phổ thông và giáo viên hướng dẫn trưởng đoàn thực tập
sư phạm.

c ường Đại học An Giang.
+ Cán b
- Mụ
c đích : Góp phần tìm hiểu và p
cá n pháp.
8.3.5. Phương pháp nghiên cứu và tổng kết kinh n
Nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm về việc
n
k
có hướng
đề xuất sát hợp.
8.3.6. Các phương pháp to
Sử dụng để phân tích thông tin, số liệu thu được
t là t hương pháp n phẩm, phươ tra.
ư n gia :
Đố ng : iên tổ Tâm lí – giáo dục của Tr n
p tham gia đào tạo sinh viên h
Mụ ích : o các vấn đề
q
8.3.8. Phương pháp
- Nội dung
h ghiên cứu khoa học g

- Mục đích : Khẳng định giả thu



24
9. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU :
Trường Đại học An Giang.
10. KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU :
Công việc Ghi chú TT Thời gian
1 Thiết lập các phiếu điều tra
2 Tiến hành khảo sát thực trạng
3 Bảo vệ đề cương
4 Viết bản thảo
5 Hoàn chỉnh

11. DÀN Ý LUẬN VĂN:
A . Mở đầu.
n :
ịch sử vấn đề
nghiên cứu .
. Các khái niệm cơ bản.
1.3. Tổ chức nghiên cứu khoa học cho sinh viên : một nội dung dạy học ở
hực trạng việc tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên hệ
iang.
iáo viên và sinh viên về việc tổ chức hoạt động nghiên
ại học An Giang.
n cứu khoa học
hạm tiểu học trường Đại học An Giang
2.1. Những định hướng, chủ trương làm cơ sở cho các biện pháp.
2.2. Các biện pháp

2.3. Thự
c nghiệm và kết quả.
C. Kết luận – Khuyến nghị.
Tài liệu tham khảo
Phụ lục.
1. Lí do chọn đề tài.
2. Mục đích nghiên cứu.
3. Khách thể nghiên cứu.
4. Đối tượng nghiên cứu.
5. Giả thuyết khoa học.
6. Phạm vi nghiên cứu.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu.
8. Phương pháp nghiên cứu.
9. Cơ sở nghiên cứu.
B. Nội dung.
Chương 1: Cơ sở lí luận – Thực tiễ
1. Cơ sở lí luận.
1.1. Sơ lược l
1.2

bậc đại học.
2. T
cao đẳng sư phạm tiểu học trường Đại học An G
2.1. Nhận thức của g
cứu khoa học cho sinh viên hệ cao đẳ
ng sư phạm tiểu học trường Đ
2.2. Thực trạng làm bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên.
2.3. Nguyên nhân của thực trạng.
Chương 2 : Một số biện pháp nâng cao chất lượng bài tập nghiê
giáo dục của sinh viên hệ cao đẳng sư p






25

×