Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây lắp trực thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 150 trang )

i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA- VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng
Lớp: DH10KT
Niên khóa: 2010- 2014
Hệ: Đại học
GVHD: Th.s Mai Thị Bạch Tuyết


Vũng Tàu, tháng 07/2014
ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị:
Đơn vị:
Ngƣời nhận xét:
Nhận xét về sinh viên:
1.Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập




2. Về kiến thức chuyên môn


3. Về nhận thức thực tế


4. Về khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế


5. Đánh giá khác


6. Những vấn đề cần lưu ý



Vũng Tàu, ngày … tháng … năm …
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

GVHD:
1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập


2. Về kiến thức chuyên môn



3. V
ề nhận thức thực tế


4. V
ề khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế


5. Đ
ánh giá khác


6. Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn
iv



7. K
ết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt)


Vũng Tàu, ngày … tháng … năm …
Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


GVPB:
1. Về định hướng đề tài


2. Về kết cấu


3. V
ề nội dung


4. V
ề hướng giải pháp


5. Đ
ánh giá khác


6. Gợi ý khác

vi


7. K
ết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt)


Vũng Tàu, ngày … tháng … năm …
Giáo viên phản biện

(Ký và ghi rõ họ tên)
vii

LỜI CẢM ƠN

Em xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám đốc Xí nghiệp xây lắp- Công ty cổ phần
xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đặc biệt là chị Hoàng Thị Mai
Hoa- Kế toán trƣởng, chị Đào Thị Khánh Vân- Kế toán vật tƣ và giá thành đã tạo mọi
điều kiện để em đƣợc học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Mai Thị Bạch Tuyết - GVHD đã tận tình
hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa kinh tế- Trƣờng đại học Bà Rịa- Vũng
Tàu đã giảng dạy và quan tâm trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ trong thời gian
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin gửi lời tri ân đến gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên, tạo
mọi điều kiện thuân lợi cho em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vũng Tàu, ngày 07 tháng 07 năm 2014

Nguyễn Thị Hằng
viii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY- XÍ NGHIỆP XÂY LẮP TRỰC THUỘC
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
3
1.1 Giới thiệu tổng quát 3

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 5
1.3 Lĩnh vực hoạt động của xí nghiệp 6
1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý tại xí nghiệp 6
1.5 Tình hình sử dụng lao động tại xí nghiệp năm 2013 7
1.6 Quy trình tổ chức sản xuất tại xí nghiệp 8
1.7 Cơ cấu bộ máy kế toán tại xí nghiệp 9
1.7.1 Giới thiệu chung về bộ máy kế toán 9
1.7.2 Tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp 9
1.7.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 10
1.7.2.2 Chức năng, nhiệm vụ 10
1.7.3 Hình thức sổ kế toán 12
1.7.4 Chính sách kế toán tại xí nghiệp 14
1.8 Sơ lƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp qua 2 năm 2012- 2013 17
CHƢƠNG 2 MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
19
2.1 Một số vấn đề chung về sản phẩm xây lắp, chi phí sản xuất và giá thành xây lắp
19
2.1.1 Đặc điểm sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp 19
2.1.2 Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp 20
2.1.2.1 Giá trị dự toán 20
2.1.2.2 Giá thành công tác xây lắp 20
2.1.3 Nội dung các khoản mục chi phí cấu thành sản phẩm xây lắp 22
2.1.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
2.1.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp 22
2.1.3.3 Chi phí sử dụng máy thi công 23
2.1.3.4 Chi phí sản xuất chung 24
2.1.4 Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành 25
2.1.4.1 Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất 25
2.1.4.2 Đối tƣợng tính giá thành 25

2.1.4.3 Kỳ tính giá thành trong sản xuất xây dựng cơ bản 25
ix

2.1.5 Phƣơng pháp quy nạp chi phí sản xuất trong sản xuất xây dựng cơ bản 25
2.1.5.1 Quy nạp chi phí sản xuất theo sản phẩm hoặc theo đơn đặt hàng 26
2.1.5.2 Quy nạp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm 26
2.1.5.3 Quy nạp chi phí sản xuất theo khu vực thi công hoặc theo bộ phận thi
công 26
2.1.6 Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp 27
2.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 27
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 27
2.2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31
2.2.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 33
2.2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 40
2.2.1.5 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp 44
2.2.2 Kế toán tổng hợp và kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm 45
2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 47
2.2.4 Tính giá thành sản phẩm 48
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU 52
3.1 Đặc điểm quy trình xây lắp 52
3.2 Một số công trình mà xí nghiệp đang thi công năm 2013 53
3.3 Phân loại chi phí sản xuất tại xí nghiệp 54
3.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 54
3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp 55
3.3.3 Khối lƣợng, nhân công công trình 55
3.3.4 Chi phí sản xuất chung 55
3.4 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 55

3.5 Kế toán chí phí sản xuất tại xí nghiệp 56
3.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 56
3.5.1.1 Nội dung 56
3.5.1.2 Phƣơng pháp xuất kho nguyên vật liệu 56
3.5.1.3 Chứng từ sử dụng 57
3.5.1.4 Tài khoản sử dụng 57
3.5.1.5 Sổ sử dụng 57
3.5.1.6 Trình tự luân chuyển chứng từ 58
3.5.1.7 Phƣơng pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại xí nghiệp
năm 2013 60
x

3.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 70
3.5.2.1 Nội dung 71
3.5.2.2 Phƣơng pháp tính lƣơng 71
3.5.2.3 Chứng từ sử dụng 71
3.5.2.4 Tài khoản sử dụng 71
3.5.2.5 Sổ sử dụng 72
3.5.2.6 Trình tự luân chuyển chứng từ 72
3.5.2.7 Phƣơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp năm
2013 73
3.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 78
3.5.3.1 Nội dung 78
3.5.3.2 Chứng từ sử dụng 80
3.5.3.3 Tài khoản sử dụng 80
3.5.3.4 Sổ sử dụng 81
3.5.3.5 Trình tự luân chuyển chứng từ 81
3.5.3.6 Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp năm
2013 82
3.5.4 Kế toán khối lƣợng, nhân công công trình 94

3.5.4.1 Nội dung 95
3.5.4.2 Chứng từ sử dụng 95
3.5.4.3 Tài khoản sử dụng 95
3.5.4.4 Sổ sử dụng 95
3.5.4.5 Phƣơng pháp hạch toán khối lƣợng, công nhân công trình tại xí
nghiệp năm 2013 96
3.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm 100
3.6.1 Nội dung và nguyên tắc 100
3.6.2 Đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ 101
3.6.3 Tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành 102
3.6.4 Chứng từ sử dụng 102
3.6.5 Tài khoản sử dụng 103
3.6.6 Sổ sử dụng 103
3.6.7 Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại xí nghiệp
năm 2013 103
CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP 113
4.1 Phƣơng hƣớng, mục tiêu xí nghiệp trong thời gian tới 113
4.2 Nhận xét chung 113
xi

4.2.1 Ƣu điểm 114
4.2.2 Nhƣợc điểm 115
4.3 So sánh sự khác biệt giữa lí thuyết và thực tế 117
4.4 Giải pháp 119
4.4.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện về công tác tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm xây lắp 119
4.4.1.1 Giải pháp 1.1: Hoàn thiện về công tác quản lý nguyên vật liệu, tiết kiệm
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 119
4.4.1.2 Giải pháp 1.2: Hoàn thiện về việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động,

tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp 122
4.4.1.3 Giải pháp 1.3: Hoàn thiện về việc giảm chi phí sản xuất chung 123
4.4.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện về việc lập dự toán các khoản chi phí sản xuất 124
4.4.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện về công tác đánh giá lại chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ 126
4.4.4 Giải pháp 4: Hoàn thiện về việc mở các tài khoản chi tiết 127
4.4.5 Giải pháp 5: Hoàn thiện về công tác tổ chức thi công hợp lý nhằm rút ngắn
thời gian thi công 129
4.4.6 Giải pháp 6: Hoàn thiện bộ máy kế toán 130
4.5 Kiến nghị 131
4.5.1 Với Ban giám đốc xí nghiệp 131
4.5.2 Với phòng kế toán 132
4.5.3 Với kế toán giá thành 132
KẾT LUẬN 134
PHỤ LỤC 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO 136


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH

Bảng 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 5
Bảng 1.2: Tình hình sử dụng lao động tại xí nghiệp năm 2013 7
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp qua 2 năm 2012- 2013 17
Bảng 3.1: Một số công trình mà xí nghiệp đang thi công năm 2013 48
Bảng 3.2: Phân loại nguyên vật liệu trực tiếp tại xí nghiệp 51
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu tại xí nghiệp năm 2013 62
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp năm 2013 68
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung xuất dùng cho công trình Nhà văn hóa

Tân Thành năm 2013 80
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất công trình Nhà văn hóa Tân Thành năm
2013 94
Bảng 4.1: Sự khác biệt giữa thực tế và lí thuyết 101
Bảng 4.2: Tổng hợp giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng cơ bản 107
Biểu đồ 1.1: Tình hình sử dụng lao động tại xí nghiệp năm 2013 7
Biểu đồ 3.1: Giá trị các loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại xí nghiệp năm 2013
61
Biểu đồ 3.2: Giá trị các loại chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp năm 2013 69
Biểu đồ 3.3: Giá trị các loại chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp năm 2013 80
Biểu đồ 3.4: Chi phí sản xuất công trình tại xí nghiệp năm 2013 94
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp 6
Sơ đồ 1.2: Công tác lập hồ sơ và tổ chức thi công 8
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán tại xí ngiệp 11
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty 14
Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 29
xiii

Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 31
Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công 37
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 40
Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp giá thành sản phẩm 45
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp 47
Sơ đồ 3.2: Trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 53
Sơ đồ 3.3: Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2013 61
Sơ đồ 3.4: Trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí nhân công trực tiếp 65
Sơ đồ 3.5: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp năm 2013 68
Sơ đồ 3.6: Trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí sản xuất chung 72
Sơ đồ 3.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung năm 2013 79
Sơ đồ 3.8: Kế toán tổng hợp khối lƣợng, nhân công công trình năm 2013 85

Sơ đồ 3.9: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang năm 2013 93
Sơ đồ 4.1: Bộ máy kế toán xí nghiệp 113
Hình 1.1: Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu 3
xiv

DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

CP Cổ phần
XDCB Xây dựng cơ bản
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Cộng cụ dụng cụ
NVL Nguyên vật liệu
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP SXC Chi phí sản xuất chung
KCCT Kết chuyển chứng từ
PKT Phiếu kế toán
PXK Phiếu xuất kho
SDĐK Số dƣ đầu kì
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
Z
SPXL
Giá thành sản phẩm xây lắp

1



LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng thời khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí
trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho
doanh nghiệp là mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là doanh
nghiệp xây lắp. Để đạt đƣợc yêu cầu đó, các doanh nghiệp luôn xác định hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế toán. Do đó
đòi hỏi công tác kế toán phải đƣợc tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tƣợng,
đúng chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đƣa ra
các biện pháp, phƣơng hƣớng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý chi phí và tính giá
thành, thực hiện tốt chức năng “ là công cụ thực hiện đắc lực cho nhà quản lý” của kế
toán.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, qua thời gian thực tập tại Xí
nghiệp xây lắp trực thuộc Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cô Th.s Mai Thị Bạch Tuyết cùng với các anh chị
trong phòng kế toán của xí nghiệp nên em đã chọn đề tài “ Một số giải pháp hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp trực
thuộc công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu” cho bài
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp cùng với sự chỉ bảo của cô
hƣớng dẫn cũng nhƣ các anh chị trong phòng kế toán mà em có thể hiểu rõ hơn những
gì đã học ở trên trƣờng, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời tìm ra
những điểm khác biệt giữa lí thuyết và thực tế.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Với đề tài này, đối tƣợng nghiên cứu của em sẽ là các đối tƣợng tập hợp chi phí
nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung,… sau đó tính giá thành của công trình Nhà văn hóa Tân Thành do Xí nghiệp
xây lắp trực thuộc công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng

Tàu thực hiện thi công.

2

4. Phạm vi nghiên cứu
Công trình Nhà văn hóa Tân Thành đƣợc thi công bởi Xí nghiệp xây lắp trực thuộc
Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu do UBND huyện Tân
Thành làm chủ đầu tƣ bắt đầu từ 08/03/2011 và vẫn đang trong quá trình thi công. Do
quy mô công trình quá lớn nên em chỉ tiến hành nghiên cứu và tập hợp chi phí để tính
giá thành công trình trong năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Làm việc thực tế tại xí nghiệp, sử dụng những chứng từ sổ sách đƣợc tiếp cận cùng
với những lí luận trong quá trình học tập, từ đó, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh
tế đã phát sinh.
6. Bố cục chuyên đề thực tập
Nội dung chuyên đề gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu về Công ty- Xí nghiệp trực thuộc Công ty CP xây dựng
và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
Chƣơng 2: Một số vấn đề lí luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp xây lắp trực thuộc Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà
Rịa- Vũng Tàu
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại xí nghiệp
Mặc dù trong quá trình tìm hiểu về lí luận cũng nhƣ trong thực tiễn em đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hƣớng dẫn, các anh chị trong xí nghiệp, bạn bè
cùng sự cố gắng của bản thân, nhƣng do nhận thức và trình độ có giới hạn nên trong
chuyên đề của em còn nhiều thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, các ý
kiến đóng góp của thầy cô để em có điều kiện bổ sung kiến thức của mình cũng nhƣ

hoàn thành tốt bài luận văn của mình.
3

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY- XÍ NGHIỆP XÂY LẮP TRỰC
THUỘC CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
1.1 Giới thiệu tổng quát
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (gọi tắt
là UDEC) đƣợc chuyển đổi và hình thành từ doanh nghiệp nhà nƣớc hạng I trực thuộc
UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. UDEC chính thức đi vào hoạt động theo mô hình công
ty cổ phần từ ngày 17 tháng 8 năm 2009, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế số 3500101308008 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp.

Hình 1.1: Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
(Nguồn: )
- Tên công ty viết bằng tiếng việt:
 Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- Tên công ty viết bằng tiếng anh:
 Urban Developmentand Construction company
- Tên công ty viết tắt :UDEC
4

- Địa chỉ: 37 đƣờng 3 tháng 2, phƣờng 8, TP.Vũng Tàu, Tỉnh BR- VT.
- Điện thoại: 064.3852738-3859617 Fax: 064.3859618
- Email: Website: www.udec.com.vn
- Logo, nhãn hiệu:

- Vốn điều lệ: 350.000.000.000 VNĐ (Ba trăm năm mƣơi tỷ đồng chẵn).
- Mã số thuế: 3500101308008

Nhờ có chiến lƣợc cụ thể và đầu tƣ phù hợp, đến nay UDEC đã và đang trở thành
địa chỉ uy tín đáng tin cậy trong ngành xây dựng của tỉnh nói riêng và của khu vực nói
chung. Cụ thể UDEC đã và đang đƣợc giao làm chủ và kinh doanh hơn 10 dự án với
vốn đầu tƣ hơn 3.000 tỷ đồng. Ngoài ra UDEC đã thi công hàng trăm công trình ở
nhiều lĩnh vực khác nhau.
UDEC có 02 xí nghiệp, 01 sàn giao dịch bất động sản, 01 công ty con (chiếm
67,69% vốn điều lệ) và 03 công ty liên kết. Trong đó, các công ty con và công ty liên
kết đƣợc cụ thể nhƣ sau:
 Công ty Cổ phần du lịch golf Việt Nam – 130.000.000.000 đồng (chiếm 51%
Cổ phần);
 Công ty Cổ phần Thành Chí – 30.000.000.000 đồng (chiếm 30% Cổ phần);
 Công ty Cổ phần Du Lịch Núi Lớn _Núi Nhỏ và Cáp Treo Vũng Tàu –
100.000.000.000 đồng (chiếm 30% Cổ phần);
 Công ty Cổ phần du lịch Hoa Anh Đào – 70.000.000.000 đồng (chiếm 30% Cổ
phần);
 Xí nghiệp Xây lắp trực thuộc Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

5

- Xí nghiệp Xây lắp là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển
Đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (UDEC). Xí nghiệp Xây lắp là đơn vị phụ thuộc
hoạch toán báo sổ, hoạt động tuân thủ theo qui chế hoạt động của Xí nghiệp và
điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty.
- Trụ sở chính của Xí nghiệp Xây lắp đặt tại số 37 đƣờng 3 tháng 2, phƣờng 8,
TP Vũng Tàu.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty đƣợc thể hiện qua bảng
sau, cụ thể:
Bảng 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Mốc thời gian
Sự kiện
15/11/1991
Xí nghiệp dịch vụ xây lắp Côn Đảo đƣợc thành lập theo Quyết
định số 114/QĐ.UB của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

22/06/1995
Xí nghiệp dịch vụ xây lắp Côn Đảo đƣợc chuyển thành Công ty
đầu tƣ và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu theo quyết định
số 388/QĐ.UBT của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

16/08/1996
Công ty đƣợc đổi tên thành Công ty xây dựng và phát triển đô thị
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu theo quyết định số 469/QĐ.UBT của
UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.


7/2006
Công ty đã thực hiện cổ phần hóa bộ phận du lịch và vật liệu xây
dựng. Chi nhánh tại Đà Lạt và Cần Thơ sau khi cổ phần hóa đã
chuyển thành Công ty CP du lịch Golf Việt Nam có vốn điều lệ
130 tỷ đồng, với tỷ lệ nắm giữ của công ty Công ty xây dựng và
phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu chiếm 51% vốn điều lệ.


11/2006
Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng sau khi thực
hiện cổ phần hóa chuyển thành Công ty CP Thành Chí có vốn
điều lệ 30 tỷ đồng, với tỷ lệ nắm giữ của Công ty xây dựng và
phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu chiếm 30 % vốn điều lệ.


05/06/2007

Thực hiện lộ trình cổ phần hóa nhà nƣớc, UBND tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu ban hành quyết định số 2008/QĐ.UBND về việc thành
lập ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty xây dựng và phát triển đô thị
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

27/06/2008
UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đã ra quyết định số 2141/QĐ-
UBND về việc xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa của
Công ty xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

2008
Công ty xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu phát
hành cổ phiếu lần đầu tiên ra công chúng thông qua hình thức đấu
giá cổ phần.
6


17/08/2009
Công ty xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
chính thức chuyển sang hình thức Công ty CP xây dựng và phát
triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu(UDEC)


05/07/2010
Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
chính thức niêm yết cổ phiếu sàn giao dịch chứng khoán
TP.HCM, mã chứng khoán UDC, là thành viên thứ 273 của Sở

giao dịch chứng khoán TP.HCM.
(Nguồn: Phòng kế toán- hành chính)
1.3 Lĩnh vực hoạt động của xí nghiệp
Xí nghiệp hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực cụ thể nhƣ sau:
 Xây dựng nhà ở, công trình công cộng, kỹ thuật hạ tầng (đƣờng, cấp thoát
nƣớc, vệ sinh môi trƣờng, chiếu sáng), đƣờng điện cao thế 15 KV-25KV -
35KV, các công trình thuỷ lợi, đê kè có kết cấu bằng đất và vật liệu kiên cố,
các công trình cảng, cầu, cống các loại; dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng
(san lắp mặt bằng).
 Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; sản xuất bê tông dự ứng lực, các
kết cấu bê tông đúc sẵn, ống cống bê tông ly tâm, cột điện các loại;
 Kinh doanh nhà, bất động sản.
1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý tại xí nghiệp
Cơ cấu tổ chức Xí nghiệp đƣợc tổ chức gọn nhẹ, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ
đƣợc giao, gồm các phòng trực thuộc đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp
( Nguồn: Phòng kế toán- hành chính)
Ban giám đốc xí nghiệp
Phòng Kế
hoạch –
Kỹ thuật

Phòng Kế
toán – Hành
chính
Phòng Vật
tƣ – Thiết
bị
Đội thi

công công
trình
7

Nhận xét: Tại Xí nghiệp, đội thi công công trình không thuộc sự quản lý, điều hành
của các phòng ban mà trực thuộc ban giám đốc xí nghiệp, nó đƣợc coi nhƣ là một
phòng ban riêng biệt. Đây là điểm khác biệt so với các công ty, xí nghiệp xây lắp khác.
Dƣới sự điều hành và quản lý của lãnh đạo Xí nghiệp, Xí nghiệp xây lắp luôn hoàn
thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên
nghiệp đáp ứng nhu cầu công việc ngày càng cao và đóng góp một vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà
Rịa- Vũng Tàu.
1.5 Tình hình sử dụng lao động tại xí nghiệp năm 2013
Hiện nay, tại văn phòng xí nghiệp có 36 nhân viên trong đó có 8 nhân viên nữ,
đƣợc thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Bảng 1.2: Tình hình sử dụng lao động tại xí nghiệp năm 2013
STT
Chức vụ
Số lƣợng(ngƣời)
Tỷ lệ (%)
01
Giám đốc
01
2,70
02
Kế toán trƣởng
01
2,70
03
Kế toán viên

05
13,89
04
Thủ quỹ
01
2,78
05
Văn thƣ
01
2,78
06
Cán bộ kỹ thuật
27
75,00
Tổng cộng
36
100,00

8


( Nguồn : Phòng kế toán- hành chính)

Nhận xét :
Tại văn phòng xí nghiệp năm 2013 có tổng cộng là 36 ngƣời, trong đó cán bộ kỹ
thuật chiếm tỷ lệ nhiều nhất là 27 ngƣời tức 75%, tiếp đó là kế toán viên chiếm 13, 89
% với số lƣợng là 5 ngƣời.
1.6 Quy trình tổ chức sản xuất tại xí nghiệp
Đặc điểm quy trình sản xuất tại xí nghiệp theo đúng quy trình chung trong ngành
xây dựng. Sơ đồ công tác lập hồ sơ và tổ chức thi công nhƣ sau:

Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật
Lập mặt bằng tổ chức thi công
Thanh quyết toán
Công tác tổ chức thi công

Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động
Nghiệm thu

9


Sơ đồ 1.2: Công tác lập hồ sơ và tổ chức thi công
( Nguồn: Phòng kế hoạch- kỹ thuật)
1.7 Cơ cấu bộ máy kế toán tại xí nghiệp

1.7.1 Giới thiệu chung về bộ máy kế toán
Bộ phận kế toán của xí nghiệp đƣợc đánh giá cao thông qua việc thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của mình, góp phần vào sự vững mạnh, thành
công của xí nghiệp ; là đầu mối tham mƣu, giúp việc, triển khai thực hiện công tác tài
chính kế toán tại xí nghiệp.
Các thành viên trong bộ phận, đều là những thành viên đƣợc lựa chọn và có những
thành tích nổi trội trong học tập cũng nhƣ trong làm việc. Họ đều là những thành viên
ƣu tú, đại diện cho bộ mặt về công tác tài chính kế toán của xí nghiệp, thực hiện công
tác ghi nhận, hạch toán, cho đến khâu đƣa ra kết luận sau cùng.
Tuy nhiên, dù có tỉ mỉ hay kĩ càng đến đâu thì công tác hạch toán trong quá trình
làm việc cũng đôi lúc vƣớng phải một số vấn đề nan giải, khi đó các thành viên lại
cùng nhau bàn bạc, đề ra các biện pháp khắc phục, … để hoàn thành tốt công việc
cũng nhƣ nhiệm vụ mà bộ phận kế toán đang đảm nhận.
Công tác hạch toán kế toán tại bộ phận xí nghiệp đƣợc sắp xếp và chia nhỏ đồng
đều cho các thành viên, phân công trách nhiệm cũng nhƣ vai trò phù hợp với từng

năng lực từng cá nhân đảm nhận, nhằm đảm bảo cho công tác hạch toán kế toán không
bị đình đốn.
1.7.2 Tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp
Hiện nay, tại xí nghiệp hiện nay có 6 kế toán, trong đó có 1 kế toán trƣởng và 5 kế
toán viên, 1 thủ quỹ. Tổ chức kế toán tại xí nghiệp theo hình thức tập trung.
Trong phòng có sự phân công cụ thể từng phần hành kế toán, trách nhiệm cho từng
thành viên. Bộ máy kế toán của xí nghiệp đƣợc tổ chức hoàn chỉnh có hệ thống từ trên
xí nghiệp, cũng nhƣ xuống tới các đơn vị thành viên với sự phân cấp cụ thể, rõ ràng
đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác quản lý.
Công tác kế toán đƣợc tổ chức khoa học, thực hiện nghiêm túc, kế toán trƣởng và
các nhân viên phòng kế toán có nhiệp vụ cao, có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình
trong công việc.
10

1.7.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu bộ máy kế toán đƣợc thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau :

Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán tại xí ngiệp
(Nguồn : Phòng hành chính- kế toán)
1.7.2.2 Chức năng, nhiệm vụ

 Kế toán trưởng: Là ngƣời có trình độ chuyên môn cao, có nhiệm vụ tổ chức chỉ
đạo và điều hành chung mọi hoạt động quản lí tài chính toàn xí nghiệp, làm
tham mƣu cho Giám đốc trong việc quản lí tài chính, kế hoạch về chi phí, phân
phối thu nhập, tích lũy lợi nhuận.
- Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc xí nghiệp và pháp luật về những quyết
định của mình. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tình hình tài chính
của xí nghiệp và điều hành chung công tác kế toán của xí nghiệp.
- Đảm nhận các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực kế toán – tài chính đã đƣợc quy
định trong pháp lệnh kế toán thống kê. Quan hệ chặt chẽ thƣờng xuyên

với các phòng ban, tổng công ty, thực hiện các nhiệm vụ thu – chi, đảm
bảo tính cân đối thu – chi cho toàn bộ hoạt động của xí nghiệp.
Kế
toán
trƣởng
Kế toán thanh toán
Kế toán vật tƣ – hàng hóa và giá thành
Kế toán tài sản, công cụ dụng cụ
Kế toán tiền lƣơng
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
11

- Quản lý tốt các nguồn vốn đƣợc cấp từ tổng công ty theo đúng chế độ và
các nguồn thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Theo dõi công tác nghiệp vụ và đề xuất với Giám đốc những vấn đề
thuộc kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.

 Kế toán tài sản, công cụ dụng cụ :
- Quản lí, theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ toàn công ty; trực tiếp
làm kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ.
- Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản, công cụ dụng cụ toàn công ty.
- Hàng tháng tính trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ công cụ dụng
cụ cho từng đối tƣợng, bộ phận sử dụng.
- Tiến hành kiểm kê tài sản cố định, công cụ dụng cụ định kỳ theo quy
định của Nhà nƣớc (6 tháng đầu năm và cả năm)

 Kế toán vật tư- hàng hóa và giá thành

- Mở sổ theo dõi vật tƣ – hàng hóa nhập kho, thực hiện công tác hạch toán

kế toán đúng tính chất, mục đích sử dụng.
- Theo dõi vật tƣ xuất thi công công trình, đồng thời phối hợp với kế toán
công nợ theo dõi tình hình công nợ vật tƣ – hàng hóa.
- Có nhiệm vụ kiểm kê vật tƣ – hàng hóa định kỳ theo quy định của nhà
nƣớc.
- Kiểm tra theo dõi chi phí và quyết toán chi phí công trình xây lắp của
các đội, Ban chỉ huy công trình, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
khi dự án hoàn thành. Quản lý các chi phí một cách hợp lý nhằm hạ giá
thành sản phẩm

 Kế toán tiền lương :

×