Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giáo án Công nghệ 8 năm học 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.23 KB, 119 trang )


Tuần 1
Tiết: 1 Ngày dạy:
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được vai trò của bản vẽ kó thuật trong sản xuất và đời sống
2.Kó năng:Rèn kó năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá,…
3.Thái độ:
-Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kó thuật
-Tạo niềm say mê học tập bộ môn
II/ Chuẩn bò:
-Các hình 1.1,1.2,1.3 SGK
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc xây dựng
III/ Hoạt động dạy-học:
1.Ổn đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:2’
-Giới thiệu về môn học: Con người đã tạo ra nhiều sản phẩm như: ôtô, tàu vũ trụ, đinh vít, cho
tới các công trình kiến trúc xây dựng, vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là
nội dung của bài học hôm nay
3.Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
15’
13’
I/ Bản vẽ kó thuật đối
với sản xuất:
*Bản vẽ kó thuật là
phương tiện thông tin
dùng để sản xuất chế
tạo ra các loại sản


phẩm
*Do đó bản vẽ kó thuật
là ngôn ngữ dùng chung
trong kó thuật phải được
thống nhhất về: kích
thước, yêu cầu kó thuật,
vật liệu,
II/ Bản vẽ kó thuật đối
HĐ1:Giới thiệu bài mới
-Con người tạo ra nhiều sản
phẩm như:ô tô,tàu vũ trụ,đinh
vít,…cho tới các công trình xây
dựng vậy những sản phẩm đó
đïc làm ra như thế nào?Đó là
nội dung bài học hôm nay.
*HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kó
thuật đối với sàn xuất
-Yêu cầu hs quan sát h.1.1 và
hỏi:
1/ Trong giao tiếp hàng ngày con
người dùng các phương tiện gì?
-Như vậy chỉ cần nhìn hình vẽ
1.1d biết được thông tin cấm hút
thuốc
-KL: hình vẽ là phương tiện
quan trọng dùng trong giao tiếp.
Gv hỏi:
2/ Để chế tạo hoặc thi công 1
sản phẩm, 1 công trình đúng như
ý muốn người thiết kế phải thể

-Quan sát
-tiếng nói, cử chỉ, chữ
viết, hình vẽ,…
-Nhận thông tin
-Bản vẽ kó thuật
-Căn cứ vào bản vẽ
-Thảo luận về vai trò của
bản vẽ kó thuật
cong nghe 8 1

10’
với đời sống:
*Trong đời sống bản vẽ
kó thuật là một phương
tiện thông tin cho người
sử dung các sản phẩm
một cách có hiệu quả
và an toàn
-VD: sử dụng 1 chiếc
đèn pin, lắp 1 chiếc
ăngten,
III/ Bản vẽ dùng trong
các lónh vực kó thuật:
*Học vẽ kó thuật để
ứng dụng vào sản xuất
và đời sống
hiện nó bằng cái gì?
3/ Người công nhân khi chế tạo
các sản phẩm và thi công các
công trình thì căn cứ vào cái gì?

-GV nhấn mạnh tầm quan trọng
của bản vẽ kó thuật đối với sản
xuất. Do vậy bản vẽ kó thuật là
ngôn ngữ chung trong kó thuật
*HĐ2:Tìm hiểu bản vẽ kó thuật
đối với đời sống
-Cho hs quan sát h.1.3a SGK
cùng các bản hướng dẫn và hỏi:
1/ Muốn sử dụng có hiệu quả và
an toàn các đồ dùng và thiết bò
đó chúng ta cần phải làm gì?
-VD: sơ đồ đèn dây tóc cho ta
biết cách đấu đèn vào mạch
-GV nhấn mạnh bản vẽ kó thuật
là tài liệu cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trao đổi, sử dụng,…
*HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng
trong các lónh vực kó thuật
-Cho hs xem sơ đồ h.1.4 SGK và
hỏi:
1/ Bản vẽ được dùng trong lónh
vực nào? Hãy nêu một số lónh
vực mà em biết?
2/ Các lónh vực kó thuật đó cần
trang thiết bò gì? Có cần xây
dựng cơ sở hạ tầng không?
-Thông tin cho hs: các lónh vực kó
thuật đều gắn liền với bản vẽ kó
thuật và mỗi lónh vực đều có loại
bản vẽ riêng của ngành.

-Từ đó cho thấy học bản vẽ kó
thuật để ứng dụng vào sản xuất
và đời sống
-Quan sát
-Theo chỉ dẫnbằng lời và
bằng hình
-Nhận thông tin
-Quan sát
-nông nghiệp, cơ khí, xây
dựng, kiến trúc,
-Thảo luận và trả lời:
cơ khí: công cụ, nhà
xưởng, xây dựng: máy
xây dựng, phương tiện
vận chuyển, GT: đường,
cầu, cống, NN:máy NN,
công trình thuỷ lợi,….
-Nhận thông tin

cong nghe 8 2

4. Cũng cố:3’
1.Vì sao nói bản vẽ kó thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kó thuật?
2.Bản vẽ kó thuật đối với sản xuất và đời sống?
3.Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kó thhuật?
5. Dặn dò:1’
-Về học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK. Xem trước và chuẩn bò bài 2
*Rút kinh nghiệm:
cong nghe 8 3


Tuần 1 Ngày soạn: 15/082010
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2
HÌNH CHIẾU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là hình chiếu
-Nhận biết được biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kó thuật
2.Kó năng:
-Rèn chohọc sinh kó năng quan sát, so sánh, phân tích,…
3.Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, cẩn thận, phấi hợp nhóm,
II/ Chuẩn bò:
-Hình 2.1,2.2,2.3,2.4 SGK
-Vật mẫu bao diêm, bao thuốc lá,
-Bìa phẳng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin
III/ Hoạt động dạy-học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a> Bản vẽ kó thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
b> Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kó thuật?
3.Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẬT ĐỘNG HS
2’
5’
I/ Khái niệm về hình
chiếu:
- Hình nhận được trên
mặt phẳng . Sau khi
chiếu một vật được gọi

là hình chiếu của vật
thể .
- Trên bản vẽ kỹ thuật ,
các hình chiếu diễn tả
hình dạng các mặt của
vật thể theo các hướng
chiếu khác nhau .
*HĐ1 Giới thiệu bài học
-ĐVĐ: hình chiếu là hình biểu diễn
1 mặt nhìn thấy của vật thể. Phần
khuất được vẽ bằng nết đứt. Vậy
có các phép chhiếu nào? Tên gọi
bản vẽ trên hìh chiếu như thế nào?
-Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay
*HĐ2: Tìm hiểu về khái niệm
hình chiếu
-GV nêu hiện tượng tự nhiên chiếu
vào đồ vật lên mặt đất, tường tạo
thành bóng các đồ vật. Bóng đó
gọi là hình chiếu của vật thể
-Dựa vào h.2.1 hoặc dùng đèn pin
chhiếu vào vật thể để cho hs thấy
được sự liên hệ giữa các tia sáng
và bóng của mẫu vật. GV hỏi:
1/ Cách vẽ điểm hình chiếu của vật
thể như thế nào?
-Suy nghó tìm phương án trả
lời
-Nhận thônt tin

-Quan sát và nhận xét
-dùng tia chiếu để chiếu lên
mặt phẳng
-vẽ hình chiếu của vật thể
cong nghe 8 4

10’
20’
II/ Các phép chiếu :
- Phép chiếu xuyên tâm.
- Phép chiếu song song .
- Phép chiếu vuông góc.
III/ Các hình chiếu vuông
góc :
1.Các mặt phẳng chiếu:
- Mặt phẳng chiếu đứng .
- Mặt phẳng chiếu bằng .
- Mặt phẳng chiếu cạnh .
2.Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới
- Hình chiếu bằng có
hướng chiếu từ trên
xuống .
- Hình chiếu cạnh có
hướng chiếu từ trái
sang.
IV/ Vò trí các hình chiếu :
- Vò trí các hình chiếu ở
trên bảng vẽ như sau :

- Hình chiếu bằng ở dưới
-Từ đó yêu cầu hs suy ra hình
chiếu của vatä thể

*HĐ3: Tìm hiểu các phép chiếu
-Cho hs quan sát h.2.2 GV hỏi:
1/ hãy quan sát và nêu nhận xét về
đặc điểm của các tia chiếu trong
h.2.2?
-GV chốt lại đặc điểm của các tia
chiếu khác nhau, cho ta phép chiếu
khác nhau
2/ Em hãy cho ví dụ về các phép
chiếu này trong tự nhiện
-Rút ra KL: các tia sáng Mặt trời
chiếu vuông góc với mặt đất là
hình ảnh của một phép chiếu
vuông góc
*HĐ4: Tìm hhiểu các hình chiếu
vuông góc và vò trí các hình chiếu
trên bảng vẽ
-Cho hs quan sát hình vẽ mặt
phẳng chiếu và hình 3 mặt phẳng
chiếu. Yêu cầu hs nêu vò trí , tên
goi các mặt phẳng chiếu và các
hình chiếu tương ứng
-GV hỏi:
1/ Hãy nêu vò trí của các mặt
phẳng chiếu đối với vật thể?
-Cho hs quan sát mô hình 3 mặt

phẳng chiếu và cách mở 3 mặt
phẳng chiếu
2/ các mặt phẳng chiếu được đặt
như thế nào đối với người quan
sát?
3/ Vật thể được đặt như thế nào đối
với các mặt phẳng chiếu?
-Nói rõ vì sao phải mở các mặt
phẳng chiếu (vì hình chiếu phải vẽ
-Quan sát
-Xuyên tâm: tia chiếu đồng
qui, song song:tia chiếu song
song
-Phép chiếu xuyên
tâm:h.2.2a, song song:h2.2b,
vuông góc:2.2c
-Tia sáng ngọn đèn, Mặt
Trời,
-nhận thông tin
-mặt 9 diện là mp chiếu
đứng, hình chiếu đứng. Mặt
nằm ngang là mp chiếu
băng, hhình chiếu bằng. Mặt
cạnh bên, mp chiếu cạnh,
hình chiếu cạnh
-mp bằng ở dưới, mp đứng ở
sau, mặt phẳng cạnh bên
phải
-quan sát
-Mpcđ có hướng chiếu từ

trước tới, mpcb: từ trên
xuống, mpcc:từ trái sang
-Đặt trên mpcb, trước mpcđ,
bên trái mpcc
-nhận thông tin
-hình chiếu bằng ở dưới
chiếu đứng, chiếu cạnh bên
phải chiếu đứng
-Thể hiện toàn bộ vật thể
-Thảo luận để rút ra nhận
xét
cong nghe 8 5

hình chiếu đứng .
- Hình chiếu cạnh ở bên
phải hình chiếu đứng .
trên cùng một mặt phẳng)
4/ Vò trí đặt mặt phẳng chiếu bằng
và cạnh sau khi mở?
5/ Vì sao phải dùng hình chiếu để
biểu diễn vật thể? Nếu dùng một
hình chiếu có được không?
-GV chốt lại : mỗi hình chiếu là 2
chiều. Vì vậy phải dùng nhiều hình
chiếu để diễn tả hình dạng của vật
thể
4. Cũng cố:3’
1.Thế nào là hình chiếu của vật thể?
2.Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
3.Tên gọi và vò trí của các hình chiếu ở trên bảng vẽ như thế nào?

5. Dặn dò:1’
-Về nhà học ài và trả lời các câu hỏi SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. Xem và chuẩn bò
trước bài 3
*Rút kinh nghiệm:
cong nghe 8 6

Tuần 2 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy :
Bài 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐẠI DIỆN
I/ Mục tiêu :
1.kiến thức :
-HS nhận dạng được các khối đại diện thường gặp : hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ điều ,
hình chóp điều .
-HS đọc được bảng vẽ vật thể có dạng hình họp chữ nhật , hình lăng trụ điều và hình chóp
điều .
2.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng vẽ đẹp , vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó .
3.Thái độ :
-Thấy được ứng dụng của các khối đa diện trong bản vẽ KT .
II/ Chuẩn bò :
- Hình vẽ phóng to các hình trong SGK .
- Mô hình ba mặt phẳng chiếu , các khối đa diện : hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ điều ,hình
chóp điều.
- Mẫu vật : hộp thuốc lá , bút chì sú cạnh .
III/ Hoạt động dạy – học :
1.n đònh lớp : 1’
2.Kiểm tra bài cũ : 4’
a> Thế nào gọi là hình chiéu của một vật thể ?
b> Có những loại hình chiếu nào? Vò trí của chúng trên bảng vẽ .

3. Nội dung bài mới :
T
G
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
2’
5’
I/ Khối đa diện:
-Khối đa diện được bao bởi
các hình đa giác phẳng
*HĐ1: Giới thiệu bài mới
-Khối đa diện được bao bởi các hình
đa giác phẳng. Dể nhận diện được các
khối đa diện thường gặp: hình hộp
chữ nhật, hình lăng tru, hình chóp
đều, và đọc được chúng trên bảng
vẽ. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học
hôm nay
*HĐ2: Tìm hiểu các khối đa diện
-Cho hs quan sát tranh và mô hình các
khối đa diệnGV hỏi:
1/ Các khối hình học đó được bao bọc
bởi các hình gì?
-Thông tin cho hs các hình đó còn gọi
là các hình đa giác phẳng
-Suy nghó tìm phương án trả
lời
-Quan sát
-hình tam giác, hình chữ
nhật,
-Nhận thông tin

cong nghe 8 7

10

19

II/ Hình hộp chữ nhật:
1.Thế nào là hình hộp
chữ nhật:
-Hình hộp chữ nhật là hình
được bao bởi sáu hình chữ
nhật
2.Hình chiếu của hình
hộp chữ nhật:
-Hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng và hình chiếu
cạnh đều là hình chữ nhật
III/ Hình lăng trụ đều:
1.Thế nào là hình lăng
trụ đều:
-Hình lăng trụ đều được
bao bởi 2 mặt đáy là hai đa
giác đều bằng nhau. Các
mặt bên là hình chữ nhật

2.Hình chiếu của hình
lăng trụ đều:
-Hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh là hình chữ nhật
2/ Hãy kể một số vật thể có dạng

khối đa diện mà em biết?
*HĐ3: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
-Cho hs qquan sát hình và mô hình
của hình hộp chữ nhật và hỏi:
1/ Hình hộp chữ nhật được bao bởi
các hình gì? Các cạnh và các mặt bên
của hình hộp có đặc điểm gì?
-Đặt mô hình 3 mp chiếucủa hình hộp
chữ nhật và hỏi:
2/ khi chiếu hình hộp lên mp chiếu
đứng thì hình chiếu đứng của nó là
hình gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt
nào của hình hộp chữ nhật? Kích
thước của hình chiếu phản ánh kích
thước nào?
-Yêu cầu hs rút ra nhận xét
3/ Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên
mặt phẳng chiếu bằng thì hình chiếu
là hình gì? Hình chiếu đó phản ánh
mặt nào của hình hộp chữ nhật? Kích
thước nào?
4/ Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng
chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình
gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào
của hình?
-Gv vẽ các hình 1,2,3 lên bảng và
hỏi:
5/ các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
Chúng có hình dạngnhưthếnào?chúng
thể hiện các kích thước nào của hình

hộp chữ nhật?
*HĐ4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều
và hình chóp đều
a>Hình lăng trụ đều:
-Cho hs quan sát tranh và mô hình
lăng trụ đều và hỏi:
1/ Hãy cho biết khối đa diện h.4.4
được bao bởi các hình gì?
-Cho hs quan sát các hình chiếu của
hình lăng trụ đều và hỏi:
2/ Các hính,2,3 là các hình chiếu gì ?
-Bao diêm, hộp thuốc lá, đai
ốc,
-Quan sát
-Được baobởi 6 hình chữ
nhật, các mặt đều phẳng
-quan sát
-là hình chữ nhật ở mặt
trước, kích thước chiều dài
và cao
-Rút ra kết luận
-hình chữ nhật ở mặt đáy,
kích thước chiều dài và rộng
-hình chữ nhật ở mặt bên,
chiều rộng và cao
-Quan sát và vẽ
-(1): đứng, (2): bằng,
(3):cạnh
-quan sát
-Các mặt bên là hình chữ

nhật, 2 mặt đáy là đa giác
đều bắng nhau
-Quan sát
-1: hình chiếu đứng, 2:hình
chiếu bằng, 3:hình chiếu
cạnh
cong nghe 8 8

-Hình chiếu bằng là hình
tam giác đều
IV/ Hình chóp đều:
1.Thế nào là hình chóp
đều:
-Hình chóp đều được bao
bởi mặt đáy là một đa giác
đều, các mặt bên là hình
tamgiác cân
2.Hình chiếu của hình
chóp đều:
-Hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh là tam giác cân
-hình chiếu bằng là hình
vuông hoặc hình chữ nhật
chúng có hình dạng như thế nào?
Chúng htể hiện những kích thước nào
của hình lăng trụ tam giác đều?
b>Hình chóp đều:
-Cho hs quan sát tranh và mô hình.
Gv hỏi:
3/ Hãy cho biết khối đa diện ở h.4.6

được tạo bởi các hình gì?
-Yêu cầu hs quan sát h.4.7 và hỏi;
4/ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
chúng có hình dạng như thế nào? Thể
hiện những kích thước nào của hình
chóp đều?
-Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận
-Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi
nhớ bài học
-Quan sát
-mặt đáy là đa giác đều mặt
bên là tam giác cân
-1: hình chiếu đứng, 2:hình
chiếu bằng, 3;hình chiếu
cạnh
-Rút ra kết luận
-Nêu nội dung ghi nhớ bài
học
4. Cũng cố:3’
1.Hình hộp chữ nhật là gì? Các dạng hình chiếu của nó?
2.Thế nào là hình lăng trụ đều? Hình chiếu của hình lăng trụ đều?
3.Thế nào là hình chóp đều? Hình chiếu của nó?
5. Dặn dò:1’
-Về nhà học bài, trả lời các âcu hỏi ở SGk. Xem trước và chuẩn bò bài 5
*Rút king nghiệm:
cong nghe 8 9

Tuần 2 Ngày soạn: 16/08/2010
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 5

BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC
KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thểcó dạng khối đa diện
2.Kó năng:Hình thành kó năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng trong
không gian
3.Thái độ:Nghiêm túc, cẩn thận, chuẩn bò tốt` cho việc thực hành
II/ Chuẩn bò:
-Dụng cụ: êke, compa, giấy, bút chì, tẩy,
-Mô hình các vật thể A,B,C,D
III/ Hoạt động dạy-học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a> Hình hộp chữ nhật là gì? Hình chiếu của nó trên bảng vẽ?
b> Hình lăng trụ đều là gì? Hình chiếu của nó trên bảng vẽ?
c> Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của khối đa diện thể hiện những kich1 thước nào của
vật thể?
3.Nội dung bài mới:
T
G
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
2’
1
0’
I/ Chuẩn bò:
-Dụng cụ: thước, êke,
compa,
-Vật liệu: giấyA
4
,…

II/ Nội dung:
-Đọc bản vẽ các hình chiếu
h.5.1 so sánh h.5.2 để hoàn
thành bảng 5.1 SGK
-Vẽ hình chiếu đứng, chiếu
bằng, chiếu cạnh của một
trong các vật thể A,B,C,D
III/ Các bước tiến hành:
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài mới
-Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể
có dạng các khối đa diện và phát huy trí
tưởng tượng trong không gian. Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay”Đọc bản vẽ các
khối đa diện”
*HĐ2: Giới thiệu nội dung và trình tự thực
hành
-Gọi hs đọc nội dung thực hành: đọc bản vẽ
hình chiếu 1,2,3,4 h.5.1 SGk
và đối chiếu với vật thể A,B,C,D h.5.2 bằng
cách đánh dấu (x) vào bảng 5.1. để chỉ rõ sự
tương ứng giữa các bản vẽ và vật thể
-Hãy vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng và
chiếu cạnh của một vật thể trong các vật thể
A,B,C,D
-Nhận thông tin và
suy nghó
-Đọc nội dung thực
hành và so sánh h.5.1
với 5.2 để hoàn thành
bảng 5.1 SGK

-Vẽ các hình chiếu
cong nghe 8 10

5’
2
0’
-Thực hiện bài tập thực
hành trên giấy A
4
hoặc vở
bài tập theo các bước:
. Bước 1: đọc kó nội
dungthực hành và kẻ bảng
5.1 vào bài làm sau đó đánh
dấu (x) vào ô thích hợp của
bảng
. Bước 2: vẽ các hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng và
chiếu cạnh của một trong
các vật thể A,B,C,D
IV/ Nhận xét và đánh giá:
-Các bước tiến hành như sau:
. Bước 1: đọc kó nội dung bài thựic hành và
kẻ bảng 5.1 vào bài làm. Sau đó đánh dấu
(x) vào ô thích hợp của bảng
. Bước 2: vẽ các hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng, hình chiếu cạnh một trong các vật thể
A,B,C,D
*HĐ3: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
(báo cáo thực hành)

-HD cho hs trình bày bài làm trên khổ giấy
A
4

và bố trí theo sơ đồ phần hình, phần chữ,
phần khung lên bảng
-Lưu ý HD cho hs cách vẽ đúng kích thước
khung tên
*HĐ4: Tổ chức thực hành
-Ỵêu cầu hs làm việc cá nhân theo sự chỉ
dẫn của giáo viên
-Hướng daẫn và kiểm tra cách tiến hành
thực hành bài tập của hs
vào giấy
-Thực hiện theo các
bước hướng dẫn của
giáo viên
-Tiến hành bài làm
trên giấy
-Vẽ khung tên
-Tiến hành làm bài
tập
4. Cũng cố:3’
-Nhận xét giờ làm bài thực hành như: sự chuẩn bò, cách thực hiện qui trình, thía độ làm việc,
-Hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
-Thu bài về chấm, có thể chấm thử một vài bài, nhận xét đánh giá kết quả
5. Dặn dò:1
-Viết và nộp bài thực hành. Xem trước và chuẩn bò bài 6
*Rút kinh nghiệm:
cong nghe 8 11


Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 6
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận dạng được những khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu,.
-Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
2.Kó năng:Rèn kó năng vẽ các vật thể và hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, khi đọc bản vẽ các khối tròn xoay
II/ chuẩn bò:
-Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 SGK, Bảng 6.1, 6.2, 6.3 SGK, Vật mẫu: hộp sữa, cái nón,
quả bóng
III/ Hoạt động dạy-học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
a> Kể tên ccá khối đa diện thường gặp?
b> Các hình chiếu của hình chóp đều trên bảng vẽ?
3.Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
2’
10’
I/ Khối tròn xoay:
-Khối tròn xoay được tạo thành
khi quay một hình phẳng quan
h một đường cố đònh (trục
quay ) của hình
*HĐ1: Giới thiệu bài

-Khối tròn xoay là khối hình học được
tạo thành khi quay một hình phẳng quanh
một đùng cố đònh. Để nhận dạng và đọc
bản vẽ của các khối tròn xoay. Chúnh ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
*HĐ2: Tìm hiểu khối tròn xoay
-ĐVĐ: Các em thường thấy các đồ vật
như: bát, chai, lọ,…các vật đó được tạo ra
như thế` nào?
-Yêu cầu hs quan sát tranh và mô hình
các khối tròn xoay. Gv hỏi:
1/ Hãy nêu tên của các khối tròn xoay
trong hình chúng được tạo thành như thế
nào?
2/ Em hãy kể tên một số vật thể có dạng
-Nghe giới thiệu bài
-Nhận thông tin
-Quan sát
-hình trụ, hình nón,
hình cầu,.được tạo
thành khi quay quanh
trục cố đònh
cong nghe 8 12

20’
3
II/ Hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hỉnh cầu:
1.Hình trụ:
-Hình chiếu song song với trục

quay của hình trụ là hình chữ
nhật
2.Hình nón:
-Hình chiếu song song với trục
quay của hình nón là hình tam
giác cân
3.Hình cầu:
-Hình chiếu song song với trục
quay của hình cầu là hình tròn.
*Hình chiếu trên mặt phẳng
vuông góc với trục quay của
các khối tròn xoay đều là hình
tròn
khối tròn xoay?
-Yêu cầu hs rút ra đònh nghóa khối tròn
xoay
*HĐ3: Tìm hiểu hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu
-Cho hs quan sát mô hình hình trụ và chỉ
rõ các phương chiếu từ trước tới, từ trên
xuống, từ trái sang. Hỏi:
1/ Hãy nêu tên gọi các hình chiếu và
hình dạng của chúng trên các mặt phẳng
chiếu? Nó thể hiện kích thước nào của
khối trụ?
-Vẽ hình chiếu và bảng 6.1 SGK. Yêu
cầu hs đối chiếu h.6.3
-HD cho hs hoàn thành bảng 6.1 và ghi
kết luận vào vở
-Cho hs quan sát mô hình của hình nón

và chỉ rõ các phương chiếu
2/ Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu,
hình chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện
kích thước nào của khối` nón?
-Vẽ các hình chiếu lên bảng và yêu cầu
hs hoàn thành bảng 6.2
-Tương tự cho hs quan sát mô hình của
hình cầu. Gv hỏi:
3/ Em hãy nêu tên các hình chiếu, hình
chiếu có dạng gì? Nó thể hiện kích thước
nào của khối cầu?
-Vẽ các hình chiếu lên bảng và yêu cầu
hoàn thành bảng 6.3
-Sau đó hỏi:
4/ Để biểu diễn các khối tròn xoay cần
mấy hình chiếu và gồm hình chiếu nào?
để xác đònh khối tròn xoay cần có các
kích thước nào?
-Thông tin cho hs thường dùng ít nhất hai
hình chiếu để thể hiện
*HĐ4: Tổng kết
-Yêu cầu hs nêu nôpò dung ghi nhớ bài
học
-Trả bài thực hành và nhận xét
-Cái nón, quả bóng,
-Rút ra kế luận
-Quans sát
-hình chiếu đứng và
chiếu cạnh là hình chữ
nhật, hình chiếu bằng

là hình tyròn
-quan sát và đối chiếu
-hoàn thành bảng 6.1
-quan sát
-Hình chiếu đứng và
chiếu cạnh là tam giác
cân,hình chiếu bằng là
hình tròn
-Quan sát và hoàn
thành bảng 6.2
-Quan sát
-Hình tròn, thể hiện
kích thước đường kính
-Quan sát và hoàn
thành bảng 6.3
-Hai trong ba hình
chiếu
-Nhận thông tin
-Nêu nội dung ghi nhớ
bài học
cong nghe 8 13

IV/ Cũng cố:4’
1.Khối tròn xoay được toạ thành như thế nào? Nêu ví dụ ?
2/ Nêu các dạng hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu? Nó thể hiện những kích thước
nào?
V/ Dặn dò:1’
-Về học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK, làm bài tập trang 26 SGk. Xem trước và chuẩn bò bài 7
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn:

Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 7
BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI
TRÒN XOAY
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Đọc được bản vẽ các hình cbiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
2.Kó năng:
-Rèn luyện kó năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản
3.Thái độ:
-Phát huy trí tưởng tượng trong không gian
II/ Chuẩn bò:
-Dụng cụ; thước, êke, compa, bút chì, tẩy,
-Mô hình các vật htể h.7.3 SGK
-Giấy vẽ A
4
, SGK, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy- học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a> Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào? Kể tyên các khối tròn xoay mà em biết?
b> Hình trụ, hình nón, được tạo thành như thế nào? Các dạng hình chiếu của chúng trên bảng
vẽ?
3.Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
2’
10’
I/ Chuẩn bò:
-Thước, êke, compa,
-Giấy A

4
,
II/ Nội dung:
-Đọc bản vẽ hình chiếu
*HĐ1: Giới thiệu bài
-Để rèn kó năng đọc bản vẽ các vật
thể đơn giản có dạng khối tròn,
nhằm phát huy trí tưởng tượng không
gian của các em. Hôm nay chúng ta
làm bài tập thực hành : đọc bản vẽ
các khối tròn xoay
*HĐ2:Giới thiệu nội dung bài thực
hành
-Nhận thông tin
cong nghe 8 14

5’
15’
5’
1,2,3,4. Xác đònh khối vật
thể A,B,C,D
-Bản vẽ 1: D
-Bản vẽ 2: B
-Bản vẽ 3: A
-Bản vẽ 4: C
-Hình trụ: A,D
-Hình nón cụt: C,D
-Hình hộp: A,B,C,D
-Hình chỏm cầu: B
III/ Các bước tiến hành:

-Đọc và phân tích vật thể
-Vẽ các bảng 7.1, 7.2, và
hình chiếu của vật thể
A,B,C,D trên khổ giấy A
4
IV/ Nhận xét và đánh
giá:
-Nêu nội dung của bài thực hành
gồm 2 phần:
+ Phần 1: Trả lời các câu hỏi bằng
phương pháp lựa chọn và đánh dấu
(x) vào bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự
tương quan giữa các bản vẽ với vật
htể
+ Phần 2: Phân tích hình dạng của
vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào
bảng 7.2 SGK
-HD cho hs phân tích hình dạng vật
thể
*HĐ3: Tìm hiểu cách trình bày bài
làm (báo cáo thực hành)
-Nêu cách trình bày bài làm thực
hành có minh hoạ bằng hình vẽ trên
bảng
-Các bài tập làm trên giấy A
4
để đọc,
khung tên đặt ở góc dưới mép phải
-Bảng 7.1,7.2 SGK kẻ sát mép phải
từ trên xuống

*HĐ4: Tổ chức thực hành
-Tổ chức cho cá nhân hs làm bài tập
thực hành
-Quan sát và chỉnh lí kòp thời cho hs
-Lưu ý cho hs cách đặt vò trí các
khung tên, bảng hình chiếu,
*HĐ5: Tổng kết
-Gọi một số hs nộp bài thực hành để
GV và cả lớp nhận xét
-Nhận xét về giờ thực hành của hs
như: sự chuẩn bò, cách` thực hiện qui
trình, thái độ học tập
-HD cho hs tự đành giá bài thực hành
của mình dựa theo mục tiêu bài học
-Quan sát sự hướng dẫn của
giáo viên
-Quan sát hình dạng vật thể
-Quan sát cách trình bày bài
làm
-Chuẩn bò làm trên giấy
-Quan sát bảng 7.1
-Thực hành bài tập vào giấy
-Nhận thông tin
-Nộp bài thực hành
-Nhận xét
-Đánh giá bài thực hành
IV/ Cũng cố:3’
1.Nhận dạng các hình chiếu của vật thể khối tròn xoay?
2.Cách đọc và trình bày một vật thể trên bản vẽ?
V/ Dặn dò:1’

-Khuyến khích hs làm các mô hình vật thể vừa thực hành. Xem trước và chuẩn bò bài 8
*Rút kinh nghiệm:
cong nghe 8 15

Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy:
Bài 8,9
KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT
BẢN VẼ CHI TIẾT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được một số khái niệm về bản vẽ kó thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kó thuật
-Nắm được khái niệm và công dụng của hình cắt
2.Kó năng:
-Rèn cho hs kó năng quan sát, trí tưởng tượng không gian
3.Thái độ:
-Thấy được ứng dụng của việc vẽ hình cắt trong bản vẽ
II/ Chuẩn bò:
-Tranh vẽ hình 8.1, 8.2 SGK
Vật mẫu quả cam, mô hình ống lót
III/ Hoạt động dạy-học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a> hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh là gì?
b> Vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình lăng trụ?
3.Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
2’
15’
I/ Khái niệm về bản vẽ

kó thuật:
-Bản vẽ kó thuật (bản vẽ)
*HĐ1: Giới thiệu bài .
-ĐVĐ: Bản vẽ KT là tài liệu quan trọng
để tạo ra sản phẩm , lắp ráp , kiểm tra ,
sửa chữa. Để biết được một số khái niệm
về bản vẽ KT và công dụng của hình cắt .
*HĐ2: Tìmhiểu khái niệm chung .
-GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học
ởi bài trước và hỏi:
1/ Em hãy niêu vai trò của bản vẽ KT?
-Nhận thông tin
cong nghe 8 16

20’
trình bài các thông tin kó
thuật dưới dạng các hình
vẽ và các kí hiệu theo các
qui tắc thống nhất
II/ Khái niệm về hình
cắt:
-Hình cắt là hình biểu
diễn phần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt.
-Trên bảng vẽ kó thuật
thường dùng hình cắt để
biểu diễn hình dạng bên
trong của vật thể .
II/ Bản vẽ chi tiết :
-HS tìm hiểu thêm.

-Nhấn mạnh cho HS các sản phẩm từ nhỏ
đến lớn do con người tạo ra điều gắn liền
với bản vẽ KT .
-ND của bản vẽ thể hiện: hình dạng kết
cấu, kích thước.
-Người công nhân căn cứ bản vẽ để tạo ra
sản phẩm đúng như thiết kế.
-Trong sản xuất có nhiều lónh vực khác
nhau GV hỏi:
2/Em hãy kể ra một số lónh vực KT ởi bài
1?
-Mỗi lónh vực điều có trang TB, các loại
máy riêng ,…nên bảng vẽ KT chia hai loại
lớn:
+Bản vẽ cơ khí thuộc lónh vực chế tạo
máy và TB.
+Bản vẽ xây dựng thuộc lónh vực xây
dựng các công trình cơ sở hạ tầng…
*HĐ3:Tìm hiểu khái niệm về hình cắt .
-GV hỏi: khi học về thực vật ,động vật ,…
muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa
,quả ,các bộ phận của cơ thể ,người ta làm
thế nào?
-Để diễn tả hình dạng bên trong vật thể bò
khuất trên bảng vẽ cần phải dùng pp cắt.
-GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông
qua vật mẫu ống cắt đôi và H.8.2. GV hỏi:
2/Hình vẽ được cắt như thế nào và dùng
để làm gì?
-Từ đo GVù yêu cầu HS rút ra KL.

-GV nhấn rõ lại và yêu cầu HS đọc nội
dung ghi nhớ bài học.
-Giới thiệu cho HS về bản vẽ chi tiết.
-Tạo sản phẩm ,thi
công sử dụng có hiệu
quả ,an toàn ,…
-Nhận thông tin.
-GTVT ,xây dựng ,
nông nghiệp ,…
-Nhận thông báo
-HS chốt lại kn và ghi
vào vở
-Dùng phương pháp
cắt .
-Quan sát H.8.1 SGK
-Nhận thông tin .
-Quan sát hình cắt
-Khi vẽ vật thể xem
như bò mặt phẳng cắt
thành hai phần ,phần
sau vật thể được chiếu
lên mặt phẳng chiếu để
được HC.
-Nêu khái niệm hình
chiếu ,và công dụng ,
ghi vào vở.
-Nhận thông tin
cong nghe 8 17

Về nhà đọc bản vẽ

IV/Cũng cố: 3’
1.Thế nào là bản vẽkó thuật ? Nêu ứng dụng ?
2.Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ?
V/Dặn dò: 1’
-Về học bài ,trả lời câu hỏi SGK. Xem trước bài 9.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy:
Bài 11
BIỂU DIỄN REN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Nhận dạng được ren trên bản vẽû chi tiết
-Biết được qui ướcû vẽ ren
2/ Kó năng:
-Hình thành kó nămg quan sát và vẽ được hình chiếu của ren
3/ Thái độ:
-Thấy được công dụng của ren trong đời sống và kó thuật
II/ Chuẩn bò :
-Hình 11.1; 11.2; 11.3; 11.4; 11.5 và 1.6 phóng to SGK
-Mẫu vật: đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn….
III/ Hoạt động dạy học:
1/n đònh lớp :1’
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
a/ Thế nào là bản vẽ kó thuật? Nêu các bước trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
b/ Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì?
3/ Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS
1’
10’

I/ Chi tiết có ren:
-Chi tiết có ren dùng để
ghép nối và truyền lực
giữa cá chi tiết.
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
-ĐVV: Tại sao đèn dây tóc được treo trên
trần nhà mà không bò rơi?
-Vậy ở đui đèn có kết cấu gì mà giữ được
như thế? Chuyển sang bài mới
*HĐ2: Tìm hiểu chi tiết có ren
-GV treo hình 11.1 yêu cầu HS quan sát
và hỏi
1/ Hãy kể tên các chi tiết có ren tronh
-Do có đui đèn giữ lại
-Suy nghó tìm câu trả lời
-Quan sát
-Ghế ,đèn đui xoáy ,lọ
mực ,…
-Ghép lại và giữ bóng.
cong nghe 8 18

20’
5’
II/ Qui ước vẽ ren:
1/ Ren ngoài (ren
trục):
2/ Ren trong (ren lổ):
*Qui ước vẽ ren nhìn
thấy:
-Đường đỉnh ren và đường

giới hạn ren vẽ bằng nét
liền đậm.
-Đường chân ren vẽ bằng
nét liền mảnh và vòng
chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
3/ Ren bò che khuất:
-Qui ước vẽ:
Các đường đỉnh ren
,đường chân ren ,và
đường giới hạn ren đều vẽ
bằng nét đứt.
H.11.1 và cho biết công dụng của chúng ?
2/ Đèn đui xoáy và đui đèn có công dụng
gì?
-Tương tự yêu cầu HS nêu công dụng của
ghế, lọ mực ốc vít,…GV hỏi chốt lại
3/ Vâïy ren có công dụng ?
-Cho HS ghi vào vở.
*HĐ3: Tìm hiểu qiu ước vẽ ren:
-GV nêu thông báo là ren cókết cấu phức
tạp và được vẽ theo qui ước giống nhau và
vẽ đơn giản.
-Cho HS quan sát đinh vít và H11.2, chỉ rõ
đường chân ren, đỉnh ren,giới hạn
ren,đường kính ngoài, đường kính trong
của ren trục.
-Đối chiếu H11.3 qui ước vẽ ren, yêu cầu
HS điền các cụm từ thích hợp ở SGK
-GV hỏi:Em hãy chỉ rõ các đường chân
ren, đỉnh ren,giới hạn ren,đường kính

ngoài, đường kính trong?
-Tương tự như ở ren trong GV hỏi:
1/ Khi vẽ các hình chiếu thì các cạnh
khuất và đường bao khuất được vẽ bằng
nét gì?
-KL:Vậy khi vẽ ren bò che khuất các
đường đỉnh ren ,chân ren ,và giới hạn ren
đều vẽ bằng nét đứt.
*HĐ4:Tổng kết:
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
-Hướng dẫn cho HS đọc phần em chưa
biết và tìm hiểu kó hơn về các loại ren
thông dụng.
-Nêu công dụng các
dụng cụ còn lại.
-Ghép nối các chi tiết
và truyền lực.
-Nhận thông tin
-Quan sát và thảo luận
theo nhóm
-Quan sát điền từ vào
chỗ trống
-Chỉ các đường đỉnh
,chân ren.
-Vẽ bằng nét đứt
-Ghi vở về ren trong.
-Đọc ghi nhớ
-Nhận thông tin

IV/ Củng cố 3’

1/ Ren dùng để làm gì? Kể một số chi tiết có ren mà em biết?
2/ Qui ước về vẽ ren trục và ren lỡ khác nhau chỗ nào?
V/ Dặn dò:1’
-Về học bài làm các bài tập 1,2 SGK ,xem trước bài 12.
*Rút kinh nghiệ
cong nghe 8 19

Tuần 5 Ngày soạn: 10/09
Tiết 9 Ngày dạy:
Bài 10
BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ HÌNH
CẮT VÀ BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
-Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và ren.
2. Kó năng:
-Từ hình vẽ tư duy tìm ra hình dạng vật thể và nhận dạng ren.
3. Thái độ:
-Có tác phong làm việc nghiêm túc ,cẩn thận ,theo quy trình,…
II/ Chuẩn bò:
-Hinh 10.1 phóng to SGK
-Vật mẫu còn có ren ,H,12.1 SGK
III/ Hoạt đông dạy học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểmt tra bài cũ:4’
a. Ren dùng để làm gì? Kể tên một số chi tiết có ren mà em biết?
b. Nêu cách đọc một bản vẽ chi tiết?
3.Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS
5’

10’
I/Chuẩn bò:
-Thước compa, bút chì,
tẩy, …
II/Nội dung:
-Đọc bản vẽ chi tiết
vòng đai ở H.10.1
*HĐ1:Tìm hiểu cách trình bày.
-HD và yêu cầu HS làm theo mẫu ở bảng
sgk 9.1
-Yêu cầu HS đọc nội dung cần thực hành.
*HĐ2:Tổ chức thực hành.
-Yêu cầu HS nêu các bước đọc bảng vẽ
chi tiết.
-Treo bảng vẽ vòng đai H10.1 yêu cầu
-Kẻ bảng 91.
-Đọc nội dung.
-Nêu 5 bước cơ bản.
cong nghe 8 20

5’
10’
5’
III/Các bước tiến
hành :
-Xem lại cách đọc ở
bảng 9.1
-Đọc bảng vẽ vòng đai
H10.1
-Kẻ tương tự bảng 9.1

vào vở bài tập và ghi
nhận xét .
-Tương tự cho HS ghi
và làm TH với bản vẽ
chi tiết có ren.
IV/Nhận xét:
-Đánh giá bài TH

HS quan sát, đọc ghi vào vở BT.
-Sau khi đọc xong GV yêu cầu các nhóm
nhận xét chéo với nhau. Sau đó chỉnh lí
và thống nhất kết quả .
*HĐ3:Tìm hiểu chi tiết có ren về cách
trình bày bài làm .
-Yêu cầu HS trình bày bài TH vào giấy
A
4
như bảng 91 sgk
-Yêu cầu HS ghi rõ họ tên,cách tiến hành
*HĐ4:Tổ chức thực hành
-Hd cho HStrình tự để đọc một bản vẽ chi
tiết có ren cho học sinh và hoàn thành tại
lớp.
-Quan sát chỉnh lí cho Hskhi thực hành
*HĐ5 : Tổng kết đánh giá bài thực
hành.
-Yêu cầu Hs nhận xét giờ thực hành.
-Sau đó GV nhận xét chung, đánh giờ
nthực hành, về việc chuẩn bò tuâu thủ nội
qui, và hướng dẫn HS tự đánh giádựa

theo mục tiêu bài học.
-Thu bài học Thực Hành HS.
-Quan sát và đọc bản vẻ
vòng đai.
-Nhận xét.
Kẻ mẫu thực hành nhưn
bản 91 sgk.
-Kẻ mẫu thực hành như
bảng 9.1 sgk.
-Quan sát làm theo
hướng dẫn GV.
-Tiến hành đọc bản vẽ
côn cô ren.
-Nhận xét.
-Đánh giá bài TH.
IV> Cũng cố : 4’
1.Trình tự để đọc một bản vẽ chi tiết ?
2.Trình tự để đọc bản vẽ chi tiết có ren ?
V> Dặn dò : 1’
-Viết báo cáo nộp, chuẩn bò và xem trước bài 13
cong nghe 8 21

*Rút kinh nghiệm :
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 10 Ngày dạy:
Bài 13
BẢN VẼ LẮP
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.

2.Kó năng:
-Biết d7ược cách đọc bản vẽ lắp đơn giản, kó năng LĐ kó thuật.
3.Thái độ:
-Thấy được công dụng của bảng vẽ lắp trong các công việc lắp, chế tạo, kiểm tra, …
II/Chuẩn bò:
-Tranh vẽ H13.1,H13.3, H13.4 sgk.
-Vật mẫu vòng đai.
III/Hoạt động dạy – học:
1.n đònh lớp: ’
2.Kiểm tra 15’
3.Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS
2’
15’
I/ Nội dung của bản lắp :
-Bản vẽ lắp diễn tả hình
*HĐ1:Tổ chức tình huống học
tập .
-ĐVĐ:Để lắp một chiếc máy thì
người công dân phải chòu trên cơ
sở nào? GV chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.
*HĐ2:Tìm hiểu nội dung của
bản vẽ lắp.
-Yêu cầu HS quan sát vòng đai
-Suy nghó tìm phương án trả lời.

-Quan sát vật mẫu.
cong nghe 8 22


13’
dạng, kết cấu của sản
phẳm và vò trí tương quan
giữa các chi tiết của sản
phẳm.
-Nội dung bản vẽ lắp:
+Hình biểu diễn
+Kích thước
+Bảng kê
+Khung tên
II/Đọc bản lắp :
*Trình tự đọc:
1.Khung tên
2.Bảng kê
3.Hình biểu diễn
4.Kích thước
5.Phân tích chi tiết
6.Tổng kết
*Cần luyện tập đọc nhiều
để nâng cao kó nâng đọc
bản vẽ lắp.
sau đó GV tháo rời các chi tiết để
HS xem hình dạng, lắp lại để biết
sự QH giữa các chi tiết .
-Cho HS quan sát bản vẽ lắp vòng
đai,hỏi:
1/ Bản vẽ lắp gồm có những hình
chiếu nào?
2/ Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết
nào?

3/ Các kích thước ghi trên bản vẽ
có ý nghóa gì?
5/ Bảng kê chi tiết gồm những nội
dung gì?
6/ Khung tên ghi những mục gì?
Ý nghóa từng mục.
-Sau đó cho HS nêu nội dung bản
vẽ lắp và cho HS vẽ sơ đồ tóm
tắc.
*HĐ3:Hướng dẫn đọc bản vẽ
lắp.
-Cho HS quan sát bản vẽ lắp bộ
vòng đai, nêu rõ yêu cầu bản vẽ
lắp.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi:
1/Hãy nêu tên gọi sản phẩm và tỉ
lệ bản vẽ của khung tên?
2/Hãy nêu tên gọi chi tiết và số
lượng chi tiết ?
3/ Hãy nêu tên gọi hình chiếu,
hình cắt bản vẽ lắp của vòng đai?
4/Hãy nêu các nội dung cần hiểu
của kích thước tên bản vẽ?
5/Hãy nêu vò trí các chi tiết trên
bản vẽ?
6/Hãy nêu trình tự tháo lắp và
công dụng của sản phăm?
-HD cho HS phăn tivh1 trobg sách
giáo khoa và yêu cằu HS tô màu
các chi tiết để dễ quan sát.

-Quan sát bản vẽ
-Chiếu đứng và bằng.
-Quan sát hình chỉ ra.
-Kích thước chung, kích thước
lắp
-TT, tên vật liệu tên chi tiết,…
-Tên SP, tỉ lệkí hiệu.
-Nêu nội dung vẽ sơ đồ.
-Quan sát hình vẽ.
-Bộ vòng đai,1:2.
-Vòng đai (2),đai ốc(2), vòng
đệm (2),bulong (2).
-HC bằng,HCĐ,có cắt cục bộ.
-KT chung 140,50,78.
-Đai ốc trên cung,vòng đệm,
bulong.
-Tháo 2-3-4 –1,lăp1-4 -3-2.
-Tô màu và đọc bản vẽ,…
IV> Cũng cống :4’
- Gọi HS đọc ghi nhơ SGK.
-Trả bài tập thực hành 12
1.Nêu các nội dung của bản vẽ lắp?
2.Trình tự để đọc bản lắp?
V> Dặn dò : 1’
cong nghe 8 23

Về học bài, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn xem trước bài 14
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 Ngày soạn: 10/09
Tiế 11 Ngày dạy:

Bài 14
BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc
2.Kó năng:
-Rèn kó năng quan sát, so sánh ,phân tích và đọc bản vẽ lắp
3.Thái độ:
-Hình thành tác phong làm việc treo qui trình
-Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí
II/ Chuẩn bò:
-HS: thước êke, compa, giấy A
4
, bút chì, SGK, vở bài tập,
-Lớp: ròng orc5 và bản vẽ bộ ròng rọc được phóng to
III/ Hoạt động dạy-học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
a> Bản vẽ lắp dùng để làm gì? Nội dung gồm những phần nào?
b> Nêu các bươc1 trình tự để đọc bản vẽ lắp?
3.Nội dung bài mới:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
10’
I/ Chuẩn bò:
-Thước, compa, bút chì,
tẩy, giấy,
*HĐ1:Giới thiệu nội dung và trình tự tiến
hành
-Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập thực
hành

-Nhắc lại trình tự tiến hành khi đọc bản vẽ
lắp
-Đọc nội dung bài thực
hành bản vẽ lắp bộ
ròng rọc h.14.1 SGK và
trả lời các câu hỏi theo
cong nghe 8 24

5’
15’
5’
II/ Nội dung:
-Đọc bản vẽ lắp bộ ròng
rọc
-Trả lời các câu hỏi theo
mẫu bảng 13.1 SGK
III/ Các bước tiến hành:
-Xem lại các bước đọc bản
vẽ lắp (bảng 13.1)
-Đọc bản vẽ lắp bộ ròng
rọc giống như bản vẽ lắp
bộ vòng đai
-Kẻ mẫu bảng 13.1 và trả
lời các cạu hỏi
IV/ Nhận xét và đánh giá:
. Tìm hiểu chung: đọc khung tên và các yêu
cầu kó thuật
. Phân tích hình biểu diễn : đọc các hình
biểu diễn
. Phân tích chi tiết: đọc bản vẽ phân tích

từng chi tiết ở trên các hình biểu diễn
. Tổng hợp
*HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài báo
cáo thực hành
-Yêu cầu hs kẻ theo mẫu bảng 13.1 và đọc
bản vẽ lắp bộ ròng rọc
-HD cho hs làm bài trên khổ giấy A
4
và trả
lời các câu hỏi
*HĐ3: Tổ chức thực hành
-HD cho hs đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo các
bước đã học và làm vào vở bài tập hoặc
giấy hoàn thành tại lớp
-Chú ý cho hs trả lời các câu hỏi theo mẫu
bảng 13.1
*HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực hành
-Nhận xét giờ làm thực hành: thái độ, công
việc chuẩn bò, qui trình itến hành,
-Yêu cầu 1 vài hs nộp bài . GV hd cho hs tự
đánh giá bài thực hành

mẫu bảng 13.1
-Nêu lại trình tự đọc
bản vẽ lắp và phân
itch1 chi tiết
-Kẻ mẫu đọc bản vẽ
lắp
-Thực hiện kẻ khung
tên và tiến hành trên

giấy A
4
-Đọc bản vẽ bộ ròng
rọc theo trình tự đã
hướng dẫn
-Trả lời câu hỏi theo
bảng 13.1
-Nhận xét
-Tự đánh giá bài thực
hành theo HD và nộp
cho GV
IV/ Cũng cố:4’
1.Trình tự đọc bản vẽ lắp? Và các nội dung của bản vẽ bô ròng rọc?
2.Nhận biết hình chiếu và công dụng của ròng rọc?
V/ Dặn dò:1’
-Nộp bài thực hành, thu dọn vệ sinh nơithực hành. Xem trước và chû©n bò bài 15
*Rút kinh nghiệm:

cong nghe 8 25

×