Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

hinh 6 tiet 10.11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.22 KB, 4 trang )

Ngày soạn:04/09/2010
Ngày giảng:08/09 A 09/09B
Tiết 10 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ
thực hiện được.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài
toán thực tế.
- Rèn tính cẩn thận , chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
- Phát triển tư duy trừu tượng, học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để
giải một vài bài toán thực tế.
3. Về thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Cẩn thận, chính xác.
- Chủ động, tích cực.
II. Đồ dung dạy học
- Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng nhóm.
- Học sinh: SGK, kiến thức từ đầu năm, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. Phương pháp giảng dạy:
- Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tổ chúc dạy học
Ổn định tổ chức:
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
• Mục tiêu: Kiểm tra nội dung bài cũ và ý thức tự học của học sinh
• Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: nêu câu hỏi kiểm tra
+ HS 1: Cho 2 số tự nhiên a và b . Khi nào ta có phép
trừ : a – b = x


Áp dụng tính :
a) 425 – 257
b) 91 – 56
c) 652 – 46 – 46 – 46
+ HS 2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép
trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ?
Cho ví dụ ?
+ HS 1: Phát biểu như SGK (21).
Áp dụng:
a) 425 – 257 =168
b) 91 – 56 =35
c) 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46
=560 – 46 =514
+HS 2: Phép trừ chỉ thực hiện khi
a b≥
Ví dụ: 91 – 36 = 55
36 hông trừ được cho 91 vì 36 < 91.
Hoạt động 2. Bài mới: Luyện tập (33 phút)
• Mục tiêu: Luyện tập mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
• Cách tiến hành:
Dạng 1: Bài 47 (SGK) Tìm x, biết:
a) (x - 35) - 120=0
b) 124 + (118 - x) =217
c) 156 - (x+61)=82
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm)
xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không ?
Dạng 2: Tính nhẩm
HS tự đọc hướng dẫn của bài 48,49 (tr.24 SGK). Sau
đó vận dụng để tính nhẩm.
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn.

- GV đưa bảng phụ có ghi bài.
- GV cho học sinh làm bài:
Bài 70 (SBT tr 11)
a) Cho 1538 + 3425 = S
Không làm tính . Hãy tìm giá trị của
S – 1538 ; S – 3425
Em làm thế nào để có ngay kết quả ?
b) Cho 9142 - 2451 = D
Không làm phép tính hãy tìm giá trị của
D + 2451; 9142 – D
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV cho hs làm bài 50 tr24 SGK.
+ GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng
lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
+ GV chia nhóm:
- Bài 51 tr25 (SGK)
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
Các nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm
mình.
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
a) (x - 35) - 120 = 0


x – 35 =120


x =120+35


x =155

b) 124+(118 - x)= 217

118 – x = 217 – 124

118 – x = 93

x =118 – 93

x = 25
c) 156 - (x + 61) = 82

x + 61 = 156 – 82

x + 61 = 74

x =74 – 61

x =13
Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào
số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích
hợp .
Hai HS lên bảng
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
= 33 +100 =133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 +1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào
số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
Hai HS lên bảng.
321 – 96 = (321 + 4) - (96 + 4)

= 325 – 100 = 225
1354 – 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
=1357 – 1000 = 357
- HS đứng tại chỗ trình bày
a) S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
+ Dựa vào mối quan hệ của các thành phần phép
Dạng 4: Ứng dụng thực tế
Bài 1 ( Bài 71 tr 11 SBT): Việt và
Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh .
Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy
giờ biết rằng .
a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi
trước Nam 3 giờ
b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến sau
Nam 1 giờ
(GV đưa lên bảng phụ hoặc bảng nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc kỹ nội dung đề bài và giải.
Bài 2 (Bài 72 tr 11 SBT): Tính hiệu của số tự nhiên
lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số:
5, 3, 1, 0( mỗi chữ số viết 1lần )
tính ta có ngay kết quả.
b) D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
- HS đứng tại chỗ trình bày
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 =17
652 – 46 – 46 – 46 = 514

- HS: Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường
chéo đều bằng nhau (=15)
4 9 2
3 5 7
8 1 6
- HS làm bài:
a) Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1 (giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam
2 +1 =3 (giờ)
- HS làm bài:
+ Số lớn nhất gồm 4 chữ số : 5,3,1,0 là : 5310
+ Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số : 5,3,1,0 là 1035.
+ Hiệu là: 5310 -1035 = 4275
Hoạt động 3. Củng cố: (3 phút)
• Mục tiêu: Khúc sâu nọi dung nài học cho học sinh
• Cách tiến hành:
- GV:
1) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ
thực hiện được ?
2) Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ)
trong phép trừ.
- HS: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
V. Tổng kết - HDVN (1 phút)
- Bài tập : 64, 65, 66, 67, 74 (tr 11 SBT). Bài 75 (SBT).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×