Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de kiem tra hoa 9 coù ma tran 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.21 KB, 4 trang )

PHÒNG GD& ĐT ĐINH QUÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS NGỌC ĐỊNH MÔN : HOÁ HỌC 9
Thời gian: 45 phút
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản trong chương phi kim như tính chất vật lý tính
chất hóa học của các oxit của cacbon và hợp chất muối cacbonat. Nhận biết được các oxit
của cacbon, các muối của cacbonat. Viết phương trình tính chất của muối cacbonat.
- Nắm được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học, một số ứng dụng quan
trọng của một số hợp chất hữu cơ được học. biệt nhận biết các hợp chất hữu cơ thường
gặp. Biết vận dụng kiến thứcđể làm bài tập liên quan đến tính chất hóa học của axit axetic
và lêm men rượu.
2/ Kĩ năng
Học sinh có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập hóa học như:
Viết công thức phân tử công thức cấu tạo của một số hợp chất hưu cơ.
Nhận biết được một số chât đã học bằng phương pháp hóa học.
Biết làm bài tập chuỗi phản ứng hóa học.
Vận dụng làm bài tập tính theo phương trình hóa học và bài tập hiệu suất.
3/ Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận độc lập, tự giác, sáng tạo trong học tập và khi làm
bài kiểm tra.
Giáo viên đánh giá được việc học tập của học sinh và thông qua đó thấy được những sai
sót của học sinh, thông qua đó giáo viên rút ra những kinh nghiệm cho mình trong quá
trình giảng dạy.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
TỰ LUẬN
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
chương
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
ở mức độ


cao
Cộng
Phi kim.
Sơ lược
về bảng
tuần hoàn
các
nguyên tố
hóa học
Học sinh nắm
được tính chất
hóa học của
CO
2
, CO,
muối cacbonat
Học sinh viết
được các
phương trình
hóa học của
muối cacbonat
với axit, nhận
biết muối
cacbonat dễ bị
phân hủy bởi
nhiệt độ
Số câu
Số điểm tỉ
lệ %
1 câu

1,5 đ( 15% )
1 câu
0,5 đ ( 5%)
2 câu
2 đ ( 20%)
Hiđro Viết được cấu Nắm được tính Nắm được Lập được
cacbon tạo phân tử và
CTCT của các
hợp chất được
học
chất hóa học
của các hợp
chất hữu cơ
được học và
ứng dụng của

tính chất
hóa học
của các
hợp chất
hữu cơ
được học
và ứng
dụng của

công thức
phân tử
của hợp
chất hữu
cơ.

Số câu
Số điểm tỉ
lệ %
4 câu
1 đ( 10% )
1 câu
0,5đ ( 5%)
2 câu
1 đ ( 10%)
1 câu
1 đ ( 10%)
8 câu
3,5 đ
( 35%)
Dẫn xuất
của Hidro
cacbon
Viết được cấu
tạo phân tử và
CTCT của các
hợp chất được
học
Nắm được tính
chất hóa học
của các hợp
chất hữu cơ
được học và
ứng dụng của

Viết được

các
phương
trình hóa
học tương
tự.
Biết tính
nồng độ
phần trăm
và của
dung dịch.
Biết vận
dụng làm
bài tập lêm
mem giấm
liên quan
đến hiệu
xuất phản
ứng.
Số câu
Số điểm tỉ
lệ %
1 câu
0,5 đ( 5%)
1 câu
2 đ ( 20%)
3 câu
1,5 đ
( 15%)
1 câu
0,5 đ ( 5%)

6 câu
4,5 đ
( 45%)
Tổng số
câu.
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
6 câu
3 đ( 30%)
3 câu
3 đ ( 30%)
5 câu
2,5 đ
(25%)
2 câu
1,5 đ
( 15%)
16 câu
10 đ
( 100%)
III/ ĐỀ KIỂM TRA
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và công thức thu gọn của Ben zen và Axit axetic.
Bài2: Cho các muối sau đây muối nào bị phân hủy ở nhiệt độ cao CaCO
3
, NaHCO
3
,
Na
2

CO
3.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 3: Hoàn thành chuỗi biến hoá sau ( Ghi rõ điều kiện nếu có):
C
6
H
12
O
6
 C
2
H
5
OH  CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
 CH
3
COONa
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: metan, etylen, cacbon
đi oxit. Viết phương trình hóa học nếu có.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ A, thu được 8,8 lít khí CO
2


3,6 gam nước.
a/ Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với khí Hiđro là 14.
b/ Viết công thức cấu tạo của A, A có làm mất màu dung dịch Brom không vì sao, viết
phương trình nếu có.
Bài 6: Cho 200g dung dịch Na
2
CO
3
nồng độ 10,6 % tác dụng với 150g dung dịch
CH
3
COOH vừa đủ.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính thể tích khí CO
2
sinh ra ở (đ ktc).
c/ Tính nồng độ % của dung dịch Axit Axetic ở trên.
d/ Đế có lượng axit ở trên thì cần lên men giấm bao nhiêu ml rượu etylic 8
0
và hiệu xuất
60 % ( D
rượu
= 0,8 g/ ml) Na = 23, O = 16, C = 12, H = 1.
V/ ĐÁP ÁN MÔN HÓA 9
câu Cách giải Số điểm
Câu 1: Mỗi công thức cấu tạo đúng 0,5 đ x 2 = 1
Câu 2: Hai muối CaCO
3
, NaHCO
3

bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Viết hai phương trình mỗi phương trình đúng
0,5 đ
0,5 x 2 = 1
Câu 3: C
6
H
12
O
6
men rượu 2C
2
H
5
OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH + O
2

Men giấm
CH
3
COOH + H
2
O
CH

3
COOH + C
2
H
5
OH H
2
SO
4
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5

OH
2 đ
Cẫu 4: Lập được công thức hóa học là C
2
H
4

Làm mất màu dung dịch brom vì trong phân tử có liên kết đôi
Viết pt : C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2

1 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5: Dẫn lần lượt 3 mẫu thử vào nước vôi trong khí nào làm đục nước
vôi trong là CO
2
, không là đục nước vôi trong là CH
4
, C

2
H
4.
dẫn hai mẫu còn lại vào dung dịch Br nếu khí nào làm mất màu
Brom là C
2
H
4.
không làm mất màu brom là CH
4.

Viết hai phương trình mỗi phương trình
0,5 đ
0,5 đ
0,25 x2= 0,5
Câu 6: :a/ 2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
2 CH
3
COONa + CO
2
+
H
2
O.
0,4 0,2 0,4

0,2
Tính được số mol Na
2
CO
3
b/ V = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit
nồng độ C%
c/ C % = 16 %.
d/ tính được thể tích rượu 8
8

V= 307 ml
0,5 đ
0,25 đ
0,5 d
0,25 đ
0,5 đ
Các phương trình trong bài 0,5 đ, nếu không cân bằng hoặc cân bằng sai – 0,25 đ
mỗi phương trình, nếu thiếu điều kiện thì mỗi 2 phương trình
– 0,25 đ. Học sinh có thể giải theo cách khác đúng kết quả vẫn được điểm tối đa.

×