Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

copy of nguyen an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.37 KB, 30 trang )

Trường Tiểu Học Âu Cơ
Giáo án tập giảng
Môn: Tập đọc
Bài: Tiếng rao đêm
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi
đoạn:Khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động xã thân cao thượng của
anh thương binh nghèo, dũng cảm, xông vào đám cháy cứu một gia đình
thoát nạn
B. Đồ dùng
- Tranh minh họa bài đọc
C. Hoạt đọng dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn định.
II. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Trí dũng song toàn
- Nêu ý nghĩa bài đọc
- Nhận xét và cho điểm HS
III. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài mới
Đưa tranh ra và hỏi? Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Trong cuộc sống của chúng ta có
rất nhiều con người dũng cảm, họ
dám xả thân vì người khác. Bài hôm
nay sẽ giới thiệu cho các em một tấm
gương dũng cảm như vậy.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài


a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Hát
2 HS đọc
HS quan sát và trả lời:Tranh vẽ cảnh
mọi người đang vây quanh chú
thương binh và một em bé sau lưng
họ là đám cháy.
Lắng nghe
- HS đọc theo trình tự:
+ HS1: Gần như đêm nào….não ruột.
+ HS2: Rồi một đêm… khói bụi mịt
mù.
+ HS3:Rồi từ trong nhà… chân gỗ!
Trang 1
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp nhau
Lưu ý các câu:
+ Bánh giò….ò…ò! (kéo dài và hạ
giọng ở phần cuối câu)
+ Cháy, cháy nhà!(gấp gáp, hoảng
hốt)
+ Ô….này!(ngạc nhiên).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- Cho HS thảo luận, theo gợi ý

+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của
người bán bánh giò vào những lúc
nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác
như thế nào? Tại sao?
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
+ Đám cháy được miêu tả như thế
nào?
+ Người dũng cảm cứu em bé là ai?
Con người và hành động của anh có
gì đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây
bất ngờ cho người đọc?
+ Cách dẫn dắt câu chuyện của tác
giả có gì đặc biệt?
+ Câu chuyện trên gợi cho em suy
nghĩ gì về trách nhiệm công dân của
mỗi người trong cuộc sống?
+ HS4: Còn lại.
- 1 HS đọc
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.
- Theo dõi
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Vào các đêm khuya
+ Nghe tiếng rao tác giả thấy buồn
não ruột vì nó khàn khàn, đều đều
kéo dài trong đêm.
+ Lúc nữa đêm

+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng
tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa
xập xuống khói bụi mịt mù.
+ Là anh thương binh,anh chỉ có một
chân và bán bánh giò….
+ Chi tiết: Người ta cấp cứu cho anh
thương binh bất ngờ phát hiện anh có
một cái chân giả. Và là người bán
bánh giò.
+ Tác giả đưa người đọc đi hết bất
ngờ này đến bất ngờ khác.Đầu tiên là
tiếng rao quen thuộc của người bán
bánh giò đến đám cháy,…
+ Mỗi công dân đều phải có ý thức
giúp người khi gặp nạn.
+ Mỗi công dân cần có trách nhiệm
giúp đỡ khi người khác gặp khó
Trang 2
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Tác giả đưa người đọc đi hết bất
ngờ này đến bất ngờ khác làm nổi
bật lên anh thương binh: có hành
động cao cả, phi thường.
- Hỏi:Nội dung chính của câu chuyện
là gì?
- Ghi nội dung chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm từng HS

IV. Củng cố – dặn dò
- Câu chuyện cho chúng ta bài học gì
trong cuộc sống?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài
mới.
khăn.
- Câu chuyện ca ngợi hành động xả
thân cao thượng của anh thương binh
nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy
cứu một gia đình thoát nạn.
- 2HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp
lắng nghe.
- 4 HS đọc trước lớp.
- 3 đến 5 HS thi đọc, cả lớp theo dõi
và bình chọn bạn đọc hay nhất.

Giáo án tập giảng
Trang 3
Trường Tiểu Học Âu Cơ
Môn: Toán
Bài: Diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
A/ Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
- Tự hình thành cách tính.

- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tạp có
liên quan.
B/ Đồ dùng dạy – học
- Hình hộp chữ nhật
C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
Hỏi? Hình hộp chữ nhật, hình lập
phương có mấy cạnh, mấy mặt, mấy
đỉnh.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Khi học về các hình hình học các em
luôn được tìm cách tính diện tích của
hình. Vậy hình hộp chữ nhật có diện
tích không? Cách tìm ra sao? Trong
tiết này chúng ta cùng đi tìm câu trả
lời.
2. Giới thiệu về diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật.
- Đưa ra mô hình, chỉ các mặt xung
quanh của hình hộp chữ nhật.
Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật chính là tổng diện tích 4
mặt bên của hình hộp chữ nhật.
- Đưa ra VD: Cho hình hộp chữ nhật
có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và
chiều cao 4cm.Tính diện tích xung
H¸t

2-3 em
Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.
Nghe và tóm tắt lại bài toán
Trang 4
Trường Tiểu Học Âu Cơ
quanh của hình hộp chữ nhật đó
- Em hãy tìm cách tính diện tích
xung quanh của hình hộp chữ nhật
trên.
- Cách tính và kết quả của các em
đưa ra đúng, nhưng thầy có cách
khác đơn giản hơn.
- Triển khai hình, yêu cầu HS quan
sát và hỏi?
+ Khi triển khai hình, 4 mặt bên của
hình hộp chữ nhật tạo thành hình như
thế nào?
Hãy nêu kích thước của hình chữ
nhật đó.
Hãy tính và so sánh diện tích của
hình chữ nhật đó với tổng diện tích
các mặt bên của hình hộp chữ nhật.
Em có nhận xét gì về chiều dài của
hcn triển khai từ các mặt bên và chu
vi đáy của hình hộp chữ nhật?
Em có nhận xét gì về chiều rộng của
hcn triển khai từ các mặt bên và
chiều cao của hình hộp chữ nhật?
- KL: Vậy để tính diện tích xung

quanh của hình hộp chữ nhật có thể
lấy chu vi đáy nhân với chiều cao
cùng đơn vị đo.
Gọi: a là chiều dài
B: là chiều rộng
C: là chiều cao
P là chu vi đáy
S
đ
là diện tích mặt đáy.
S
xq
= p x c
- Dựa vào quy tắc em hãy giải bài
toán trên.
HS nêu: tính diện tích của 4 mặt, sau
đó cộng lại với nhau ta được kết quả
là:
(5 x 4 x 2) + (8 x 4 x 2) = 104(cm
2
)
+ Tạo thành hình chữ nhật
+ Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
5+8+5+8 = 26(cm)
+ Chiều rộng là 4cm.
Diện tích của hcn là:
26 x 4 = 104(cm
2
)
Diện tích của hcn này bằng tổng diện

tích các mặt bên.
+ Chiều dài của hcn triển khai từ các
mặt bên bằng chu vi đáy của hình
hộp chữ nhật.
Em có nhận xét gì về chiều rộng của
hcn triển khai từ các mặt bên bằng
chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
Giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó
Trang 5
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
3. Giới thiệu diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
=> Diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật là tổng của diện tích xung
quanh và diện tích hai mặt đáy.
S
tp
= S
xq
+ S
đ
x 2
-Yêu cầu HS hãy tính diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật trên.
-Nhận xét bài làm của HS.
4. Luyện tập

Bài 1: Mời HS đọc đề bài toán
-Hỏi? Bài toán cho biết gì?Yêu cầu
em tính gì?
- Cho HS nêu lại quy tắc
- Yêu cầu HS làm bài.
là: (8+5) x 2 = 26(cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật đó là:26 x 4 = 104(cm
2
)
- HS nghe và nhắc lại
- 1HS trả lời trước lớp, cả lớp làm
vào giấy nháp.
Diện tích một mặt đáy của hình hộp
chữ nhật trên là: 8 x 5 = 40(cm
2
)
Diện tích toàn phần của hình chữ
nhật trên là:
104 + (40 x 2) = 184(cm
2
)
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết các kích thước
của hình hộp chữ nhật.
Chiều dài:5dm
Chiều rộng:4dm
Chiều cao:3dm
Yêu cầu tính
Diện tích xung quanh?dm

2
Diện tích toàn phần?dm
2
- 2HS nêu lại
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.
Giải
Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật đó là:
((5+4)x2)x3 = 54(dm
2
)
Diện tích 1 mặt đáy của hình hộp chữ
nhật đó là: 5 x4 = 20(dm
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật đó là:
54 + (20x2) = 94(dm
2
)
Trang 6
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Mời HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Mời HS đọc đề bài toán.
- Hỏi? Bài toán cho em biết gì?
- Bài toán yêu cầu em tính gì?
- Hỏi? Làm thế nào để tính được

diện tích tôn để gò thùng?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Mời HS nhận xét
- Nhận xét cho điểm HS.
IV. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính
diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài.
Đáp số: S
xq
:54dm
2
S
tp
: 94dm
2
- 1 HS nhận xét
- 1 HS đọc
- HS trả lời: chiếc thùng tôn không
có nắp có các kích thước là:
Chiều dài:6dm
Chiều rộng:4dm
Chiều cao: 9dm
- Bài yêu cầu em tính diện tích tôn để
gò thùng. Không tính mép hàn.
- Diện tích tôn cần gò thùng chính là
diện tích xung quanh cộng với diện
tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật
có kích thước bằng thùng tôn.

- 1 HS làm vào bảng phụ,cả lớp làm
vào nháp.
Giải
Diện tích xung quanh của chiếc
thùng tôn đó là:
((6+4)x2) x 9 = 180(dm
2
)
Diện tích của đáy thùng tôn là:
6 x 4 = 24(dm
2
)
Diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180+24 = 204(dm
2
)
Đáp số:204dm
2
- 1 HS nhận xét.

Trang 7
Trường Tiểu Học Âu Cơ
Giáo án tập giảng
Mơn: Lịch sử
Bài: Bến Tre đờng khởi
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
LỊCH SỬ
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mó – Diệm đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn

con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng
lên khởi nghóa.
- Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc
đồng khởi của nhân dân Bến Tre.
2. Kó năng: - Rèn kó năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.
3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Nước nhà bò chia cắt “.
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
- Âm mưu phá hoạt hiệp đònh Giơ-ne-
vơ của Mó – Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu
về phong trào “Đồng khởi” của nhân
dân tỉnh bến tre. Đây là phong trào đi
đầu tiêu biểu cho phong trào đấu
tranh của nhân dân miền Nam.
4.Dạy học bài mới:
 Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ
phong trào “Đồng khởi” Bến Tre.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK,
đoạn “Từ đầu … đồng chí miền Nam.”
- Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi

- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc.
Trang 8
Trường Tiểu Học Âu Cơ
theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng
nổ phong trào Đồng Khởi.
- Giáo viên nhận xét và xác đònh vò
trí Bến Tre trên bản đồ.
→GV nêu rõ: Bến Tre là điển hình
của phong trào Đồng Khởi.
- Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường
thuật lại cuộc khởi nghóa ở Bến Tre.
→ Giáo viên nhận xét.
- Cung cấp thông tin và tóm tắt các ý
của hoạt động: Tháng 5/1959, Mó –
Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3
tòa án quân sự đặc biệt, có quyền
“đưa thẳng bò can ra xét xử, không
cần mở cuộc thẩm cứu”. Luật cho
phép công khai tàn sát nhân dân theo
kiểu cực hình man rợ thời trung cổ.
Ước tính đến năm 1959 ở miền Nam
có 466 000 người bò bắt, 400 000
người bò tù đày, 68 000 người bò giết
hại. Chính những tội ác đó đã thúc
đẩy nhân dân ta đứng lên“Đồng
khởi”
 Hoạt động 2: Phong trào “Đồng

khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Hãy nêu diễn biến của phong trào
“Đồng khởi” ở Bến Tre.
Nêu câu hỏi gợi ý?
+ Thuật lại sự kiện ngày 17 tháng 1
năm 1960.
+ Sự kiện ảnh hưởng gì đến các
huyện khác của Bến Tre? Kết quả
của phong trào.
+ nh hưởng của phong trào đối với
cuộc đấu tranh của nhân dân miền
Nam.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
→ 1 HS thuật lại phong trào ở Bến
Tre.
Hoạt động theo nhóm.
Ngày 17/01/1960 nhân dân Mỏ Cày
đứng lên khởi nghóa.
+ Cuộc khởi nghóa ở Mỏ Cày phong
trào nhanh chóng lan ra các huyện
khác. Trong một tuần lễ, ở Bến Tre đã
có 22 xã được giải phóng hoàn toàn,
29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn,
giải phóng nhiều ấp.
+ Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã
trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy
mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân

miền Nam ở cả nông thôn lẫn thành
thò.
Trang 9
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào
Đồng Khởi?
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo
luận.
→ Giáo viên nhận xét.
- Cung cấp thông tin để HS hiểu được
sự lớn mạnh của phong trào “Đồng
khởi”:
Tính đến cuối năm 1960 phong trào
“Đồng khởi” của nhân dân miền Nam
đã cơ bản làm tan rã cơ cấu chính
quyền cơ sở đòch ở nông thôn. Trong
2627 xã toàn miền Nam thì nhân dân
đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã,
đồng thời làm tê liệt hết chính quyền
ở các xã khác.

5.Củng cố – dặn dò.
- Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng
khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào
Đồng Khởi?
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nhà máy hiện đại đầu
tiên của nước ta”
- Nhận xét tiết học

- Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu
tranh của nhân dân miền Nam.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
nghe và bổ sung ý kiến.
Trang 10
Trường Tiểu Học Âu Cơ
Giáo án dự giờ
Mơn: Tập đọc
Bài: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
Tiết 40 : TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kó năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục,
kính trong ông Đỗ Đình Thiện.
3. Thái độ: - Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công
văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều
tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài
chính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - nh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Thái sư Trần Thủ Độ”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi nội dung bài

- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Nhà tài trợ đặc biệt của cách
mạng.
4. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Trang 11
Trường Tiểu Học Âu Cơ
cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình”
Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”.
Đoạn 3: “Kho CM … phụ trách quỹ”.
Đoạn 4: “Trong thời kỳ … nhà nước”.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho
những từ ngữ học sinh phát âm chưa
chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, có
thanh hỏi, thanh ngã.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải
- Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn
bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể
hiện sự trân trọng đề cao)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài,
trả lời câu hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ
Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ
của Cách mạng?
- Giáo viên chốt: ông Đỗ Đình Thiện
được mệnh danh là nhà thơ tài trợ
đặc biệt của cách mạng vì ông đã có
nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho
cách mạng trong nhiều giai đoạn
cách mạng gặp khó khăn về tài chính
ở nhiều giai đoạn khác nhau.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài
chú ý các con số về tài sản tiền bạc
mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp
cho cách mạng.
- Em hãy kể lại những đóng góp to
lớn và liên tục của ông Đỗ Đình
Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
a/ Trước Cách mạng
b/ Khi Cách mạng thành công
c/ Trong kháng chiến
d/ Sau khi hòa bình lập lại
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài văn.
- Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc
theo.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Dự đoán: Vì ông Đỗ Đình Thiện đã
trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.
- Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài
sản cho cách mạng trong lúc cách
mạng khó khăn.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
- Học sinh cả lớp đọc lướt bằng mắt.
- Học sinh tự do nêu ý kiến.
- Dự kiến: Năm 1943: ủng hộ quỹ
Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
- Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ
chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập
Trung ương: 10 vạn đồng Động Dương.
Trang 12
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Giáo viên chốt: Đóng góp của ông
Thiện cho cách mạng là rất to lớn và
liên tục chứng tỏ là một nhà yêu
nước, có tấm lòng vó đại, khẳng khái,
sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của
mình vì cách mạng.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh
các nhóm thảo luận trao đổi.
- Việc làm của ông Thiện thể hiện
phẩm chất gì ở ông?
* GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ
rõ tính tinh thần khảng khái và đại
nghóa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho
cách mạng vì ông Hiểu rõ trách

nhiệm người dân đối với đất nước.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm
hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự
trân trọng, đề cao?
5. Củng cố - dặn dò.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để
tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét
- Trong kháng chiến chống Pháp: ủng
hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc.
- Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền
cho nhà nước.
- Cả lớp nhận xét
- Các nhóm trao đổi trình bày trả lời.
- Dự kiến: Ông là một công dân yêu
nước có tinh thần dân tộc rất cao.
- Ông là một người có tấm lòng vó đại,
sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho
cách mạng vì mong biến vào sự
nghiệp chung.
- Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghóa vụ
của một người dân đối với đất nước.
Ông xứng đáng được mọ người nể phục
và kính trọng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn,
cả bài.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh nêu.
- VD: Biểu tượng một công dân đất
nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách
mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong
Trang 13
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Chuẩn bò: “Trí dũng song toàn”
- Nhận xét tiết học
thời kỳ cách mạng gặp khó khăn.
Giáo án dự giờ
Mơn: Lụn từ và câu
Bài: Nới các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2. Kó năng: - Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép,
bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to nội
dung bài tập 3 – 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Công dân.

- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh
làm lại các bài tập 1, 3, 4 trong tiết
học trước.
3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ”.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đi
vào cách nối các vế câu ghép quan hệ
từ.
4. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
nhóm.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Hát
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Trang 14
Trường Tiểu Học Âu Cơ
bài và thực hiện yêu cầu tìm câu
ghép.
- Giáo viên dán lên bảng 3 tờ giấy đã
viết 3 câu ghép tìm được chốt lại ý
kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác
đònh các vế câu trong từng câu ghép.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng
xác đònh các vế câu trong câu ghép.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý:
+ Các vế câu trong từng câu ghép
trên được nối với nhau bằng cách
nào?
+ Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Sau khi làm bài tập, em thấy cách
nối bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2
có gì khác nhau?
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
gạch chân các câu ghép tìm được trong
đoạn văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD:
- Câu 1: “Anh công nhân…
- Câu 2: “Tuy đồng chí …
- Câu 3: “Lênin cũng không … cắt tóc.
- Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút
chì quận chéo, phân tích các vế câu
ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở
ranh giới giữa các vế câu.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- VD:

- câu 1: có 3 vế câu.
- Câu 2: có 2 vế câu.
- Câu 3: có 2 vế câu.
- Cả lớp bổ sung, nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến.
- VD:
- Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với
nhau bằng quan hệ từ “thô” vế 2 và 3
nối với nhau trực tiếp bằng dấu pha.
- Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng
cặp quan hệ từ “tuy …nhưng …”.
- Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau
bằng dấu phẩy.
- H nêu
Hoạt động cá nhân.
- Vài học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh xung phong nhắc lại nội
dung ghi nhớ (không nhìn sách).
Trang 15
Trường Tiểu Học Âu Cơ
Bài 1:
- Yêu cầu em đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn
bài tập a hoặc bài tập b: em nào giỏi
có thể làm 2 bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý : Bài
tập 3 yêu cầu nhỏ: các em hãy gạch
dưới câu ghép tìm được và gạch chéo

để phân biệt ranh giới giữa các vế
câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ
từ.
- Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý học sinh Bài tập
nêu 2 yêu cầu – khôi phục lại từ bò
lược trong câu ghép – giải thích tại
sao có thể lược bỏ những từ đó.
- Cho học sinh chia thành nhóm, thảo
luận trao đổi vấn đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- VD: Bạn a có một câu ghép, (nếu)
chẳng may ông mất (thì) ai là người sẽ
thay ông đứng đầu triều đình?
- Bạn b có một câu ghép, (mặc dù) có
sức khoẻ …nghiêng mình cúi chào
(nhưng) đại bàng …khác giống chim
khác.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi đại
diện phát biểu ý kiến.
- VD:
- Đoạn a: chính vì Hồ Chủ Tòch thấy

nước mất nhà tan, nhân dân lầm than,
đói rét, mà người đã ra đi học tập kinh
nghiệm cách mạng để “về giúp đồng
bào”.
→ Tác giả lược từ trên để tránh lặp,
câu văn bớt rườm rà nặng nề.
- Đoạn b: có 3 câu ghép có 2 câu bò
lược.
- Câu 1: Vũ Văn Đường vì ông, sao
ông không tiến cử?
- Câu 2: còn thái hậu hỏi người tài ba
thì tôi xin tiến cử Trần Trung Tá.
→ Tác giả lược bớt các từ trên để câu
văn gọn tránh lặp.
Trang 16
Trường Tiểu Học Âu Cơ
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ
giấy đã đan nội dung bài, yêu cầu 3
học sinh lên bảng thi làm đúng nhanh
tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 4:
- Cách làm tương tự như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
5. Củng cố dặn dò.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
phần ghi nhớ.
- Làm BT 3, 4 + Ôn bài.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh cả lớp sửa bài vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh cả lớp làm cá nhân 3 bạn
lên bảng thực hiện vả trình bày kết
quả.
- VD:
- a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám
thì lười biếng độc ác.
- b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng
vua không nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh cả lớp làm vào vở các câu
ghép chính phụ có thể tạo ra được là.
- Vì Vân gặp nhiều khó khăn lên bạn
ấy học hành sút kém mặc dù Vân gặp
nhiều khó khăn nhưng bạn ấy vẫn học
giỏi.
- Hiền học giỏi toán lên bạn ấy làm
rất nhanh.
- Vì Hiền học giỏi môn toán lên bạn
ấy làm rất nhanh.
- Không những Hiền học giỏi toán mà
bạn ấy còn học giỏi môn tiếng Việt.

Hoạt động lớp.
- Vài học sinh nhắc lại.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



Trang 17
Trường Tiểu Học Âu Cơ
Giáo án dự giờ
Mơn: Làm văn
Bài: Lập chương trình hoạt đợng
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
LÀM VĂN:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho một hoạt
động tập thể quen thuộc.
2. Kó năng: - Qua việc lập chương trình hoạt động , rèn luyện óc tổ chức và
ý thức tập thể.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo lập chương trình.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ
chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Giấy khổ to
+ HS: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Viết bài văn tả người.

- Giáo viên chấm vở của 3, 4 học
sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Lập chương
trình hoạt động.
4. Dạy học bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
tập .
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc
mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập
thể.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý bài làm
Trang 18
Trường Tiểu Học Âu Cơ
hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh
hoạt tập thể.
+ Buổi họp lớp bàn việc gì?
+ Các bạn đã quyết đònh chọn hình
thức hoạt động nào để chúc mừng
thầy cô?

+ Mục đích của hoạt động đó là để
làm gì?
( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã
viết:
1. Mục đích:
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam 20-11
- Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.)
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những
việc gì phải làm?
+ Các công việc đó được phân công ra
sao?
+ Kết quả buổi liên hoan thế nào?
( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã
viết:
2. Công việc, phân công:
- Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, nượn
lọ hoa, chén đóa, bày biện: bạn …
- Trang trí: bạn …
- Ra báo: bạn …
- Các tiết mục:
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam 20-11
- Liên hoan văn nghệ tại lớp.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
- Chuẩn bò bánh kẹo, hoa quả/ làm
báo tường/ Chuẩn bò chương trình văn
nghệ.
- Bánh kẹo, hoa quảchén đóa, lọ hoa,
hoa tặng thầy cô: …

- Trang trí lớp học: …
- Ra bao: chủ bút bạn … cùng nhóm
biên tập. Ai cũng phải viết bài, vẽ
hoặc sưu tầm.
- Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương
trình-bạn…; kòch câm:…; kéo đàn:…; các
tiết mục khác….
- Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ
trong không khí đầm ấm./ các tiết mục
văn nghệ hấp dẫn, thú vò./ báo tường
rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động,
khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./
Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn
bó với nhau hơn
- Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu
và gợi ý của bài tập.
Trang 19
Trường Tiểu Học Âu Cơ
12’
+ Kòch câm: bạn …
+ Kéo đàn: bạn …
+ Đồng ca: cả lớp…)
- GV gắn tên phần tiếp của bản
chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành
buổi lễ: Để đạt được kết quà của buổi
liên hoan tốt đẹp như đã thất trong bài
Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp
trưởng đã cùng các bạn lập một
chương trình hoạt động rất cụ thể,
khoa học, hợp lí, huy động được khả

năng của mọi người. Tuy nhiên, là
một chuyện viết theo hướng chú trọng
kể những chi tiết nổi bật nên có
những phần chưa thể hiện rõ trong
bài. Nhiệm vụ của các em: tưởng
tượng mình là lớp trưởng, dựa theo
chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến
trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên
– viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết
tắt, gạch đầu dòng)
 Hoạt động 2: Học sinh lập chương
trình.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên chia lớp làm 5, 6 nhóm.
- Giáo viên kết luận: Tiến trình buổi
lễ của lớp trưởng nào thông minh, hợp
lí, sáng tỏ nhất.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu đọc bài
- Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của
bài tập.
- Giáo viên gạch dưới từ công việc
trên bảng phụ: Mục đích – Công việc,
phân công – Thứ tự các việc làm
- Các em viết bài vào vở hoặc viết
trên nháp. Giáo viên phát giấy khổ to
cho 3 học sinh.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm nào làm xong dán nhanh bài
lên bảng lớp.

- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả. Nhóm nào làm tốt sẽ được gắn
nội dung dưới đề mục thức 3 của bản
chương trình.
- Cả lớp bổ sung
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm.
Trang 20
Trường Tiểu Học Âu Cơ
4’
1’
- Giáo viên nhận xét
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tiết học; biểu
dương những học sinh và nhóm học
sinh làm việc tốt.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh, viết lại vào vở các công việc
của một hoạt động tập thể em vừa liệt
kê.
5. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chương trình
hoạt động (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết
quả. Cả lớp chăm chú nghe để xem
bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả
lớp nhận xét

- 2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán
bài trên bảng, trình bày.
- Cả lớp bình chon người kể việc đủ
nhất, hình dung công việc tốt nhất
- 1, 2 học sinh nhắc lại cấu trúc 3
phần của 1 chương trình hoạt động.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG




Trang 21
Trường Tiểu Học Âu Cơ
Giáo án dự giờ
Mơn: Lịch sử
Bài: Nước nhà Bị chia cắt
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
LỊCH SỬ:
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp đònh Giơ-ne-vơ, âm
mưu chia cắt lâu dài nước ta.
- Mỹ_Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh đầu
rơi máu chảy và nỗi đau chia cắt.
- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng
đứng lên chống Mỹ_Diệm
2. Kó năng: - Học sinh hiểu được tình hình nước nhà sau khi Mỹ phá vỡ
Hiệp đònh Giơ-ne-vơ
3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Chuẩn bò bài, tranh ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Kể 5 sự kiện lòch sử tiêu biểu trong
giai đoạn 1945 – 1954?
- Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách
mạng nước ta như thế nào?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Nước nhà bò chia cắt.
4. Dạy học bài mới:
 Hoạt động 1: Tình hình nước ta
sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
Mục tiêu: Học sinh nắm tình hình đất
nước.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Hãy nêu các điều khoản chính của
Hiệp đònh Giơ-ne-vơ?
-
- Hát
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ Nội dung chính của Hiệp đònh:
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà
Trang 22
Trường Tiểu Học Âu Cơ

10’
5’
- Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau
kháng chiến chống Pháp thắng lợi,
thực hiện Hiệp đònh Giơ-ne-vơ, đất
nước ta bò chia cắt với vó tuyến 17 là
giới tuyến quân sự tạm thời.
 Hoạt động 2: Nguyện vọng chính
của nhân dân không được thực hiện.
Mục tiêu: Biết nguyên nhân nguyện
vong của nhân dân lại không được
thực hiện?
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Nêu nguyện vọng chính đáng của
nhân dân?
- Nguyện vọng đó có được thực hiện
không? Vì sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp đònh Giơ-
ne-vơ củ Mỹ_Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét + chốt:
Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp đònh
bằng hành động dã man làm cho máu
của đồng bào miền Nam ngày ngày
vẫn chãy. Trước tình hình đó, con
đường duy nhất của nhân dân ta là
đứng lên cầm súng đánh giặc.
- Nếu không cầm súng đánh giặc thì
nhân dân và đất nước sẽ ra sao?
- Cầm súng đứng lên chống giặc thì
điều gì sẽ xảy ra?

- Sự lựa chọn của nhân dân ta thể
hiện điều gì?
bình ở Việt Nam và Đông Dương. Quy
đònh vó tuyến 17 (Sông Bến hải) làm
giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta
sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi
miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2
năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt
Nam. Đến tháng 7/ 1956, tiến hành
tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất,
gia đình sẽ sum họp.
- Không thực hiện được. Vì đế quốc
Mỹ ra sức phá hoại Hiệp đònh Giơ-ne-
vơ.
- Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược
miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên
làm tổng thống, lập ra chính phủ thân
Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Trang 23
Trường Tiểu Học Âu Cơ
1’
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, hỏi đáp.

- Hãy nêu những dẫn chứng tội ác
của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào miền
Nam.
- Tại sao gợi sông Bên Hải, cầu Hiền
Lương là giới tuyến của nỗi đau chia
cắt?
- Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về
sông Bến Hải, cầu Hiền Lương.
5. Củng cố - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Bến Tre Đồng Khởi”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- 2 dãy thi đua.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


Trang 24
Trường Tiểu Học Âu Cơ
Giáo án dự giờ
Mơn: Địa lí
Bài: Các nước láng giềng của Việt Nam
Giáo sinh: Vũ Hoàng Đầy
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VN
I MỤC TIÊU
- HS biết xác đònh trên bản đồ châu Á hay bản đồ thế giới ví trí ĐNA
-Dựa vào bản đồ nhận xét đặc điểm lãnh thổ , đòa hình , tên sông lớn và một số
khoáng sản , biết tên nước và tên thủ đô của 11 nước ở khu vực ĐNA

-Trình bày được đặc điểm dân cư , kinh tế của ĐNA
dựa vào nêu được vò trí của CPC-Lào-TQ.
- Giáo dục học sinh tinh thần hợp tác quốc tế, có ý thức học tập tốt.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ tự nhiên kinh tế ĐNA
-HS : Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên và dân cư ĐNA
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KHỞI ĐỘNG :
B. KIỂM BÀI CŨ Châu Á (tt)
+ Nêu đặc điểm dân cư của châu Á ?
+Nêu tên và sự phân bố của một số ngành công nghiệp
của châu Á ?
-Nhận xét
C. DẠY BÀI MỚI :
*Giới thiệu bài Cho các em xem lược đồ, yêu cầu HS nêu
tên các nước có chung đường biên giới với Việt Nam.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 3 nước láng giềng
của nước ta.
* HĐ1 : Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
-GV chia nhóm thực hiện bài tập So sánh vò trí , đòa hình
và các ngành sản xuất của Lào và Cam-pu-chia
- Thủ đô của Lào
- Thủ đô cam pu chia
-Nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-GV tóm ý đúng
* HĐ2 : Tìm hiểu Trung Quốc
-GV chia nhóm thực hiện bài tập So sánh vò trí , đòa hình
Hát

2 em trả lời
-1HS lên bảng.
+TQ ở phía Bắc
+Lào ở phía Tây Bắc
+Cam – pu – chia ở phía Tây Nam
Viêng chăn
Phnôm pênh.
Thảo luận nhóm ( 4 nhóm )
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×