Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI NGỮ VĂN 6/2 CÓ MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN(MỚI NHẤT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.3 KB, 3 trang )

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gioan : 90 phút
(Khung đề tự luận 100%)
Mức độ
tư duy
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp Cao
I.Đọc văn:
- Truyện kí hiện
đại
- Thơ hiện đại
Câu 1. Kể tên
các truyện
Câu 2.Chép
thuộc lòng 2
khổ thơ đầu
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
II. Tiếng Việt:
- Biện pháp tu từ:


So sánh, nhân
hóa.
- Các thành phần
chính của câu.
- Câu trần thuật
đơn có từ “là”.
Câu 3. Chỉ ra
các phép tu từ
Câu 4. Đặt câu
và xác định
thành phần
câu.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
III. Tập làm văn
- Miêu tả: tả
người
Câu 5. tả
người thân.
Số câu:

Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40 %
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Tổng số :
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu : 5
Số điiểm :10
Tỉ lệ : 100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian : 90 phút

Câu 1. (1 điểm)
Kể tên các truyện – kí hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn 6
học kì II.
Câu 2. (1 điểm)
Chép thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong bài thơ "Lượm" của Tố Hữu.
Câu 3. (2 điểm)
Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạnh văn sau :
" Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chiếm ngang trước mặt ".
(Vượt thác- Võ Quảng)
Câu 4. (2 điểm)
Đặt câu trần thuật đơn có từ là, một câu dùng để đánh giá, một câu dùng để giới
thiệu ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa đặt ?
Câu 5. (4 điểm)
Hãy tả một người thân mà em yêu quý.
Hết
HƯỚNG DẪN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1.
* Các truyện kí đã học : Bài học đường đời đầu tiên; Sông nước Cà Mau ;Bức tranh
của em gái tôi; Vượt thác; Cô Tô ; Cây tre Việt Nam; Lao xao.
- Học sinh kể đúng từ 5-7 truyện kí được 1 điểm.
- Học sinh kể đúng từ 3-4 truyện kí được 0,5 điểm.
- Học sinh kể đúng từ 1- 2 truyện kí được 0,25 điểm.
Câu 2.
- Chép đúng 2 khổ thơ không sai chính tả và dấu câu được 1 điểm.
- Chép đúng 2 khổ thơ nhưng sai chính tả được 0,5 điểm.
- Chép 1 khổ thơ nhưng sai chính tả được 0,25 điểm.
Câu 3. Xác định đúng một biện pháp tu từ được 1 điểm.
- Biện pháp nhân hóa: "Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng
nhìn xuống nước" .

- Biện pháp so sánh: "Núi cao như đột ngột hiện ra chiếm ngang trước mặt ".
Câu 4.
- Đặt đúng 2 câu trần thuật đơn có từ là:
+ Câu đánh giá. (0,5 điểm).
+ Câu giới thiệu. (0,5 điểm).
+ Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ mỗi câu. (0,5 điểm).
Câu 5.
* Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh viết bài:
- Đủ ba phần: Mở bài- Thân bài – Kết bài.
- Xác định phương pháp văn miêu tả.
- Bố cục mạch lạc, văn phong phù hợp, hạn chế các lỗi diễn đạt, chính tả, chữ rõ, bài
sạch.
* Lập dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu chung về người thân.
Thân bài:
- Hình dáng:
+ Chiều cao, cân nặng.
+ Ngoại hình.
+ Ăn mặc giản dị.
+ Tính cách.
+ Việc làm.
Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân.
* Biểu điểm:
-Viết mạch lạc, rõ ràng đủ bố cục, bài văn có cảm xúc. (4 điểm )
-Viết rõ ràng, đủ bố cục nhưng chưa có cảm xúc. ( 3 điểm )
-Viết không đủ bố cục, chưa rõ ràng. (1- 2 điểm )
Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng, khi chấm giáo viên cần trân trọng những
bài học sinh diễn đạt chưa trọn ý nhưng có cảm xúc và bài làm sáng tạo của học sinh.

×