Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Thiết kế Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác, PGS -Ts Trần tấn Lợi.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 99 trang )

Trờng đại học Bách khoa Hà nội
Khoa điện
Bộ môn hệ thống điện
o0o
Đồ án THIết Kế
tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn : PGS -Ts Trần tấn Lợi
sinh viên thực hiện

Hà nội, Tháng năm
Chơng I
Giới thiệu chung về nhà máy đồng hồ chính xác
I. Loại ngành nghề, qui mô và năng lực của nhà máy:
1.1: Loại ngành nghề
Ngành Cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá
và hiện đại hoá ở nớc ta hiện nay. Trong đó phải kể đến nhà máy Đồng hồ chính
xác nó có nhiệm vụ sản xuất ra các loại đồng hồ chính xác để phục vụ cho công
tác đo lờng cần có độ chính xác cao, đặc biệt đối với điều kiện nớc ta hiện nay,
Nhà máy Đồng hồ chính xác đã góp phần rất lớn cho sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá.
Trong nhà máy Đồng hồ chính xác có nhiều hệ thống máy móc khác nhau
rất đa dạng, phong phú và phức tạp, mỗi loại máy đảm nhiệm những chức năng
khác nhau trong dây truyền sản xuất nhng chúng lại có liên quan chặt chẽ với
nhau tạo ra một dây truyền sản xuất khép kín. Các hệ thống máy móc này có tính
công nghệ cao và hiện đại do đó việc cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính
xác phải đảm bảo chất lợng điện năng và đạt đợc độ tin cậy cao.
1.2 Qui mô, năng lực của nhà máy:
a/Giới thiệu về tổng mặt bằng của nhà máy.
Nhà máy Đồng hồ chính xác có tổng diện tích mặt bằng là 156750 m
2
trong đó bao gồm bộ phận hành chính và ban quản lý, phân xởng cơ khí, phân x-


ởng dập, phân xởng lắp ráp số 1, phân xởng lắp ráp số 2, phân xởng sửa chữa cơ
khí, phòng thí nghiệm trung tâm, phân xởng chế thử, bộ phận KCS, kho thành
phẩm, trạm bơm và khu nhà xe. Các bộ phận và phân xởng đợc xây dựng tơng
đối liền nhau với tổng công suất dự kiến là 10 MW.
-Công suất đặt và diện tích của các phân xởng đợc thống kê trong bảng sau:
TT tên phân xởng diện tích (
m
2
)
công suất đặt
(kW )
1 Phân xởng cơ khí 2250 1800
2 Phân xởng dập 2025 1500
3 Phân xởng lắp ráp số 1 2675 900
4 Phân xởng lắp ráp số 2 2475 1200
5 Phân xởng sửa chữa cơ khí 1321 Theo tính toán
6 Phòng thí nghiệm trung tâm 1000 160
7 Phân xởng chế thử 1625 500
8 Trạm bơm 1575 120
9 Bộ phận hành chính và Ban quản lý 2637 50
10 Bộ phận KCS và kho thành phẩm 2812 470
11 Khu nhà xe 4125 41,25
12 Phụ tải chiếu sáng các phân xởng 24520 245,2
Tính toán chiếu sáng sơ bộ cho các phân xởng, phơng pháp tính này chỉ cần xác
định đợc công xuất ánh sáng trên một đơn vị
diện tích (w/m
2
)
Ta có Ptổng = P.S (w)
Trong đó : P là công suất trên đơn vị mét vuông (w/m

2
)
S là diện tích cần chiếu sáng
Với P = 10w/m
2
; S = 24520 m
2
Ta có P = 10. 24520 = 245200 w = 245,2Kw
b/ Giới thiệu về tống sản lợng dự kiến SX ra trong một năm.
Sản lợng của nhà máy sản xuất ra trong một năm , với giá thành dự tính cho một
sản phẩm = 150.000 đồng.
Sản lợng của nhà máy sản xuất ra trong một năm là 500.000 sản phẩm.Với giá
thành cho một sản phẩm =150.000 đồng.
c/ Tổng công suất điện dự kiến của nhà máy:10 MW
3-1 Dự kiến về tổng doanh thu hàng năm và mức độ phát triển tơng lai
a/ Doanh thu về sản phẩm chính của nhà máy:
Bt =50.000 x 150.000 = 75 tỷ/năm
b/ Doanh thu về sản phẩm phụ của nhà máy:
Doanh thu về sản phẩm phụ của nhà máy theo dự kiến bằng
2/100 x 75 tỷ =1,5 tỷ/ năm
Tổng doanh thu của nhà máy:
75 tỷ + 1,5 tỷ= 76,5 tỷ đồng/năm
c/ Mức dự kiến phát triển
Dự kiến trong tơng lai nhà máy Đồng hồ chính xác sẽ mở rộng và thay thế
các thiết bị, máy móc tiên tiến cho phù hợp để sản xuất ra nhiều sản phẩm có
chất lợng cao hơn phù hợp với sự phát triền của toàn xã hội,dự kiến mức độ phát
triển là 5%/năm.
Do đó sản phẩm chính tăng:
500.000 x 5% = 25000 cái
Doanh thu tăng 5% năm = 76,5 x 5% = 3,83 tỷ

II. Giới thiệu các qui trình công nghệ của nhà máy
2.1 Qui trình công nghệ chi tiết
a/ Bản vẽ tóm tắt qui trình công nghệ :
b/ Chức năng của từng khối trong dây truyền công nghệ của nhà máy:
- Giai đoạn đầu tiên của quá trình công nghệ là giai đoạn tạo phôi, nguyên liệu
chủ yếu của nhà máy là kim loại đen nh gang thép, ngoài ra còn sử dụng một
phần nhỏ kim loại màu nh đồng, nhôm.
- Kim loại đợc vào nấu chảy và đúc phôi, phôi đợc làm sạch bằng đất cát, bằng
búa máy chạy bằng khí nén .
Phôi sau khi đợc làm sạch, cắt bỏ các phần thừa, đầu ngót, ba via, đợc đa sang cắt
gọt kim loại hoặc rèn dập để tiếp tục quá trình tạo phôi. ở quá trình này có rất
nhiều các máy móc công cụ nh: tiện, phay, bào gọt, mài, khoan, doa với các cỡ
khác nhau. Các loại máy móc này có thể làm việc riêng biệt hoặc làm việc trong
dây truyền tự động. Thông thờng phân xởng gia công cắt gọt là phân xởng chủ
yếu của nhà máy cơ khí chế tạo máy. ở đây các chi tiết máy đợc hoàn thiện và đa
sang quá trình lắp ráp.
- Một số chi tiết máy chịu mài mòn nh các loại bánh răng, trục máy, sau công
đoạn gia công cắt gọt còn phải qua gia công nhiệt luyện nh tôi, ram, ủ. Công
đoạn này thờng dùng các lò tôi, ram, lò cao tần.
- Sau khi gia công nhiệt luyện các chi tiết máy đợc tiến hành gia công chính
xác lần cuối. Sau đó mang lắp ráp và tiến hành thí nghiệm chạy thử rồi qua
bộ phận KCS kiểm nghiệm chất lợng sản phẩm.
- Phân xởng sửa chữa cơ khí có nhiệm vụ sửa chữa thiết bị cho toàn nhà máy
- Ban quản lý và phòng thiết kế chỉ đạo chung cho toàn nhà máy
c /Mức độ tin cậy cần thiết để đảm bảo cho qui trình vận hành tốt.
- Để cho quá trình Đồng hồ chính xác của nhà máy đảm bảo tốt thì việc cung
cấp điện cho toàn nhà máy và các bộ phận quan trọng nh: Phân xởng cơ khí
gia công chi tiết, phân xởng dập, phân xởng sửa chữa cơ khí phải đảm bảo
chất lợng và đạt độ tin cậy cao.
- Theo qui trình công nghệ của nhà máy thì việc ngừng cung cấp điện của nhà

máy sẽ ảnh hởng đến chất lợng và số lợng sản phẩm, gây thiệt hại về kinh tế.
Vì vậy theo Qui phạm trang bị điện thì nhà máy Đồng hồ chính xác đợc xếp
vào hộ tiêu thụ loại II.
3 . Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy.
3.1. Các đặc điểm của phụ tải điện.
- Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm hai loại phụ tải:
+ Phụ tải động lực
+ Phụ tải chiếu sáng.
- Phụ tải động lực thờng có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến
thiết bị là 380/220V , công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục
Kw và đợc cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số công nghiệp f=50Hz.
- Phụ tải chiếu sáng thờng là phụ tải một pha , công suất không lớn. Phụ tải chiếu
sáng bằng phẳng, ít thay đổi và thờng dùng dòng điện xoay chiều tần số
f=50Hz.
3.2 . Các yêu cầu về cung cấp điện của nhà máy.
- Căn cứ theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy và đặc điểm của các
thiết bị, máy móc trong các phân xởng ta thấy tỷ lệ phần trăm phụ tải loại II
lớn hơn phụ tải loại III, do đó nhà máy đợc đánh giá là hộ phụ tải loại II và
việc cung cấp điện yêu cầu phải đợc đảm bảo liên tục.
4. Phạm vi đề tài.
- Đây là loại đề tài thiết kế tốt nghiệp nhng do thời gian có hạn nên việc
tính toán chính xác và tỷ mỉ cho công trình là một khối lợng lớn đòi hỏi thời
gian dài ,do đó ta chỉ tính toán chọn cho những hạng mục quan trọng của
công trình.
- Sau đây là những nội dung chính mà bản thiết kế sẽ đề cập :
+ Thiết kế mạng điện phân xởng.
+ Thiết kế mạng điện nhà máy.
+ Tính toán bù công suất phản kháng cho mạng điện nhà máy.
+ Tính toán nối đất cho các trạm biến áp phân xởng.
+ Thiết kế chiếu sáng cho phân xởng sữa chữa cơ khí.

chơng II
xác định phụ tải tính toán các phân xởng
và toàn nhà máy.
I. Xác định phụ tải tính toán cho phân xởng sữa chữa cơ khí.
I.1-Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân xởng sữa chữa cơ khí .
- Các thiết bị điện đều làm việc ở chế độ dài hạn.
- Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau :
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh trồng chéo và giảm chiều dài
dây dẫn hạ áp.
+ Công suất thiết bị trong nhóm cũng nên cân đối để khỏi quá chênh lệch giữa
các nhóm nhằm giảm chủng loại tủ động lực.
+ Số lợng thiết bị trong nhóm không nên bố trí quá nhiều vì các tủ động lực đ-
ợc chế tạo thờng không quá 8 lộ ra.
- Căn cứ vào vị trí , công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng x-
ởng ta chia ra làm 6 nhóm thiết bị (phụ tải ) nh sau :
Bộ phận dụng cụ:
+ Nhóm 1 : 12; 12; 13; 13; 13; 17; 17; 10; 8; 20; 29
+ Nhóm 2 : 2; 2; 2; 3; 3; 4; 4; 5; 14
+ Nhóm 3 : 1; 6; 7; 9; 9; 16; 18; 28; 19
+ Nhóm 4: 7; 15; 21; 22; 23; 27; 32; 33
+ Nhóm 5 : 11; 24; 31; 34; 45; 48; 50; 51
+ Nhóm 6: 43; 43; 44; 46; 47; 49; 50; 52; 53; 54
- Bảng công suất đặt tổng của các nhóm:
B 1-1
Nhóm phụ
tải
1 2 3 4 5 6
Công suất
tổng (kW)

58,2 59,5 58,05 70 65,8 52,5
Bảng 2-2: Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xởng sửa chữa cơ khí
T
T
Tên nhóm và tên thiết bị
Ký hiệu
trên mặt
bằng
Số l-
ợng
Công
suất đặt
(kW)
Ghi chú
Nhóm 1
1 Máy bào ngang 12 2 9
2 Máy xọc 13 3 8,4
3 Máy khoan hớng tâm 17 1 1,7
4 Máy phay đứng 10 1 7,0
5 Máy phay ngang 8 1 1,8
6 Máy mài trong 20 1 2,8
7 Ca máy 29 1 1,7
Cộng nhóm 1 10 58,2
Nhóm 2
8 Máy tiện tự động 2 3 5,1
9 Máy tiện tự động 3 2 14
10 Máy tiện tự động 4 2 5,6
11 Máy tiện tự động 5 1 2,2
12 Máy xọc 14 1 2,8
Cộng

nhóm
2
9 59,5
Nhóm 3
13 Máy tiện ren 1 1 4,5
14 Máy tiện rê vôn ve 6 1 1,7
15 Máy phay vạn năng 7 1 3,4
16 Máy phay đứng 9 2 14
17 Máy doa ngang 16 1 4,5
18 Máy mài phẳng 18 1 9
19 Ca tay 28 1 1,35
20
Máy mài
tròn
19 1 5,6
Cộng
theo
nhóm
3
9 58,05
Nhóm 4
21 Máy phay vạn năng 7 1 3,4
22 Máy khoan vạn năng 15 1 4,5
23 Máy mài dao cắt gọt 21 1 2,8
24 Máy mài sắc vạn năng 22 1 0,65
25 Máy khoan bàn 23 1 0,65
26 Máy mài phá 27 1 3
27 Lò điện kiểu đứng 32 1 25,5
28 Lò điện kiểu bể 33 1 30
Cộng theo nhóm 4 8 70

Nhóm 5
29 Máy mài 11 1 2,2
30 Máy ép kiểu trục khuỷu 24 1 1,7
31 Lò điện kiểu buồng 31 1 30
32 Bể điện phân 34 1 10
33 Máy tiện ren 45 1 4,5
34 Máy phay răng 48 1 2,8
35 Máy bào ngang 50 1 7,6
36 Máy mài tròn 51 1 7,0
Cộng theo nhóm 5 8 65,8
Nhóm 6
37 Máy tiện ren 43 2 10
38
Máy tiện ren
44 1 7
39 Máy phay vạn năng 46 1 2,8
40 Máy phay vạn năng 47 1 2,8
41 Máy xọc 49 1 2,8
42 Máy bào ngang 50 1 7,6
43 Máy khoan đứng 52 1 1,8
44 Máy nén khí 53 1 10
45 Quạt 54 1 3,2
Cộng theo nhóm 6 10 58
Tổng công suất phụ tải
động lực toàn phân x ởng
369,55
I.2 - Giới thiệu các phơng pháp tính phụ tải tính toán:
a- Khái niệm về phụ tải tính toán :
Phụ tải tính toán là phụ tải không có thực, nó cần thiết cho việc chọn các
trang thiết bị CCĐ trong mọi trạng thái vận hành của hệ thống CCĐ. Trong thực

tế vận hành ở chế độ dài hạn ngời ta muốn rằng phụ tải thực tế không gây ra
những phát nóng các cho trang thiết bị CCĐ ( dây dẫn, máy biến áp, thiết bị đóng
cắt v.v ), ngoài ra ở các chế độ ngắn hạn thì nó không đợc gây tác động cho các
thiết bị bảo vệ ( ví dụ ở các chế độ khởi động của các phụ tải thì cầu chì hoặc các
thiết bị bảo vệ khác không đợc cắt). Nh vậy phụ tải tính toán thực chất là phụ tải
giả thiết tơng đơng với phụ tải thực tế về một vài phơng diện nào đó. Trong thực
tế thiết kế ngời ta thờng quan tâm đến hai yếu tố cơ bản do phụ tải gây ra đó là
phát nóng và tổn thất và vì vậy tồn tại hai loại phụ tải tính toán cần phải đợc xác
định: Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng và phụ tải tính toán theo điều
kiện tổn thất.
- Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng: Là phụ tải giả thiết lâu dài, không
đổi tơng đơng với phụ tải thực tế, biến thiên về hiệu quả nhiệt lớn nhất.
- Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất: (thờng gọi là phụ tải đỉnh nhọn). Là
phụ tải cực đại ngắn hạn xuất hiện trong 1 thời gian ngắn từ 1 đến 2 giây, chúng
cha gây ra phát nóng cho các trang thiết bị nhng lại gây ra các tổn thất và có thể
làm nhẩy các bảo vệ hoặc làm đứt cầu chì. Trong thực tế phụ tải đỉnh nhọn thờng
xuất hiện khi khởi động các động cơ hoặc khi đóng cắt các thiết bị cơ điện khác.
b- Các phơng pháp xác định phụ tải tính toán:
1. Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số
cực đại:
Công thức tính : P
tt
=K
m
. P
tb
=K
m
.K
sd

. P
đm
(2 1)
Trong đó :
P
đmi
: Công suất định mức của phụ tải
K
max
: Hệ số cực đại công suất tác dụng với khoảng thời gian
trung bình hoá T= 30 phút.
K
sd
:Hệ số sử dụng công suất của phụ tải.
Phơng pháp này thờng đợc dùng để tính toán phụ tải cho một nhóm phụ tải,
cho các tủ động lực trong toàn bộ phân xởng. Nó cho một kết quả khá chính xác
nhng đòi hỏi một lợng thông tin khá đầy đủ về các phụ tải nh: chế độ làm việc
của từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải, số lợng thiết bị trong nhóm (K
sdi
,
P
đmi
, Cos )
2/ Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ
lệch trung bình bình phơng .
Theo phơng pháp này:
P
tt
= P
tb

.
tb
(2-2)
Trong đó :
P
tb
- Phụ tải trung bình của đồ thị nhóm phụ tải.
- Bộ số thể hiện mức tán xạ.

tb
- Độ lệch của đồ thị nhóm phụ tải.
Phơng pháp này thờng đợc dùng để tính toán phụ tải cho các nhóm thiết bị của
phân xởng hoặc của toàn bộ xí nghiệp. Tuy nhiên phơng pháp này ít đợc dùng
trong tính toán thiết kế mới vì nó đòi hỏi khá nhiều thông tin về phụ tải mà chỉ
phù hợp với các hệ thống đang vận hành.
3) Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình dạng:
Theo phơng pháp này:
P
tt
= K
hd
. P
tb
(2-3)
Q
tt
= K
hdq
. Q
tb

hoặc Q
tt
= P
tt
. tg (2-4)
Trong đó:
P
tb
; Q
tb
- Phụ tải tác dụng và phản kháng trung bình trong ca mang
tải lớn nhất.
K
hd
; K
hdq
- Hệ số hình dạng (tác dụng và phản kháng) của đồ thị phụ
tải.
Phơng pháp này có thể áp dụng để tính phụ tải tính toán ở thanh cái tủ phân
phối phân xởng hoặc thanh cái hạ áp của trạm biến áp phân xởng. Phơng pháp
này ít đợc dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó yêu cầu có đồ thị của nhóm phụ
tải.
4) Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu: theo ph-
ơng pháp này thì:
P
tt
= K
nc
. P
đ

(2-5)
Trong đó:
K
nc
- Hệ số nhu cầu của nhóm phụ tải.
P
đ
- Công suất đặt của nhóm phụ tải.
Phơng pháp này cho kết quả không chính xác lắm, tuy vậy lại đơn giản và có
thể nhanh chóng cho kết quả cho nên nó thờng đợc dùng để tính phụ tải tính toán
cho các phân xởng, cho toàn xí nghiệp khi không có nhiều các thông tin về các
phụ tải hoặc khi tính toán sơ bộ phục vụ cho việc qui hoạch .v.v
5) Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản
suất: theo phơng pháp này thì:
P
tt
= p
0
. F (2-6)
p
0
- Suất phụ tải tính toán cho một đơn vị diện tích sản xuất.
Trong đó;
F - Diện tích sản suất có bố trí các thiết bị dùng điện.
Phơng pháp này thờng chi đợc dùng để ớc tính phụ tải điện vì nó cho kết quả
không chính xác. Tuy vậy nó vẫn có thể đợc dùng cho một số phụ tải đặc biệt mà
chi tiêu tiêu thụ điện phụ thuộc vào diện tich hoặc có sự phân bố phụ tải khá
đồng đều trên diện tích sản suất.
6) Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị
sản phẩm và tổng sản lợng: theo phơng pháp này

T
aM
P
tb
0
.
=
(2-7)
P
tt
= K
M
. P
tb
(2-8)
Trong đó:
a
0
- [kWh/1đv] suất chi phí điện cho một đơn vị sản phẩm.
M - Tổng sản phẩm sản xuất ra trong khoảng thời gian khảo sát T (1
ca; 1 năm)
P
tb
- Phụ tải trung bình của xí nghiệp.
K
M
- Hệ số cực đại công suất tác dụng.
Phơng pháp này thờng chỉ đợc sử dụng để ớc tính, sơ bộ xác định phụ tải trong
công tác qui hoạch hoặc dùng để qui hoạch nguồn cho xí nghiệp.
7) Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị:

Theo phơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện
khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong nhóm
đang làm việc bình thờng và đợc tính theo công thức sau:
I
đn
= I
kđ (max)
+ (I
tt
- k
sd
. I
đm (max)
) (2-9)
Trong đó:
I
kđ (max)
- dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất
trong nhóm máy.
I
tt
- dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
đm (max)
- dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
I.3 Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị của phân xởng sửa chữa cơ
khí:

a/ Giới thiệu phơng pháp sử dụng:
Với phân xởng sửa chữa cơ khí theo các đề thiết kế giáo học thờng cho các
thông tin khá chi tiết về phụ tải và vì vậy để có kết quả chính xác nêu chọn phơng
pháp tinh toán là: Tính phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ cực
đại. Dới đây là nội dung cơ bản của phơng pháp này:
P
tt
= K
M
. P
tb
= K
M
. K
sd
. P
đm
(2-10)
Trong đó:
P
tb
- Công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.
P
đm
- Công suất định mức của phụ tải. (tổng công suất định mức của nhóm
phụ tải).
K
sd
- Hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải (hệ số sử dụng chung
của nhóm phụ tải có thể đợc xác định từ hệ số sử dụng của từng thiêts bị

đơn lẻ trong nhóm).
K
M
- Hệ số cực đại công suất tác dụng của nhóm thiết bị (hệ số này sẽ đợc
xác định theo số thiết bị điện hiệu quả và hệ số sử dụng của nhóm máy)
Nh vậy để xác định phụ tải tính toán theo phơng pháp này chúng ta cần phải xác
định đợc hai hệ số K
sd
và K
M
.
Hệ số sử dụng: theo định nghĩa là tỷ số giữa công suất trung bình và công suất
định mức. Trong khi thiết kế thông thờng hệ số sử dụng của từng thiết bị đợc tra
trong các bảng của sổ tay và vì vậy chúng ta có thể xác định đợc hệ số sử dụng
chung của toàn nhóm theo công thức sau:



=
=
==
n
i
dmi
n
i
sdidmi
dm
tb
sd

p
kp
P
P
K
1
1
.
(2-11)
Trong đó:
p
đmi
- công suất định mức của phụ tải thứ i trong nhóm thiết bị
k
sdi
- hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải thứ i trong nhóm.
n - tổng số thiết bị trong nhóm.
K
sd
- hệ số sử dụng trung bình của cả nhóm máy.
Cùng một khái niệm tơng tự chúng ta có thể cũng xác định đợc hệ số sử
dụng đối với công suất phản kháng. Tuy nhiên ít có các tài liệu để tra đợc hệ số
sử công suất phản kháng, nên ở đây không đề cập đến công thức tính toán.
Hệ số cực đại K
M
:là một thông số phụ thuộc chế độ làm việc của phụ tải và số
thiết bị dùng điện có hiệu quả của nhóm máy, Trong thiết kế hệ số này đợc tra
trong bảng theo K
sd
và n

hq
của nhóm máy.
Số thiết bị dùng điện hiệu quả: là số thiết bị giả thiết có cùng công suất, cùng
chế độ làm việc gây ra một phụ tải tính toán bằng phụ tải tính toán của nhóm
thiết bị điện thực tế có công suất và chế độ làm việc khác nhau. Số thiết bị điện
hiệu quả có thể xác định đợc theo công thức sau:


=
=
=
n
i
dmi
n
i
dmi
hq
p
p
n
1
2
2
1
)(
)(
(2-12)
Các trờng hợp riêng để xác định nhanh n
hq

:
Trờng hợp 1: Khi
3
min
max
=
dm
dm
p
p
m

4,0
sd
K

Thì
Trong đó: p
dm max
- công suất định mức của thiết bị lớn nhất trong nhóm.
p
dm min
- công suất định mức của thiết bị nhỏ nhất trong nhóm.
K
sd
- hệ số sử dụng công suất trung bình của nhóm máy.
n
hq
= n
Trờng hợp 2: Khi trong nhóm có n

1
thiết bị có tổng công suất định mức
nhỏ hơn hoặc bằng 5% tổng công suất định mức của toàn nhóm.



==

n
i
dmi
n
i
dmi
SS
11
%5
1
thì
Trờng hợp 3: Khi m > 3 và K
sd
0,2
(2-13)



Chú ý: nếu khi tính ra n
hq
> n thì lấy
Trờng hợp 4: Khi không có khả năng sử dụng các cách đơn giản để tính

nhanh n
hq
thì có thể sử dụng các đờng cong hoặc bảng tra. Thông thờng các đờng
cong và bảng tra đợc xây dựng quan hệ giữa n
*
hq
(số thiết bị hiệu quả tơng đối)
với các đại lợng n
*
và P
*
. Và khi đã tìm đợc n
*
hq
thì số thiết bị điện hiệu quả của
nhóm máy sẽ đợc tính;
Trong đó:

n
n
n
1
*
=

dm
dm
P
P
P

1
*
=

n
1
- số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị
có công suất lớn nhất trong nhóm máy.
P
đm1
- tổng công suất định mức của n
1
thiết bị.
P
đm
- tổng công suất định mức của n thiết bị (tức của toàn bộ
nhóm).
b) Tính phụ tải tính toán cho nhóm i:
Tính cho nhóm 1: n =10.
Tổng công suất: P
đm
= 58,2 KW.
Công suất của thiết bị có công suất lớn nhất: P
đm max
= 9KW
Công suất của thiết bị có công suất nhỏ nhất: P
đm min
= 1,7KW
Tra bảng P L 1-1 ta có: K
sd

= 0,2
cos = 0,5 0,6 lấy cos =0,6 => tg =1,33
+ Tính m: m = P
đm max
/ P
đm min
= 9/1,7 = 5,3 > 3
Theo trờng hợp 3: m = 5,3 > 3 và K
sd
0,2. Nên ta áp dụng công thức( 2-13) để
tính số thiết bị làm việc hiệu quả:
n
hq
= n - n
1
n
hq
= n
n
hq
= n . n
*
hq


max
1
.2
dm
n

i
dmi
hq
P
P
n

=
=

max
1
.2
dm
n
i
dmi
hq
P
P
n

=
=
=
10
2,58.2
= 11,64
Lấy: n
hq

= 10
Từ K
sd
= 0,2 và n
hq
= 10 tra phụ lục 1-5 của tài liệu Hệ thống cung cấp điện của
Nguyễn Công Hiền ta đợc:
K
max
= 1,84
+ Tính phụ tải tính toán của nhóm 1:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
10
1i
dmi
p
= 1,84 . 0,2 . 58,2 = 21,418 kW
Q
tt
= P
tt
. tg = 21,418 . 1,33 = 28,485 kVAR

S
tt
=
tttt
QP
22
+
=
485,28418,21
22
+
= 35,64 kVA
i
tt
=
U
s
tt
.3
=
38,0.3
64,35
= 54,154 A
c- Tính phụ tải tính toán cho các nhóm còn lại (2-3-4-5-6)
Bằng phơng pháp và cách tính giống nh với nhóm I ta đợc các kết quả ghi
trong bảng 2-3.
Chú ý:
Nhóm nào có hệ số Cos không giống nhau và Ksd không giống nhau ta phải tính
Cos trung bình Ksd trung bình.
Theo công thức:



=
n
dmi
n
i
dmi
tb
P
CosP
Cos
1
1
.





=
n
dmi
n
dmisdi
tb
P
PK
Ksd
1

1
.


( Bảng kết qủa tính toán B 2-3 ở trang sau)
§å ¸n Tèt nghiÖp Trang 114
§å ¸n Tèt nghiÖp Trang 115
Đồ án Tốt nghiệp Trang 116
1-4/ Tính phụ tải tính toán cho toàn bộ phân xởng sửa chữa cơ khí
a/ Phụ tải tính toán động lực của toàn phân xởng
Ta có :
Trong đó : P
ttdl
: là công
suất tác dụng tính toán
động lực của phân xởng k
đt
: Là hệ số đồng thời đạt giá trị max công suất tác
dụng ( thông thờng K
đt
= 0,85 1) ta chọn K
đt
P
ttnhi
: Là công suất tác dụng tính toán nhóm thứ i
m : Là số nhóm.
- Lấy k
đt
= 0,85 và thay P
tt

của nhóm vào công thức ta đợc
P
ttđlpx
=0,85 .(20,48 + 20,32 +21,14 +20,61+ 14,65 +16,86) = 114,08 KW
b/ Tính phụ tải chiếu sáng cho toàn bộ phân xởng:
(2-14)

=
=
n
i
idtttdl
PKP
1
.
Đồ án Tốt nghiệp Trang 117
Phụ tải chiếu sáng đợc tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích
theo công thức sau :
P
cs
=P
0
.F. (1-15)
P
cspx
=
iPcsi


Trong đó :P

cs
: Là công suất chiếu sáng (KW)
P
0
: Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m
2
)
F : Diện tích cần đợc chiếu sáng (m
2
)
P
csi
(KW) Công suất chiếu sáng của bộ phận thứ i trong phân xởng
k :Số bộ phận giả thiết có yêu cầu mức độ chiếu sáng khác nhau trong
phân xởng
Tra bảng phụ lục 1-7 (Hệ thống cung cấp điện) với phân xởng cơ khí
có: P
o
(W/
m
2 ) =13-16 ta chọn P
o
=16
Diện tích phân xởng cơ khí theo bảng 1-1: F =1321 m
2
Pcs =16.1321 =21136 W =21,136 KW
c / Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xởng sữa chữa cơ khí:
Công thức tính:



22
1
.
1 1
.
ttpxttpxttpx
n
nhitt
dt
ttpx
n
csi
k
i
nhitt
dt
ttpx
QPS
Q
k
Q
pp
k
P
+=
=
+=


=

Trong đó :
K
đt
,K
dtr
hệ số đồng thời công suất tác dụng và công suất phản kháng = 0,85
m :số nhóm thiết bị động lực trong phân xởng
K số khu vực chiếu sáng khác nhau trong phân xởng, thay các số liệu đã có
vào công thức ta có:
P
ttpx
=0,85 . 151,626 + 21,136 =150,02 KW
2-20
2-21
2-22
2-18
2-19
(2-16)
U
S
I
dm
ttpx
ttpx
.3
=
S
P
ttpx
ttpx

=

cos
Đồ án Tốt nghiệp Trang 118
Q
ttpx
=0,85 .(28,485 + 30,07 +29,34 + 75,88 +43,59 + 33,192) = 240,557
KVAR
S
ttpx
= 150,02
2
+240,557
2
= 283,48 KVA
cos =
53,0
48,283
02,150
=
I
ttpx
=
A7,430
38,0.73,1
48,283
=
d/ Tính toán phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị và phân xởng
Công thức tính:
I

đn
=I
kđmax
+(I
t tn
-k
sd
. I
đmmax
) = k
mn
. I
đmmax
+ (I
tt
k
sd
. I
đmmax
)
Trong đó : I
kđmax
là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động lớn
nhất trong nhóm máy.
I
ttn
là dòng điện tính toán của nhóm máy
I
đmmax
là dòng điện định mức của thiết bị đang khởi động

k
mm
: là hệ số mở máy của động cơ (k
mm
=5ữ7)
Tính toán cho nhóm máy 1 : Trong nhóm có máy Bào ngang có công suất
lớn nhất là 9 kw - cos = 0,6.
Ta có I
đmmax
= 22,79 A (kết quả bảng 2-3)
Lấy k
mm
= 6 => I
kđmmax
= k
mm
. I
đmmax
=6 .22,79 = 136,74A
I
tt
=54,17A (Kết quả bảng 2-3)
Thay số vào công thức tính I
đn


trên ta đợc :
I
đn1
= 136,74 + (54,15 0,2 . 22,79) = 186,332 A

- Tính toán cho nhóm máy 2 : trong nhóm có máy tiện tự động có công suất
lớn nhất là 14 kw - cos = 0,6.
Ta có I
đmmax
= 35,45A (kết quả bảng 2-3)
Lấy k
mm
= 6 => I
kđmmax
= k
mm
. I
đmmax
=6 .35,45 = 212,7A
I
tt
=57,16A (Kết quả bảng 2-3)
Thay số vào công thức tính I
đn


trên ta đợc :
I
đn2
= 212,7 + (57,16 0,2 .35,45) = 262,77 A
- Tính toán cho nhóm 3:
+ Bằng cách tính nh cho nhóm 1 ta đợc:
I
đn3
= 261,38 A

Đồ án Tốt nghiệp Trang 119
- Tính toán cho nhóm 4 : trong nhóm có Lò điện kiểu bể có công suất lớn
nhất là 30 kw - cos = 0,7
Ta có I
đmmax
= 65,1A (kết quả bảng 2-3)
Lấy k
mm
= 6 => I
kđmmax
= k
mm
. I
đmmax
=6 .65,1 = 390,6A
I
tt
= 137,236A (Kết quả bảng 2-3)
I
đn4
= 396,6 + (137,236 0,5 .65,1) = 479,086 A
-Tính toán cho nhóm 5 : trong nhóm có Lò điện kiểu buồng có công suất
lớn nhất là 30 kw; cos = 0,7
Ta có I
đmmax
= 65,1A (kết quả bảng 2-3)
I
kđmax
= 6 . 65,1 = 390,6 A
I

tt
= 86,72A (Kết quả bảng 2-3)
I
đn5
= 390,6 + (86,72 0,5 .65,1) = 444,86 A
-Tính toán cho nhóm 6 : trong nhóm có máy tiện ren có công suất lớn nhất
là 10 kw; cos =0,6
Ta có I
đmmax
= 25,32 A (kết quả bảng 2-3)
I
kđmax
=6 .25,32 = 151,92 A
I
tt
= 64,48A (Kết quả bảng 2-3)
I
đn7
= 151,92 + (64,48 0,2 .25,32) = 211,236 A
-Tính toán cho toàn phân xởng : trong phân xởng máy lớn nhất có công suất
là 30kw và cos = 0,7
Xác định theo công thức : I
đnpx
=( I
kđmax
+ I
ttpx
-K
sd .
I

kđmax
)
Ta có : I
đmmax
= 65,1 A(Kết quả bảng 2-3)
I
kđmax
= 390,6A (tính toán trên)
I
ttpx
= 455,516 A
I
đnpx
= 390,6 +(455,516 0,2 .65,1 ) = 833,1 A
II. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xởng khác trong toàn nhà máy
2-1 Giới thiệu phơng pháp hệ số nhu cầu.
a/Lựa chọn phơng pháp tính:
Trong đồ án giáo học thông thờng đề bài chỉ cho các thông tin đơn giản về
phụ tải của các phân xởng nh: Tổng công suất đặt của chúng, tổng diện tích
mặt bằng và tên các phân xởng.Sự phân bố phụ tải trên mặt bằng và tên thiết
bị là không biết vì vậy chỉ có thể xác định đợc phụ tải tính toán
Đồ án Tốt nghiệp Trang 120
của chúng theo các phơng pháp tính gần đúng. Trong phần này ta chọn ph-
ơng pháp tính là: (xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu)
b/Giới thiệu phơng pháp hệ số nhu cầu
Theo phơng pháp này thì phụ tải tính toán của nhóm hộ tiêu thụ đợc xác
định bằng biểu thức sau:
Công thức tính toán : P
tt

=k
nc
. P

đmi
(2-24)
Q
tt
=P
tt
. tg (2-25)

dm
ttpx
ttpx
U
S
I
.3
=
Trong đó: P

đm
là tổng suất đặt của phân xởng
k
nc
là hệ số nhu cầu của phân xởng
tg tơng ứng với cos đặc trng riêng của các hộ phụ tải, thông
số này có thể tra trong các tài liệu chuyên môn.
2-2 Tính toán phụ tải động lực và chiếu sáng cho các phân xởng.

a- Tính toán chi tiết phụ tải cho phân xởng rèn:
- Phụ tải động lực của phân xởng rèn
Theo phụ lục 1-3 (hệ thống cung cấp điện)ta có:
K
nc
= 0,4 , cos = 0,6 , tg = 1,33 , P
đ
= 1800 KW
P
ttđl
=k
nc
.P
đ
= 0,4 .1800 = 720 KW
-Tính phụ tải chiếu sáng cho phân xởng cơ khí( Gia công chi tiết):
Công thức tính toán : P
cspx
=P
0
.F
Trong đó: P
cspx
là công suất chiếu sáng của phân xởng
P
0
là suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích
F là diện tích cần đợc chiếu sáng
- Theo bảng 1-1 chơng 1 ta có : F
CK

= 2250 m
2
P
cspx
=16 .2250 = 36000 W = 36 KW
b- Tính chi tiết cho các phân xởng còn lại:

cos
22
tt
tttttt
P
QPS
=+=
(2-26)
(2-27)
Đồ án Tốt nghiệp Trang 121
-Bằng cách tính tơng tự nh phân xởng rèn ta tính đợc phụ tải tính toán cho các
phân xởng khác còn lại trong nhà máy. Kết quả tính toán đợc ghi trong bảng 2-
4.

B ảng 2-4
Tên phân xởng

Kw
Kn
c
cos

Po

w/
m
2
F
(m
2
)
Pcs
Kw
Pđl
Kw
P
ttnm
KW
Qtt
Kvar
Stt
Kva
Phân xởng
cơkhí( Gia công
chi tiết)
1800 0.
4
0.6 1
6
2250 36 720 756 975,6 1260
Phân xởng
Dập
1500 0.
6

0.7 1
5
2025 30,3
75
900 930,37
5
918 1329,
1
Phân xởng
lắp ráp số 1
900 0.
4
0.6 1
4
2675 37,4
5
360 397,45 478,8 662,4
Phân xởng
Lắp ráp số 2
1200 0.
4
0.6 1
4
2475 34,6
5
480 514,65 638,4 857,7
5
Phân xởng
Sửa chữa cơ
khí

369,8
5
0.
3
0.6 1
6
1321 21,1
36
151,6
26
172,76
2
201,6
6
246,8
Phòng thío
nghiệm
trung tâm
160 0.
7
0.7 2
0
1000 20 112 132 114,2
4
188,5
7
Phân xởng
Chế thử
500 0.
7

0.7 2
0
1625 32,5 350 382,5 357 546,4
3
Trạm bơm 120 0.
8
0.8
5
1
0
1575 15,7
5
96 111,75 59,52 131,4
7
Bộ phận
Hành chính
và Ban quản

50 0.
8
0.8
5
1
5
2637 39,5
55
40 79,555 26 93,59
Bộ phận
KCS và Kho
thành phẩm

470 0.
4
0.8
5
1
0
2812 28,1
2
188 216,12 122,2 254,2
6
khu nhà xe 0.
4
0.8
5
1
0
4125 41,2
5
41,25 48,53
Đồ án Tốt nghiệp Trang 122
Tổng 7069,
55
2452
0
336,
786
3397,
6
3734,4 3891,
42

5609,
9
3. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy:
3.1. Phụ tải tính toán của nhà máy theo kết quả tính từ phụ tải
Công thức tính toán:

22
ttttttnm
ttpxidtttnm
cspxittpxidtttnm
QPS
QkQ
PPKP
+=
=
+=



3
S
ttnm
U
I
ttnm
=
(2-31)
cos

nm

=
S
P
ttnm
ttnm
(2-32)
K
đt
là hệ số đồng thời lấy = 0,85.
P
ttnm
, Q
ttnm
là phụ tải tính toán tác dụng và phản kháng của các phân xởng.
m là số phân xởng .
Lấy kết quả từ bảng ( 2- 4) ta thay vào công thức trên ta đợc :

698,0
5,4619
746,3224
cos
)(5,461972,3307746,3224
var)(71,330742,3891.85,0
)(746,3224786,3366,397.85,0
22
==
=+=
==
=+=
nm

TTnm
TTnm
TTnm
Kva
K
Kw
S
Q
p


3
S
ttnm
U
I
ttnm
=
= = 7018,6 A
3-2. Phụ tải tính toán của nhà máy có kể đến sự phát triển của tơng lai(lấy
thời gian sau 10 năm)
- Công thức tính toán: S(t) = S
tt
(1+t) (2-33)
Trong đó : S (t) là phụ tải tính toán của nhà máy sau t năm dự kiến;KVA
S
ttnm
Công suất tính toán hiện tại; KVA
t là thời gian dự kiến theo năm(10 năm)



là hệ số tăng trởng hàng năm lớn nhất (
1
= 0,0595
0,0685) trong trờng hợp này ta lấy
1
= 0,068. (Hệ số tăng trởng tra theo bảng
4-7 sách tra cứu CCĐ trg 262)
Thay số vào công thức tính toán ta đợc
(2-28)
(2-29)
(2-30)
4619,5
3
. 0,38
Đồ án Tốt nghiệp Trang 123
S(10) = 4619,5 .(1 + 0,068 . 10) = 7760,76 KVA
4. Biểu đồ phụ tải của các phân xởng và nhà máy:
a- ý nghĩa của biểu đồ phụ tải trong thiết kế cung cấp điện:
Biểu đồ phụ tải là một cách biểu diễn về độ lớn của phụ tải trên mặt bằng
nhà máy, nó cho biết sự phân bố của phụ tải trên mặt bằng. Điều này cho phép
ngời thiết kế chọn đợc vị trí đặt các trạm biến áp, trạm phân phối. Khi biết rõ sự
phân bố của phụ tải trên mặt bằng còn giúp cho ngời thiết kế chọn đợc kiểu sơ
đồ CCĐ thích hợp nhằm giảm đợc tổn thất và đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế cao.
Biểu đồ phụ tải là một vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán của phân x-
ởng theo tỷ lệ lựa chọn
b- Tính bán kính vòng tròn phụ tải cho các phân xởng :
Mỗi phân xởng có một biểu đồ phụ tải .Tâm đờng tròn biểu đồ phụ tải đợc
đặt tại trọng tâm của phụ tải phân xỏng , tính gần đúng ta có thể coi nh phụ tải
của phân xởng đợc phân bố đồng đều theo diện tích phân xởng. Vì vậy trọng

tâm của phụ tải phân xởng đợc xem nh tâm hình học của phân xởng.
- Vòng tròn phụ tải đợc chia làm 2 phần : Phần phụ tải động lực là phần hình
quạt đợc gạch chéo, phần còn lại không gạch chéo là phần phụ tải chiếu sáng.
- Bán kính vòng tròn phụ tải có thể đợc xác định theo công thức:
m
S
R
TTPXi
pxi
.
=
(mm) ( 2-34 )
Trong đó :
+ R
pxi
: Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xởng thứ i , mm
+S
TTPX
: Phụ tải tính toán của phân xởng thứ i , Kva
+ m : Hệ số tỉ lệ lựa chọn Kva/mm
2
- Góc của phụ tải chiếu sáng trên biểu đồ :
p
p
TT
cs
cs
.360
=


(1-35)
Trong đó:
cs
: góc của phụ tải chiếu sáng phân xởng
P
cs
Phụ tải chiếu sáng của phân xởng
P
tt
Phụ tải tính toán của phân xởng
Kết quả tính toán cho các phân xởng đợc ghi trong bảng 2-5
Đồ án Tốt nghiệp Trang 124
Bảng 2-5

hiệu
Tên phân xởng
Ptt
KW
Stt
KVA
m
KVA/m
m
2
R
mm
P
cs
(kw)
cs

1
Phân xởng cơkhí( Gia công chi
tiết)
765 1260 3 11,56 36 16,94
2
Phân xởng Dập
930,37
5
1329,1 3 11,87
5
30,375 11,75
3
Phân xởng lắp ráp số 1
397,45 662,4 3 8,38 37,45 33,92
4
Phân xởng Lắp ráp số
2
514,65 857,75 3 9,54 34,65 24,24
5
Phân xởng Sửa chữa cơ
khí
172,76
2
246,8 3 5,1 21,136 44,04
6
Phòng thío nghiệm
trung tâm
132 188,57 3 3,55 20 54,55
7
Phân xởng Chế thử

382,5 546,43 3 7,6 32,5 30,59
8
Trạm bơm
111,75 113,47 3 3,47 15,75 50,74
9
Bộ phận Hành chính và
Ban quản lí
79,555 93,59 3 3,2 39,555 178,99
10
Bộ phận KCS và Kho
thành phẩm
216,12 254,26 3 5,1 28,12 46,84
11
khu nhà xe
41,25 48,53 3 2,3 41,25 360
c/Vẽ biểu đồ phụ tải cho các phân xởng
Vòng tròn phụ tải :
Đồ án Tốt nghiệp Trang 125
Phụ tải chiếu sáng.

Phụ tải động lực.
11 Tên phân xởng
48,53 Công suất tính toán của phân xởng ; KVA
4-2. Xác định trọng tâm phụ tải của toàn nhà máy:
a- ý nghĩa của trọng tâm phụ tải trong thiết kế cung cấp điện:
Trọng tâm phụ tải csủa nhà máy là một số liệu quan trọng cho ngời thiết
kế tìm đợc vị trí đặt các trạm bến áp , trạm phân phối nhằm giảm tối đa tổn thất
năng lợng, ngoài ra trọng tâm phụ tải còn có thể giúp cho nhà máy trong việc
qui hoạch và phát triển sản xuất trong tơng lai nhằm có các sơ đồ cung cấp điện
hợp lý tránh lãng phí và đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mong muốn.

b- Tính toạ độ trọng tâm phụ tải của nhà máy:
Tâm qui ớc của phụ tải nhà máy đợc xác định bởi một điểm M có toạ độ đ-
ợc xác định : M
0
(x
0
,y
0
) theo hệ trục toạ độ xoy
Công thức :





==
m
ttpxi
m
i
ttpxi
m
ttpxi
m
ittpxi
s
y
s
y
s

xs
x
1
1
0
1
1
0
;
.
Trong đó : S
ttpxi
là phụ tải tính toán của phân xởng i
x
i
,y
i
là toạ độ của phân xởng i theo hệ trục đã chọn ở mục 4-1.
m là số phân xởng có phụ tải điện trong nhà máy
Lấy kết quả công suất tính toán của các phân xởng trong bảng 2-5 và các
x
i
, y
i
trên biểu đồ phụ tải thay vào công thức trên ta có đợc:
3,7
9,5609
7,2.53,481,5.26,2547,8.59,937,2.47,1316,5.43,5461,4.57,188
9,5609
9,5.8,2469,5.75,8573,9.4,6628.1,13299.1260

0
=
+++++
+
+
++++
=
x

3,2
9,5609
6,3.53,488,5.26,2541,6.59,932,1.47,1319,1.43,5466,3.57,188
9,5609
8,0.8,2469,3.75,8573.4,6627,1.1,13298,0.1260
0
=
+++++
+
+
++++
=

(2-36)
9,5609
1
=

m
ttpxi
s

×