Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho thị xã Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 171 trang )

Phần I:
Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và
hiện trạng lới điện thị xã Uông Bí - giai đoạn
2003 2010
Chơng I
Hiện trạng và phơng hớng phát triển kinh tế
xã hội thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010.
I - Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội
- Thị xã Uông Bí nằm ở phía Tây của Tỉnh Quảng Ninh
+ Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và huyện Yên Hng
+ Phía Tây giáp huyện Đông Triều
+ Phía Bắc giáp huyện Lục Ngạn - Hà Bắc
+ Phía Nam giáp huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
- Uông Bí chịu ảnh hởng của vùng khí hậu Đông bắc bộ, mùa hè nóng
ẩm và ma nhiều, mùa đông hanh khô kéo dài.
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22
0
C
`+ Nhiệt độ cao nhất lên 40
0
C
+ Độ ẩm không khí trung bình hàng năm 82%
- Uông Bí có nhiều sông suối chảy qua và đều bắt nguồn từ dãy núi phía
Bắc, chảy qua thị xã theo hớng Bắc Nam .
Về hành chính:
- Thị xã Uông Bí có 7 phờng nội thị và 3 xã ngoại thị đó là:
Phờng Trng Vơng, phờng Vàng Ranh, phờng Quang Trung, phờng Bắc
Sơn, phờng Thanh Sơn, phờng Yên Thanh, phờng Nam Khê xã Thợng Yên
Công, xã Phơng Đông và xã Phơng Nam.
Diện tích tự nhiên là: 24473,7 ha. Dân số hiện có 98.000 ngời, mật độ
dân số là 3,84 ngời/ km


2
.
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
1
II - Đặc điểm kinh tế
1 - Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp chủ yếu là công nghiệp khai thác than và điện, khu vực khai
thác than với các Mỏ Vàng Danh, Yên Tử, nhà máy sàng Vàng Đanh. Nhà
máy cơ khí mỏ, cơ điện mỏ và nhà máy nhiệt điện Uông Bí với công suất
thiết kế 148Mw.
Dự kiến nhà máy sẽ đợc nâng cấp công suất vào năm 2010 là 300MW.
Ngoài ra còn có công nghiệp vật liệu xây dựng: Xi măng, khai thác đá,
gạch nung và công nghiệp chế biến lâm sản với quy mô nhỏ.
Nhìn chung công nghiệp đã từng bớc phát triển nhng cha toàn diện mới
chỉ đi sâu vào phát triển hai ngành chính điện và than các ngành công nghiệp
khác còn nhỏ bé.
Về nông nghiệp:
- Diện tích đất nông nghiệp toàn thị xã: 2.197 ha.
+ Diện tích gieo trồng: 4.281 ha.
Trong đó:
Lúa : Diện tích là 3.305 ha , năng suất 35 tạ / ha.
Mầu : Diện tích 970 ha năng suất thấp.
Cây ăn quả : Diện tích là 200ha, năng suất không đáng
kể.
Lâm nghiệp:
- Tổng diện tích đất rừng: 13.000 ha
Trong đó:
+ Rừng trồng : 650 ha
+ Rừng phòng hộ : 200 ha
+ Rừng khai thác : 319 ha

Ng nghiệp:
- Diện tích mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản : 1.200 ha
- Sản lợng đánh bắt : 140 T/Năm
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
2
Thơng mại dịch vụ du lịch:
- Hoạt động dịch vụ du lịch có bớc phát triển khá tổng mức hàng hoá
mua vào và bán ra hàng năm tăng từ 5 ữ 10% . Các thành phần kinh tế tham
gia vào kinh doanh hàng hoá và dịch vụ ngày càng nhiều làm cho thị trờng
phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
- Thị xã Uông Bí có lợi thế và danh lam thắng cảnh nh : Núi Yên Tử,
hồ Yên Trung, Lựng Xanh và gần vùng biển Hạ Long.
Yên Tử nổi tiếng với hệ thống chùa chiền nên hàng năm có tới 6 ữ 7 triệu
lợt ngời đến tham quan.
Văn hoá giáo dục y tế:
Trong những năm qua công tác văn hoá nhìn chung đã có những chuyển
biến tích cực, hoạt động văn nghệ quần chúng đã có nhiều hình thức và nội
dung phong phú.
Mạng lới y tế đã đợc nâng cao xây dựng nhiều trạm xá xã khu, phục vụ
bà con nhân dân thuận tiện.
III - Phơng hớng phát triển kinh tế:
Cơ sở để phát triển thị xã Uông Bí chủ yếu là dựa vào phát triển ngành
công nghiệp và dịch vụ du lịch.
Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Công nghiệp tập trung chủ yếu vào hai ngành than và điện ngoài ra còn
có khả năng phát triển ngành khác nh: Sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến
gỗ, cơ khí chế tạo, công nghiệp may, chế biến thực phẩm và hàng thủ công mỹ
nghệ.
Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Ng nghiệp
Mục tiêu phấn đấu là đảm bảo đúng chắc nhu cầu lơng thực, thực phẩm

trong khu vực nông nghiệp . Tiếp tục đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật nuôi theo quy hoạch, thực hiện tốt công tác khuyến nông
chuyển dần đất trồng màu một vụ và đất đồi sang trồng cây ăn quả .
Về chăn nuôi tăng nhanh đàn lợn đảm bảo phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
trên địa bàn và xuất khẩu. Giữ vững phát triển đàn trâu bò và nuôi trồng thuỷ
sản.
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
3
Thơng mại - dịch vụ du lịch.
Tiếp tục phát triển mở rộng thị trờng thơng mại và dịch vụ du lịch
khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu t cho hoạt động trên địa bàn.
- Từng bớc đầu t theo quy hoạch đồng thời tăng cờng gọi vốn đầu t các
dự án du lịch để phát huy hiệu quả di tích danh lam thắng cảnh Yên Tử , Hang
Sơn, Lựng Xanh, hồ Yên Trung.
Một số chỉ tiêu kinh tế phát triển xã hội chủ yếu của thị xã Uông Bí giai
đoạn.
1997 - 2000 GDP là 12,9%
2000 - 2005 GDP là 17,5%
( Sở dĩ tốc độ tăng trờng GDP cao là do nhu cầu thu nhập của ngành du
lịch thơng mại lấy theo thực tế )
GDP đầu ngời năm 2000 là 1,89 .10
6
đ
GDP đầu ngời năm 2010 là 3,9 .10
6
đ
- Tốc độ tăng trởng ngành công nghiệp, thủ công nghiệp là 10%
(Không kể ngành than, điện )
- Tốc độ tăng trởng ngàng nông - lâm - ng nghiệp là 5%
- Tốc độ tăng trởng ngàng dịch vụ là 20%.

- Tốc độ tăng dân số năm 2000 là 1,2% (theo số liệu UBND mới cấp)
- Tốc độ tăng dân số năm 2005 là 1%
Bảng I: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội thị xã Uông Bí
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực
nghiệm 1999
2000 2001 2002
1 Giá trị tổng sản phẩm quốc nội 10
6
đ 125968 141733 164221 181270
2 Công nghiệp - TCN 10
6
đ 21168 23284 25728 28000
3 Nông - lâm - nghiệp 10
6
đ 18741 51178 53269 56400
4 Thơng mại - dịch vụ 10
6
đ 56059 67271 82035 96870
5 Thu ngân sách 10
6
đ 22988 24483 21628 25000
6 Sản lợng lơng thực quy thóc Tấn 11537 12343 12901 13600
7 Sản lợng thủ sản đánh bắt Tấn 110 120 135 150
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
4
IV - Phơng hớng chủ yếu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010

1 - Nhịp độ tăng trởng GDP của toàn Tỉnh định hớng năm 2010
- Giai đoạn năm 2001 tăng 10%
- Giai đoạn năm 2002 tăng 12,5%
Qua đó cho ta thấy khả năng phát triển kinh tế của Quảng Ninh trên cơ
sở các ngành mũi nhọn than và điện , vật liệu xây dựng, công nghiệp thực
phẩm, dịch vụ hàng hải, du lịch thơng mại.
2 - Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị
Các cơ sở để phát triển thị xã Uông Bí chủ yếu là dựa vào phát triển
ngành công nghiệp.
Công nghiệp và dịch vụ du lịch
Ngoài ra còn có một số ngành khác cũng là cơ sở để phát triển đô thị, tuy
rằng nó chiếm tỷ lệ cha cao, cha cân bằng đối với khu vực phát triển công
nghiệp.
Ngành công nghiệp điện:
Nhà máy điện Uông Bí sẽ nâng cấp phát triển từ 148 MW lên 300MW
vào năm 2010. Ngoài hai ngành công nghiệp trên thị xã Uông Bí có khả năng
phát triển các ngành công nghiệp khác nh: Sản xuất vật liệu xây dựng và các
hàng thủ công mỹ nghệ ( để thu hút các lao động nữ ).
- ở khu Dốc Đỏ trong tơng lai dự kiến hình thàng khu cộng nghiệp với
quy mô là 500ha .trớc mắt có thể xây dựng từ 150 đến 200ha. Cùng với phát
triển khu công nghiệp mở rộng thị xã Uông Bí dân số có thể lên tới 21 vạn dân
(đây là khu công nghiệp lớn ,việc cấp điện cho khu vực này sẽ đợc thành lập
một dự án riêng )
Ngành du lịch:
Khu Yên Tử - Yên Đức , trọng tâm là Yên tử đợc phát trriển thành du
lịch văn hoá. Tại đây xây dựng các nhà nghỉ vừa và nhỏ với tổng số 400 ữ 500
phòng khách để tiếp nhận các khách du lịch tham quan.
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
5
Điều kiện cở hạ tầng :

Năm 2000 trên địa bàn Quảng Ninh cải tạo nâng cấp quốc lộ 18
(đờng 18A và đờng 10 thành đờng cấp 3 ) nâng cấp đờng 18B 1b đảm bảo
giao thông thuận lợi thông suốt.
Cấp nớc :
Nguồn nớc hồ Tân Lập , nguồn nớc sông thờng nâng công suất nớc cho
sinh hoạt và công nghiệp.
Cấp điện:
Nhà máy điện Uông Bí hoà lới điện quốc gia.
Giao thông :Nâng cấp đờng 5 ( đờng cấp 1 ) 4 làn xe ôtô với lu lợng
10.000 ữ 15.000 xe / ngày đêm và đờng quốc lộ 18A ( là đờng cấp 3 ) tơng lai
sẽ là đờng cấp 1 đảm bảo cho 4 làn xe ôtô có lu lợng 15.000 xe ngày đêm.
Do đó việc quy hoạch cải tạo các đô thị dọc trên quốc lộ 18A chủ yếu
phục vụ các khu trung tâm công nghiệp chính.
Nằm trên quốc lộ 18A với nguồn tài nguyên than, vật liệu xây dựng ( đá
vôi ), đất sét, sản xuất xi măng, Uông Bí nằm trong vùng chiến lợc kinh tế
phía Bắc Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Tính chất:
Dựa trên các quan hệ hình thành và phát triển đô thị, thị xã Uông Bí
mang tính chất sau:
+ Là thị xã trực thuộc Tỉnh
+ Là trung tâm công nghiệp dịch vụ và du lịch đào tạo phía Tây Tỉnh
Quảng Ninh.
Kết quả dự báo dân số:
Năm 2002 dân số toàn thị xã là : 94.000 ngời
Dân số nội thị : 64.000 ngời
Năm 2001 ( thêm phờng Phơng Đông ) nội thị sẽ là 8 phờng
Dân số toàn thị xã là : 112.000 ngời
Dân số nội thị là : 87.000 ngời
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
6

Ch ơng II
Hiện trạng hệ thống điện của thị xã Uông Bí và
tình hình cung cấp điện
I - Nguồn và lới điện hiện tại
- Trên địa bàn thị xã Uông Bí có nhà máy điện Uông Bí đợc xây dựng từ
năm 1963 đây là nguồn điện quan trọng cung cấp cho toàn bộ tỉnh trong đó có
thị xã Uông Bí.
- Toàn bộ thị xã Uông bí đợc cấp điện từ các lộ 35kV và các lộ 6kV của
nhà máy điện Uông Bí nh sau:
+ Phía 35kV bao gồm các lộ: 371, 372, 373 , 374 , 375 từ trạm
110 KV nhà máy điện Uông Bí cấp cho các trạm trung gian Vàng Danh,
Lán Tháp và trung gian cầu Sến.
+ Phía 6kV
Có 4 lộ 6kV lấy từ nhà máy điện Uông Bí ( A53 ) đó là các lộ 671, 673,
670, 674 .
Có 3 lộ 6kV lấy từ trung gian cầu Sến đó là 671, 673, 677 trong đó có hai
lộ 671, 677 liên hệ với lộ 671, 673 của nhà máy điện Uông Bí
Có 2 lộ 6kV lấy từ trung gian Lán Tháp đó là lộ 671, 672.
Bảng 2: Thông số kỹ thuật của các trạm nguồn 110 + 35 + 6 (kV)
Mã hiệu - số l
ợng
máy
Số lộ tuyến Công suất
Tổng
TX
Uông

P đặt
( kVA )
P

max
/P
min
1 Nhà máy Uông Bí:
A53
2TĐH - 110 2 x 20 6/35/110 6:4 4 40.000
2 Trung gian Cầu Sến BAD - 180 2 x 180 35/6 35:2 6:3 3 3.600 2576/736
3 Trung gian Lán Tháp BAD - 1000 2 x 1000 35/6 35:2 6:2 2 2000 981,6/280
Nói chung hệ thống lới truyền tải 110 và 35kV của thị xã cha đáp ứng đợc hết
nhu cầu dùng điện của phụ tải. Hệ thống bảo vệ (các rơle quá cũ và không đạt
chính xác độ nhạy kém) nên khó đảm bảo an toàn cung cấp điện.
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
7
II - Lới trung thế 6kV
Hiện tại lới điện thị xã Uông Bí chỉ dùng một cấp điện áp 6kV ( lới 35kV
có một vài trạm nằm trong địa phận của Mỏ )
- Lới 6kV chiếm toàn thị xã Uông Bí, hầu nh phụ tải đợc cấp nhiều nhất
ở trạm trung gian Cầu Sến.
Cụ thể: Biến thế 6/35/110 của A53 cho 4 lộ 6kV là 670, 674 , 671 và 673
với P
max
= 2096 kW.
Máy biến thế T1 trung gian cầu Sến cấp cho 2 lộ xuất tuyến là 671 vad
673 với P
max
= 1504 kW.
Máy biến áp trung gian T2 Cầu Sến cấp cho một lộ suất tuyến là 667 với
P
max
= 1072 kW.

Hai máy biến áp T1 và T2 cầu Sến hoà với nhau .
Tại trung gian Lán Tháp:
MBA T1 (1000 kVA) cấp cho một lộ xuất tuyến 671 với (P
max
= 505,6kV)
MBA T2 ( 1000 kVA ) cấp cho một lộ xuất tuyến 672 với ( P
max
= 476 kV ).
Nhìn chung lới điện Uông Bí đờng dây trên không chiếm tỷ trọng lớn, lới
điện có kết cấu mạch vòng vận hành hở, thì phụ tải phát triển nhanh lên lới
điện mang tính chắp vá vì nhiều đồi núi nên nhiều nơi hành lang tuyến dây bị
vi phạm nghiêm trọng không đảm bảo về mặt an toàn vận hành trên không, có
sự đan xen nhiều loại dây nên dẫn đến việc ổn định cung cấp điện là không
cao.
- Khối lợng đờng dây hiện có của thị xã Uông Bí
Bảng 3:
T
TT
Hạng mục
Chiều dài ( km )
Chi nhánh quản Khách hàng quản Tổng
Đờng dây 35 kV 64,3 0 64,3
2 Đờng dây 6kV 59 0,8 59,8
3 Cáp ngầm 6kV 1,06 10,6 12,2
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
8
Bảng 4: Khối lợng trạm biến áp hiện có của thị xã Uông Bí
TTT
Loại trạm
Số trạm / số máy/ dung lợng tổng ( kVA )

Điện lực Khách hàng Tổng
1
Trạm 6 / 0,4 35/35/8120 23/23/2830 58/58/10950
2
Tổng 35/35/8120 23/23/2830 58/58/10950
Đặc điểm các lộ trung thế cấp điện cho thị xã Uông Bí nh sau:
- Lộ 674 A53 cấp xuất tuyến từ máy cắt 674 đến cột xuất tuyến là loại
cấp dầu M70 có chiều dài là 1500m. Lộ xuất tuyến này do cáp dài và vận
hành đã lâu lên cáp cũng hay bị sự cố, đờng dây trên khiông cũng không đồng
bộ.
- Lộ 670 A53 cáp xuất tuyến từ máy cắt 670 đến cột xuất tuyến là loại
cáp dầu M50 dài 250m. Đờng dây trên không dài 1600m cấp cho Quang
Trung 9, loại dây AC70.
- Lộ 671 A53 cáp xuất tuyến từ máy cắt 671 đến cột xuất tuyến là loại
cáp dầu M70 dài 200m, đờng dây trục chính trên không là loại dây AC 70,
các nhánh cột rẽ vào trạm là loại dây AC 50 và AC 35. Tuyến này do bụi bẩn
nhiều bám vào đờng dây nên khi trời ma thờng hay gây sự cố phóng điện bề
mặt, cách điện cục bộ của tuyến đờng dây xấu. Đờng dây này có mạch vòng
hở qua giao cách ly với đờng dây 671, 673 trạm trung gian cầu Sến.
- Lộ 673 A53 cáp xuất tuyến từ MC 673 đến cột xuất tuyến là loại cáp
dầu M50 dài 300m đờng dây trên không dài 1500m. Đờng trục chính là loại
dây AC50 cấp điện cho hợp tác xã Điền Công và một số trạm Quang Trung.
- Lộ 671 trung gian cầu Sến là lộ đờng dây trên không chủ yếu cấp điện
cho khu nội thị, lộ 671 thờng xuyên vận hành ở tình trạng đầy và có lúc quá
tải, lộ 671 và 673 A53 có thể hỗ trợ cho nhau qua dao số 1 Quang Trung 3.
- Lộ 673 trung gian Cầu Sến là lộ đờng dây trên không loại dây AC 95
dài 400m từ cột xuất tuyến đến cột số 6, còn lại là đờng dây AC50 chạy dài
xuống các trạm của phờng Nam, đờng dây dài chạy dọc theo cánh đồng có
chiều dài 8,5km đờng dây dài đi qua nhiều nhà cửa làng hay gây lên trạm
chập gây sự cố.

SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
9
- Lộ 677 trung gian Cầu Sến là lộ đờng dây trên không loại dây AC70
chiều dài đờng trục khoảng 2,73km cung cấp điện chủ yếu cho xã phơng
Đông và trạm bệnh viện Việt Nam -Thuỵ điển cùng với khu văn phòng mỏ .
- Lộ 671 trung gian Lán Tháp là lộ đờng dây trên không loại dây AC50
có chiều dài 2,5km cung cấp điện cho phờng Vàng Danh . Đờng dây này nằm
trên địa bàn khai thác than lên bụi bẩn gây nhiều sự cố khi có ma giông.
- Lộ 672 trung gian Cầu Sến là lộ đờng dây trên không loại dây AC35 dài
700m cung cấp điện cho trạm Lán Tháp 6 - 250KVA.
- Lộ 641 cấp điện cho máy 560 kVA đặt tại trạm trung gian Lán Tháp
cấp điện cho máy biến áp qua các PVC - M3 x 50. Lộ này cung cấp chủ yếu
cho các hộ dân c xung quanh trạm và khu Lán Tháp, chiều dài khoảng 15m.
Hiện nay trên địa bàn Uông Bí có tổng số trạm biến áp tiêu thụ 6/0,4kV
là 58 trạm, 58 máy với tổng công suất đạt là 10 ữ 950 kVA công suất trung
bình mỗi máy khoảng 188 kVA. Các dạng trạm biến áp có cấu trúc kiểu trạm
treo ( 40 trạm ) còn dạng cấu trúc trạm xây là 18 trạm .
Chi tiết lới điện trung thế thị xã Uông Bí hiện nay đợc thể hiện và trình
bày trong các bản vẽ trang sau:
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
10
670 A53–
Q.Trung 9 (180kva)
AC70/2,5
H×nh 2.1 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 674 A53– .
H×nh 2.2 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 670 A53–
SV – Ph¹m §øc Th¾ng – K38 – HT§ - N1
11
674 A53–
B¾c S¬n 1

(180kva)
AC50/ 4,5
B¾c S¬n 4
(180kva)
AC35/ 0,3
AC50/ 0,92AC50/ 1,8
AC50/ 5,5
C¬ §iÖn
(180kva)
LuyÖn ThÐp
(320kva)
671 – A53
1
5
6
7
Nam Khª4
(180kva)
AC50/ 0.54
4
3
CT. Than
(250kva)
AC70/ 0,36AC70/ 0,92
AC35/ 0,6
AC70/ 1,8AC70/ 0,96
TR V}¬ng1
(250kva)
2
Q.Trung 10

(100kva)
PVC120/ 0,25
T. X©y Dùng
(180kva)
AC35/ 1,8
TR V}¬ng2
(250kva)
TR V}¬ng3
(250kva)
Nam Khª3
(250kva)
Nam Khª2
(180kva)
Nam Khª1
(180kva)
XN Gç
(100kva)
AC50/ 2,5
Q.Trung 1
(560kva)
Q.Trung 2
(180kva)
XN N}íc
(180kva)
AC50/ 0,.23
AC50/ 0,.5
AC50/ 0,6
H×nh 2.3 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 671 A53–
SV – Ph¹m §øc Th¾ng – K38 – HT§ - N1
12

H×nh 2.4 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 673 A53–
SV – Ph¹m §øc Th¾ng – K38 – HT§ - N1
13
673 A53–
C¶ng §iÒn C«ng
(180kva)
AC50/ 2
Quang trung8
(100kva)
AC50/ 0,4AC50/ 0,5
PVC95/ 0,3
Quang Trung 7
(180kva)
C¬ vô
(180kva)
AC50/ 0,,2
HTCcMC
HTCcMC
H×nh 2.5 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 671 TG CÇu SÕn.
SV – Ph¹m §øc Th¾ng – K38 – HT§ - N1
14
H×nh 2.6 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 673 TG CÇu SÕn.
SV – Ph¹m §øc Th¾ng – K38 – HT§ - N1
15
673 - T.G CÇu SÕn
5
6
Hang Son
(100kva)
Ph}¬ng Nam 1

(180kva)
AC50/ 4,5
4
Ph}¬ng Nam 2
(180kva)
AC50/ 0,3
3
AC50/ 0,28AC50/ 0,92AC50/ 1,8
AC50/ 5,5
Ph}¬ng §«ng 2
(180kva)
Ph}¬ng Nam 3
(180kva)
Hình 2.7 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đờng dây 677 TG Cầu Sến
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
16
677 - T.G Cầu Sến
13
14
1
5
6
7
8
7
XN Than
(100kva)
AC50/ 0,1
Ph}ơng Đông
(180kva)

AC50/ 0,12
AC50/ 4,5
15
4
Đồng Minh
(100kva)
AC50/ 0,3
3
Hông Thái
(100kva)
AC70/ 0,8
16
AC70/ 0,28
AC70/ 0,072
AC70/ 0,92
AC70/ 0,6
AC70/ 1,8AC70/ 0,96AC70/ 0,6
Ph}ơng Đông 3
(250kva)
AC70/ 0,45
2
17
Ph}ơng Đông1
(100kva)
AC50/ 0,85
AC70/ 0,36
18
AC50/ 0,025
T. Cơ Giới
(100kva)

12
G. Dốc Đỏ (160kva)
11
10
Cơ Khí (100kva)
AC50/ 1,3AC70/ 1,8
B.V Thuỵ Điển
(1250kva)
9
H×nh 2.8 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 671 TG L¸n Th¸p
SV – Ph¹m §øc Th¾ng – K38 – HT§ - N1
17
671 - T.G L¸n Th¸p
L¸n Th¸p 8
(100kva)
L¸n Th¸p 4
(180kva)
AC50/ 4,5
3
AC50/ 1,8AC50/ 2,5
AC35/ 0,42
L¸n Th¸p 2
(180kva)
L¸n Th¸p 3
(180kva)
L¸n Th¸p 5
(250kva)
AC50/ 0,3
AC35/ 0,5
H×nh 2.9 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 672 TG L¸n Th¸p

H×nh 2.10 . S¬ ®å nguyªn lý hiÖn tr¹ng ®êng d©y 641 TG L¸n Th¸p
SV – Ph¹m §øc Th¾ng – K38 – HT§ - N1
18
672 TG L¸n
Th¸p
L¸n Th¸p 6 (250kva)
AC50/2,5
641 TG L¸n
Th¸p
L¸n Th¸p 1 (560kva)
AC50/ 2
III - Lới điện hạ thế 0,4 kV và công tơ.
a - Đờng dây 0,4kV
- Lới điện hạ thế thị xã Uông Bí có tổng chiều dài là 128km với 197 lộ đờng
dây hạ thế cấp điện áp 380v / 220v 3 pha 4 dây gồm nhiều chủng loại.
- Cáp bọc PVC thay cho toàn bộ đờng dây AC trớc kia.
- Cáp vặn xoắn XLPE 35 - 95 mới đợc đa vào cải tạo trong những năm
gần đây.
Bảng 5: Thống kê số liệu đờng dây hạ thế
Chủng loại dây - tiết diện Đơn vị Số lợng
Cáp vặn xoắn
XPLE - 4 X 95 m 9.120
XPLE - 4 X 70 m 0.121
XPLE - 4 X 50 m 12.135
XPLE - 4 X 35 m 1.608
Cáp bọc
PVC - A95 m 28762
PVC - A70 m 26456
PVC - A50 m 25.030
PVC - A35 m 18.354

Tổng số 127.978
- Cáp xuất tuyến từ máy biến áp đến các tổ hạ thế dùng cáp bọc loại PVC
- M95, M50.
Chất lợng lới của chi nhánh và xã quản lý .
- Thị xã Uông Bí là thị xã trực thuộc Tỉnh, lới điện 6kV phát triển từ năm
1963 cùng với sự ra đời của nhà máy nhiệt điện Uông Bí . Lới 6kV của thị xã
chủ yếu là lới nổi, tiết diện chủ yếu là AC50 . Độ tin cậy cung cấp điện trong
khu vực trung tâm của thị xã đã đợc cải thiện do đặt thêm một số cầu dao liên
hệ giữa các lộ với nhau .
- Lới hạ thế chắp vá cũng với tổng chiều dài 128km đã cải tạo thay dây
cáp bọc và cáp vặn xoắn, nhng chiều dài đờng dây có lộ quá dài và tiết diện lại
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
19
nhỏ gây tổn thất lớn. Còn một số hộ dùng diện do xã quản lý, chi nhánh chỉ
bán đầu nguồn lên giá bán điện bình quân của các hộ do xã quản lý từ 700 ữ
1.200 kWh.
b - Công tơ
Khu vực thị xã Uông Bí là khu công nghiệp dân c tập trung chủ yếu ở các
cụm dân c mới, khu tập thể nhà máy và một phần dân c thuộc xã ven nội thị
với cụm tập trung ( khu tập thể ) công tơ đợc chuyển đặt vào các hòm các
công tơ theo thiết kế cũ đi xuyên tờng bị câu móc gây thất thoát trong kinh
doanh buôn bán điện .
- Với các khu vực dọc đờng quốc lộ và nội thị các công tơ đã đợc chuyển
ra cột và bao hộp chắc chắn nên đã giảm đợc tổn thất phần nào.
- Với các khu dân c còn lại và các xã công tơ vẫn còn nhiều chủng loại
và đặt trong hòm trong nhà, dây ra sau công tơ tiết diện nhỏ lại là tạm thời nên
không đảm bảo an toàn kinh doanh bán địe và vận hành. Với các khu vực này
cần cải tạo và đại tu toàn diện.
Tổng số công tơ thị xã Uông Bí tính đến tháng 12 - 2002 là 13.456 công
tơ.

Trong đó:
- Công tơ 3 pha : 419 công tơ.
- Công tơ 1 pha : 12.972 công tơ.
- Công tơ điện tử : 05 công tơ.
IV - Tình hình sử dụng điện hiện tại:
Số liệu thống kê, đánh giá quá trình phát triển điện năng từ năm 1999
đến năm 2002 đợc thống kê trong bảng sau:
Thành phần 1999 2000 2001 2002
1. CN + TTCN 20.000 22.015 24.321 26.500
2. Nông nghiệp 522 646 712 837
3. ánh sáng sinh hoạt 12.500 14.700 19.215 21897
4. Công cộng 900 1025 1196 1300
5. Tổng diện tích thơng phẩm 33.922 41.068 45.188 49234
6. Tổn thất 4.408 1.806 5.321 5948
7. Điện nhận 38.330 45.874 50.509 55182
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
20
- Diễn biến điện năng tiêu thụ giai đoạn từ năm 1999 đến 2002 cho thấy
tổng điện thơng phẩm hàng năm đều tăng so với năm trớc.
- Năm 2002 phụ tải cực đại của thị xã Uông Bí đạt khoảng 12.000 kW,
chủ yếu là ánh sáng sinh hoạt, sản xuất than và xi măng vật liệu xây dựng.
Điện năng cho công nghiệp vẫn tăng đều trong từng năm.
- Điện năng sử dụng cho ASSH ngày càng tăng, biểu đồ phụ tải ngày của
thị xã Uông Bí cho thấy phụ tải cực đại trong khoảng thời gian từ 9 đến 11 giờ
sáng cho phụ tải công nghiệp và vào lúc 18 giờ đêns 20 giờ đêm cho phụ tải
ánh sáng sinh hoạt gia đình. Bình quân điện thơng phẩm cho 1 ngời dân trong
thị xã Uông Bí năm 2002 đạt 558 kWh/ ngời năm.
Lộ 674 - A53
STT
Tên trạm U ( kV ) S ( kVA )

Cos
P
max
Kt
1 Cơ điện 6/0,4 180 0,8 108 0,75
2 Luyện thép 6/0,4 320 0,8 179 0,7
3 Bắc Sơn 4 6/0,4 180 0,8 100,8 0,7
4 Bắc Sơn 1 6/0,4 180 0,8 86,1 0,6
Lộ 670 - A53
1 Quang Trung 9 6/0,4 180 0,8 180 0,75
Lộ 671 - A53
1 Nớc sạch 6/0,4 180 0,8 86,2 0,6
2 Quang Trung 2 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
3 Quang Trung 1 6/0,4 560 0,8 313,6 0,7
4 Trng Vơng 2 6/0,4 180 0,8 100,8 0,7
5 Nam Khê 1 6/0,4 18 0,8 108 0,75
6 Quang Trung 10 6/0,4 100 0,8 52 0,65
7 Trng Vơng 1 6/0,4 250 0,8 140 0,7
8 K.sạn Than 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
9 Ván ghép 6/0,4 100 0,8 52 0,65
10 Nam khê 2 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
21
11 Trng Vơng 3 6/0,4 180 0,8 100,8 0,7
12 Nam Khê 3 6/0,4 250 0,8 130 0,65
13 Trờng xây dựng 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
14 Nam Khê 4 6/0,4 100 0,8 56 0,7
Lộ 673 - A53
STT
Tên trạm U ( kV ) S ( kVA )

Cos
P
max
Kt
1 HTX Điền Công 6/0,4 180 0,8 86,4 0,6
2 Cơ vụ 6/0,4 180 0,8 90 0.65
3 Quang Trung 8 6/0,4 100 0,8 75 0.65
4 Quang Trung 7 6/0,4 100 0,8 65 0.6
5 Cảng Điền Công 6/0,4 180 0,8 98.3 0.7
6 Cảng Điền Công 6/0,4 320 0,8 189 0.7
Lộ 671 Trung gian Cầu Sến
1 Trờng Việt Xô 6/0,4 250 0,8 140 0,7
2 Thanh Sơn 8 6/0,4 250 0,8 110 0,55
3 Thanh Sơn 5 6/0,4 250 0,8 130 0,65
4 Thanh Sơn 4 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
5 Thanh Sơn 3 6/0,4 250 0,8 140 0,7
6 Thanh Sơn 6 6/0,4 180 0,8 79,2 0,55
7 Thanh Sơn 2 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
8 Quang Trung 6 6/0,4 180 0,8 108 0,75
9 Thanh Sơn 7 6/0,4 250 0,8 130 0,65
10 Ng hàng đầu t 6/0,4 100 0,8 52 0,65
11 Bu điện 6/0,4 100 0,8 52 0,65
12 Thanh Sơn 1 6/0,4 320 0,8 179,2 0,7
13 Bia thơng mại 6/0,4 100 0,8 48 0,6
14 NH Công thơng 6/0,4 100 0,8 48 0,6
15 Quang Trung 3 6/0,4 250 0,8 130 0,65
16 Phú thanh 6/0,4 100 0,8 52 0,65
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
22
17 Bí giàng 6/0,4 50 0,8 26 0,65

18 XN thông 6/0,4 100 0,8 48 0,6
19 Quang Trung 4 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
Lộ 673 Trung gian Cầu Sét
1 Phơng đông 2 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
2 Phơng nam 1 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
3 Phơng nam 2 6/0,4 180 0,8 79,2 0,55
4 Phơng nam 3 6/0,4 180 0,8 93,6 0,65
5 Hang Sơn 6/0,4 100 0,8 52 0,65
Lộ 677 Trung gian Cầu Sến
1 Gạch dốc đỏ 6/0,4 160 0,8 83,2 0,65
2 XN thi công cơ giới 6/0,4 100 0,8 52 0,65
3 XHT đồng minh 6/0,4 100 0,8 52 0,65
4 Phơng đông 4 6/0,4 180 0,8 93,6 0,7
5 XN than thùng 6/0,4 100 0,8 56 0,6
6 Phơng đông 1 6/0,4 100 0,8 48 0,65
7 Phơng đông 3 6/0,4 250 0,8 130 0,6
8 BV VN - Thuỵ điển 6/0,4 1250 0,8 600 0,65
9 Cơ khí 250 xe 6/0,4 100 0,8 52 0,65
10 VP Mỏ Hồng Thái 6/0,4 100 0,8 48 0,6
Lộ 671 Trung gian Lán Tháp
1 Lán tháp 2 6/0,4 180 0,8 100,8 0,7
2 Lán tháp 3 6/0,4 180 0,8 100,8 0,7
3 Lán tháp 4 6/0,4 180 0,8 108 0,75
4 Lán tháp 5 6/0,4 250 0,8 140 0,7
5 Lán tháp 8 6/0,4 100 0,8 56 0,7
Lộ 672 Trung gian Lán Tháp
1 Lán tháp 6 6/0,4 250 0,8 140 0,7
Lộ 641 Trung gian Lán Tháp
1 Lán tháp 6/0,4 560 0,8 336 0,75
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1

23
Hiện trạng lới điện thị xã Uông Bí đợc xây dựng cùng với nhà máy điện
Uông Bí, thị xã Uông Bí với nền kinh tế đang phát triển chủ yếu là điện và than.
Do lới xây dựng và phát triển từ lâu, môi trờng thị xã Uông Bí có nhiều
bụi than bám trên đờng dây, đờng dây kéo dài phân bố không đều, dân c tập
trung chủ yếu ở cụm dân c mới, khu tập thể nhà máy và 1 phần dân c thuộc xã
ven nội thị. Lới hạ thế chắp vá cũ với tổng chiều dài 128km đã cải tạo và thay
dây cáp bọc và cáp vặn xoắn những chiều dài đờng dây có lộ quá dài mà chi
tiết điện lại nhỏ gây tổn thất truyền tải. Còn một số hộ do xã quản lý, chi
nhánh chỉ bán đầu nguồnnên giá bán điện bình quân của các hộ do xã quản lý
từ 700 ữ 1200đ/ 1kWh với các khu dân c và các xã công tơ vẫn còn nhiều
chủng loại và đặt trong hòm trong nhà, dây ra sau công tơ tiết diện nhỏ lại là
tạm thời nên không đảm bảo an toàn cho kinh doanh bán điện và vận hành.
Do khí hậu đồi núi và môi trờng bụi bẩn nhiều nên trời ma thờng gây nên
sự cố làm gián đoạn lới và ảnh hởng lớn đến việc kinh doanh bán điện và quản
lý vận hành đo đó cần sớm đầu t cải tạo lới điện và quy hoạch cải tạo lới điện
của thị xã Uông Bí là vấn đề cấp bách nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của phụ tải.Phải nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, đảm bảo chất lợng điện áp
đến các hộ phụ tải phù hợp với yêu cầu của vận hành, giảm tổn thất công suất
và điện năng , tăng hiệu quả công suất lới điện. Đảm bảo lới điện ổn định đáp
ứng yêu cầu trớc mắt cũng nh phù hợp với sự phát triển lới điện trong tơng
lai ./.
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
24
Chơng III
Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lới điện trung
áp và hạ áp
I. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lới trung áp
III.1. Sơ đồ thay thế để tính toán
Căn cứ vào phơng thức vận hành của từng lộ mà ta tách riêng từng lộ

để tính toán . Các tính toán sẽ dựa trên sơ đồ thay thế mạng điện thành lập sơ
đồ thay thế bao gồm lựa chọn sơ đồ cho mỗi phần tử của mạng điện. Tính toán
các thông số của chúng và chắp mối chúng lại với nhau
III.1 a. Sơ đồ đẳng trị của đờng dây
Xét đoạn đờng dây có chiều dài L( km)
Sơ đồ thay thế đờng dây

Với R và X là điện trở và điện kháng đờng dây, ta có sơ đồ thay thế
Việc xác định trị số r
o
và x
o
có thể tra trong sổ tay kỹ thuật
Điện trở r
o
trong sổ tay có thể xác định theo nhiệt độ môi trờng là 20
o
C và ở
nhiệt độ khác thì điện trở cũng sẽ khác
Điện kháng x
o
thay đổi theo khoảng cách giữa các pha
D
TB
=
3
1 2 3
D .D .D
Trong đó: D
1

, D
2
và D
3
là khoảng cách giữa các pha.
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đoạn đờng dây đợc
xác định bằng công thức sau :
P
d
=
2
3
22
.10
dm
dd
U
QP +
.R (kW)
SV Phạm Đức Thắng K38 HTĐ - N1
25
R X
1 Km

×