Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Thiết kế HT cung cấp điện nhà máy đường Tỉnh Phú Thọ, Thầy Đặng Quốc Thống.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 73 trang )

Thiết kế môn học
Hệ thống cung cấp điện
Tên đề tài thiết kế : Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đ-
ờng
Sinh viên thiết kế : Lê Huy Nam ;Khoa, lớp : HTĐ1 , Khóa: 47
Cán bộ hớng dẫn : Thầy Đặng Quốc Thống

Nhiệm Vụ Thiết Kế
1.Mở đầu:
1.1: giới thiệu chung về nhà máy :vị trí địa lí, kinh tế ,đặc điểm công
nghệ; đặc điểm và phân bố của phụ tải ; phân loại phụ tải điện
1.2: Nội dung tính toán ,thiết kế , các tài liệu tham khảo,
2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xởng và toàn nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy :
3.1. Lựa chọn cấp điện áp truyền tải từ hệ thống điện về nhà máy
3.2 .Lựa chọn số lợng ,dung lợng và vị trí đặt trạm biến áp trung gian
hoặc trạm phân phối trung tâm.
3.3 . Lựa chọn số lợng ,dung lợng và vị trí đặt trạm biến áp phân xởng
3.4 . Lập và lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho nhà máy .
3.5 . Thiết kế chi tiết HTCCĐ theo sơ đồ đã lựa chọn.
4. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xởng Sửa chữa cơ khí.
5 . Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao cos cho nhà máy.
6. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xởng Sửa chữa cơ khí.


các bản vẽ trên khổ giấy A
0
:
1.Sơ đồ nguyên lý HTCCĐ toàn nhà máy (mạng điện cao áp ).
2. Sơ đồ nguyên lý mạng điện hạ áp của phân xởng Sửa chữa cơ khí.


các số liệu về nguồn điện và nhà máy :
1
1. Điện áp :tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nhà
máy đến TBA khu vực (hệ thống điện ).
2. Công suất của nguồn điện vô vùng lớn .
3. Dung lợng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực:250 MVA
4. Đờng dây nối từ TBA khu vực về nhà máy dùng loại dây AC hoặc cáp
XPLE .
5. Khoảng cách từ TBA khu vực đến nhà máy :10 km.
6. Nhà máy làm việc 3 ca.
Mục lục
Lời mở đầu
Chơng I: Giới thiệu chung về nhà máy
Chơng II: Xác định phụ tải tính toán các phân xởng và toàn nhà máy
Chơng III: Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
Chơng IV: Thiết kế mạng hạ áp phân xởng Sửa chữa cơ khí
Chơng V : Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao cos cho nhà máy.
ChơngVI: Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xởng Sửa chữa cơ khí.
Chơng I : Giới thiệu chung về nhà máy
I. Vị trí địa lý và vai trò kinh tế :
Nhà máy Đờng nằm trên địa bàn tnh Phú Thọ . Nhà máy có quy mô khá lớn
với 9 phân xởng sản xuất và nhà làm việc với một nhà máy nhiệt điện .
Nhà máy có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp một khối lợng đờng lớn cho nhu
cầu trong nớc và cho xuất khẩu . Hiện tại nhà máy làm việc 3 ca với thời gian
làmviệc tối đa T
max
= 5500h và công nghệ khá hiện đại. Tơng lai nhà máy sẽ mở
rộng lắp đặt các máy móc thiết bị hiện đại hơn. Đứng về mặt cung cấp điện thì việc
thiết kế cấp điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tơng lai về mặt kỹ thuật và
kinh tế, phải đề ra phơng án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sản

suất và cũng không thể quá d thừa dung lợng mà sau nhiều năm nhà máy vẫn
không khai thác hết dung lợng sông suất dự trữ dẫn đến lãng phí. Theo quy trình
trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ ảnh h-
ởng đến chất lợng của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó ta xếp
nhà máy vào phụ tải loại II , cần đợc bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn .
II. Đặc điểm và phân bố phụ tải :
Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm 2 loại phụ tải :
+ Phụ tải động lực
2
+ Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động lực thờng có chế độ làm việc dài hạn , điện áp yêu cầu trực tiếp
đến
thiết bị là 380/220V , công suất của chúng nằm trong dảitừ 1 đến hàng chục kW và
đợc cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz .
Phụ tải chiếu sáng thờng là phụ tải 1 pha , công suất không lớn . Phụ tải chiếu
sáng bằng phẳng , ít thay đổi và thờng dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz
Trong nhà máy có : kho than và củ cải đờng, phân xởng sửa chữa cơ khí , kho
thành phẩm là hộ loại III , trạm bơm là hộ loại II , các phân xởng còn lại là hộ loại
I .
Số trên mặt bằng Tên phân xởng
Công suất đặt
(kW) Diện tích
1 Kho củ cải đờng 350 11683
2 Px thái nấu cải đờng 700 5092
3 Bộ phận cô đặc 550 4493
4 Phân xởng tinh chế 750 2996
5 Kho thành phẩm 150 5325
6 Px sửa chữa cơ khí Theo tínhtoán
7 Trạm bơm 600 1598
8 Nhà máy nhiệt điện Theo tínhtoán

9 Kho than 350 6490
10 Phụ tải điện cho thị trấn 5000 5000
11 Chiếu sáng phân xởng Xđ theodtích
III. Đặc điểm công nghệ :
- Theo quy trình trang bị điện và quy trình công nghệ sản xuất của xí nghiệp
thì việc ngừng cung cấp điện sẻ ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm gây thiệt hại
về kinh tế do đó ta xếp xí nghiệp vào phụ tải loại II
- Để quy trình sản xuất của xí nghiệp đảm bảo vận hành tốt thì phải đảm bảo
chất lợng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện cho toàn xí nghiệp và cho các
phân xởng quan trọng trong xí nghiệp.
3
Chơng II : Xác định phụ tải tính toán
2.1 . Đặt vấn đề:
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi , tơng đơng với phụ tải
thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện . Nói cách khác
, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tơng tự nh phụ tải thực tế
gây ra , vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn thiết bị
về mặt phát nóng .
Phụ tải tính toán đợc sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống
cung cấp điện nh : máy biến áp , dây dẫn , các thiết bị đóng cắt , bảo vệ , tính
toán tổn thất công suất , tổn thất điện năng , tổn thất điện áp ; lựa chọn dung lợng
bù công suất phản kháng , phụ tải tính toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh :
công suất , số lợng , chế độ làm việc của các thiết bị điện , trình độ và phơng thức
vận hành hệ thống , Nếu phụ tải tính toán xác định đợc nhỏ hơn phụ tải
4
Nhà máy
nhiệt
điện
Kho củ cải đờng
PX thái và nấu củ cải đ-

ờng
Bộ phận cô đặc
PX tinh chế
PX sửa chữa cơ khí
Trạm bơm
Phụ tải điện cho thị trấn
Kho thành
sản phẩm
Kho than
thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện , ngợc lại nếu phụ tải tính toán xác
định đợc lớn hơn phụ tải thực tế thì gây ra d thừa công suất , làm ứ đọng vốn đầu t ,
gia tăng tổn thất ,cũng vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về phơng pháp
xác định phụ tải tính toán , song cho đến nay vẫn cha có đợc phơng phơng pháp
nào thật hoàn thiện . Những phơng pháp cho kết quả đủ tin cậy thì lại quá phức
tạp , khối lợng tính toán và các thông tin ban đầu về phụ tải lại quá lớn . Ngợc lại
những phơng pháp tính đơn giản lại có kết quả có độ chính xác thấp . sau đây là
một số phơng pháp thờng dùng để xác định phụ tải tính toán khi quy hoạch thiết kế
hệ thống cung cấp điện :
1. Phơng pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt và hệ số
nhu cầu :
P
tt
= k
nc
.P
đ
Trong đó :
k
nc
: là hệ số nhu cầu , tra trong sổ tay kĩ thuật .

P
đ
: là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị , trong tính toán

thể lấy gần đúng P
đ


P

(kW) .
2. Phơng pháp xác định PTTT theo công suất công suất trung bình và hệ số
hình dáng của đồ thị phụ tải :
P
tt
= k
hd
. P
tb

Trong đó :
k
hd
: là hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay kĩ thuật khi
biết
đồ thị phụ tải .
P
tb
: là công suât trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kW) .
P

tb
=
t
dtP
1
0
)t(

=
t
A
3. Phơng pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và độ lệch của đồ
thị phụ tải khỏi giá trị trung bình :
P
tt
= P
tb
.
Trong đó :


: là độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình .


: là hệ số tán xạ của

.
4. Phơng pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại :
P
tt

= k
max
.P
tb
= k
max
.k
sd
.P


Trong đó :
P

: là công suất danh định của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kW) .
k
max
: là hệ số cực đại , tra trong sổ tay kĩ thuật theo quan hệ
k
max
= f(
sdhq k,n
) .
k
sd
: là hệ số sử dụng tra trong sổ tay kĩ thuật .

hqn
: là số thiết bị dùng điện hiệu quả .
5. Phơng pháp xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị

sản phẩm :
P
tt
=
max
0
T
M.a
Trong đó :
5
a
0
: là suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm ,
(kWh/đvsp) .
M : là số sản phẩm sản suất trong một năm .
T
max
: là thời gian sử dụng công suất lớn nhất , (h)
6. Phơng pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện trên một đơn vị diện
tích:
P
tt
= p
0
. F
Trong đó :
p
0
: là suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích , (W/m
2

) .
F : là diện tích bố trí thiết bị , (m
2
) .
7.Phơng pháp tính trực tiếp :
Là phơng pháp điều tra phụ tải trực tiếp để xác định PTTT áp dụng cho hai tr-
ờng hợp :
+ Phụ tải rất đa dạng không thể áp dụng phơng pháp nào để xác định
phụ tải tính toán .
+ Phụ tải rất giống nhau và lặp đi lặp lại ở các khu vực khác nhau nh
phụ tải ở khu trung c .
8.Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị:
Theo phơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện
khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong nhóm
đang làm việc bình thờng và đợc tính theo công thức sau:
I
đn
= I
kđ (max)
+ (I
tt
- k
sd
. I
đm (max)
)
Trong đó:
I
kđ (max)
: là dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất

trong nhóm máy.
I
tt
: là dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
đm (max)
: là dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
: là hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
Trong các phơng pháp trên , 3 phơng pháp 1 ,5,6 dựa trên kinh nghiệm thiết kế
và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho các kết quả gần đúng tuy nhiên chúng
khá đơn giản và tiện lợi . Các phơng pháp còn lại đợc xây dựng trên cơ sở lý thuyết
xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có kết quả chính xác hơn , nhng
khối lợng tính toán hơn và phức tạp .
Trong bài tập dài này với phân xởng SCCK ta đã biết vị trí , công suất đặt , và
các chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xởng nên khi tính toán phụ tải
động lực của phân xởng có thể sử dụng phơng pháp xác định phụ tải tính toán
theo công suất trung bình và hệ số cực đại . Các phân xởng còn lại do chỉ biết diện
tích và công suất đặt của nó nên để xác định phụ tải động lực của các phân xởng
này ta áp dụng phơng pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu . Phụ tải
chiếu sáng của các phân xởng đợc xác định theo phơng pháp suất chiếu sáng trên
một đơn vị diện tích sản xuất .
2.2 Xác định phụ tải tính toán cho phân xởng sửa chữa cơ khí :
Phân xởng sửa chữa cơ khí là phân xởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng nhà máy
có diện tích bố trí thiết bị là 1730,77 m
2
. Trong phân xởng có 71 thiết bị ,công suất
khác nhau , lớn nhất là 24,2KW song cũng có những thiết bị công suẩt rất nhỏ
( 0,6Kw ) . Dựa vào hệ số tải (k

t
) để xem chế độ làm việc của thiết bị . Hầu hết các
thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn .
Với phân xởng sửa chữa cơ khí để có kết quả chính xác nêu chọn phơng
pháp tính toán là: Tính phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ cực đại.
2.2.1 Giới thiệu phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung
bình
P
tb
và hệ số cực đại k
max
( còn gọi là phơng pháp số thiết bị dùng điện hiệu
quả n
hq
)
6
P
tt
= k
max
. P
tb
= k
max
. k
sd
. P

Trong đó:
P


: là công suất danh định của phụ tải. (tổng công suất định mức của nhóm
phụ
tải).
k
sd
: là hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải (hệ số sử dụng chung
của nhóm phụ tải có thể đợc xác định từ hệ số sử dụng của từng thiết bị đơn
lẻ trong nhóm).
k
max

: là hệ số cực đại công suất tác dụng của nhóm thiết bị (hệ số này sẽ đợc
xác định theo số thiết bị điện hiệu quả và hệ số sử dụng của nhóm máy).
k
max
=f ( n
hq
, k
sd
)
.
+ Số thiết bị dùng điện hiệu quả: là số thiết bị giả thiết có cùng công suất,
cùng chế độ làm việc gây ra một phụ tải tính toán bằng phụ tải tính toán của nhóm
thiết bị điện thực tế có công suất và chế độ làm việc khác nhau. Số thiết bị điện
hiệu quả có thể xác định đợc theo công thức sau:



=

=
=
n
i
ddi
n
i
ddi
hq
)P(
)P(
n
1
2
2
1
trong đó :
P
đmi
Công suất định mức của thiết bị thứ i
n _ Số thiết bị trong nhóm
Khi n lớn thì việc xác định n
hq
theo biểu thức trên khá phiền phức nên có thể xác
định theo phơng pháp gần đúng với sai số tính toán nằm trong khoảng

10%
+ Các trờng hợp riêng để xác định gần đúng
hqn
:

Tr ờng hợp 1: Khi
3
=
mindd
maxdd
P
P
m

4,0k
sd


Thì
Trong đó: P
dđ max
: là công suất danh định của thiết bị lớn nhất trong nhóm.
P
dđ min
: là công suất danh định của thiết bị nhỏ nhất trong nhóm.
k
sd
: là hệ số sử dụng công suất trung bình của nhóm máy.
chú ý Khi trong nhóm có n
1
thiết bị có tổng công suất định mức nhỏ hơn
hoặc bằng 5% tổng công suất định mức của toàn nhóm.




==

n
i
ddi
n
i
ddi
S%S
11
5
1
thì n
hq
= n - n
1
Tr ờng hợp 2: Khi m > 3 và K
sd
0,2


thì n
hq
= n
7
n
hq
= n

maxdd

n
i
ddi
hq
P
P.
n

=
=
1
2

Tr ờng hợp 3: Khi không có khả năng sử dụng các cách đơn giản để tính
nhanh
hqn
thì có thể sử dụng các đờng cong hoặc bảng tra. Thông thờng các đờng
cong và bảng tra đợc xây dựng quan hệ giữa
*
hqn
(số thiết bị hiệu quả tơng đối) với
các đại lợng n
*
và P
*
. Và khi đã tìm đợc n
*
hq
thì số thiết bị điện hiệu quả của
nhóm máy sẽ đợc tính;

Trong đó:

n
n
n
*
1
=

dd
dd
*
P
P
P
1
=

n
1
: là số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị

công suất lớn nhất trong nhóm máy.
P
dđ1
: là tổng công suất định mức của n
1
thiết bị.
P


: là tổng công suất định mức của n thiết bị (tức của toàn bộ
nhóm).
Khi xác định phụ tải tính toán theo phơng pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả
: n
hq
, trong 1 số trờng hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần đúng sau :
+ Nếu n 3 và n
hq

< 4 , phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :


=
=
n
i
dditt
PP
1
+ Nếu n > 3 và n
hq
< 4 , phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :


=
=
n
i
ddititt
PkP

1
Trong đó :
k
ti
: là hệ số phụ tải của thiết bị thứ i . Nếu không có số liệu chính xác
hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng nh sau :
k
ti
= 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
k
ti
= 0,75 đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại .
+ Nếu n > 300 và k
sd
0,5 phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :


=
=
n
i
ddisdtt
Pk.,P
1
051
+ Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm , quạt
nén khí ) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình :
+ Nếu trong mạng có thiết bị một pha cần phải phân phối đều các thiết
bị cho ba pha của mạng , trớc khi xác định n
hq

phải quy đổi công suất của các phụ
tải 1 pha về 3 pha tơng đơng :
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha : P

= 3.P
pha max
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây : P

=
maxpha
P3
+ Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn
lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trớc khi xác định n
hq
theo
công thức
8
n
hq
= n . n
*
hq


dddmqd
P.P
=
Trong đó :
đm
- hệ số đóng điện tơng đối phần trăm , cho trong lí lịch máy .

2.2.2 Trình tự xác định phụ tải tính toán theo phơng pháp P
tb
và k
max
:
1. Phân nhóm phụ tải :
Để phân nhóm phụ tải ta dựa vào nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị trong 1 nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng để giảm chiều
dài đờng dây hạ áp,do đó có thể giảm vốn đầu t và tổn thất trên đờng dây hạ áp
trong phân xởng.
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc (điều này sẽ thuận tiện
cho việc tính toán và CCĐ sau này ví dụ nếu nhóm thiết bị có cùng chế độ làm
việc, tức có cùng đồ thị phụ tải vậy ta có thể tra chung đợc k
sd
, k
nc
; cos; ).
+ Các thiết bị trong các nhóm nên đợc phân bổ để tổng công suất của các nhóm
ít chênh lệch nhất (điều này nếu thực hiện đợc sẽ tạo ra tính đồng loạt cho các
trang thiết bị CCĐ. )
+ Ngoài ra số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều vì số lộ
ra của một tủ động lực cũng bị không chế (thông thờng số lộ ra lớn nhất của các tủ
động lực đợc chế tạo sẵn cũng không quá 8). Tuy nhiên khi số thiét bị của một
nhóm quá ít
cũng sẽ làm phức tạp hoá trong vận hành và làm giảm độ tin cậy CCĐ cho từng
thiết bị.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí,
công suất thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xởng có thể chia các thiết bị trong
phân xởng Sửa chữa cơ khí thành : nhóm phụ tải . Kết quả phân nhóm phụ tải điện
đợc trình bày ở bảng 2.1 :


Bảng 2.1 - Tổng hợp kết quả phân nhóm phụ tải điện .
9
TT Tên Thiết Bị
Số
Lượng
Kí hiệu trên mặt
bằng P
dm
(kW) I
dm
(A)
1 Máy
Toàn
bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm I :
1 Búa hơi để rèn 2 2 28 56 2*70.9
2 Lò rèn 1 3 4.5 4.5 11.4
3 Lò rèn 1 4 6 6 15.19
4 Máy ép ma sát 1 8 10 10 25.32
5 Lò điện 1 9 15 15 37.98
6 Dầm treo có pâlang điện 1 11 4.85 4.85 12.28
7 Quạt ly tâm 1 13 7 7 17.73
8 Máy biến áp 2 17 2.2 4.4 2*5.57
9 Búa hơi để rèn 2 1 10 20 2*25.32
Cộng nhóm I 12 127.75
Nhóm II :
1 Lò rèn 1 3 4.5 4.5 11.4
2 Quạt lò 1 5 2.8 2.8 7.09

3 Quạt thông gió 1 6 2.5 2.5 6.33
4 May mài sắc 1 12 3.2 3.2 8.1
5 Lò điện 1 20 30 30 75.97
6 Lò điện để ram 1 21 36 36 91.16
7 Lò điện 1 23 20 20 50.64
8 Bể dầu 1 24 4 4 10.13
9 Thiết bị để tôi bánh răng 1 25 18 18 45.58
10 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 3 3 7.6
Cộng nhóm II 10 124
Nhóm III :
1 Lò bằng chạy điện 1 18 30 30 75.97
2
Lò điện để hoá cứng
lkiện 1 19 90 90 227.9
3 Máy đo độ cứng đầu côn 1 28 0.6 0.6 1.52
4 Máy mài sắc 1 31 0.25 0.25 0.63
5 Cần trục cánh có pl điện 1 33 1.3 1.3 3.29
Cộng nhóm III 5 122.15
10
Nhóm IV :
1 Thiết bị cao tần 1 34 80 80 220.58
2 Thiết bị đo bi 1 37 23 23 58.24
3 Lò điện 1 22 20 20 50.64
Cộng nhóm IV 3 123
Nhóm V :
1 Máy nén khí 1 40 40.5 40.5 113.95
2 Máy bào gỗ 1 41 6.5 6.5 11.4
3 Máy khoan 1 42 4.2 4.2 8.1
4 Bàn cưa đại 1 44 4.5 4.5 11.4
5 Maáy bào gỗ 1 46 10 10 17.73

6 Máy cưa tròn 1 47 7 7 17.73
7 Quạt gió trung áp 1 48 9 9 22.79
8 Quạt gió số 9.5 1 49 12 12 30.38
9 Quạt số 14 1 50 18 18 45.58
Cộng nhóm V 9 116.2
2.Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải
( Các giá trị k
sd
,cosϕ,n
hq*
và k
max
tra ở phụ lục I.1; I.5; I.6)
a.Tính toán cho nhóm I : Số liệu của phụ tải tính toán của nhóm I cho trong bảng
sau:
TT Tên Thiết Bị
Số
Lượng
Kí hiệu trên mặt
bằng P
dm
(kW) I
dm
(A)
1 Máy
Toàn
bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm I :
1 Búa hơi để rèn 2 2 28 56 2*70.9

2 Lò rèn 1 3 4.5 4.5 11.4
3 Lò rèn 1 4 6 6 15.19
4 Máy ép ma sát 1 8 10 10 25.32
5 Lò điện 1 9 15 15 37.98
6 Dầm treo có pâlang điện 1 11 4.85 4.85 12.28
7 Quạt ly tâm 1 13 7 7 17.73
8 Máy biến áp 2 17 2.2 4.4 2*5.57
9 Búa hơi để rèn 2 1 10 20 2*25.32
Cộng nhóm I 12 127.75
11
Tra phụ lục I.1 ta tìm được : k
sd
= 0.3; cosϕ =0.6
Ta có k
sd
= 0.3 > 0.2
m =
7.12
2.2
28
min
max
==
dm
dm
P
P
>3
Suy ra n
hq

=
max
1
*2
dm
n
dmi
P
P

= 9.125

Lấy n
hq
= 9
Tra phụ lục I.6 với k
sd
= 0.3, n
hq
=9 tìm được k
max
=1.6
Phụ tải tính toán của nhóm I:
P
tt
= k
max
*k
sd
*


=
n
i
dmi
P
1
= 1.6*0.3*127.75 = 61.32(kW)
Q
tt
= P
tt
*tgϕ =61.32*1.33 = 81.76(KVAr)
S
tt
= P
tt
/cosϕ = 61.32/0.6=102.2(KVA)
I
tt
=
3*U
S
tt
=
28.155
3*38.0
2.102
=
(A)

a.Tính toán cho nhóm II : Số liệu của phụ tải tính toán của nhóm II cho trong
bảng sau:
TT Tên Thiết Bị
Số
Lượng
Kí hiệu trên mặt
bằng P
dm
(kW) I
dm
(A)
1 Máy Toàn bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm II :
1 Lò rèn 1 3 4.5 4.5
2 Quạt lò 1 5 2.8 2.8
3 Quạt thông gió 1 6 2.5 2.5
4 May mài sắc 1 12 3.2 3.2
5 Lò điện 1 20 30 30
6 Lò điện để ram 1 21 36 36
7 Lò điện 1 23 20 20
8 Bể dầu 1 24 4 4
9 Thiết bị để tôi bánh răng 1 25 18 18
10 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 3 3
Cộng nhóm II 10 124
12
Tra phụ lục I.1 ta tìm được : k
sd
= 0.3; cosϕ =0.6
Ta có k

sd
= 0.3 > 0.2
m =
4.14
5.2
36
min
max
==
dm
dm
P
P
>3
Suy ra n
hq
=
max
1
*2
dm
n
dmi
P
P

= 6.8

Lấy n
hq

= 7
Tra phụ lục I.5 với k
sd
= 0.3, n
hq
=7 tìm được k
max
=1.72
Phụ tải tính toán của nhóm II:
P
tt
= k
max
*k
sd
*

=
n
i
dmi
P
1
= 1.72*0.3*124 = 63.98(kW)
Q
tt
= P
tt
*tgϕ =63.98*1.33 = 85.31(KVAr)
S

tt
= P
tt
/cosϕ = 63.98/0.6=106.63(KVA)
I
tt
=
3*U
S
tt
=
162
3*38.0
63.106
=
(A)
a.Tính toán cho nhóm III: Số liệu của phụ tải tính toán của nhóm II cho trong
bảng sau:
TT Tên Thiết Bị
Số
Lượng
Kí hiệu trên mặt
bằng P
dm
(kW) I
dm
(A)
1 Máy
Toàn
bộ

1 2 3 4 5 6 7
Nhóm III :
1 Lò bằng chạy điện 1 18 30 30
2
Lò điện để hoá cứng
lkiện 1 19 90 90
3 Máy đo độ cứng đầu côn 1 28 0.6 0.6
4 Máy mài sắc 1 31 0.25 0.25
5 Cần trục cánh có pl điện 1 33 1.3 1.3
Cộng nhóm III 5 122.15
Tra phụ lục I.1 ta tìm được : k
sd
= 0.7; cosϕ =0.9
13
n
hq
=
( )
( )
( )
22222
2
2
1
2
1
3.125.06.09030
3.125.06.09030
++++
++++

=








=
=
n
i
dm
n
i
dm
P
P
= 1.66

V ì n>3 v à n
hq
< 4 nên phụ tải tính toán của nhóm III được tính theo công thức :

P
tt
=

=

n
i
dmipti
Pk
1
*
= 0.9*122.15=100.94(kW)
Q
tt
= P
tt
*tgϕ =100.94*0.48=48.89 (KVAr)
S
tt
= P
tt
/cosϕ = 100.94/0.96=112.16(KVA)
I
tt
=
3*U
S
tt
=
4.170
3*38.0
16.112
=
(A)
a.Tính toán cho nhóm IV: Số liệu của phụ tải tính toán của nhóm IV cho trong

bảng sau:
TT Tên Thiết Bị
Số
Lượng
Kí hiệu trên mặt
bằng P
dm
(kW)

I
dm
(A)
1 Máy
Toàn
bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm IV :
1 Thiết bị cao tần 1 34 80 80
2 Thiết bị đo bi 1 37 23 23
3 Lò điện 1 22 20 20
Cộng nhóm IV 3 123
Tra phụ lục I.1 ta tìm được : k
sd
= 0.5; cosϕ =0.7
n
hq
=
( )
( )
( )

222
2
2
1
2
1
202380
202380
++
++
=








=
=
n
i
dm
n
i
dm
P
P
= 2.06


V ì n>3 v à n
hq
< 4 nên phụ tải tính toán của nhóm IV được tính theo công thức :

14
P
tt
=

=
n
i
dmi
P
1
= 123(kW)
Q
tt
= P
tt
*tgϕ =123*1.02=125.49 (KVAr)
S
tt
= P
tt
/cosϕ = 123/0.7=175.71(KVA)
I
tt
=

3*U
S
tt
=
267
3*38.0
71.175
=
(A)
a.Tính toán cho nhóm V : Số liệu của phụ tải tính toán của nhóm V cho trong bảng
sau:
TT Tên Thiết Bị
Số
Lượng
Kí hiệu trên mặt
bằng P
dm
(kW) I
dm
(A)
1 Máy
Toàn
bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm V :
1 Máy nén khí 1 40 40.5 40.5
2 Maáy bào gỗ 1 41 6.5 6.5
3 Máy khoan 1 42 4.2 4.2
4 Bàn cưa đại 1 44 4.5 4.5
5 Maáy bào gỗ 1 46 10 10

6 Máy cưa tròn 1 47 7 7
7 Quạt gió trung áp 1 48 9 9
8 Quạt gió số 9.5 1 49 12 12
9 Quạt số 14 1 50 18 18
Cộng nhóm V 9 116.2
Tra phụ lục I.1 ta tìm được : k
sd
= 0.7; cosϕ =0.8
Ta có k
sd
= 0.7 > 0.2
m =
06.14
2.3
45
min
max
==
dm
dm
P
P
>3
Suy ra n
hq
=
max
1
*2
dm

n
dmi
P
P

= 5.16

15
Ly n
hq
= 5
Tra ph lc I.6 vi k
sd
= 0.7, n
hq
=5 tỡm c k
max
=1.26
Ph ti tớnh toỏn ca nhúm I:
P
tt
= k
max
*k
sd
*

=
n
i

dmi
P
1
= 1.26*0.7*116.2 = 102.49(kW)
Q
tt
= P
tt
*tg =102.49*0.75 = 76.87(KVAr)
S
tt
= P
tt
/cos = 102.49/0.8=128.11(KVA)
I
tt
=
3*U
S
tt
=
12.189
3*38.0
11.128
=
(A)
3. Xỏc nh ph ti tớnh toỏn ca ton phõn xng :
*Ph ti tỏc dng ca phõn xng:
P
px

=k
dt
*

=
5
1i
dmi
P
= 0.7*(61.32+ 63.98+ 100.94 +123 +102.49) = 316.21(kW)
Trong ú :
K
dt
: h s ng thi ca ton phõn xng;ly k
dt
= 0.7
*Ph ti phn khỏng ca phõn xng:
Q
px
= k
dt
*

=
5
1i
dmi
Q
= 0.7*(81.76 + 85.31 +48.89 +125.49 +76.87)=
292.82(KVAr)

*Ph ti ton phn ca phõn xng:
S
tt
=
( ) ( )
( ) ( )
2222
82.29247.1921.316 ++==+
pxcspx
QPP
=445.45(KVA)

I
ttpx
=
)(79.676
3*38.0
45.445
3*
A
U
S
ttpx
==

cos
px
=
75.0
45.445

)47.1921.316(
11
=
+
=
px
ttpx
S
P

2.3. Xác định phụ tải tính toán cuả các phân xởng còn lại :
Do chỉ biết công suất đặt và diên tích của phân xởng nên ở đây ta sử dụng ph-
ơng pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
2.3.1.Phơng pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Biểu thức tính toán của phơng pháp:
P
tt
= k
nc
.P
đ
Q
tt
= P
tt
.tg


S
tt

=
2
tt
2
tt QP
+

Trong đó:
P
đ
: là công suất đặt của thiếtbị trong phân xởng .
k
nc
: là hệ số nhu cầu của thiết bị hoặc nhóm thiết bị ,tra trong sổ tay kỹ
thuật
16
tg

: Tơng ứng với Cos

đặc trng cho nhóm hộ tiêu thụ
2.3.2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xởng:
* Xác định PTTT của kho củ cải đờng :
Công suất đặt : P
đ
= 350 (kW)
Diện tích : F = 11383.14 (m
2
)
Tra bảng PL1.3 ta có :

k
nc
= 0.5 ; cos = 0.75
Tra bảng PL1.7 ta có suất chiếu sáng p
0
= 10
2
m
W
, ở đây sử dụng bóng đèn
sợi đốt nên cos
cs
= 1.
Công suất tính toán động lực :
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0.5ì350 = 175 ( kW )
Q
đl
= P
đl
.tg = 175 ì tg(arccos0.8) = 154.3 (kVAr)
Công suất tính toán chiếu sáng :
P
cs
= p

0
.F

= 10 ì 11300 = 113000(W) = 113 (kW)
Công suất tính toán tác dụng của toàn phân xởng :
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 175 + 113 = 288 (kW)
Công suất tính toán phản kháng của toàn phân xởng :
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 154 + 0 = 154 (kVAr)
Công suất tính toán của toàn phân xởng :
S
tt
=
2222
154288 +=+
tttt
QP
= 327.5 (kVA)
I

tt
=
5497
3380
5327
3
.
.
.
.U
S
tt
==
(A)
Tính toán tơng tự cho các phân xởng còn lại ta đợc kết quả nh ở bảng 2.8 :
17
Bảng 2.8. Phụ tải tính toán các phân xởng.
TT
Tên phân xởng

(kW)
F
(m2)
k
nc
cos
Po
(W/m2)
P
dl

(kW)
Pcs
(kW)
Ptt
(kW)
Qtt
(kVAr)
Stt
(kVA)
Itt
(A)
tg
1 Kho củ cải đờng 350 11383.14 0.5 0.75 10 175 113.8 288 170 327.5 497.5 0.88
2
Phân xởng thái và
nấu củ cải đờng
700 5392.01 0.5 0.75 15 350 80.88 430.9 367.5 530.0 805.3 0.88
3 Bộ phận cô đặc 550 4493.34 0.5 0.75 10 275
44.9
3
319.9 329.18 401.5 610.0 0.88
4 Phân xởng tinh chế 750 2995.56 0.5 0.75 10 375 29.96 405.0 400 522.8 794.4 0.88
5 Kho thành phẩm 150 5325.44 0.5 0.75 16 75 85.21 160.2 67.5 173.3 263.3 0.88
6 Phân xởng sửa chữa cơ khí - 1730.77 - 0.696 14 81.69
24.2
3
105.92 109.3 152.2 231.24 1.03
7 Trạm bơm 600 1597.63 0.5 0.75 10 300 15.98 316.0 367.27 412.1 626.2 0.88
8 Nhà máy nhiệt điện(12%td) - - - - - - - - - - - 0.88
9 Kho than 350 6490.38 0.5 0.75 10 175 63.90 239 196 285.3 433.4 0.88

10 Phụ tải điện cho thị trấn 5000 - 0.25 0.9 - 1250 - 1250 605.4 1388.9 2110.2 0.48
Tổng 3516.62 2613.7 4193.6
18
2.4. Xác định phụ tải tính của toàn nhà máy :
Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy:

==

10
1
ttidtttnm
PkP
0.8 x 3516.62 = 2813 (kW)
Phụ tải tính toán phản kháng toàn nhà máy :

==

10
1
ttidtttnm
QkQ
0.8 x 2613.7 = 2091 (kVAr)
Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:
350520912813
222
2
=+=+=
ttnmttnmttnm
QPS
(kVA)

Hệ số công suất của toàn nhà máy:
==
ttnm
ttnm
nm
S
P
cos

80
3505
2813
.=

==
dm
ttnm
ttnm
U.3
S
I
65325
3803
3505
.
.x
=
(A)
2.5. Xác định tâm phụ tải điện và biểu đồ phụ tải :
2.5.1. Tâm phụ tải điện :

Tâm phụ tải điện là điểm qui ớc nào đấy sao cho :


=
n
1i
ii l.P
min
Trong đó :
P
i
, l
i
: là công suất tác dụng và khoảng cách từ điểm tâm phụ tải
điện
đến phụ tải i
Tâm qui ớc của phụ tải xí nghiệp đợc xác định bởi một điểm M có toạ độ (theo
hệ trục độ tuỳ chọn) đợc xác định bằng các biểu thức sau: M(x
0
, y
0
, z
0
) .
x
0
=


=

=
n
1i
i
n
1i
ii
S
x.S
; y
0
=


=
=
n
1i
i
n
1i
ii
S
y.S
; z
0
=


=

=
n
1i
i
n
1i
ii
S
z.S
Trong đó: S
i
: là phụ tải tính toán của phân xởng i.
x
i
, y
i
, z
i
: là toạ độ của phân xởng i theo hệ trục toạ độ tuỳ chọn.
n : là số phân xởng có phụ tải điện trong xí nghiệp.
Thực tế ta bỏ qua toạ độ z .Tâm phụ tải điện là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến
áp, trạm phân phối, tủ phân phối,tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho
dây dẫn và giảm tổn thất trên lới điện .
2.5.2 . Biểu đồ phụ tải điện :
Việc xác định biểu đồ phụ tải trên mặt bằng nhà máy có mục đích là để phân
phối hợp lý các trạm biến áp trong phạm vi nhà máy ,chọn các vị trí đặt máy biến
áp sao cho đạt chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao nhất .
Biểu đồ phụ tải của mỗi phân xởng là một vòng tròn có diện tích bằng phụ tải
tính của phân xởng đó theo một tỷ lệ lựa chọn .Nếu coi phụ tải mỗi phân xởng là
đồng đều theo diện tích phân xởng thì tâm vòng tròn phụ tải trùng với tâm của

phân xởng đó .
Mỗi vòng tròn biểu đồ phụ tải chia ra hai thành phần :
19
+Phụ tải động lực
+Phụ tải chiếu sáng
Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải xác định theo biểu thức :
R
i
=

m
S
i
ì

: trong đó m là tỉ lệ xích, chọn m=10 kVA/mm
2
Góc của phụ tải chiếu sáng của vòng tròn biểu đồ phụ tải bằng:

cs
=
tt
cs
P
P360ì
Kết quả tính toán R
i

csi
của biểu đồ phụ tải các phân xởng đợc ghi trong

bảng sau:
Bảng 2.9: Kết quả xác định R
i

csi
cho các phân xởng
TT Tên phân xởng
P
cs
kW
P
tt
kW
S
tt
kVA
Tâm phụ tải
R
mm
0
cs
x
mm
y
mm
1 Kho củ cải đờng 116.8 232.33 253.59 32.5 25 2.84 181
2
Phân xởng thái và
nấu củ cải đờng
50.92 281.92 347.57 76 25 3.33 65

3 Bộ phận cô đặc 44.93 226.43 277.09 93 25 2.97 71
4 Phân xởng tinh chế 44.94 292.44 364.63 105.5 25 3.41 71
5 Kho thành phẩm 53.25 102.75 111.6 105.5 36.7 1.89 187
6
Phân xởng sửa chữa
cơ khí
19.47 335.68 445.45 79 64 3.77 21
7 Trạm bơm 23.97 221.97 282.19 49 63.5 3.0 39
8
Nhà máy nhiệt điện
tự dùng (12%)
- - - - - - -
9 Kho than 103.8 219.34 245.66 11.5 66.5 2.8 170
10
Phụ tải điện cho thị
trấn
- - - - -
NHà MáY
70 42
20
Chơng III : Thiết kế mạng điện
cao áp cho toàn nhà máy
3.1. Đặt vấn đề:
Việc lựa chọn sơ đồ cung cấp điện ảnh hởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế và
kĩ thuật của hệ thống . Một sơ đồ cung cấp điện đợc coi là hợp lí phải thoả
mãn những yêu cầu sau :
1. Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật .
2. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện .
3. Thuận tiện và lin hoạt trong vận hành .
4. An toàn cho ngời và thiết bị.

5. Dễ dàng phát triển để đáp ứng yêu cầu tăng trởng của phụ tải
điện.
6. Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế.
Trình tự tính toán thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy bao gồm các b-
ớc sau:
1. Vạch các phơng án cung cấp điện.
2. Lựa chọn vị trí , số lợng , dung lợng của các trạm biến áp và lựa
chọn chủng loại , tiết diện các đờng dây cho các phơng án
3. Tính toán kinh tế kĩ thuật để lựa chọn phơng án hợp lí.
4. Thiết kế chi tiết cho phơng án đợc chọn.
3.2. Vạch các phơng án cung cấp điện:
Để có các phơng án cung cấp điện cụ thể thì cần lựa chọn cấp điện áp truyền
tải điện từ hệ thống điện về nhà máy :
Cấp điện áp truyền tải điện từ hệ thống điện về nhà máy đợc xác định dựa vào
biểu thức kinh nghiệm:
U=4,34.
P016,0l +
(kV)
Trong đó:
P : là công suất tính toán của nhà máy(kV)
l : là khoảng cách từ trạm biến áp khu vực về nhà máy (km)
l =10 km
Nh vậy cấp điện áp hợp lý để truyền tải điện năng về nhà máy là :
U=4,34.
19322813016010 ., =ì+
(kV)
Từ kết quả tính toán ta chọn cấp điện áp trung áp 35 kV từ hệ thống cấp cho nhà
máy .Căn cứ vào vị trí ,công suất và yêu cầu cung cấp điện của các phân xởng có
thể đa ra các phơng án cung cấp điện:
3.2.1. Phơng án về các trạm biến áp phân xởng :

Các trạm biến áp đợc lựa chọn dựa trên nguyên tắc sau:
+ Vị trí đặt trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu: gần tâm phụ tải; thuận tiện
cho việc vận chuyển, lắp đặt, vận hành sữa chữa, an toàn và kinh tế.
+ Số lợng MBA đặt trong các trạm biến áp đợc lựa chọn căn cứ vào yêu cầu cung
cấp điện của phụ tải, điều kiện vận chuyển và lắp đặt;chế độ làm việc của phụ tải.
+ Trong mọi trờng hợp TBA chỉ đặt 1 MBA sẽ là kinh tế và thuận lợi cho việc vận
hành, nhng độ tin cậy không cao. Các TBA cung cấp cho hộ loại I và loại II chỉ nên
đặt 2 MBA , hộ loại III có thể chỉ đặt 1 MBA.
Dung lợng MBA đợc chọn theo điều kiện :
n.k
hc
.S
dmB
S
tt
và kiểm tra theo điều kiện sự cố một MBA (trong trạm có nhiều hơn 1 MBA)
(n-1)k
hc
.k
qt
.S
dmB
S
ttsc
Trong đó:
n : là số máy biến áp có trong trạm biến áp
k
hc
: là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trờng, ta chọn loại máy
biến áp chế tạo ở Việt Nam nên không cần hiệu chỉnh nhiệt độ k

hc
=1
k
qt
: là hệ số quá tải sự cố, k
qt
=1,4 nếu thoả mãn điều kiện MBA vận
hành quá tải không quá 5 ngày đêm, thời gian quá tải trong một
ngày đêm không vợt quá 6h và trớc khi quá tải MBA vận hành với
hệ số tải 0,93
S
ttsc
: là công suất tính toán sự cố.Khi sự cố một máy biến áp có thể loại bỏ
một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ dung lợng của các
MBA nhờ vậy có thể giảm nhẹ đợc vốn đầu t và tổn thất của trạm
trong trạng thái làm việc bình thờng. Giả thiết trong các hộ loại I
có 30% là phụ tải loại 3 nên S
ttsc
=0,7S
tt
Đồng thời cũng cần hạn chế chủng loại MBA dùng trong nhà maý để tạo điều
kiện thuận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt vận hành, sữa chữa, thay thế.
1. Ph ơng án 1 :
Đặt 6 trạm biến áp phân xởng lấy điện từ TBATG , hoặc TPPTT cụ thể là :
+ B
1
cấp điện cho phụ tải điện của Kho củ cải đờng đặt 2 MBA làm việc song
song.
22
+ B

2
cấp điện cho phụ tải điện củaPhân xởng thái nấu củ cải đờng v Bộ phận
cô đặc 2 MBA làm việc song song.
+ B
3
cấp điện cho phụ tải điện của Phân xởng tinh chế và Kho thành phẩm 2
MBA làm việc song song .
+ B
4
cấp điện cho phụ tải điện củ Phân xởng sủa chữa cơ khí 1 MBA làm việc
+ B
5
cấp điện cho phụ tải điện của Trạm Bơm 2 MBA làm việc song song
+ B
6
cấp điện cho phụ tải điện của Kho than
Trạm biến áp B
1
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= 253.59 kVA
nên ta có: S

dmB
253.59/2 = 126.795 kVA
do đó: S
dđB
126.795 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

= 180 kVA

Trạm biến áp B
2
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= (347.57 + 277.09) = 624.66 kVA
do đó: S
dđB
624.66/2 = 312.33 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

= 320 kVA
Khi xảy ra sự cố một MBA :
S

dđB

4.1
S7.0 tt
= 312.33 kVA
Vậy máy biến áp đã chọn là hợp lý
Trạm biến áp B
3
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= (364.63 + 111.6) = 427.23 kVA
do đó: S
dđB
427.23/2 = 238.12 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

= 320 kVA
Khi xảy ra sự cố một MBA :
S
dđB

4.1

S7.0 tt
= 238.12 kVA
Vậy máy biến áp đã chọn là hợp lý
Trạm biến áp B
4
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= 445.45 kVA
do đó: S
dđB
445.45 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

= 500 kVA
Trạm biến áp B
5
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S

tt

mà S
tt
= 282.19 kVA
do đó: S
dđB
282.19/2 = 141.08 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

=180 kVA
Khi xảy ra sự cố một MBA :
S
dđB

4.1
S7.0 tt
= 141.08 kVA
23
Vậy máy biến áp đã chọn là hợp lý

Trạm biến áp B
6
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt


mà S
tt
= 245.66 kVA
do đó: S
dđB
245.66/2 = 122.83 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

=180 kVA
Khi xảy ra sự cố một MBA :
S
dđB

4.1
S7.0 tt
= 122.83 kVA
Vậy máy biến áp đã chọn là hợp lý
2. Ph ơng án 2 :

Đặt 5 trạm biến áp phân xởng lấy điện từ TBATG , hoặc TPPTT cụ thể là :
+ B
1
cấp điện cho phụ tải điện của Kho củ cải đờng đặt 2 MBA làm việc song
song.
+ B
2
cấp điện cho phụ tải điện củaPhân xởng thái nấu củ cải đờng v Bộ phận
cô đặc 2 MBA làm việc song song.
+ B

3
cấp điện cho phụ tải điện của Phân xởng tinh chế và Kho thành phẩm 2
MBA làm việc song song .
+ B
4
cấp điện cho phụ tải điện củ Phân xởng sủa chữa cơ khí 1 MBA làm việc
+ B
5
cấp điện cho phụ tải điện của Trạm Bơm và Kho Than 2 MBA làm việc
song song
Trạm biến áp B
1
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= 253.59 kVA
nên ta có: S
dmB
253.59/2 = 126.795 kVA
do đó: S
dđB
126.795 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S


= 180 kVA

Trạm biến áp B
2
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= (347.57 + 277.09) = 624.66 kVA
do đó: S
dđB
624.66/2 = 312.33 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

= 320 kVA
Khi xảy ra sự cố một MBA :
24
S
dđB

4.1
S7.0 tt
= 312.33 kVA

Vậy máy biến áp đã chọn là hợp lý

Trạm biến áp B
3
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= (364.63 + 111.6) = 427.23 kVA
do đó: S
dđB
427.23/2 = 238.12 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

= 320 kVA
Khi xảy ra sự cố một MBA :
S
dđB

4.1
S7.0 tt
= 238.12 kVA
Vậy máy biến áp đã chọn là hợp lý
Trạm biến áp B

4
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt
= 445.45 kVA
do đó: S
dđB
445.45 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

= 500 kVA
Trạm biến áp B
5
:
Dung lợng máy biến áp đợc chọn theo điều kiện sau: n.k
hc
.S
dđB1
S
tt

mà S
tt

= (282.19 + 245.66) = 527.85 kVA
do đó: S
dđB
527.85/2 = 263.93 kVA
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn S

=320 kVA
Khi xảy ra sự cố một MBA :
S
dđB

4.1
S7.0 tt
= 263.93 kVA
Vậy máy biến áp đã chọn là hợp lý
3.2.2. Vị trí các trạm biến áp phân xởng:
+ Các trạm biến áp cung cấp điện cho một phân xởng dùng loại liền kề có
một tờng của trạm chung với tờng của phân xởng nhờ vậy tiết kiệm đợc vốn đầu t
và ít ảnh hởng đến các công trình khác.
+ Các trạm biến áp dùng chung cho nhiều phân xởng nên đặt gần tâm phụ
tải ,nhờ vậy có thể đa diện áp cao tới gần hộ tiêu thụ điện và rút ngắn khá nhiều
chiều dài mạng phân phối cao áp cũng nh mạng hạ áp ,giảm chi phí đờng dây và
giảm tổn thất .
+ Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể có thể lựa chọn một trong các loại trạm
biến áp đã nêu. Để đảm bảo an toàn cho ngời cũng nh thiết bị,bảo đảm mĩ quan
công nghiệp ở đây sẽ sử dụng các loại trạm xây lắp đặt gần tâm phụ tảI , gần các
trục giao thông trong nhà máy, song cũng cần tính đến khả năng phát triển và mở
rộng của sản suất.
Vị trí các trạm biến áp phân xởng đợc ghi trong bảng sau:
25

×