Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi kỳ II ngữ văn 7 theo đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.48 KB, 4 trang )

KiÓm tra học kỳ II n¨m häc 2010 - 2011
Môn: Ngữ văn 7
Thêi gian: 90 phót
I.Mục tiêu đề kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong phần Ngữ văn lớp 7 học kỳ II:
- Kiến thức: Nhớ khái niệm về kiểu câu đặc biệt .Hiểu giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một văn bản nghị luận
- Kỹ năng: Đặt câu trong đó có kiểu câu đã học, Viết một bài văn nghị luận giải thích
- Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài
II.Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tại lớp trong 90 phút
III.Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Tiếng Việt
- Các kiểu câu
Nhớ khái niệm về
câu ®Æc biÖt
Đặt hai câu trong
đó có sử dụng
kiểu câu đã học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%


1
1
10%
2
1,5
15 %
2. Văn
Văn bản nghị luận
Hiểu giá trị đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của
một văn bản nghị luận
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
1,5
15 %
3. Tập làm văn
Văn nghị luận
Viết một bài văn
nghị luận giải thích.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
7
70%

1
7
70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
1,5
15%
1
1
10%
1
7
70%
4
10
100%
IV.Xây dựng câu hỏi:
Câu 1:Thế nào là câu đặc biệt?
Câu 2.Đặt hai câu trong đó sử dụng câu đặc biệt?.
Câu 3. Điểm đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
( Đặng Thai Mai)
Câu 4: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”.
V.Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
Câu 1: ( 0,5 điểm) Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Câu 2: Yêu cầu: Hs đặt được hai câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt, chỉ ra câu đặc biệt trong đoạn

văn( 1 điểm)
Câu 3: Điểm đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
( Đặng Thai Mai)
- Nghệ thuật: lý lẽ, chứng cứ chặt chẽ và toàn diện (0, 5điểm)
- Nội dung: Sự giàu có và đẹp đẽ của Tiếng Việt trên nhiều phương diện: Ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp. Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát
triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc. ( 1 điểm)
Câu 4: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn
Yêu cầu chung: Hs làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, bố cục ba phần rõ ràng, lập luận chặt chẽ,
có sáng tạo. Trình bày sạch đẹp, tránh mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt…
Yêu cầu cụ thể:
* Mở bài: ( 1 điểm) Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ( Lòng biết ơn) và dẫn câu tục ngữ
* Thân bài: ( 5 điểm)
Giải thích nội dung câu tục ngữ:
- Nghĩa đen:( 2 ®iÓm)
+ Nước: là một sự vật trong tự nhiên…
+ Nguồn: Nơi bắt đầu, cội nguồn
- Nghĩa bóng: ( 3 ®iÓm)
+ Nước: là mọi thành quả mà con người được hưởng thụ từ các giá trị của đời sống vật chất cho đến
các giá trị tinh thần.
+ Uống nước: hưởng thụ thành quả, sản phẩm vật chất và tinh thần
+ Nguồn: Nguồn gốc, nguồn cội của tất cả những thành quả mà con người được hưởng bao gồm con
người, lịch sử, truyền thống
+ Nhớ nguồn: Người hưởng thụ phải hiểu biết, tri ân, gìn giữ, phát huy các thành quả của người làm
ra chúng.
* Kết bài: ( 1 điểm)
- Khẳng định lại truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Liên hệ thực tế và bản thân

×