Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí Phương Đông.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC





BÀI TIỂU LUẬN
MƠN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Tên đề tài:
“PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN DU LỊCH DẦU KHÍ PHƯƠNG ĐƠNG”
Lớp: TC01 – VB2-K13
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Nhóm thực hiện:

Đỗ Cẩm Tú
Phạm Nguyễn Phi Yến
Lý Thị Hồng Vân
Nguyễn Thị Hoàng Phượng
Phan Thị Mỹ Hạnh


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

TP HCM, 2011

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN



11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ một nền
kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và
dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế tồn
cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế
phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra cho các doanh nghiệp
những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động, vươn lên để
vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt
của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường
cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn
đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống cịn đối với nhiều doanh
nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà
quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu
cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn
hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố
ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh
nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính.
Việc thường xun phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ
thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh
nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và

đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính
giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Ngồi ra trong các ngành kinh tế thì du lịch đang là ngành mũi nhọn, lợi nhuận tăng rất
nhiều lần so với vốn đầu tư bỏ ra ( lợi nhuận tối thiểu 30%). Du lịch mới phát triển khoảng 20
năm, khởi điểm từ năm 1990, do vậy ngành đang ở trong giai đoạn phát triển nên tiềm năng
còn rất lớn. Nhu cầu, khuynh hướng du lịch ngày càng tăng do nền kinh tế đang trên đà phát
triển, thu nhập tăng dẫn đến nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống tăng.
11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

Thêm vào đó du lịch ngành tổng hợp mang tính chất chính trị-kinh tế-văn hóa-xã hội, kéo
theo sự phát triển các ngành nghề khác : giao thông, nhà hàng-khách sạn, ẩm thực, hệ thống
phương tiện di chuyển, an ninh… đều phát triển. Và ngược lại nếu các yếu tố này không phát
triển đồng bộ sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch.
“ Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu được
trong đời sống văn hóa xã hội và hoạt động du lịch đang được phát triển một cách mạnh mẽ,
trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nước trên thế giới”.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, nhóm quyết định đi sâu nghiên cứu đề
tài: “Phân tích tình hình tài chính của cơng ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí Phương Đơng”

MỤC LỤC
11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1



Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN..................................................................................................2
.................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
11

8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
..................................................................................................................................................2
.................................................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................................4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN...................................................11
DU LỊCH-DẦU KHÍ PHƯƠNG ĐÔNG.....................................................................................11
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................................11
1. Mục tiêu nghiên cứu:.......................................................................................................11
2. Phương pháp nghiên cứu:...............................................................................................11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..................................................................................11
4. Hạn chế bài nghiên cứu:..................................................................................................11
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .......................................................11
1. Bản chất & vai trị của tài chính doanh nghiệp ...............................................................11
i. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ...........................................................................12
ii. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ..............................................................................12
1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................14
1.1. Khái niệm...................................................................................................................14
ii. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................................14
iii. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................14
2. Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính.........................................................15
1.1. Mục tiêu ...................................................................................................................15

ii. Nội dung phân tích........................................................................................................16
3. Dự báo tài chính:..............................................................................................................16

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

4. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính .....................................................................17
1.1. Bảng cân đối kế toán.................................................................................................17
ii. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................18
iii. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..........................................................................................18
5. Phương pháp phân tích...................................................................................................18
1.1. Phương pháp phân tích tỷ số...................................................................................18
ii. Phương pháp so sánh (phương pháp phân tích theo chiều ngang)...........................19
iii. Phương pháp phân tích tỷ trọng (phân tích theo qui mơ chung):...............................19
iv. Phương pháp chia tách (Dupont)................................................................................19
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DẦU KHÍ
PHƯƠNG ĐƠNG.....................................................................................................................20
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:......................................................................21
1. Ngành nghề kinh doanh...................................................................................................21
2. Cơ cấu tổ chức:...............................................................................................................21
3. Cơ cấu cổ đông:...............................................................................................................22
4. Các dòng sản phẩm chủ lực và hệ thống đơn vị............................................................23
5. Các thành tựu đạt được:..................................................................................................23
6. Vị thế công ty:..................................................................................................................24
7. Khách hàng và đối tác:....................................................................................................24

8. Chiến lược phát triển và đầu tư.......................................................................................25
9. Các dự án lớn:.................................................................................................................26
10. Triển vọng của công ty...................................................................................................26
11. Thuận lợi và rủi ro:.........................................................................................................27
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH NGÀNH DU LỊCH LỮ HÀNH.......................................................28
1. Đặc thù ngành : ...............................................................................................................28
1. Tốc độ tăng trưởng của ngành........................................................................................29

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

2. Nguồn lực của ngành:.....................................................................................................29
3. Năng lực sản xuất :..........................................................................................................29
4. Sự cạnh tranh: ................................................................................................................30
5. Hạn chế của ngành:.........................................................................................................30
6. Thuận lợi và triển vọng của ngành:.................................................................................31
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH
DẦU KHÍ PHƯƠNG ĐƠNG.....................................................................................................31
1. Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn........................................32
1. Phân tích tình hình biến động tài sản..............................................................................32
2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn........................................................................35
3. Phân tích tình hình bố trí cơ cấu tài sản & nguồn vốn....................................................38
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản .................................................................................................38
ii. Bố trí cơ cấu nguồn vốn...............................................................................................42
4. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn.................................................45

1.1. Phân tích tình hình thanh tốn .................................................................................45
ii. Phân tích khả năng thanh tốn....................................................................................49
5. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản................................................................................56
1.1. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho.............................................................................57
ii. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu.............................................................................58
iii. Khả năng luân chuyển tài sản ngắn hạn.....................................................................60
iv. Tốc độ luân chuyển tài sản cố định ............................................................................62
v. Tốc độ luân chuyển vốn chủ sở hữu ...........................................................................64
vi. Khả năng luân chuyển tổng tài sản.............................................................................65
6. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................................................67
1.1. Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.......................................................................................................67

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

ii. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .............................................................................71
iii. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận............................73
iv. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến tổng lợi nhuận..................................75
7. Phân tích tỷ số giá trị thị trường:.....................................................................................76
1.1. Tỷ số lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS):..................................................................76
ii. Hệ số P/E......................................................................................................................77
iii. Tỷ suất thu nhập (E/P).................................................................................................77
iv. Tỷ số giá trên giá trị sổ sách (P/B)..............................................................................77
8. Phân tích dịng tiền..........................................................................................................78

1.1. Phân tích dòng tiền...................................................................................................78
ii. Dòng tiền hoạt động kinh doanh:.................................................................................79
iii. Dòng tiền đầu tư của cơng ty:.....................................................................................80
iv. Dịng tiền tài trợ:..........................................................................................................81
9. Phân tích tỷ số sinh lợi:....................................................................................................85
1.1. Tỉ suất sinh lợi rịng:..................................................................................................86
ii. Chỉ số thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)...............................................................86
.........................................................................................................................................87
iii. Chỉ số Thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao (EBITDA):.......................................87
iv. Phân tích tỉ suất sinh lợi trên tài sản ( ROA):..............................................................89
v. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cơ phần ( ROE): ...................................................91
10. Phân tích khả năng sinh lợi...........................................................................................92
1.1. Chỉ số lợi nhuận hoạt động:......................................................................................92
ii. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:................................................................................93
iii. Tỷ suất sinh lời vốn lưu động:.....................................................................................95
iv. Tỷ suất sinh lời vốn cố định:........................................................................................97

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

CHƯƠNG V: DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ....................................................................98
1. Dự báo về doanh thu.......................................................................................................98
1.1. Dự báo thị trường năm 2011....................................................................................98
ii. Dự báo du lịch 2011.....................................................................................................99
1. Lập dự báo kết quả hoạt động kinh doanh:...................................................................100

1.1. Sự thay đổi giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý:......................................100
ii. Dự báo hoạt động tài chính và hoạt động khác:........................................................101
iii. Sự thay đổi về thuế thu nhập doanh nghiệp:............................................................101
2. Lập bảng cân đối kế toán dự báo:.................................................................................102
1.1. Dự báo các khoản mục có mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu:
........................................................................................................................................102
ii. Dự báo về hàng tồn kho:............................................................................................103
iii. Sự thay đổi tài sản lưu động khác:............................................................................103
iv. Sự thay đổi tài sản cố định........................................................................................103
v.

Sự thay đổi chi phí trả trước dài hạn......................................................................103

vi. Sự thay đổi các quỹ:..................................................................................................103
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY..........................105
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN..............................................................................109
1. Giải pháp - Kiến nghị:....................................................................................................109
1.1. Về tình hình huy động vốn:.....................................................................................109
ii. Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh toán:......................................................109
iii. Giảm bớt tỷ trọng các loại tài sản cố định không cần dùng, không đảm bảo kỹthuật
và năng lực sản xuất:.....................................................................................................110
iv. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của công ty:..........................................111
v. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực:...........................................................................111
1. Kết luận:.........................................................................................................................112

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1



Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH-DẦU KHÍ PHƯƠNG ĐƠNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục tiêu nghiên cứu:
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại doanh nghiệp để thấy rõ xu
hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính và giúp doanh nghiệp hoạt
động hiệu quả hơn.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp so sánh và
tổng hợp số liệu thực tế thu thập được, các số liệu trên báo cáo tài chính và các thơng tin có
được để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ
tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét. Ngồi ra cịn sử dụng các phương pháp khác như: phương
pháp phân tích các tỷ số, phương pháp phân tích Dupont, và các cơng cụ phân tích chun
biệt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đơng và các đối thủ cạnh
tranh trong cùng ngành (FDT, HOT) và tổng quát ngành du lịch
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động của các công ty trong hai năm 2009 và 2010. So
sánh thêm với dữ liệu quá khứ năm 2008 và dự báo triển vọng năm 2011.
4. Hạn chế bài nghiên cứu:
Nguồn dữ liệu thu thập chủ yếu từ internet nên chưa hồn tồn chính xác.
Lý luận, phân tích, đánh giá, đề ra kiến nghị được tham khảo theo kinh nghiệm của các
anh/chị làm trong lĩnh vực du lịch nên có thể mang tính chủ quan, chưa tồn diện.
Kiến thức ngành và kỹ năng phân tích của nhóm cịn hạn chế.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Bản chất & vai trị của tài chính doanh nghiệp

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

i. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị (quan hệ tiền
tệ) phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ quá trình tái
sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích luỹ vốn.
Nội dung của những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm:


Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước:

Mối quan hệ kinh tế này được thể hiện: trong quá trình hoạt động kinh doanh các
doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước theo luật định và ngược lại nhà
nước cũng có sự tài trợ về mặt tài chính cho các doanh nghiệp để thực hiện chính sách
kinh tế vĩ mơ của mình.


Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và thị trường:

Kinh tế thị trường có đặc trưng cơ bản là các mối quan hệ kinh tế đều được thực thi
thông qua hệ thống thị trường: thị trường hàng hoá tiêu dùng, thị trường hàng hoá tư
liệu sản xuất, thị trường tài chính…và do đó, với tư cách là người kinh doanh, hoạt
động của doanh nghiệp không thể tách rời hoạt động của thị trường, các doanh nghiệp
vừa là người mua các yếu tố của hoạt động kinh doanh, người bán các sản phẩm hàng

hoá, dịch vụ; đồng thời vừa là người tham gia huy động và mua, bán các nguồn tài
chính nhàn rỗi của xã hội.


Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp gồm:

Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất
trong việc tạm ứng, thanh toán.
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên trong quá trình phân
phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt,
lãi cổ phần,…
Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hoà vốn giữa các đơn vị trực thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp, với Tổng cơng ty.
ii. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trị sau:

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG



Vai trị huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu
cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có
hiệu quả cao nhất:


Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải
thanh tốn nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử
dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp – đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống cịn của
doanh nghiệp trong q trình cạnh tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị trường.


Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh:

Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù
đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mịn máy móc thiết bị,
trả lương cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu để tiếp tục chu kỳ sản xuất
mới, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần cịn lại doanh nghiệp dùng hình thành
các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có).
Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là q trình phân phối thu nhập bằng
tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó ln gắn liền với những đặc điểm vốn
có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối
của tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở
thành địn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới
tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vịng quay
vốn, kích thích tiêu dùng xã hội.


Vai trị là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:

Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó

là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về
hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh lời…
Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng
11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hố tình hình tài chính – kinh
doanh của doanh nghiệp.
1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.

Khái niệm

Phân tích tài chính là q trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở
doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời đánh giá những gì đã làm
được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng triệt để
những điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là làm sao cho các con số trên báo cáo tài
chính “biết nói” để người sử dụng chúng có thể hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp và
các mục tiêu, các phương pháp hành động của những người quản lý doanh nghiệp đó.
ii. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp, và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính
doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kiềm

hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá,
kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó cơng tác phân tích hoạt động kinh tế
giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa sau:
 Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng
về vốn của xí nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, giúp doanh nghiệp cũng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
 Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình
hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc
cho vay vốn…
iii. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Với những ý nghĩa trên nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính gồm:

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG



Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ

vốn, nguồn vốn có hợp lý hay khơng? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa,
thiếu vốn.



Đánh giá tình hình thanh tốn, khả năng thanh tốn của xí nghiệp, tình

hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước.


Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.



Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác

khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.

Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính
1.1.

Mục tiêu

Phân tích tài chính có thể được hiểu như q trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính
hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro tiềm ẩn trong tương lai phục
vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng quan tâm đến
những khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của
mình.


Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu:


 Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ, tiến hành
cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn, trả nợ, rủi ro tài chính của
doanh nghiệp.
 Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia
lợi tức, cổ phần,…
 Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, phần ngân sách tiền mặt,…
 Là công cụ để kiểm sốt các hoạt động quản lý.
• Đối với đơn vị chủ sở hữu:

Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra,
thơng qua phân tích tình hình tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc
bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

• Đối với nhà chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp)

Mối quan tâm của họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần chú
ý đến tình hình và khả năng thanh tốn của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn
của chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay
không khi quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
• Đối với nhà đầu tư trong tương lai:


Điều mà họ quan tâm đầu tiên, đó là sự an tồn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ
sinh lãi, thời gian hồn vốn. Vì vậy họ cần những thơng tin về tài chính, tình hình hoạt
động, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Do đó họ thường
phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ, để quyết định đầu tư vào đơn vị
hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào.
• Đối với cơ quan chức năng:

Như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa
vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình
thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê,…
ii. Nội dung phân tích
Nội dung chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính đi từ khái quát đến cụ thể bao gồm các nội
dung sau:
 Đánh giá khái qt về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Phân tích tình hình bố trí cơ cấu tài sản, nguồn vốn
 Phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp.
 Phân tích tình hình ln chuyển vốn.
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Phân tích khả năng sinh lời.
 Dự đốn nhu cầu tài chính.
3. Dự báo tài chính:
Dự báo tài chính là cơng việc tiếp tục theo logic của phân tích tài chính. Đó là giai đoạn
cuối cùng của công việc, là những tư duy về việc thực hiện các cân bằng tài chính, dự đốn
khả năng sinh lời và mức độ rủi ro. Dự báo tài chính có tầm quan trọng đặc biệt vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến việc ra quyết định tài chính của doanh nghiệp.

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1



Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

4. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính
Để tiến hành phân tích tài chính người ta sử dụng nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ
yếu là các báo cáo tài chính. Những bộ phận cốt lõi của bảng báo cáo tài chính là bảng cân đối
kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng cân đối kế tốn mơ tả sức mạnh tài chính của một doanh nghiệp bằng cách trình bày
những thứ mà nó có và những thứ mà nó nợ tại một thời điểm nhất định nào đó. Người ta có
thể xem bảng cân đối kế tốn như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài
chính vào cuối năm. Ngược lại bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lại giống như bức
tranh phản ánh sự vận động bởi vì nó báo cáo về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp
trong một năm và chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hoặc gây ra tình
trạng lỗ vốn.
1.1.

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp. Số liệu trên
bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài
sản; nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản đó. Thơng qua bảng cân đối kế tốn
có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên
cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các thành phần của bảng cân đối kế tốn gồm:



Phần tài sản:

Phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý
và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng
quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới
hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần tài sản thể
hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.


Phần nguồn vốn:

Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm
lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy
11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

được thưc trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng.Về mặt pháp lý
thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng số vốn được hình thành từ
những nguồn khác nhau.
ii. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp
những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động
kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp.
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm:



Phần I:

Lãi, lỗ: Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt
động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần
này đều trình bày số liệu của kỳ trước (để so sánh), tổng số phát sinh của ký báo cáo và số
luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.


Phần II:

Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
iii. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: phản ánh lưu chuyển tiền tệ hay các luồng tiền vào, luồng tiền ra,
tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ thường gồm các phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh; lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền từ hoạt động tài trợ (tài chính).
5. Phương pháp phân tích
1.1.

Phương pháp phân tích tỷ số

Phân tích các tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp chúng ta
hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp. Sau đây là các nhóm tỷ
số tài chính chủ yếu được sử dụng phân tích tài chính:
 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính.
 Nhóm chỉ tiêu về tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp.

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

 Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
 Nhóm chỉ tiêu về tỷ số sinh lời.
ii. Phương pháp so sánh (phương pháp phân tích theo chiều
ngang)
Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của một khoản
mục nào đó qua thời gian và việc phân tích này sẽ làm nổi rõ tình hình đặc điểm về lượng và tỷ
lệ các khoản mục theo thời gian.
Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái qt tình hình biến động của các chỉ tiêu tài
chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá
ta liên kết các thông tin để đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản mục
nào có biến động cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối hoặc bằng số tương đối:
Số tuyệt đối:
Y = Y1 – Y0
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Số tương đối: T = Y1 / Y0 * 100%
iii. Phương pháp phân tích tỷ trọng (phân tích theo qui mơ chung):
Với báo cáo qui mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng một tỷ lệ
kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%.
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu tổng thể)
phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết

cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào. Từ đó đánh giá
khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp.
iv. Phương pháp chia tách (Dupont)
Mơ hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công
ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mơ hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của
báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế tốn.


11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1

Ứng Dụng Mơ Hình Dupont


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

Mơ hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát
hoặc giải thích kết quả của ROA. So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh
doanh. Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian. Cung cấp những kiến
thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của cơng ty.


Các bước trong phương pháp Dupont

 Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính )
 Tính tốn ( sử dụng bảng tính )
 Đưa ra kết luận
 Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính tốn lại.



Thế mạnh của mơ hình Dupont

 Tính đơn giản.
 Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác
động tích cực đến kết quả kinh doanh của cơng ty.
 Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
 Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ
nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng.
 Đôi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của cơng ty. Thay vì tìm
cách thơn tính cơng ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy
mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém.


Hạn chế của Mơ hình Phân tích Dupont

 Dựa vào số liệu kế tốn cơ bản nhưng có thể khơng đáng tin cậy.
 Khơng bao gồm chi phí vốn.
 Mức độ tin cậy của mơ hình phụ thuộc hồn tồn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
 Trong thời đại kinh tế ngày các phát triển, để cơng ty hoạt động có hiệu quả bên
cạnh việc cắt giảm chi phí nên nghĩ đến những kế hoạch xây dựng thương hiệu,
marketing, có những chiến lược thích hợp trong điều kiện kinh tế cạnh tranh như
hiện nay. Bởi vì chi phí ngày nay chưa hẳn là yếu tố quân trọng nhất quyết định
đến lợi nhuận doanh nghiệp.
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DẦU KHÍ
11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1



Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

PHƯƠNG ĐƠNG
1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển:

1. Ngành nghề kinh doanh


Kinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng;



Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế;



Kinh doanh dịch vụ cho th văn phịng;



Vận chuyển khách du lịch, khách theo hợp đồng bằng xe ơ tơ;



Đại lý, mua bán: phân bón, xăng dầu và các sản phẩm xăng dầu;




Mua bán, chế biến hàng nơng sản;



Kinh doanh vật tư, thiết bị, phương tiện phục vụ ngành du lịch;



Mua bán các loại hàng hố phục vụ khách du lịch;



……

2. Cơ cấu tổ chức:

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SOÁT

Quan hệ điều hành

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


Quan hệ giám sát

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KHỐI VĂN PHỊNG

PHĨ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH CÁC ĐƠN VỊ

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

KHÁCH SẠN

KHÁCH SẠN

TRUNG TÂM

TCHC

K.DOANH

KTTC

PHƯƠNG ĐƠNG


CỬA ĐƠNG

LỮ HÀNH Q.TẾ

NHÀ HÀNG
TRƯỜNG THI

3. Cơ cấu cổ đơng:

11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

4. Các dịng sản phẩm chủ lực và hệ thống đơn vị


Dịng sản phẩm chủ lực:



Du lịch lữ hành: dịch vụ lữ hành, dịch vụ nhà hàng-khách sạn-văn phòng



Thương mại: phân phối phân đạm, xăng dầu và các sản phẩm dầu khí.



Hệ thống đơn vị:

5. Các thành tựu đạt được:


Tổ chức thành cơng chương trình “Ngày bán hàng trực tiếp Đạm Phú Mỹ cho bà con

nơng dân”


Tổ chức thành cơng và thường xun chương trình “Thăm, tặng quà động viên các gia
11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

đình nghèo và các gia đình chính sách.


PTC được UBND tỉnh Nghệ An tặng bằng khen tại hội nghị tôn vinh các tổ chức cá

nhân thực hiện tốt nghĩa vụ ngân sách nhà nước năm 2008.
6. Vị thế cơng ty:



Hiện nay Cơng ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đơng đang là cơng ty kinh doanh
các dịch vụ du lịch, khách sạn, vui chơi giải trí, lữ hành quốc tế bậc nhất tại tỉnh Nghệ
An và khu vực Bắc Trung Bộ. Với khách sạn 4 sao, hệ thống nhà hàng đạt tiêu chuẩn,
Trung tâm Lữ hành Quốc tế Phương Đông hoạt động chuyên nghiệp trên các lĩnh vực:
tổ chức tham quan, cho thuê xe du lịch, đặt vé máy bay, dịch vụ hướng dẫn viên tiếng
Việt, Anh, Lào, Thái Lan, dịch vụ hộ chiếu, visa, xuất cảnh… tạo nên một quy trình
thống nhất, chuyên nghiệp và ngày càng thể hiện đẳng cấp trên thị trường du lịch trong
và ngoài nước. Với ngành du lịch Nghệ An, Cơng ty Du lịch Dầu khí Phương Đơng là
đơn vị hàng đầu về chun mơn nghiệp vụ .



Là thành viên của Tập đồn từ năm 2007, Cơng ty đã nhanh chóng khẳng định tên tuổi
của mình trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm hàng hóa thuộc thế mạnh của Tập
đồn như các sản phẩm hóa dầu, ngun liệu đầu vào cho sản xuất nhiên liệu sinh học.
Hiện công ty đang làm đại lý cấp 1 phân phối đạm Phú Mỹ tại khu vực Bắc Trung bộ,
miền Trung – Tây Nguyên. Tổng đại lý xăng dầu cho Tổng cơng ty Dầu Việt Nam,
kinh doanh phân bón nhập khẩu, kinh doanh xuất nhập khẩu hàng nông sản trên địa
bàn cả nước, nhờ đó, cơng ty có sự phát triển nhanh chóng vượt bậc.

7. Khách hàng và đối tác:


Cơng ty mẹ là Tập đoàn và các đơn vị thành viên trong Tập đồn là các khách hàng chủ
yếu của Cơng ty. Cơng ty Du lịch Dầu khí Phương Đơng đang từng bước phát triển
toàn diện và bền vững về dịch vụ Du lịch, kinh doanh Thương mại đa ngành. Hiện nay
Công ty PTC đã ký hợp đồng đại lý cấp I tiêu thụ sản phẩm URÊ “Đạm Phú Mỹ”
khoảng 35 ngàn tấn/năm; hợp đồng đại lý xăng dầu và các sản phẩm xăng dầu khác;
hợp đồng dịch vụ cho thuê văn phịng đại diện với Cơng ty bảo hiểm nhân thọ
PRUDENTIAL, Cơng ty Bảo hiểm Dầu khí Bắc trung bộ.




Cơng ty còn cung cấp nhiều dịch vụ khác liên quan đến hoạt động du lịch cho các đối
tác như: Công ty Du lịch Hữu nghị, Sun Travel, ASIAN Sun Tour, Vina Tour, Viettour,
11
8

Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


Phân tích tình hình tài chính Cơng Ty Cổ Phần Du Lịch Dầu Khí PHƯƠNG ĐƠNG

Trung tâm Lữ hành Quốc tế Thắng Lợi…. Đặc biệt là các trung tâm lữ hành từ các
nước khác trong khu vực giới thiệu khách hàng ổn định cho Công ty. Do vậy thương
hiệu Du lịch Phương Đông đã được khẳng định vững chắc đối với khách hàng trong và
ngoài nước.
Thị trường khách hàng nước ngồi
TT
1
2
3
4
5
6

Thị trường khách

Lượt khách


Thái lan
Lào
Trung Quốc
Úc
Nhật
Mỹ

trung bình/ năm
12.000
5.000
3.000
2.000
2.000
2.000

Thị trường khách hàng trong nước
TT
1
2
3
4
5

Thị trường khách

Lượt

khách

UBND tỉnh Nghệ An

Tỉnh uỷ Nghệ An
Tổng Cty Bia rượu NGK Sài gòn
Cty DL Hữu nghị HP
Cty DL Cát Việt

trung bình / năm
1.500
1.000
500
2.000
2.500

8. Chiến lược phát triển và đầu tư


Phát huy thế mạnh thương hiệu của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam; Tranh thủ
sự ủng hộ, tao điều kiện giúp đỡ của các ban ngành trong tỉnh, phát huy nội lực của
công ty, tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng thị trường trong
và ngoài nước để tăng tốc phát triển.



Tiếp tục đầu tư mở rộng quy mơ, phạm vi và năng lực hoạt động của các đơn vị, tiến
tới chuyển đổi tổ chức hoạt động Công ty sang mơ hình hoạt động Cơng ty mẹ (Tổng
cơng ty) - Cơng ty con. Hồn thiện hệ thống quy chế quản trị Cơng ty phù hợp với mơ
hình hoạt động. Tích cực tìm kiếm, huy động các nguồn vốn với lãi suất thấp, đảm bảo
sử dụng có hiệu quả, đáp ứng đầy đủ kịp thời mọi yêu cầu về vốn trong hoạt động sản

11
8


Nhóm 17-VB2-K13-TCDN 1


×