Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

GA ĐỊA LÍ 9 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 219 trang )

Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
TUẦN 1 – TIẾT 1
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Gióp cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân
đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc
thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.
HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
2. Giới thiệu bài mới :Mơc ch÷ nhá sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1 : Hướùng dẫn HS quan sát tranh ảnh
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn
vò: nghìn người)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái


quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
? Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng,
- Dân tộc Việt kinh có số dân
đông nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa nước, có
các nghề thủ công đạt mức tinh
xảo .

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
1
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ
bao nhiêu %?
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít
người mà em biết?
- Nùng là dân tộc có dân số khá đông có truyền
thống thâm canh lúa nước, trông màu cây công
nghiệp ,có nghề thủ công tinh xảo. - - Người Mông
giỏi làm ruộng bậc thang, trồng lúa ngô, cây thuốc)
? Quan sát hình 1.2 em có suy nghó gì về lớp học
ở vùng cao không?
? NhËn xÐt g× vỊ thµnh phÇn c¸c d©n téc ?

- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch-
Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
HĐ 2: Cho HS làm việc theo nhóm
? Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu
ở đâu?
? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi
?Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền đòa hình
nào?V× sao ?
- Thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn
về tài nguyên thiên nhiên có vò trí quan trọng về
quốc phòng.
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc
ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân
tộc ít ngêi Ê-đê Gia rai, M¬ nâng.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
? Sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào?
( đã có nhiều thay đổi)
- Các dân tộc ít người có số
dân và trình độ kinh tế khác
nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm sản xuất riêng.
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du

và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền
núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
2
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc
em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt nam? Đòa bàn cư trú chủ yếu của dân
tộc em?
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc
em ?.
4. Củng cố và đánh giá :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
TUẦN 1 – TIẾT 2
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 26/8/2010
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
nguyên nhân của sự thay đổi.

2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV - Biểu đồ dân số Việt Nam - Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
HS: -Chuẩn bò bài:§äc tríc bµi míi
III.TiÕn tr×nh d¹y häc
1.Kiểm tra bài cũ:
a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam
phân bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên
nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
2.Giới thiệu bài mới : Mơc ch÷ nhá sgk

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
3
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1 : ? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số
dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao
nhiêu?
? ViƯt Nam ®øng tø bao nhiĨu trªn thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng
thứ 3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế
giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới
HĐ2: ? Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét

về tình hình tăng dân số của nước ta ?
?Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng
dân số vẫn tăng nhanh?( mới giảm gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi
số dân qua chiều cao của các cột để thấy dân số
nước ta tăng nhanh liên tục.
? Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự
nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai đoạn và xu
hướng thay đổi từ năm1979 đến năm 1999, Giải
thích nguyên nhân thay đổi?
- Năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp đôi
? Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên, gia
tăng dân số và giải thích?
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu
quả gì?
- Khó khăn việc làm, chất lượng cuộc sống,ổn đònh
xã hội,môi trường
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên ở nước ta.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào?
Tại sao?
-Tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là
80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước đông
dân đứng thứ 14 trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh liên

tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số
nước ta bắt đầu từ cuối những
năm 50 chấm dứt vào trong
những năm cuối thế kỉ XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch
hoá gia đình nên những năm
gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên đã giảm.

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
4
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thò và nông
thôn, miền núi như thế nào?
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thò thấp hơn nhiều
so với nông thôn, miền núi
? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác đònh các vùng lãnh
thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các
vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung
bình cả nước. ? Giải thích.
- C¸c vïng cã d©n sè cao cao nhất Tây Nguyên, Tây
Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên
HĐ3: Cá nhân/cặp
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm
tuổi của nước ta thời kì 1979–1999đặc biệt là nhóm
0-14 tuổi.
? Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo
dục, y tế, việc làm đối với các công dân tương lai?

? Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai
nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
- Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
còn khác nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm,
tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động và ngoài tuổi lao động
tăng lªn
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam.
có sự khác nhau giữa các vùng
4. Củng cố và đánh giá:
? Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
- HS tính tỉ lệ gia tăng dân số :( lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vò tính %)
chia10 trên một trục toạ độ đường thể hiện tỉ lệ GTDSTN)
Ngày23 tháng 8 năm 2010
Tuần 1
BGH Ký dut

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
5
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011

TUẦN 2 – TIẾT 3
Ngày soạn : 25/ 8/2010
Ngày dạy: 30/8/2010

Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bµi học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thò và đô thò hoá ở Việt
Nam
2. Kỹ năng : - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thòû Việt Nam, một số bảng
số liệu về dân cư
- Có kó năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:- Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về
phân bố dân cư
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam-Bảng số liệu- Tranh ảnh về một số loại
hình làng
HS: Chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
? Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
2. Giới thiệu bài mới: SGK
3. Bài mới
Hoat động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km
2
mật độ
Inđônêxia 115người/km
2

TháiLan 123người/km
2
mật độ
thế giới 47 người/km
2
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
6
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước
ta ?
* Cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta
giữa các năm 1989,1999,2003,(bảng 3.2)
- Năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật độ là 231
người/km
2
;2003 là 246 người/km
2
)
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
?Dùa vµo hình 3.1: Quan sát lược đồ phân bố dân cư
Việt Nam nhận xÐt sù ph©n bè d©n c ?
? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? V× sao
- §ồng bằng ven biển và các đô thò, do thuận lợi về
điều kiện sinh sống

? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Tha thít ë miỊn nói v× ®iỊu kiƯn sèng kh«ng thn lỵi
? Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?
- Nước ta là nước nông nghiệp
- Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác
nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân
bố lại dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các
vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn
mới…
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các
tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư
nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các
vùng khác nhau và giải thích?
? Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc gì?
vì sao?
- Trồng trọt, chăn nuôi
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm
nghiệp, ngư nghiệp.
- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều kiện
thuộc loại cao trên thế
giới. Năm 2003 là 246
người/km
2
- Phân bố dân cư không
đều, tập trung đông ở
đồng bằng, ven biển và
các đô thò. Thưa thớt ở

miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số
sống ở nông thôn 26% ở
thành thò (2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN

1. Quần cư nông thôn
- Phần lớn dân cư nước ta
sống ở nông thôn

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
7
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
thuận lợi về nguồn nước .
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà
em biết?
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1),
hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thò của nước ta.
Giải thích vì sao?
? Ở thành thò dân cư thường làm những công việc gì? vì
sao?
- Ở thành thò dân cư thường tham gia sản xuất công
nghiệp , thương mại, dòch vụ
? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà
giữa nông thôn và thành thò như thế nào?
? Đòa phương em thuộc loại hình nào?
? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các
đô thò của nước ta . Giải thích vì sao?
HĐ3: Qua số liệu ở bảng 3.1:
? Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân thành

thò của nước ta.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã phản ánh
quá trình đô thò hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò tăng liên tục
giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất
- Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp . điều đó chứng tỏ
trình độ đô thò hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp
? So với thế giới đô thò hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
? Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn
gây ra hiện tượng gì?
* HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về
sự phân bố của các thành phố lớn
– Mật độ năm 2003 đồng bằng sông Hồng là1192
ngưòi/km
2
Hà Nội gần 2830 ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò lớn có mật độ
dân số rất cao
III ĐÔ THỊ HOÁ
- Các đô thò nước ta phần
lớn thuộc loại vừa và nhỏ,
phân bố chủ yếu ở vùng
đồng bằng và ven biển.
Quá trình đô thò hoá ở

nước ta đang diễn ra với
tốc độ ngày càng cao.

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
8
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
2664 ngưòi/km
2
,
? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ?
- Một số thành phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng,
Đà Nẵng
? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’?
Tuy nhiên trình độ đô thò
hoá còn thấp.
4. Củng cố và đánh giá:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
_______________________________________________________
TUẦN 2 – TIẾT 4
Ngày soạn: 25/8/2010
Ngày dạy: 3/9/2010
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .

- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ: Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
HS: Chuẩn bò bài- §äc tríc bµi míi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
9
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
2.Giới thiệu bài mới :SGK
3. bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1:Hoạt động nhóm
? Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
- Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-55)
* Dựa vào biểu đồ hình 4.1:

? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thò và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
? Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở
nước ta.
- Thấp- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao
động trong khu vực thành thò chiếm 24,2% nông
thôn 75,8%
? Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có
những giải pháp gì?
? Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và
những hạn chế nào?
- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều kinh
nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay
? Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ
cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành ở nước ta.
HĐ 2
? Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội
gay gắt ở nước ta
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước
ta đặc biệt là ở thµnh thÞ vµ c¸c thµnh phè lín
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất
dồi dào. Trung bình mỗi năm
tăng khoảng 1 triệu lao động
- Năm 2003 nông thôn 75,8%,
thành thò 24,2%
- Người lao động có nhiều

kinh nghiệm trong sản xuất, có
khả năng tiếp thu khoa học kó
thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình
độ chuyên m«n
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm
ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động có
sự thay đổi theo hướng tích
cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào
đã tạo nên sức ép rất lớn đối
với vấn đề giải quyết việc

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
10
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
? Để giải quyết việc làm theo em cần phải có
những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, vùng Tây Nguyên…
HĐ3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất
lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999. Mức
thu nhập bình quân đầu người tăng ,người dân được
hưởng các dòch vụ xã hội ngày càng tốt hơn…
? Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào

giữa các vùng nông thôn và thành thò, giữa các tầng
lớp dân cư trong xã hội ?
- Chênh lệch
? Hình 4.3 nói lên điều gì?
làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp khoảng 6%
- Phân bố lại dân cư và nguồn
lao động
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của
nhân dân ngày càng được cải
thiện và đang giảm dần chênh
lệch giữa các vùng
4. Củng cố đánh giá:
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân?
4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở
nước ta và ý nghóa của sự thay đổi đó
- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển
dòch lao đông từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển
dòch như vậy phù hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thò trường
Ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tuần 2
BGH Ký dut

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
11
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011

TUẦN 3 – TIẾT 5
Ngày soạn: 3/9/2010
Ngày dạy: 6/9/2010
BÀI 5:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học HS có thể :
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa
dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: chuẩn bi đồ dùng dạy học - Tháp tuổi hình 5.1
- HS: chuẩn bò theo sự hướng dẫn của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
? Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân
2. GTBài mới : PhÇn ch÷ nhá SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1:
HS Làm việc theo nhóm
Quan sát tháp dân số năm
1989 và năm 1999, so sánh
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân

của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã thu hẹp hơn
năm 1989
- Cơ cấu dân số :

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
12
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
hai tháp dân số về các mặt
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng
tháp sau đó tìm sự khác biệt
về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số
người dưới tuổi lao động
cộng Tổng số người trên tuổi
lao động chia cho số người
trong độ tuổi lao động
HĐ2: Từ những phân tích và
so sánh trên nêu nhận xét về
sự thay đổi và xu hướng thay
đổi của cơ cấu dân số nước ta
. Giải thích nguyên nhân.
HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên
có thuận lợi khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế xã hội ?
Chúng ta cần phải có những

biện pháp gì để từng bước
khắc phục những khó khăn
này?
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều
cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn
năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm
1999 nhỏ hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi
giữa 2 tháp dân số
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có
xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân
số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao động
dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách
về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc
giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm
sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
* Cần có chính sách dân số hợp lí.* Tạo việc làm
*Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ
người già
4. Củng cố , đánh giá:
? Tháp dân số cho chúng ta biết điều gì? Khi nào ds của một nước được coi là già?


ĐỊA LÍ KINH TẾ
TUẦN 3 – TIẾT 6

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
13
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
Ngày soạn : 3/9/2010
Ngày dạy: 9/9/2010
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Sau bài học : - Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá
trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó
khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí ( ở đây là
sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Kó năng đọc bản đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ: Tích cực học tập xây dựng tỏ quốc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình
đổi mới
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:Xen trong giê
2. GTBài mới:SGK
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV Có thể dùng kiến thức lòch sử (SGK)
HĐ1 HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát
triển của đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai
đoạn
? Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế
nào?
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát
triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước
-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Nền kinh tế nước ta đã
trải qua quá trình phát
triển lâu dài.
- Sau thống nhất đất nước
kinh tế gặp nhiều khó
khăn, khủng khoảng kéo

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
14
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mó
- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số
thành phố lớn
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm
1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất
đình trệ lạc hậu.
HĐ2:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự

chuyển dòch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới
nền kinh tế là. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế)
GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dòch cơ cấu kinh tế
? Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở
những mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa
nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng khoảng,
từng bước ổn đònh và phát triển .
HS Làm việc theo nhóm
?Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng
chuyển dòch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ
nhất ở khu vực nào?
- Công nghiệp –xây dựng
- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển
từ bao cấp sang kinh tế thò trường, trong GDP, nông-
lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là
nước nông nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mó và
Việt Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực
đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam
GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng
đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi
gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự chuyển dòch.
- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP
không ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ
nước ta đang từng bước chuyển từ nông nghiệp sang
dài sản xuất đình trệ lạc
hậu.
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA

TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dòch cơ cấu
kinh tế
- Chuyển dòch cơ cấu
ngành: Giảm tỉ trọng của
khu vực nông lâm, ngư
nghiệp, tăng tỉ trọng của
khu vực công nghiệp–xây
dựng. Khu vực dòch vụ
chiếm tỉ trọng cao nhưng
còn biến động.
- Chuyển dòch cơ cấu
lãnh thổ: Hình thành các
vùng chuyên canh trong
nông nghiệp
- Chuyển dòch cơ cấu
thành phần kinh tế : từ
nền kinh tế là nhà nước
và tập thể sang nền kinh
tế nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng
kinh tế trọng điểm.

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
15
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
công nghiệp
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên
nhanh nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện
đại hoá đang tiến triển

-Khu vực dòch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có
giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu vực
?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác đònh các vùng kinh tế
nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng
điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng
kinh tế nào không giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công
nghiệp và thương mại, dòch vụ nhằm thu hút nhiều
nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với
tốc độ nhanh.
- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt
quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển
mới cho toàn bộ nền kinh tế
- GV yêu cầu HS xác đònh các vùng kinh tế
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ
các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể
thấy rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự phát
triển kinh tế của vùng Kể tên các vùng kinh tế trọng
điểm
HĐ3 HS làm việc theo nhóm
? Kể tên một số ngành nổi bật? đòa phương em có
ngành kinh tế nào nổi bật?
CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp
những khó khăn gì?
2 Những thành tựu và
thách thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng
tương đối vững chắc các
ngành đều phát triển .

- Cơ cấu kinh tế đang
chuyển dòch theo hướng
công nghiệp hoá.
- Sự hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và toàn
cầu.
* Khó khăn, thách thức:
Một số vùng còn nghèo,
cạn kiệt tài nguyên, ô
nhiễm môi trường , việc
làm, biến động thò trường
thế giới, các thách thức
trong ngoại giao.
4. Củng cố , đánh giá
? Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
? Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
? xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
Ngày 6 tháng 9 năm 2010

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
16
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
Tuần 3
BGH Ký dut
TUẦN 4 – TIẾT 7
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày dạy: 13/9/2010
BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn
hoá.
2. Về kó năng:
- Kó năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế đòa phương
3. Thái độ: Bảo vệ nền nông nghiệp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
HS: Chuẩn bò theo sự hướng dãn của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
17
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
2. GTBài mới :Sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát
triển nông nghiệp nước ta ?
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (điền vào sơ
đồ)

? Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố ở đâu
và thích hợp với loại cây trồng nào? (Gv
hướng dẫn HS tham khảo lược đồ 28.1; 31.1;
35.1
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14
nhóm 2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất
phù sa. đất fe ralit.
+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất
xám bạc màu phù sa cổ
- Hiện nay diện tích đất nông nghiệp là hơn 9
triệu ha
* Tìm hiểu về tài nguyên khí hậu (sơ đồ
SGV)
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình
bày đặc điểm khí hậu của nước ta. - - Nhiệt
đới gió mùa ẩm
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao
và theo mùa.Tai biến về thiên nhiên
? Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó
khăn như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ?
? Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ
cấu mùa vụ ở đòa phương em.
* Tìm hiểu về tài nguyên nước
? Nêu những thuận lợi và khó khăn của tài
nguyên nước đối với nông nghiệp ?
? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
- Là tài nguyên quý giá là tư liệu

sản xuất của ngành nông nghiệp
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha,
ở đồng bằng, thích hợp với trồng lúa
và cây ngắn ngày.
+ Các loại đất fe ralit ë miỊn nói vµ
cao nguyªn thích hợp với trồng cây
công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và
cây ngắn ngày
2. Tài nguyên khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa ẩm cây cối
xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một
năm.
- Khí hậu phân hoá rõ rệt theo chiều
B-N, theo độ cao và theo mùa
 trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt
dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh,
bão…
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc,
nguồn nước dồi dào.
- Lũ lụt, hạn hán

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
18
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
-Chống úng lụt trong mùa mưa bão. Đảm bảo
nước tưới cho mùa khô. Cải tạo đất mở rộng
diện tích canh tác. Tăng vụ thay đổi cơ cấu
mùa vụ và cơ cấu cây trồng

Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước ta
GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở nền tảng
cho sự phân bố nông nghiệp
HĐ2:HS làm việc theo nhóm
? Nhận xét về dân cư và lao động ở nước ta ?
-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản
xuất, cần cù sáng tạo
? Kể tên các loại cơ sở vật chất kó thuật trong
nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ trên
(sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống dòch vụ, trồng trọt, chăn nuôi. Các
cơ sở vật chất kó thuật khác
- Nông nghiệp có hơn 20 000 công trình thuỷ
lợi phục vụ cho nông nghiệp
? Nhà nước đã có những chính sách gì để
phát triển nông nghiệp ?
Gv nhấn mạnh đến vai trò trung tâm của các
chính sách kinh tế xã hội tác động đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp vai trò
ngày càng tăng của công nghiệp đối với nông
nghiệp và tác động yếu tố thò trường
4. Tài nguyên sinh vật
Nước ta có tài nguyên thực động vật
phong phú
 Tạo nên các cây trồng vật nuôi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta còn khoảng
74% dân số sống ở nông thôn, 60%

lao động là ở nông nghiệp
2. Cơ sở vật chất kó thuật.
- Cơ sở vật chất kó thuật phục vụ
cho trồng trọt và chăn nuôi ngày
càng hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản
phát triển và phân bố rộng khắp.
3. Chính sách phát triển nông
nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình trang
trại, nông nghiệp hướng xuất khẩu.
4. Thò trường trong và ngoài nước
- Mở rộng thò trường và ổn đònh đầu
ra cho xuất khẩu

4. Củng cố và đánh giá
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
19
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
? Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở đòa phương em.
? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

TUẦN 4 – TIẾT 8
Ngày soạn :10/9/2010
Ngày dạy: 16/9/2010
BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Về kiến thức :
- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ
yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng
sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích bảng số liệu, phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố
các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng vµ đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
3. Th¸i ®é: Gi¸o dơc ý thøc t×m hiĨu tù nhiªn ViƯt Nam
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
HS: Theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra15’:
C©u hái : Ph©n tÝch nh÷ng thn lỵi vỊ tµi nguyªn thiªn nhiªn gióp ph¸t triĨn n«ng
nghiƯp ë níc ta ?
Yªu cÇu:§¸p ¸n :
- Nªu ®đ nh÷ng mỈt thn lỵi vỊ tµi nguyªn ®Êt,khÝ hËu, níc vµ sinh vËt (8 ®iĨm) .

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
20
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
- Kh¸i qu¸t nh÷ng thn lỵi ®ã gióp cho viƯc ph¸t triĨn n«ng nghiƯp ë níc ta (2 ®iĨm)
2. GTBài mới :
GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (đòa hình, khí hậu,nước ) Nhân tố xã hội
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ1: HS Làm việc theo nhóm

Năm
Nhóm cây
1990 2002
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và rau
đậu
19,4 16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trò sản xuất ngành trồng trọt
(đơn vò tính: %)
? Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ
cấu giá trò sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi
này nói lên điều gì?
- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy:
Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
->Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền
nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây
hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến và xuất khẩu
- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa
GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao
nhiêu nghìn ha
? Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ
yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002?
Vì sao đạt được những thành tựu trên?
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT

1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa ngô, khoai,
sắn
- Lúa là cây lương thực chính
được trồng khắp nước ta .
- Nước ta có hai vùng trọng
điểm lúa lớn nhất là đồng bằng
sông Cửu Long và đồng bằng
sông Hồng

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
21
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
* Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ tiêu
GV Cho HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các vùng trồng
lúa (chủ yếu đồng bằng ngoài ra còn các cánh
đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên)
? Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng
như thế nào?
? Kể tên các cây công nghiệp hằng năm? Phân
bố ( đồng bằng )
? Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung du
và mièn núi)
? Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được xuất
khẩu?
? Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?
? Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố
các cây công nghiệp hàng năm và cây công

nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.
? Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn
quả?
? Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền
Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại
cây ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta ? Miền Bắc có những loại cây nào?
? Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp
như thế nào?
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm
CH: Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con, trâu là 3 triệu
con Đàn bò có quy mô lớn nhất là Duyên hải
Nam Trung Bộ.
? Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?
2. Cây công nghiệp
-: Tạo ra các sản phẩm có giá
trò xuất khẩu, cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến
tận dụng tài nguyên , phá thế
độc canh trong nông nghiệp và
góp phần bảo vệ môi trường
- Nước ta có nhiều điều kiện
thuận lợi dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công
nghiệp lâu năm
3 Cây ăn quả
- Rất phong phú : Cam, bưởi,

nhãn, vải, xoài, măng cụt.v.v.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn
nhất nước ta là ở đồng bằng
sông Cửu Long và Đông Nam
Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
. Cung cấp sức kéo,thòt,sữa
Trâu nuôi nhiều ở Trung du và

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
22
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh
CH: Xác đònh trên lược đồ 8.2 các vùng chính
chăn nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở
đồng bằng sông Hồng?
- Do việc nhiều thức ăn, thò trường đông dân, nhu
cầu việc làm lớn ở vùng này
? Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?
miền núi Bắc Bộ và Bắc
TrungBé Bß ( Duyên hải Nam
Trung Bộ).
2. Chăn nuôi lợn
. Cung cấp thòt nuôi nhiều ở
đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long và trung

du Bắc Bộ
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thòt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
4. Củng cố và đánh giá
? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
? Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cọt thể hiện cơ cấu giá trò sản
xuất ngành chăn nuôi

B¹ch Long , ngày tháng năm
Tuần:4

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
23
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
BGH Ký dut
Tuần 5 – Tiết 9
Ngày soạn; 18/ 9/ 2010
Ngày dạy: 20/ 9/ 2010
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT
LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Các loại rừng: Vai trò của ngành lâm nghiệp; Các khu vực phân bố chủ yếu của
ngành lâm nghiệp.
- Nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng làm việc víi bản đồ, lược đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100%

3. Th¸i ®é
Gi¸o dơc lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV : - Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
HS: Chuẩn bò theo hướng dãn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
? Nhận xét sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. GV giới thiệu bài: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài
3260 km….

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
24
Truờng THCS Bạch Long Năm học 2010 – 2011
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta ở những
năm qua
? Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu các loại rừng
ở nước ta.
? Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và vai trò
của rừng tự nhiên?
- Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng nhất
trong sản xuất và bảo vệ môi trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha , thì
khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng,
chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.

- Rừng sản xuất có vai trò như thế nào?
? Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu phần trăm
diện tích rừng và đóng vai trò quan trọng như thế
nào? - - Là khu rừng đầu nguồn các con sông, các
cánh rừng chống cát ven biển miền Trung, các
dải rừng ngập mặn ven biển.
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (lũ lụt,
chống xói mòn, bảo vệ bờ biển…
? Kể tên những rừng đặc dụng?
- Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng: Cúc
Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên…
Quan s¸t lược H 9.2 nhËn xÐt sự phân bố các loại
rừng
Dùa vµo H 12.4 å xác đònh một số trung tâm công
nghiệp chế biến lâm sản, nhất là ở Trung du
miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
? Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những h đ nào?
- Khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng rừng
và bảo vệ rừng)
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng
- Năm 2000 diện tích đất lâm
nghiệp có rừng là 11,6 triệu ha,
độ che phủ cả nước là 35%
- Rừng sản xuất cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp ,
cho dân dụng và cho xuất khẩu.
- Rừng phòng hộ phòng chống
thiên tai, bảo vệ môi trường
- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh

thái, bảo vệ các giống loài quý
hiếm bảo tồn văn hoá , lòch sử
môi trường.
2 Sự phát triển và phân bố
ngành lâm nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu
mét khối gỗ / năm
- Công nghiệp chế biến gỗ và
lâm sản phát triển gần các vùng
nguyên liệu.

Giáo án : Địa lí 9 G/v : Hoµng ThÞ Ngät
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×