Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tiểu luận LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH SẢN PHẨM MỚI MIẾN CUA ĂN LIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.81 KB, 32 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
SẢN PHẨM MỚI MIẾN CUA ĂN LIÊN
GVHD: Th.s Ngơ Diễm Hồng
Nhóm: 12

Nhóm: 11


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tại trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM, chúng em đã đƣợc nhận đƣợc
sự quan tâm và chỉ dẫn nhiệt tình của các q thầy cơ. Và đặc biệt trong học kì này, chúng em đƣợc
tiếp cận môn học Lập Kế Hoạch Kinh Doanh rất hữu ích đối với sinh viên sắp tốt nghiệp. Với lòng
biết ơn sâu sắc, nhóm 12 xin gửi lời cám chân thành đến Cơ Ngơ Diễm Hồng đã truyền đạt những
kiến thức q báu trong suốt học kì này. Cơ Hồng đã tận tâm hƣớng dẫn qua từng buổi học trên lớp
cũng nhƣ những buổi nói chuyện, thảo luận về cách thức lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả cho cả
doanh nghiệp mới và doanh nghiệp đang hoạt động.
Bài tiểu luận đƣợc nhóm thực hiện cũng là cơ hội để nhóm có thể thực hành mơn kế hoạch
kinh doanh.
Nhóm em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của Cơ.
Trân trọng


1

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

Nhận xét của Giảng viên hƣớng dẫn

…………………………………………………………………………………..………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..………………
…………………………………………………………………………………………………..

DANH SÁCH NHÓM 12 LỚP VB16QT001
STT

TÊN

MSSV

1

Nguyễn Thị Thảo

33131020250


2

Vũ Trần Thu Thảo

33131020354

3

Bùi Thị Phƣơng Thảo

33131020055

4

Hồng Đình Ngun Thảo

33131020227

5

Đặng Phan Đan Tâm

33121025520

6

Bùi Ngọc Thanh

33131021267


7

Trần Quang Thành

33131020225

2

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.......................................................................... 4
PHẦN 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN................................................................................... 5
1. Kế hoạch Marketing ....................................................................................................... 5
1.1 Tổng quan của kế hoạch Marketing ............................................................................... 5
1.2 Phân tích thị trƣờng ....................................................................................................... 6
1.2.1 Phân đoạn thị trƣờng .................................................................................................. 6
1.2.2 Xác định thị trƣờng mục tiêu ...................................................................................... 6
1.2.3 Định vị thị trƣờng ...................................................................................................... 6
1.2.4 Phân tích đánh giá các đối thủ cạnh tranh ................................................................... 7
1.2.5 Cơ hội và thách thức ................................................................................................... 7
1.3 Kế hoạch marketing....................................................................................................... 9
1.3.1 Mô tả tổng quát .......................................................................................................... 9

1.3.2 Chiến lƣợc sản phẩm .................................................................................................10
1.3.3 Chiến lƣợc giá ...........................................................................................................11
1.3.4 Chiến lƣợc phân phối.................................................................................................12
1.3.5 Chiến lƣợc xúc tiến....................................................................................................13
2 Kế hoạch sản xuất ...........................................................................................................16
2.1 Quá trình vận hành .......................................................................................................16
2.2 Quy trình sản xuất ........................................................................................................17
3 Kế hoạch nhân sự ............................................................................................................18
3.1 Sơ đ tổ chức ..............................................................................................................18
3.2 Kế hoạch tuyển dụng nhân sự .......................................................................................18
4 Kế hoạch tài chính ...........................................................................................................21
4.1 Dự báo doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm mới ...............................21
4.2 Phân tích các t số tài chính và ý ngh a.........................................................................23
4.3 Kế hoạch vay, trả nợ gốc và lãi vay ..............................................................................25
4.4 Phân tích rủi ro .............................................................................................................29
4.4.1 Một số rủi ro trong việc kinh doanh ...........................................................................29
4.4.2 Mơ hình 5 áp lực của Micheal Porter .........................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................31
3

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

PHẦN 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH THỰC PHẨM AN MẠNH FOOD chuyên sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm thực phẩm. Với khẩu hiệu “ĐAM MÊ ẨM THỰC VIỆT”, chúng tôi tự hào mang đến cho

ngƣời tiêu dùng Việt Nam và trên khắp thế giới các sản phẩm thực phẩm ngon & an toàn cho sức
khỏe, mang đậm nét đặc trƣng của ẩm thực Việt Nam.
Đƣợc thành lập vào ngày 13/03/2014 Công ty TNHH An Mạnh Food đang nỗ lực gia nhập
thị trƣờng thực phẩm đóng gói ăn liền tại Việt Nam.
Giá trị cốt lõi: “Sản xuất và kinh doanh sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lƣợng cao đáp ứng
tốt nhất nhu cầu ngƣời tiêu dùng”.
+ Tăng cƣờng khả năng cạnh tranh về giá và trở thành doanh nghiệp vững bƣớc trên thị
trƣờng Việt Nam.
+ Nhắc tới An Mạnh Food là nhắc tới thƣơng hiệu trẻ trung, năng động, gần gũi, có tinh thần
trách nhiệm với xã hội.
Tầm nhìn và sứ mệnh: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có
đủ năng lực quản trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa”
+ Đóng góp vào việc nâng cao đời sống ẩm thực của khơng chỉ riêng xã hội Việt Nam mà
cịn cả thế giới thông qua việc sản xuất và kinh doanh thực phẩm chất lƣợng cao.
+ Thông qua việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ có giá trị cao, đáp ứng nhu
cầu thời đại nhằm:


Mang lại sự hài lòng cho ngƣời tiêu dùng.



Mang lại cuộc sống ổn định và sự phát triển của cán bộ công nhân viên.



Trở thành một doanh nghiệp có vị trí và sự ủng hộ trên tồn thế giới.

Với mục tiêu trên, cơng ty đã cho sản phẩm mới đầu tiên tại Việt Nam “Miến cua ăn liền”. Hi
vọng sản phẩm sẽ đáp ứng nhu cầu và có khả năng cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh. Phần bên

dƣới chúng tôi xin trình bày các kế hoạch kinh doanh của cơng ty để đƣa ra sản phẩm mới.

4

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

PHẦN 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Kế hoạch Marketing
1.1 Tổng quan của kế hoạch Marketing
Thời hồn kim cùa mì gói trong những giai đoạn trƣớc đã qua (mức tăng trƣởng 20%/năm)
và năm 2013 thị trƣờng này chỉ tăng trƣởng ở mức 5%, tuy nhiên với mức tiêu thụ ngƣời Việt đối
với sản phẩm này tăng đến 21,7 nghìn t đ ng, mì ăn liền vẫn là miếng m i ngon đƣợc nhiều doanh
nghiệp dịm ngó.
Mới đây, Hiệp hội mì ăn liền thế giới cho biết, mức tiêu thụ sản phẩm này tại Việt Nam đang
đứng thứ 4 trên thế giới, chỉ sau Trung Quốc, Indonesia, và Nhật Bản. Theo đó tổng sản lƣợng thị
trƣờng trong nƣớc khoảng hơn 7 t gói/năm.

Nhận diện đƣợc những cơ hội cũng nhƣ thách thức đó. Cơng ty TNHH Thực Phẩm An Mạnh
Food đƣợc thành lập vào tháng 03/2014, các sản phẩm chính của cơng ty nhƣ: phở khô, miến khô
(miến ngon nhà hàng), hủ tiếu khô.....là những sản phẩm thay thế cho các đại gia mì gói trên (thức ăn
khơ). Các ơng lớn nhƣ Masan hay Asia food, Vifon, Acecook Vietnam đều khẳng định vị thế của
mình, đây là những đối thủ cạnh tranh lớn của cơng ty do tính đặc thù của dịng sản phẩm (sản phẩm
công ty sản xuất và các công ty lớn nêu trên ngƣời tiêu dùng có thể lựa chọn thay thế lẫn nhau).
Do đó Cơng ty TNHH Thực Phẩm An Mạnh Food đang nghiên cứu và sắp cho ra đời sản
phẩm miến cua ăn liền đƣợc làm từ khoai tây và đậu nành với sứ mệnh là mang đến cho ngƣời tiêu

dùng các dịng sản phẩm khơ chất lƣợng, vệ sinh và an tồn cho sức khỏe. Tầm nhìn đến năm 2025,
trở thành một trong nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu ngành thực phẩm sấy khơ.

5

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

Với tiêu chí thị trƣờng và chất lƣợng Cơng Ty TNHH Thực Phẩm An Mạnh Food quyết định
cho ra đời sản phẩm miến cua ăn liền làm từ khoai tây (bổ sung canxi có lợi cho xƣơng và sức khỏe)
và đậu nành (khơng bị nóng) thơng qua chiến lƣợc Marketing, cơng ty dự kiến đến tháng 12/2015
doanh số cho sản phẩm mới đạt 600.000.000 đ ng, và đến năm 2018 đạt 5.000.000.000 đ ng.
1.2 Phân tích thị trƣờng
1.2.1 Phân đoạn thị trƣờng


Địa lý: thị trƣờng miến ăn liền đƣợc phân phối rộng khắp các tỉnh thành trong cả nƣớc . Tuy
nhiên thị trƣờng mà công ty hƣớng đến là thành phố, thị trấn lớn trong cả nƣớc vì mật độ dân
số ở các vùng này lớn, cuộc sống cơng nghiệp địi hỏi nhu cầu ăn nhanh nhiều hơn.



Nhân khẩu:

Giới tính: bao g m cả nam và nữ
Độ tuổi: tất cả các khách hàng có nhu cầu



Nghề nghiệp: mục tiêu của cơng ty là hƣớng đến khách hàng nhân viên văn phòng và các bà
nội trợ.



Thu nhập: hƣớng đến khách hàng có thu nhập trung cấp.

1.2.2 Xác định thị trƣờng mục tiêu
Công ty TNHH Thực Phẩm An Mạnh Food đang nghiên cứu và sắp cho ra đời sản phẩm
miến cua ăn liền đƣợc làm từ khoai tây và đậu nành với sứ mệnh là mang đến cho ngƣời tiêu dùng
các dòng sản phẩm khơ chất lƣợng, vệ sinh và an tồn cho sức khỏe. Tầm nhìn đến năm 2025, trở
thành một trong nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu ngành thực phẩm sấy khô.
Với tiêu chí thị trƣờng và chất lƣợng Cơng Ty TNHH Thực Phẩm An Mạnh Food quyết định
cho ra đời sản phẩm miến cua ăn liền làm từ khoai tây (bổ sung canxi có lợi cho xƣơng và sức khỏe)
và đậu nành ( khơng bị nóng) nhằm đáp ứng khúc thị trƣờng có mức thu nhập tầm trung (Nhân viên
văn phịng và các bà nội trợ là khách hàng mục tiêu lớn nhất) thông qua chiến lƣợc Marketing, công
ty dự kiến đến 12/2015 doanh số cho sản phẩm mới đạt 600.000.000 đ ng, và đến năm 2018 đạt
5.000.000.000 đ ng.
1.2.3 Định vị thị trƣờng
Thị trƣờng các sản phẩm thay thế của cơng ty rất đa dạng nhƣ : Mì Hảo Hảo khi ngƣời tiêu
dùng nhắc đến là ngh đến ngay sự tiện dụng của nó “ ngon, nhanh, rẽ” , Hảo Hảo có rất nhiều sản
phẩm trên thị trƣờng rất phong phú và đa dạng, mì xào tơm, sa tế hành, và gần đây nhất khi thị
trƣờng đòi hỏi ngày càng gay gắt họ không chỉ quan tâm đến “ ngon, nhanh, rẽ” mà cịn quan tâm
đến chất lƣợng nhƣ “Khơng bị nóng” (Hảo Hảo với sản phẩm Hảo Hảo đậu xanh, miến Phú Hƣơng
cũng làm từ đậu xanh). Ra đời sau, cơng ty phải có sự khác biệt với thị trƣờng hiện tại, chính vì vậy
cơng ty cho ra đời miến cua ăn liền làm từ khoai tây (bổ sung canxi có lợi cho xƣơng và sức khỏe)
6


Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

và đậu nành (khơng bị nóng). Cơng ty muốn cho khách hàng khi ngh đến miến cua ăn liền là nhớ
đến An Mạnh Food bởi chất lƣợng “Chắc xƣơng và không bị nóng”.
1.2.4 Phân tích đánh giá các đối thủ cạnh tranh
Acecook Việt nam (Vina Acecook – có vốn đầu tƣ 100% từ Nhật Bản) là một trong những
doanh nghiệp đầu tiên sản xuất mì ăn liền tại Việt Nam từ năm 1993. Với lợi thế của ngƣời gia nhập
thị trƣờng lâu năm và chiến lƣợc đa dạng hóa sản phẩm (Hảo Hảo , Hảo Hảo 100, Hảo hảo chua cay,
satế, mì khô Hảo Hảo, Miến Phú hƣơng....), Acecook Việt Nam 3 năm liên tiếp giữ vị trí dẫn đầu với
51,1% thị phần.
Acecook Việt Nam tập trung vào phân khúc khách hàng trung bình thì Masan Consumer tập
trung vào phân khúc cao cấp và phổ thông nhƣ Omachi, Kokomi. Khi Masan tung ra sản phẩm
Omachi với phân khúc giá cao và chuyển tải thơng điệp rất thiết thực “Khơng sợ nóng” (là một
chiến lƣợc rất xuất sắc, đánh trúng mục tiêu mong đợi của ngƣời tiêu dùng và thể hiện bằng ngôn
ngữ rất rõ ràng, đơn giản, dễ đón nhận “ Khơng sợ nóng”. Măc khác, Omachi đầu tƣ nhiều cho
quảng cáo, bao bì đẹp, các kênh phân phối dày đặc. Hiện Massan đứng thứ 2 trên thị trƣờng, chiếm
16,5% thị phần năm 2013.
Ơng lớn thứ 3 là Asia Food chọn mình hƣớng đi thơng qua hoạt động đóng góp xã hội với
thƣơng hiệu mì Gấu Đỏ với mỗi sản phẩm bán ra sẽ đóng góp 10 đ ng vào quỹ trẻ em nghèo. Hiện
Asia Food chiếm 12,1% thị phần.
Bên cạnh đó, cc chạy đau dành thị phần khơng chỉ có sự tham gia của doanh nghiệp sản
xuất mì mà các nhà bán lẻ cũng nhảy vào khai thác với nhãn hiệu riêng theo thƣơng hiệu siêu thị.
Đặc biệt các nhà bán lẻ lại có lợi thế là thƣờng nắm trong tay các số liệu về thị trƣờng, sức mua và
thị hiếu tiêu dùng, nên khai thác hàng nhãn riêng vào đúng dòng sản phẩm đang tiêu thụ mạnh nhất
với giá rẽ hơn 5-10%. Ví dụ: Big C đang bán mì tơm chua cay nhãn hiệu riêng WOW với giá

2.200VND/gói, một thùng 30 gói giá 65.000 VND.
1.2.5 Cơ hội và thách thức
 Cơ hội


Qui mô thị trƣờng Tp. HCM:

 Tp.HCM là thành phố đông dân nhất, đ ng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục
quan trọng của Việt Nam. Theo điều tra dân số 01/04/2009 dân số thành phố là 7.123.340
ngƣời, mật độ 3.401ngƣời/km2. Lƣợng dân cƣ này tập trung chủ yếu trong nội thành, g m
5.564.975 ngƣời mật độ lên tới 11.265 ngƣời/km2.
 Thành phố chiếm 0,6% diện tích và 7,5% dân số Việt Nam nhƣng chiếm 20,2% tổng sản
phẩm, 27,9% giá trị sản xuất công nghiệp và 34,9% dự án nƣớc ngồi. Năm 2008 thu nhập
bình quân đầu ngƣời đạt 2.534 USD/năm, cao hơn nhiều so với trung bình cả nƣớc, 1.024
7

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

ngƣời/năm (Ngu n: báo lao động năm 2010).
 Tp. HCM có hệ thống trung tâm mua sắm, siêu thị, chợ đa dạng. Mức tiêu thụ của Tp. HCM
cũng cao hơn nhiều so với tỉnh khác và gấp 1,5 lần so với Hà Nội. Hiện nay, Tp. HCM có
khoảng 13 trung tâm thƣơng mại, hơn 60 siêu thị lớn nhỏ, gần 300 chợ, hơn 80 cửa hàng tự
chọn, siêu thị mini chuyên doanh các sản phẩm tiêu dùng (ngu n: TS. KH.Ngô Công Thành,
Chiến lƣợc Marketing “hoàn thiện hệ thống bán lẻ tại Việt Nam, Nhà xuất bản lao động
2009).



Tiềm năng của thị trƣờng HCM:

 Dân số HCM đông, yếu tố dân số trẻ, 60% dân số ở độ tuổi nhỏ hơn 30, nhiều ngƣời trong số
này có cơ hội đi du lịch, cơng tác nƣớc ngồi, cho nên dễ thay đổi thói quen mua sắm truyền
thống sang kênh mua sắm hiện đại.
 Nhiều ngƣời trẻ có thu nhập cao, theo TNS, số ngƣời thuộc tầng lớp trung lƣu và thƣơng lƣu
ở đây với mức thu nhập 250 – 435 USD/tháng, và trên 435 USD/tháng đang tăng lên. Theo
dự báo con số này sẽ tăng nhanh chóng trong các năm tới (ngu n: TS. KH.Ngơ Cơng Thành,
Chiến lƣợc Marketing “hồn thiện hệ thống bán lẻ tại Việt Nam, Nhà xuất bản lao động
2009)
 50% số hộ gia đình ở thành thị đã đi mua sắm ở các kênh phân phối hiện đại hàng tháng,
trong đó 50% đi mua sắm ở siêu thị, 12% ở siêu thị bán lẻ , 8% ở trung tâm thƣơng mại, 2%
ở siêu thị nhỏ (ngu n : TS.KH.Ngô Cơng Thành, chiến lƣợc Marketing “hồn thiện hệ thống
bán lẻ tại Việt Nam”, nhà xuất bản lao động, 2009).


Xu hƣớng tiêu dùng của ngƣời dân:

 Thu nhập của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, với các hộ gia đình sung túc tăng trƣởng
trong chi tiêu tiếp tục với t lệ 50% trong cả 02 năm 2007, 2008 ( Ngu n TNS, năm 2008).
Do đó trên 80% ngƣời tiêu dùng nói rằng “Tơi sẵn sàng trả tiền nhiều hơn cho các sản phẩm
tốt cho sức khỏe (Ngu n TNS, tháng 6 năm 2008). Gần 9/10 ngƣời tiêu dùng trả lời rằng họ
“sẵn sàng mua các sản phẩm chất lƣợng cao dù rằng chúng đắt hơn.”(Ngu n TNS, tháng 6
năm 2008).
 Xu hƣớng ăn uống và cách nấu nƣớng: Xu hƣớng này đang thiên về những thực phẩm ngon,
tiện lợi nhƣng phú hợp và tốt cho sức khỏe. Ngày nay việc nấu nƣớng của ngƣời phụ nữ
khơng cịn là bữa ăn đơn thuần mà còn là niềm đam mê và cách sống. Họ ngày càng đòi hỏi
và sành điệu hơn trong tiêu dùng, họ quan tâm chọn những sản phẩm tiêu dùng chất lƣợng

cao, hiện đại.
 Thách thức
8

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

Khơng có sản phẩm ăn liền nào lại có tầm phủ sóng cao, và đáp ứng khẩu vị của cả ngƣời
giàu lẫn ngƣời nghèo.Vì vậy cuộc đua giành giật thị trƣờng của ngành hàng này rất gay gắt, bởi các
sản phẩm ăn liền (mì, miến) đã có từ rất lâu, các doanh nghiệp khơng những cạnh tranh nhau quyết
liệt bằng hình thức quảng cáo mà cịn các hình thức xúc tiến bán hàng, khuyến mãi. Thị phần thị
trƣờng này các ông lớn đã chiếm l nh phần lớn, do đó nếu sinh sau đẻ muộn mình phải phấn đấu
nhiều, phải tạo nên sự khác biệt thì mới có phần trong miếng bánh nhỏ này.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, đòi hỏi sản phẩm khơng những đảm bảo về hình
thức mà cịn cả chất lƣợng.
1.3 Kế hoạch marketing
1.3.1 Mơ tả tổng quát
Để thực hiện kế hoạch Marketing ta cần có một kế hoạch phân phối kinh phí cho các hoạt
động Marketing:
+ Thƣớc đo chi tiêu marketing hay dùng nhất là t lệ phần trăm chi tiêu marketing trên tổng
doanh thu của doanh nghiệp. T lệ phần trăm này dao động phụ thuộc vào loại hình sản phẩm/dịch
vụ doanh nghiệp kinh doanh, t lệ này cũng thay đổi theo nhóm ngành. Và t lệ này thƣờng cao ở
những doanh nghiệp đang giới thiệu sản phẩm mới hoặc tái định vị các thƣơng hiệu hiện có hoặc
giới thiệu thƣơng hiệu đến các khu vực hoặc thị turờng mới.
+ Theo kinh nghiệm: các doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng nên dành 6 - 12% doanh
thu cho marketing. Các doanh nghiệp đang giới thiệu sản phẩm mới, hay thâm nhập thị trƣờng mới

thƣờng chi đến 20% doanh thu cho Marketing. Một số nghiên cứu của trang Go-to-market cho thấy
ngân sách marketing phân bổ theo doanh thu nhƣ sau:

% doanh thu

% doanh nghiệp

Khơng có ngân sách

1.10%

0-2%

28.60%

3-5%

33.00%

6-10%

21.10%

11-15%

8.60%

16-20%

4.30%


20.00%+

3.20%

9

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

+Ngồi cách trên thì khoảng ngân sách cho marketing cịn có thể đƣợc dự trù bằng cách làm
giống theo đối thủ: Công ty nên tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của mình đã trích bao nhiêu tiền trong
ngân sách cho hoạt động marketing. Nếu đối thủ có bề dày kinh doanh vững chắc thì ắt hẵn kế hoạch
ngân sách của họ là tối ƣu.
+ Chi tiêu marketing bao g m các hoạt động: quảng cáo, kích thích tiêu thụ, tài liệu tiếp thị,
marketing trực tiếp, truyền thông xã hội, ngân sách này không bao g m hoạt động bán hàng.
Công ty An Mạnh Food là cơng ty mới thành lập, do đó dự tính cơng ty sẽ chi 15%/doanh thu
cho hoạt động Marketing. Trong đó cụ thể nhƣ sau:
Hoạt động

Chịu trách nhiệm Ngu n lực

Ngân sách

Thời gian


Quảng cáo

Phòng kinh

Nhân viên kinh

40% ngân

Quý 1, 2

doanh, phịng

doanh + marketing

sách

Marketing

marketing

Kích thích tiêu Phịng Marketing Nhân viên kinh

35% ngân

thụ

sách

+ Kinh doanh


doanh + marketing

Quý 2

marketing
Marketing trực Phòng Marketing Nhân viên kinh
tiếp

15% ngân

Quý 1,2,3,4

doanh phụ trách bán sách
hàng

Quan hệ xã

Phòng Marketing Tổ chức hoặc kết

marketing
10% ngân

hội, chiết

hợp với các công ty sách

khấu.....

khác


Quý 3,4

marketing

1.3.2 Chiến lƣợc sản phẩm
Đặc điểm: là sản phẩm miến ăn liền đƣợc nhiều ngƣời biết đến và sẽ dùng thử do đặc trƣng
mới vì ngon,“BỔ” và “KHƠNG SỢ NĨNG”. Ngồi ra cịn mang một hƣơng vị mới có thêm vị
CUA, một hƣơng vị mới kêu gọi khách hàng dùng thử. Và sản phẩm này phổ biến sẽ đƣợc phân phối
rộng khắp.
Ba mức độ của sản phẩm:
Bao bì
 Tiện dụng
 An tồn
 Bảo vệ
10

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

 Thơng tin
 Mỹ thuật
Dịch vụ sau
Bao bì khi mua

Bao bì
Sản phẩm


Nhãn
hiệu

Lợi ích

Chất cơ bản
lƣợng

Đặc
điểm

Kiểu
dáng

Bao bì là ngƣời bán hàng thầm lặng, do đó sản phẩm mới đƣợc tung ra phải đƣợc in những
thơng tin cần thiết về an tồn thực phẩm, trên bao bì phải thể hiện cụ thể đầy đủ thông tin về thành
phần sản phẩm. Làm cho sản phẩm phải khác biệt bởi tính năng bổ sung canxi và khơng bị nóng.
Việc lựa chọn nhãn hiệu cho sản phẩm có ý ngh a quan trọng bảo đảm thành cơng của phát
triển sản phẩm mới. Việc lựa chọn nhãn hiệu phải bảo đảm những yếu tố tối thiểu:


Hàm ý về lợi ích sản phẩm



Hàm chứa ý đ định vị




Tên nhãn hiệu phải dễ phát âm và dễ nhớ



Không trùng hoặc không tƣơng tự với nhãn hiệu khác



Hợp với phong tục tập quán của ngƣời tiêu dùng

Do đó đối với sản phẩm mới, công ty dự định sẽ cho ra mắt với tên gọi “Miến cua An Lộc”.
1.3.3 Chiến lƣợc giá
Trong chính sách giá đối với sản phẩm mới, doanh nghiệp có thể theo đuổi những mục tiêu
cơ bản:
 Để t n tại (giá cao hơn chi phí)
 Để tối đa hóa lợi nhuận trƣớc mắt
 Để thu h i vốn nhanh
 Để dẫn đầu về chất lƣợng
Khi xác định giá cho một sản phẩm, nhất là sản phẩm mới doanh nghiệp cần xem xét nên áp
dụng chính sách giá hớt váng hay thâm nhập thị trƣờng.
 Hớt váng thị trƣờng liên quan đến định giá cao hơn thị trƣờng
11

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng


 Thâm nhập thị trƣờng: định giá thấp ban đầu sẽ giúp sản phẩm có thị phần lớn, và đối với
những sản phẩm có sự cạnh tranh cao.
Giá là thành phần quan trọng trong Marketing bao g m giá bán sỉ và giá bán lẻ, chiết khấu,
giảm giá. Giá cả phải tƣơng xứng với giá trị nhận đƣợc của khách hàng và có khả năng cạnh tranh.
Nhận thấy 80% ngƣời tiêu dùng Việt Nam là ở nơng thơn có thu nhập thấp, 20% cịn lại ở thành thị
với thu nhập trung bình cao. Vì vậy so với mức giá hiện nay của các đối thủ cạnh tranh, để đánh vào
mặt hàng này, và phân khúc này thì cơng ty đƣa ra mức giá khoảng 7.000VND/gói 60g, quy cách
thùng : 30gói/thùng, 201.000 đ ng/thùng.
Công ty sẽ sử dụng chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng. Trong khoảng thời gian đầu sản phẩm
mới tung ra, cơng ty sẽ áp dụng mức giá 7.000VND/gói. Các năm tiếp theo sẽ có lộ trình điều chỉnh
mức giá cho phù hợp với đặc trƣng của sản phẩm mới này. Công ty chọn chiến lƣợc vừa định giá
theo đối thủ cạnh tranh đang dẫn dắt trên thị trƣờng vừa thâm nhập thị trƣờng, với lúc đầu giá bán
thấp hơn và về sau theo tình hình thực tế sẽ nâng dần mức giá.
1.3.4 Chiến lƣợc phân phối

NHÀ

NGƢỜI

SẢN

TIÊU

XUẤT

ĐẠI LÝ

NHÀ
BÁN


DÙNG

LẺ

Công ty sử dụng nhiều hình thức phân phối khác nhau để mang sản phẩm đến ngƣời tiêu
dung:
+ Công ty phân phối trên các chợ tại địa bàn thành phố H Chí Minh.
+ Nhà sản xuất đến nhà bán lẻ đến ngƣời tiêu dùng, cũng đƣợc công ty chú trọng.
Do xu hƣớng ngƣời tiêu dùng ngày nay càng tiếp cận gần hơn với siêu thị, cửa hàng tự chọn.
Chính vì vậy, cơng ty cũng tiến hành kênh phân phối thông qua hệ thống bán lẻ này nhƣ Maximark,
Citimart, Central Mart, Satra, Coop.Mart…
Do đặc tính của sản phẩm là dễ có sản phẩm thay thế, cơng ty sẽ tìm cách có những chính
12

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

sách ƣu đãi nhƣ chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu số lƣợng, chiết khấu thanh toán, hay các khoản
hoa h ng nhƣ:
+ Mua 10 thùng tặng 1 thùng
+ Đặt 20 thùng/đơn hàng chiết khấu thêm 3%
+ Mỗi 02 tháng, tổng kết chƣơng trình chiết khấu thƣơng mại và có chƣơng trình hỗ trợ
ngƣời bán hàng kịp thời.
+ Ở chợ thì chiết khấu trực tiếp, hoặc mua 1 thùng tặng thêm 5 gói cũng loại, giảm thêm 2%
nếu đơn hàng >2.000.000, chƣơng trình kéo dài trong 1 tháng, linh động có thể thay đổi .
Khuyến mãi siêu thị thì có thể tham khảo các hãng khác, giá cost để cho siêu thị lúc nào cũng

thấp hơn giá để ở tiểu thƣơng chợ khoảng 5-10%.
1.3.5 Chiến lƣợc xúc tiến
Xúc tiến là hỗn hợp các hoạt động: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, bán hàng trực tiếp,
và marketing trực tiếp.
 Quảng cáo: Chi phí quảng cáo thƣờng rất cao, nên nó tùy thuộc vào mục đích kinh doanh
của doanh nghiệp mà có mức chi phí hợp lý. Do đó cơng ty có thể thông qua quảng cáo nhƣ:
+ Quảng cáo trên radio
+ Áp phích quảng cáo trên đƣờng phố hay trên các trang web, mặc khác bao bì đẹp với nhiều
thơng tin cũng là một cách quảng cáo thầm lặng
+ Treo cờ nheo, hàng mẫu ở các điểm bán lẻ, tạp hóa
+ Gắn wobbler hình ảnh sản phẩm ở các quầy hàng bán lẻ, quầy hàng tại các siêu thị
+ Đặt standee, quầy dùng thử ở chợ trung tâm của mỗi quận ( Chợ Bà chiểu, Chợ Thủ Đức,
Chợ Tam Bình, Chợ Hạnh Thơng Tây, Chợ Nguyễn Văn Trỗi, Chợ Hịa Hƣng, Chợ Thiếc,
Chợ Bàn Cờ.....)
+ Tham gia các hội chợ để quảng bá thƣơng hiệu...
Các giai đoạn thực hiện:
Giai đoạn 1:
- Thời gian: 10 ngày. Sáng 6:00 – 9:00 (Tp.HCM), 5:30 – 8:30 (Tây Nam Bộ)
- Địa điểm: các chợ hạng 1, 2 tại Tp.HCM và các tỉnh miền Tây Nam Bộ
+ Tp. HCM: 20 chợ
+ Tây Nam Bộ: 80 chợ
+ Mỗi chợ có khoảng 10 quầy tạp hóa
- Cách thực hiện:
+ Mỗi chợ thực hiện dung thử 02 ngày
13

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh


GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

+ Dán decal sản phẩm ở các quầy kệ tạp hóa trong chợ
Bảng dự trù kinh phí giai đoạn 1:
STT DIỄN GIẢI

ĐVT

ĐƠN GIÁ SỐ LƢỢNG THÀNH TIỀN

1

Indecal

M2

65.000

2

Booth

(CL

sắt

thép,

DxRxC Cái


10

1.700.000 20

650.000
34.000.000

80x40x80 cm, hearder 180cm)
3

PG ( 3 giờ/ngày, 30.000đ/giờ/ngƣời) Ngƣời 90.000

200

18.000.000

4

Thuê chỗ đặt booth (2ngày/chợ)

Ngày 600.000

100

60.000.000

5

Phí dán decal tại quầy tạp hóa


Quầy 50.000

1000

50.000.000

6

Chi phí phát sinh

15.000.000

Tổng chi phí GĐ1

177.650.000

Giai đoạn 2:
- Thời gian: 04 tuần, bắt đầu cùng lúc với giai đoạn 1
- Địa điểm: 1000 cửa hàng tạp hóa tại Tp. HCM và các tỉnh miền Tây Nam Bộ
+ Tp.HCM: 500 cửa hàng
+ Tây Nam Bộ : 500 cửa hàng
- Công việc thực hiện:
+ Trƣng bày sản phẩm, gắn wobber, túi treo sản phẩm
+ Có chƣơng trình tích điểm trƣng bày dành riêng cho các cửa hàng tạp hóa
Bảng dự trù kinh phí giai đoạn 2:
STT

DIỄN GIẢI


ĐVT ĐƠN GIÁ SỐ LƢỢNG THÀNH TIỀN

1

Túi treo sản phẩm

Cái

40.000

1000

40.000.000

2

Wobbler

Cái

10.000

1000

10.000.000

3

Phí trƣng bày


Quầy 100.000

1000

10.000.000

4

Poster

Cái

1000

10.000.000

5

Chi phí phát sinh

15.000.000

Tổng chi phí GĐ2

177.650.000

10.000

14


Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

Giai đoạn 3:
- Thời gian: 06 ngày, từ 10:00 – 20:00
- Địa điểm: 30 siêu thị tại Tp. HCM. Mỗi siêu thị dùng thử 3 ngày, 2PG/siêu thị
- Công việc thực hiện: dùng thử, giới thiệu sản phẩm
Bảng dự trù kinh phí giai đoạn 3:
STT DIỄN GIẢI

ĐVT

ĐƠN GIÁ

SỐ

THÀNH TIỀN

LƢỢNG
1

Indecal

M2

65.000


5

325.000

2

Wobbler

Cái

10.000

30

300.000

3

Booth – sử dụng lại từ GĐ1

Cái

1.700.000

0

18.000.000

4


PG (10giờ/ngày, 30.000đ/giờ/ngƣời Ngƣời 300.000

60

18.000.000

5

Phí trƣng bày

30

150.000.000

6

Chi phí phát sinh

15.000.000

Tổng chi phí GĐ3

183.625.000

Kệ

50.000.000

 Khuyến mãi:

Các dạng ngƣời tiêu dùng:
 Nhóm khách hàng trung thành với thƣơng hiệu: Củng cố hành vi, sử dụng các chƣơng trình
khuyến mại kiểu tích lũy điểm, bởi họ là khách hàng quen của công ty chắc chắn họ sẽ trung
thành mua sản phẩm này về sau, hay có thể sử dụng nhƣ tặng thêm 20% giá không đổi hay
bán kèm thêm sản phẩm ví dụ: nhƣ sản phẩm này đƣợc tặng kèm theo một sản phẩm khác…
 Nhóm khách hàng trung thành với đối thủ cạnh tranh: việc thực hiện các chƣơng trình
khuyến mãi đối với họ đều vơ hiệu, chỉ cịn một cách là phát hàng mẫu để cho họ thấy một
cách trực tiếp ƣu điểm về chất lƣợng của thƣơng hiệu của cơng ty mình.
 Nhóm dễ thay đổi: những chƣơng trình khuyến mãi nhằm cải thiện hệ thống phân phối trên
diện rộng và ở mức độ các nhà bán lẻ, khuyến mãi cho ngƣời bán để họ giới thiệu sản phẩm
mới cho ngƣời mua nhƣ coupon, tặng mẫu, xổ số. Các chƣơng trình khuyến mãi ngắn hạn và
giảm giá rất hiệu quả nhƣ hoàn trả lại một phần tiền sau khi mua.
 Nhóm khách hàng thực dụng: khuyến mãi giảm giá sẽ thu hút họ nhƣ tặng coupon giảm giá,
hoàn lại một phần tiền sau khi mua, giảm giá trực tiếp.
15

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

 Nhóm khách hàng khơng có nhu cầu: họ khơng phải khơng có tiền mua mà họ ngh rằng giá
sản phẩm cao hơn giá trị sử dụng nên không mua, đối với nhóm này ta phát hàng mẫu cho họ
sử dụng.
Cơng ty sử dụng các chiến lƣợc kéo hay chiến lƣợc đẩy, hay kết hợp cả hai. Công ty sử dụng phƣơng
pháp nhƣ mua 1 thùng tặng 5 gói, hay cào trúng thƣởng, bốc thăm may mắn với mã số trên thẻ cào
nhƣ trúng xe máy, điện thoại......Ngoài ra khi mới tung ra sản phẩm cơng ty có thể sản xuất những
vắt nhỏ cho nhân viên bán hàng đến các siêu thị cho khách hàng dùng thử.

Khi bày bán sản phẩm trên siêu thị có thể kèm theo các quà tặng khuyến mãi nhƣ:
 Mua 5 gói tặng một tơ thủy tinh
 Tháng 9/2015: hƣởng ứng tháng tiêu dùng hàng Việt Nam: chƣơng trình 10+1 hoặc mua
01 thùng tặng 01 tơ sứ trị giá 30.000 VND
 Tháng 10/2015: chƣơng trình like facebook nhận mẫu dùng thử
 Tháng 11 – 12/2015: Chƣơng trình tích lũy logo nắp thùng đổi quà tặng
 Marketing trực tiếp: cơng ty có thể gửi mail, điện thoại để chào sản phẩm mới đến các kênh
bán lẻ hay các đại lý cấp 1 để đƣợc bày bán, trƣng bày sản phẩm.
 Quan hệ cơng chúng: Hình ảnh của cơng ty cũng rất quan trọng, do đó hàng năm cơng ty
nên có những chiến dịch từ thiện nhƣ quyên góp các sản phẩm của chính cơng ty cho quỹ
ngƣời nghèo, hay ủng họ trẻ em nghèo vùng sâu vùng xa. Nếu cơng ty có đƣợc ấn tƣợng tốt
đối với ngƣời tiêu dùng thì khi tung ra những sản phẩm mới chắc chắn sẽ đƣợc ủng hộ.
2 Kế hoạch sản xuất
2.1 Quá trình vận hành
 Giai đoạn 1: Tổng hợp nhu cầu khách hàng
Phòng Marketing xác định nhu cầu mua hàng của khách hàng.
Phòng Kinh Doanh tổng hợp số lƣợng đơn đặt hàng thực tế của khách hàng (là các nhà phân phối).
 Giai đoạn 2: Lập kế hoạch sản xuất
Phòng Kế Hoạch tổng hợp số lƣợng hàng cần phải sản xuất, kiểm tra t n kho thành phẩm và lập
bảng dự trù sản xuất.
Bộ phận vật tƣ – nguyên liệu của Phòng Kế Hoạch kiểm tra t n kho nguyên vật liệu và đặt hàng,
nhập nguyên vật liệu mới.
Phòng Kế Hoạch chuyển kế hoạch dự trù sản xuất qua Phòng Sản Xuất.
16

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh


GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

 Giai đoạn 3: Sản xuất
Phòng Sản Xuất và Phòng Nhân Sự kết hợp sắp xếp phân công nhân sự cho công tác sản xuất.
Bộ phận Kỹ thuật – QC của Phòng Sản Xuất kiểm tra dây chuyền sản xuất sao cho kế hoạch sản xuất
đƣợc diễn ra theo đúng tiến độ.
Thành phẩm đƣợc đƣa vào kho thành phẩm, bàn giao cho bộ phận Kho thuộc Phòng Kế Hoạch quản
lý.
 Giai đoạn 4: Bán hàng
Phòng Kinh Doanh dựa trên đơn đặt hàng tiến hành giao sản phẩm cho khách hàng.
Phòng Marketing tiến hành các kế hoạch Marketing hỗ trợ Phòng Kinh Doanh bán hàng.
Phịng Tài chính – Kế tốn lập kế hoạch tài chính, quản lý việc thanh tốn chi phí đầu vào và doanh
thu bán hàng, thu h i công nợ.
2.2 Quy trình sản xuất

HỒ HĨA MỘT PHẦN

NGUN LIỆU:
TINH BỘT ĐẬU XANH
TINH BỘT KHOAI TÂY

TRỘN

NƯỚC

HỒ HĨA

ÉP ĐÙN

SẤY KHƠ


THÀNH PHẨM VẮT MIẾN

Nhóm 12

17


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

3 Kế hoạch nhân sự
3.1 Sơ đ tổ chức
Đ

Phịng
Kinh
doanh

Phịng
sản xuất

Phịng
Marketing

Phịng
Hànhchính
-nhân sự


Phịng Kế
hoạch

Phịng
Tài chính
- Kế tốn

3.2 Kế hoạch tuyển dụng nhân sự
Mã số

TD_AMF 01

TD AMF 02

TD AMF 03

Chuyên viên

Chuyên viên

Hành chính – Nhân sự

Quảng cáo và Truyền thơng

tuyển
dụng
Vị trí Chun viên
tuyển
dụng


Kinh Doanh

- - Thực hiện các công tác văn thƣ,

Yêu

- Chịu trách nhiệm tìm

cầu

kiếm, liên hệ qua điện thoại, lƣu trữ của VP.HCM.

cho

email, giới thiệu, tƣ vấn và - -Thực hiện chấm công cho CBNV Food
bán các dòng sản phẩm của qua hệ thống quẹt thẻ ra vào,theo
- Tổ chức các sự kiện quảng bá
cơng ty.
dõi và báo cáo hàng tuần tình hình cho công ty An Mạnh Food tại khu

công
việc

- Gặp gỡ, đàm phán trực

quẹt thẻ ra vào

- Viết bài PR quảng bá, giới thiệu
về sản phẩm của công ty An Mạnh


vực phía Nam

tiếp, thuyết phục Doanh - - Thực hiện cơng tác mua sắm, theo
- Triển khai các kế hoạch
Nghiệp Xuất Khẩu mua các dõi và quản lý tài sản, đ dùng văn
Marketing trực tuyến
phịng theo đúng quy định.
18

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
sản phẩm của công ty. - Nỗ lực hoàn thành chỉ
tiêu doanh số đƣợc giao
hàng tháng/quý/năm.

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng
- Liên hệ và phối hợp với Ban quản - Giữ liên hệ với các đầu mối báo
lý tịa nhà để thực hiện các cơng tác chí, truyền hình tại khu vực phía
Hành chính – Văn phịng.
- Phối hợp với bộ phận Văn phịng
của Cơng ty thực hiện cơng tác

- Hỗ trợ khách hàng, duy trì Nhân sự của Vp.HCM theo các quy
và phát triển mối quan hệ

định, chế độ của Nhà nƣớc và Cty

với khách hàng.


Nam.
- Liên hệ với các khách hàng thân
thiết để viết câu chuyện thành
công, tham gia chia sẻ tại sự kiện

ban hành.

- Tiếp quản và chăm sóc - - Trực, nghe, trả lời, chuyển cuộc
hệ thống khách hàng nội gọi điện thoại tại quầy Lễ tân.
địa của Công ty. Quản lý

& các bài viết/phóng sự
- Tham gia xây dựng và thực hiện
các dự án, các chƣơng trình hợp
tác

khu vực thị trƣờng và

- Xây dựng bản tin về cơng ty An

nhóm khách hàng đƣợc

Mạnh Food.

phân cơng.

- Hỗ trợ Trƣởng phịng trong cơng

- Mở rộng thị trƣờng


tác báo cáo, dịch tài liệu

trên cơ sở các sản phẩm
mà Công ty đang kinh

- Thực hiện các cơng việc hỗ trợ

doanh.

khác cho team kinh doanh (tìm

- Chăm sóc, xúc tiến,

leads, thơng tin hội chợ triển

phát triển dịng sản

lãm…)

phẩm mới của Công ty.

- Thực hiện các công việc khác

- Thực hiện cơng việc

đƣợc giao.

xuất nhập khẩu hàng hóa
của cơng ty.

- Nữ ngoại hình ƣa nhìn từ 22 – 27 - Nữ, ngoại hình khá, tuổi dƣới 26

Điều

- Nam/nữ , tốt nghiệp Cao

kiện

đẳng, Đại học các chuyên tuổi

tuyển ngành Kinh tế, ƣu tiên các
dụng

chuyên ngành Quản trị kinh
doanh, Marketing
- u thích nghề kinh
doanh, có kinh nghiệm kinh
doanh 01 năm trở lên

- Tốt nghiệp Đại học chuyên

- Tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học ƣu ngành Kinh tế ƣu tiên, chuyên
tiên các chuyên ngành Hành chính, ngành Marketing
Nhân sự, Quản trị

- Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm

- Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm tại vị trí Marketing
việc tại vị trí Hành chính, Nhân sự


- Ƣu tiên ứng viên có kiến thức về

- Trung thực, trách nhiệm, chăm
19

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

- Có khả năng giao tiếp,

chỉ, nhiệt tình trong cơng việc. Có hoạt động Xuất Nhập

thuyết phục ngƣời khác;

phong cách làm việc chuyên

khả năng thiết lập, duy trì nghiệp.
và phát triển mối quan hệ
với khách hàng.

- Có khả năng giao tiếp, có kỹ năng
và khả năng làm việc độc lập và

- Thái độ làm việc tích cực, làm việc nhóm
chăm chỉ, ham học hỏi, có
tinh thần trách nhiệm, chủ

động và nhiệt tình trong

- Ngoại ngữ: tiếng Anh ở mức độ
cơ bản trở lên.

khẩu và Thƣơng mại điện tử.
- Kỹ năng giao tiếp tốt, tự tin trƣớc
đám đông, phong cách làm việc
chuyên nghiệp
- Có khả năng sáng tạo, có khả
năng viết bài.
- Ngoại ngữ: tiếng Anh thành thạo

công việc.

tất cả các kỹ năng

- Tự tin, có khả năng trình

- Chăm chỉ, chủ động, trách

bày trƣớc khách hàng, tác

nhiệm cao trong cơng việc. Có khả

phong làm việc chuyên

năng bao quát và quản lý công việc

nghiệp.


hiệu quả.

- Có khả năng làm việc độc
lập và làm việc theo nhóm.
Quyền - Mức lƣơng theo thỏa
lợi

- Mức lƣơng theo thỏa thuận

- Mức lƣơng theo thỏa thuận (

thuận (lƣơng tối thiểu

(lƣơng tối thiểu 6.000.000 vnđ trở lƣơng tối thiểu 7.000.000 vnđ trở

7.000.000 vnđ trở lên).

lên).

lên).

- Đƣợc đào tạo, hƣớng dẫn về các

- Đƣợc đào tạo, hƣớng dẫn về các

- Các chế độ phúc lợi theo
quy định của Pháp luật và
của Công ty.
- Thực hiện đầy đủ BHXH,


công việc đƣợc giao và đƣợc cử đi công việc đƣợc giao và đƣợc cử đi
đào tạo theo chính sách của Cơng ty đào tạo theo chính sách của Cơng

BHYT, BHTN

- Hƣởng lƣơng cố định và các

- Mơi trƣờng làm việc

ty

chính sách thƣởng theo quy định

chuyên nghiệp, năng động, của Cty
hội nhập quốc tế.
- Có cơ hội học hỏi và nâng
cao trình độ
- Có xe đƣa đón CBCNV
- Chế độ ăn trƣa.
- Liên tục đƣợc đào tạo

- Hƣởng lƣơng cơ bản và lƣơng

- Đƣợc hƣởng những chính sách về theo doanh số hàng tháng và các
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội

chính sách thƣởng theo quy định

....theo bộ luật lao động và các phúc của Công ty

lợi theo quy định của Công ty.

- Đƣợc hƣởng những chính sách

- Đƣợc làm việc trong môi trƣờng về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
20

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

nâng cao tại Cơng ty và có làm việc chun nghiệp, hiện đại,
cơ hội đƣợc đi đào tạo ở

năng động, thân thiện.

....theo bộ luật lao động và các
phúc lợi theo quy định của Cơng

trong và ngồi nƣớc.

ty.

- Đƣợc làm việc trong mơi

- Đƣợc làm việc trong môi trƣờng


trƣờng làm việc chuyên

làm việc chuyên nghiệp, hiện đại,

nghiệp, hiện đại, năng

năng động, thân thiện.

động, thân thiện, cạnh tranh

- Có cơ hội thăng tiến cao.

lành mạnh.
- Cơ hội thăng tiến cao.
Số
lƣợng

06

04

04

VP.HCM

VP.HCM

VP.HCM

tuyển

dụng
Nơi
làm
việc
4 Kế hoạch tài chính
4.1 Dự báo doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm mới
Bảng 1: Dự báo Doanh thu qua các năm
Đvt: triệu đ ng
Các khoản mục

Năm 2015

Doanh thu hàng ngày

3.175

4.921

7.804

13.228

Doanh thu hàng tuần

22.222

34.444

54.630


92.593

155

245.833

416.607

1,860

2,950

5,000

Doanh thu hàng tháng
Doanh thu hàng năm

100
600

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

21

Nhóm 12



Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng
ản

Dự báo

t quả

nh doanh
Đvt: triệu đ ng

Lợi

nhuận

Lợi

T trọng

Năm 2015

600

100%

(103.400)

0


(256.681)

0

Năm 2016

1,860

100%

736.560

39.60%

589.248

31.7%

Năm 2017

2,950

100%

1,430.750

48.50%

1,144.600


38.8%

Năm 2018

5,000

100%

2,100

42.00%

1,680

33.6%

gộp

T trọng

nhuận

Doanh số

ròng

T trọng

Trong năm 2015, sản phẩm mới ra mắt thị trƣờng, doanh thu dự kiến đến cuối 12/2015 đạt

600.000.000 đ ng nhƣng vẫn khơng bù đắp đựơc chi phí bỏ ra. Cuối tháng 12/2015, dự kiến kết quả
hoạt động ra mắt sản phẩm mới lỗ 256.681.000 đ ng. Dự kiến năm 2016 lợi nhuận sẽ tăng khoảng
589.248.000 đ ng so 2015. Việc tăng lợi nhuận này là nhờ vào những kế hoạch marketing và việc
tiết kiệm những chi phí khơng cần thiết cùng với việc giảm chi phí ngun vật liệu và t lệ phế
phẩm. Đ ng thời, sản phẩm đã dần tìm đƣợc thị trƣờng tiêu thụ
ản

Dự báo

t quả ho t

n sản u t

nh doanh
Đvt: triệu đ ng
DK

Năm DK

Năm

Các khoản mục

DK Năm 2015

DK Năm 2016 2017

2018

Doanh thu


600

1,860

2,950

5,000

Giá vốn hàng bán

703.400

1,123.440

1,519.250

2,900

Lợi nhuận gộp

(103.400)

736.560

1,430.750

2,100

Chi phí bán hàng


64

198

314

533

Chi phí quản lý

89

277

439

745

LN trƣớc thuế và lãi vay (256.681)

1,033.09

1,095.54

1,407.19

Lãi vay

0.000


296.528

179.861

63.194

LN trƣớc thuế

(256.681)

736.560

915.680

1,344

Thuế thu nhập DN

0.000

147

183

269
22

Nhóm 12



Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
Lợi nhuận rịng

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hoàng
(256.681)

ản

t quả ho t

589.248

n

nh doanh c a qu

1,144.600

v thán

1,680

năm
Đvt: triệu đ ng

Các khoản mục

Tháng 7 2015


Doanh thu

240.000

72.000

Các khoản giảm trừ doanh thu

4.800

1.440

Doanh thu thuần

235.200

70.560

Giá vốn hàng bán

275.427

93.428

Lợi nhuận gộp

(40.227)

(22.868)


Chi phí bán hàng

26.400

720

Chi phí quản lý

36.000

7.200

LN trƣớc lãi và thuế

(102.627)

(30.788)

Lãi vay

0

0

LN trƣớc thuế

(102.627)

(30.788)


Thuế thu nhập doanh nghiệp

0

0

Lợi nhuận ròng

\

Qu 3 2015

(102.627)

(30.788)

Bảng 5: Dự báo doanh thu và sản lượng hòa vốn
Đvt: triệu đ ng
Các khoản mục

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Doanh thu dự kiến

600


1.860

2.950

5.000

Tổng chi phí

856.400

1,598.440

2,272.250

4,178.000

Biến phí

513.840

959.064

Số dƣ đảm phí

86.160

900.936

Định phí


342.560

639.376

1,363.350
1,586.650
908.900

Sản lƣợng hịa vốn

340.788

188.572

241.412

Doanh thu hịa vốn

2,385.516

1,320.004

1,689.884

Năm 2018

2,506.800
2,493.200
1,671.200


478.788
3,351.516

23

Nhóm 12


Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

GVHD: Ths. Ngơ Diễm Hồng

4.2 Phân tích các t số tài chính và ngh a
Phân tích các t số tài chính là một cơng cụ đƣợc sử dụng rộng rãi trong báo cáo tài chính.
Các nhà phân tích khảo sát các mối liên hệ giữa các khoản mục khác nhau trong báo cáo tài chính
dƣới hình thức các t số tài chính so sánh chúng với nhau và cho chúng ta thấy đƣợc lợi ích của
chúng trong việc đánh giá khả năng sinh lời và rủi ro của một công ty.


Lợi Nhuận r ng trên doanh thu

Là t số đo lƣờng lƣợng lãi ròng trong một đ ng doanh thu thu đƣợc bao nhiêu đ ng lợi nhuận.



Suất sinh lời trên tổng tài sản ROA

Là t số đo lƣờng hiệu quả sử dụng và quàn lý ngu n tài sản của một doanh nghiệp.




Suất sinh lời trên vốn cổ phần thƣờng ROE

Là t số đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp để tạo ra thu nhập
và lãi cho các cổ đơng cổ phần thƣờng. Nói cách khác, suất hồn vốn đầu tƣ cho chủ sở hữu.



T số khả năng thanh toán ngắn hạn CR

Cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty khi đến hạn phải trả.
Cơng thức tính:



Khả năng thanh tốn nhanh QR

Cho thấy khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn bằng tài sản lƣu động thanh khoản cao của
doanh nghiệp.
Cơng thức tính:



T số nợ trên tổng vốn D A

Là t lệ vay với mọi hình thức (có hoặc khơng có lãi) trên tổng vốn đƣợc đƣa vào sử dụng
trong sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Cơng thức tính:
24


Nhóm 12


×