Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

giáo án giáo dục công dân 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.1 KB, 88 trang )

µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 18.08.2014
Ngày giảng: 19.08.2014
Tiết 1 - Bài 1:
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là chí công vô tư , những biểu hiện của chí công vô tư.
- Rèn luyện phẩm chất chí công vô tư .
2. Kĩ năng:
HS phân biệt được hành vi có hoặc không chí công vô tư . Biết kiểm tra, đánh
giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư .
3. Thái độ:
Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi chí công vô tư , phê phán, phản đối
những hành vi thiếu chí công vô tư .
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
Kĩ năng trình bày suy nghĩ
Kĩ năng tư duy phê phán
Kĩ năng ra quyết định
Kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1
phút.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về chí công vô tư .


- Bài tập tình huống.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn
luyện phẩm chất chí công vô tư để dẫn dắt vào bài.
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện đọc
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong
việc dùng người và giải quyết công việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự
nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí
Minh? Điều đó đã tác động đến như thế nào
đến tình cảm của nhân dân ta đối với Bác?
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và
Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- HS Thảo luận và trình bày
- GV nêu kết luận
1. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ
vào khả năng gánh vác công việc của mỗi
người, không vị nể tình thân. qua đó thể
hiện ông là người công bằng không thiên

vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã
giành trọn cuộc đời mình cho đất nước,
Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm
cho ích quốc, lợi dân ”.
- Những việc làm của Tô Hiến Thành và
Bác Hồ đều biểu hiện phẩm chất chí công
vô tư . Điều dó mang lại lợi ích chung
cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu,
nước thêm mạnh.
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức
tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người.
Song p/c đó không chỉ thể hiện qua lời
nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng
ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ
những việc làm chí công vô tư , phê phán,
lên án những việc làm thiếu chí công vô
tư .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là chí công vô tư ?
2. Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện chí công vô tư như
thế nào?
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
c/Thực hành, luyện tập: Hướng dẫn giải bài tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài tập
Bài 1: những việc làm thể hiện p/c chí
công vô tư là: a, b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .
d/Vận dụng:
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về chí công vô tư hoặc thiếu chí công
vô tư .
- GV nêu kết luận toàn bài.
4/Hướng dẫn về nhà: HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 25.08.2014
Ngày giảng: 26.08.2014
Tiết 2 - Bài 2:
TỰ CHỦ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.

3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng ra quyết định
Kĩ năng kiên định
Kĩ năng thể hiện sự tự tin
Kĩ năng kiểm soát cảm xúc
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đống vai, động não, khăn trải bàn
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là chí công vô tư ? Nêu VD về những việc làm chí công vô tư trong
thực tế cuộc sống?
HS cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào
bài.
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin trong mục đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
1. Đặt vấn đề
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ

Giáo án: GDCD - Lớp: 9
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thái độ như thế nào khi biết
con mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một học sinh ngoan đã trở thành
người nghiện ngập, trộm cắp như thế nào?
Vì sao?
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau
như thế nào?
4. Theo em ntn là một người có tính tự
chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
- HS thảo luậ nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ
và thiếu tự chủ
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ
và thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS
Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc
trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để
chăm sóc con và động viên những gia
đình có người bị nhiểm HIV khác không
xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV.
- N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu
rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học ,

đua xe , thi trượt, buồn phiền, nghiện hút
và trộm cắp.
- Bà tâm là người đã làm chủ được tình
cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự
đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước
cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ
được bản thân trước những tác động hay
mọi sự cám dỗ xung quanh.
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng
vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự
chủ giúp con người có tính tự tin và hành
động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ
thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy,
không vội vàng, luôn tự tin, không bị
người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng
nảy, không vững vàng trước cám dỗ…
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự
chủ?
- HS trả lời

- GV tóm tắt theo nội dung bài học.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
3. Bài tập
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
chuyện về một người có tính tự chủ.
d/Vận dụng:
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.
4/Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 3, 4

Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 08.09.2014
Ngày giảng: 09.09.2014
Tiết 3 - Bài 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.

- Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là
cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng xã hội
công bằng dân chủ văn mimh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kỉ luật.
- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân
chủ và kỉ luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc
làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán
Kĩ năng trình bày suy nghĩ
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn học sinh trong học
tập và rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ

và kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1:

Đàm thoại giúp học sinh bước đầu tìm hiểu. những biểu hiện của dân chủ và kĩ
luật
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ
và thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A
được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của
lớp 9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện
thứ 2 có tác hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1
1. Đặt vấn đề
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A:
GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch
hoạt động của lớp
- Việc làm thiếu DC của ông giám đốc
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai
đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ
dỏ để nhắc nhỡ đôn đốc.

* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc
phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt,
cuối năm lớp được tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX
giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là
kỉ luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân
chủ và thiếu dân chủ trong thực tế cuộc
sống hiện nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như
thế nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế
nào? Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và
rèn luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
2. Nội dung bài học
- Dân chủ là:
- Kỉ luật là:
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ:
Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến
của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp
ý kiến vào bản nội quy của học sinh,

trong các cuộc họp của thôn buôn bà con
được tự do phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một
số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách
nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng
và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân
không được biết, được bàn bạc những
công việc liên quan đến lợi ích chính
đáng của mình…
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với
nhau: DC để mọi người phát huy khả
năng của mình vào công việc chung. KL
là điều kiện để phát huy dân chủ.
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
triển nhân cách của mỗi người và góp
phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL,
các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo
điều kiện để mọi người phát huy được
tính dân chủ.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
d/Vận dụng:
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”.

- GV nêu kết luận toàn bài.
4/Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 15.09.2014
Ngày giảng: 16.09.2014
Tiết 4 - Bài 4:
BẢO VỆ HÒA BÌNH
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do
nhà trường hoặc địa phương tổ chức.
3. Thái độ: Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
KN xác định giá trị.
KN tư duy phê phán.
KN tìm kiếm và xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, khăn trải bàn, trò chơi
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ? Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ?
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng
mình ”. yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1: Phân tích thông tin, tình huống
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm
thảo luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh
và đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như
thế nào?
1. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình ảnh trên
chung ta thấy được sự tàn khốc của chiến
tranh, giá trị của hòa bình và sự cần thiết
phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Hâu quả của chiến tranh:
+ Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất
đã làm 10 triệu người chết. Chiến tranh
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hòa bình?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.

- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem
lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là
hạnh phúc, là khát vọng của loài người.
Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến
vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình,
gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới.
Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh
là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc,
mọi quốc gia trên thế giới.
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa chiến tranh và hòa
bình.
2. Hãy phân biệt giữa chiến tranh chính
nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng
hộ các cuộc chiến tranh chính nghĩa, lên án,
phản đối các cuộc chiến tranh phi nghĩa.
thế giới lần thứ hai có 60 triệu người chết
+ Từ 1900-2000 chiến tranh đã làm hơn
2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị
thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ
300000 trẻ em buộc phải đi lính, cầm
súng giết người.
- Để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ
tôn trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con
người với con người, giữa các dân tộc,
giữa các quốc gia trên thế giới.

- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no,
hạnh phúc cho con người. Còn chiến
tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc
hậu, bất hạnh cho con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến
hành chiến tranh chống xâm lược, bảo vệ
độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn chiến
tranh phi nghĩa là chiến tranh xâm lược,
xung đột sắc tộc, khủng bố.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo
vệ hòa bình?
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ
hòa bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa
bình và luôn phản đối chiến tranh?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình,
chống chiến tranh?
2. Nội dung bài học
( Xem sgk )
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
3.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu
chuộng hòa bình : a, b, d, e, h, i.
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015

µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ
hòa bình, chống chiến tranh do trường ,
lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ
chức giới thiệu cho các bạn biết
d/Vận dụng:
- Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình
- GV nêu kết luận toàn bài.
4/Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 5.
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 22/09/2014
Ngày giảng: 23/09/2014
Tiết 5 - Bài 5:
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc
sống hàng ngày.

3. Thái độ:
Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghị
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa
bình chống chiến tranh mà em có thể tham gia?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình
hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1: Phân tích thông tin phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sát ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh
trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị
giữa VN với các dân tộc khác?
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa
1. Đặt vấn đề
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH
với 47 tổ chức song phương và đa

phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan
hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi
ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới.
- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với
các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào,
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
à
Giỏo ỏn: GDCD - Lp: 9
VN vi cỏc dõn tc khỏc m em bit.
HS: Liờn h thc t v tỡnh hu ngh gia
nc ta vi cỏc dõn tc khỏc trờn th gii
Thỏi Lan, Cu-baNc ta cú mi quan
h vi cỏc t chc, cỏc din n hp tỏc
trong khu vc v trờn th gii.
* HS trỡnh by t liờu t su tm
Hot ng 2: Tỡm hiu ni dung bi hc
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc
GV nờu cõu hi:
1. Tỡnh hu ngh l nh th no?
2.Quan h hu nghcú ý ngha nh th
no?
3. ng v Nh nc ta thc hin chớnh
sỏch hũa bỡnh hu nghi vi cỏc dõn tc
khỏc ntn?
2. Ni dung bi hc
a. Khái niệm tình hữu nghị
Là quan hệ bạn bè thân thiét giữa nớc này
với nớc khác.
b. ý nghĩa
- Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc

cùng hợp tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát
triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,
KHKT
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy cơ
chiến tranh.
c. Chính sách của Đảng
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc
tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển
của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá trình
tiến lên của nhân loại.
c/Thc hnh, luyn tp:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc
GV: Chỳng ta cn lm gỡ gúp phn xõy
dng tỡnh hu ngh vi cỏc dõn tc khỏc?
Bi tp
Bi 1: Cỏc vic lm th hin tỡnh hu
ngh vi bn bố v ngi nc ngoi
- Vit th thm hi bn bố quc t.
- Tham gia giao lu vn húa th thao.
- Tham gia quyờn gúp cỏc nc gp khú
Học sinh chúng ta cần phải
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn
bè và ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng thân
thuộc trong cuộc sống hàng ngày
Trng PTDTBT-THCS Hũa Bỡnh Nm hc 2014 - 2015

µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
khăn.
- Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.
d/Vận dụng:
- Gv nêu kết luận toàn bài,
- Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.
4/Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng phát triển ”
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 29/09/2014
Ngày giảng: 30/09/2014
Tiết 6 - Bài 6:
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS hiểu:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác,
trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN
hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, hỏi chuyên gia, dự án


IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình
khoa học mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn
dắt vào bài mới
Hoạt động 1: Phân tích thông tin
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có
1. Đặt vấn đề
- Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ
chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương
mại, y tế, lương thực, giáo dục
- Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các
nước trong khu vực và trên thế giới?
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước
ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác

3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như
thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước
khác? Sự hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.
giới đang đứng trước những vấn đề bức
xúc mang tings toàn cầu, không có một
dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể
giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp
phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các
nước khác phát triển. Cùng nhau giải
quyết những vấn đề bức xúc của khu vực
và thế giới.
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng
cường quan hệ hợp tác với các
nướcXHCN, các nước trong khu vực và
trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn
trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
quyết bất đòng tranh chấp bằng thương
lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp
đặt , cường quyền.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là hợp tác?
2.Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc
nào?
3.Sự hợp tác QT có ý nghĩa như thế nào?
4.Đảng và NN ta chủ trương như thế nào

đối với vấn đề hợp tác quốc tế?
- HS trả lời
- GV tóm tắt ND chính của bài học
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh
thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối
quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử
sự với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
* HS các nhóm thảo luận và trình bày.
VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,nhà
máy lọc dầu Dung Quất
* HS trình bày.
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .
3. Bài tập
Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản
thân trong công việc chung và kết quả
của sự hợp tác đó.
Bài 3: HS giới thiệu những tấm
gương hợp tác tốt của các bạn trong

trường, trong lớp hoặc ở địa phương .
d/Vận dụng: Hệ thống bài học bằng sơ đồ đã chuẩn bị từ trước.
4/Hướng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước
bài 7
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 06/10/2014
Ngày giảng: 07/10/2014
Tiết 7 - BÀI 7:
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy
- Bổn phận của công dân – HS đối với việc kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp đó
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen
lạc hậu cần xoá bỏ.
- Có kĩ năng phân tích đánh giá…các giá trị của truyền thống.
- Tích cự tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Phê phán đối với việc làm, thái độ thiếu tôn trọng…TT tốt đẹp của dân tộc.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng xác định giá trị, KN trình bày suy nghĩ, KN đặt mục tiêu, KN thu thập
và xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1/Thế nào là hợp tác? Những vấn đề nào cần có sự hợp tácquốc tế ?
2/ Những nguyên tắc hợp tác của Đảng và nhà nước ta ? Đối với HS cần làm gì để có
sự hợp tác tốt ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc truyện
Chia HS thành nhóm nhỏ…
I. Đặt vấn đề:
1 Bác Hồ nói truyện về lòng yêu nước
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta
được thể hiện như thế nào qua lời nói của
Bác Hồ?
HS:……
GV: Kể về truyền thống yêu nước.
- ở Nam Tư, dân quyết chiến đấu chống
Mĩ…
- ở Việt Nam: “ Giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh”

GV: Gọi HS đọc SGK
HS: đọc…
? Em có nhận xét gì về cách xư xử của học
trò cụ Chu Văn An đối với thâyd giáo cũ?
HS:…
? Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì
của dân tộc ta?
HS:…
- Cách cư xử: lễ phép, kính trọng thày mặc
dù họ đã làm quan to trong triều. Không
những thế, họ còn kể cặn kẽ công việc của
mình, cách nôi dạy con cái… để thầy giáo
thấy được những kết quả tốt đẹp mà thầy đã
dạy.
- Cách cư xử đó thể hiện truyền thống”Tôn
sư trọng đạo” tốt đẹp của dân tộc ta…
của dân tộc ta.
+ Đó là truyền thống quý báu của dân tộc
vượt qua mọi khó khăn gian khổ.
+ Có nhiều tấm gương về truyền thóng
yêu nước từ xưa đến nay, nhất là khi có
giặc ngoại xâm.
+ Lòng yêu nướcđược thể hiện bằng
nhiều hành động, việc làm khác nhau và
có ở tất cả mọi người dân Việt Nam
2. Truyện về 1 người thầy
- Truyền thống yêu nước.
- Tôn sư trọng đạo
- Kính già yêu trẻ.
- Thương người như thể thương thân.

- Phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng
họ, dân tộc.
- Đền ơn, đáp nghĩa.
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 11/10/2014
Ngày giảng: 12/10/2014
Tiết 8 - BÀI 7:
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy
- Bổn phận của công dân – HS đối với việc kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp đó
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen
lạc hậu cần xoá bỏ.
- Có kĩ năng phân tích đánh giá…các giá trị của truyền thống.
- Tích cự tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Phê phán đối với việc làm, thái độ thiếu tôn trọng…TT tốt đẹp của dân tộc.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng xác định giá trị, KN trình bày suy nghĩ, KN đặt mục tiêu, KN thu thập
và xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .

- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 2: Nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
3. Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta mà em biết?
HS:………
HS: các nhóm thảo luận trả lời.
GV: Kết luận theo mục 1.2 bài học…
? Vậy truyền thống tốt đẹp của dân tộ là gì?
II. Nội dung bài học.
1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần( tư tưởng, lối sống,
cách ứng xử ) hình thành trong quá trình
lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
HS:………
? Em hãy nêu nững truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?
HS:…….
GV: Văn hoá: tập quá, phong tcj ứng xử
Nghệ thuật: Tuồng chèo, dân ca…
GV: Yêu cầu 1 số HS hát, đọc thơ, dân ca,

ca dao đã chuẩn bị trước
HS: các nhóm thi đua giành điểm…
? Bên cạnh đó còn 1 số truyền thống ko tốt
vẫn còn tồn tại em háy kể 1 vài ví dụ
HS: Ma chay, cưới xin linh đình, ăn khao,
ăn vạ, mê tín dị đoan…
GV: nó sé ko còn tồn tại nữa nếu mỗi con
người có ý thức nâng cao trình độ văn hoá,
hiểu biết của mình.
? ý nghĩa của những truyền thống tốt đẹp
đó của dân tộc?
HS:…….
thế hệ này sang thế hệ khác.
2. Những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc:
Yêu nước, bất khuất chông giặc ngoại
xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao
động, hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu
thảo….
3. ý nghĩa:
Góp phần tích cựcvào quá trình phát triển
của dân tộc và mỗi cá nhân.
4. Trách nhiệm của chúng ta:
- Bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
- Lên án, ngăn chặn những hành vi làm
tổn hại đến truyền thống dân tộc.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Chúng ta cần làm gì và ko nên làm gì để

phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
HS: …………
GV: liệt kê lên bảng
GV: Yêu cầu HS học bài và làm bài
tập1,2,3 ngay tại lớp
III. Bài tập
Nên Không nên
d/Vận dụng:
? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? ý nghĩa và trách nhiệm của chúng ta?
? Em háy kể những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Giờ sau kiểm tra 45 phút
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Củng cố – khắc sâu kiến thức về các bổn phận đạo đức đã học
- Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhơ
- Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định tổ chức lớp :
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm: 3 điểm
Em hãy xếp các hành vi sau đây vào đúng nội dung các phẩm chất đạo đức: Chí công
vô tư; Dân chủ và kỉ luật; Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A- Nam đến trường dự sinh hoạt chi đoàn theo kế hoạch
B- Chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ .
C- “ Phải để việc công, việc nước lên trên việc tư, việc nhà”
D- Chúc mừng thầy cô giáo nhân dịp 20/11
E- Thực hiện theo đúng nội quy của nhà trường.
F- Đề bạt những người có năng lực lên lãnh đạo.
G- Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
H- Công an giao thông bắt người vi phạm luật giao thông
I- Thưa thầy cô khi có bạn quay bài trong giờ kiểm tra.
K- Thích xem tuồng, chèo, dân ca.
L- Muốn tập thể lớp vững mạnh cần phải có điều này.
Phần II: Tự luận. 7 điểm
Câu 1: Chí công vô tư là gì? Nêu ý nghĩa ? Học sinh cần ràn luyện phẩm chất này
như thế nào ?
Câu 2 : Thế nào là dân chủ và kỉ luật ?
Hãy chứng minh nhận định : Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể
4/Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm:
- Chí công vô tư : C, F, H,
- Dân chủ và kỉ luật :A,E,L
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015

µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
- Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc : B, D, G, K
Phần II: Tự luận:
Câu 1: (3điểm)
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không
thiên vị, giải quyết mọi việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đạt lợi ích
chung lên trên lợi ích cá nhân.
- ý nghĩa : Chí công vô tư góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin
cậy và kính trọng.
- HS cần có thái độ ủng hộ tôn trọng người chí công vô tư, phê phán những hgành
động vụ lợi cá nhân, thiếu vcông bằng trong giải quyết mọi công việc.
Câu 2.( 4điểm)
- Dân chủ là mọi người phải được biết , được tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện
giám sát những công việc chung của tập thể, của xã hội có liên quan đến mọi người,
cộng đồng, đất nước.
- Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồnghoặc của 1 tổ chức xã hội
nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc vì
mục tiêu chung.
- HS : phân tích và chứng minh nhận định đúng, nêu được nội dung bài học và có ví
dụ chứng minh tốt
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem lại bài.
- Đọc và soạn trước bài mới.
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015
µ
Giáo án: GDCD - Lớp: 9
Ngày soạn: 27/10/2014
Ngày giảng: 28/10/2014

Tiết 10 - BÀI 8 :
NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững
- Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo.
- Năng động sáng tạo trong học tập, các hoạt động xã hội
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người sống
chung quanh
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, Kn tìm kiếm và xử lí thông tin,
KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, KN trình bày 1
phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV: Trong cuộc sống ngày nay , có những người dân VN bình thường đã
làm được những việc phi thường.
- Anh nông dân Nguyến Đức Tâm( Lâm Đồng) chế tạo máy gặt lúa.

- Bác Nguyễn Cẩm Luỹ mệnh danh là thần đèn
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích chuyện phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc truyện
Chia HS thành nhóm nhỏ…
Hướng dẫn HS thảo luận
Ê-đi-xơn sống trong 1 hoàn cảnh như thế
nào?
Cậu đã có sáng tạo gì khi giúp thầy thuốc
I. Đặt vấn đề:
1. Nhà bác học Ê-đi-xơn.
- Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách để tấm gương
xung quanh giường mẹ và đặt ngọn nến
trước gương…nhờ đó mà thầy thuốc đã
mổ và cứu sống được mẹ, sau này ông
Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình Năm học 2014 - 2015

×