Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

GIAÓ ÁN GIAÓ DỤC CÔNG DÂN L6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.14 KB, 94 trang )

ê
Năm học : 2010-2011
Ngày soạn :07.1.2010
Ngày giang : 10/08/2010
Tuần : 01
Tiết : 01
Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu
-Tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm
quan trọng của GT.
-Quy đònh cần thiết về trật tự ATGT
2.Kó năng :
-Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn về ATGT và xử lí tình huống khi đi đường
3.Thái độ :
- Có thái ý thức tôn trọng giao thông, ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự ATGT
và ngược
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
- Tham khảo tư liệu về TT. ATGT - soạn giáo án.
-Biển báo GT, Luật GTĐB, Số liệu về TNGT.
2.Chuẩn bò của học sinh:
- Học bài cũ – làm bài tập
- Đọc bài mới, vở SGK –dụng cụ học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về giao thông.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp :
Kiểm tra só số: Lớp 6A :
Lớp 6B :
Lớp 6C :
Tác phong học sinh


2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi:
* Trả lời:
-Kiểm tra các trang thiết bị phục vụ cho việc học tập của HS : Vở ghi , sách giáo khoa...
- Lưu ý một số quy định trong q trình học bộ mơn giáo dục cơng dân .
- Khai quat noi dung khung chương trình của bộ mơn giáo dục cơng dân khơi lớp 6 .
-
3.Giảng bài mới :
-Giới thiệu bài:
Theo nhận đònh của các nhà nghiên cứu sau chiến tranh và hên tai thì TNGT là thảm hoạ
thứ ba gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vậy giao thông có tầm quan trọng
ntn. Chúng ta sang bài 14.
-Tiến trình bài dạy:
Giáo án GDCD 6 Tr 1
ê
Năm học : 2010-2011
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giáo án GDCD 6 Tr 2
ê
Năm học : 2010-2011
Hoạt động 1:
GV:Giao nhiệm vụ( cho HS tìm
hiểu thông tin, sự kiện và quan sát
một số tranh ảnh về TNGT
H: Quan sát bản thống kê và nêu
nhận xét về tình hình TNGT và
mức độ thiệt hại về người do TN
gây ra ?
Liên hệ cho học sinh về tình
hình TNGT hiện nay ở đòa phương.

Hoạt động 2:
Nguyên nhân dẫn đến TNGT
H: Theo em nguyên nhân nào dẫn
đến tình trạng TNGT nhiều như
hiện nay ?
GV chốt nội dung chính cho HS
ghi vở
H: Trong đó N
2
nào là nguyên nhân
chính ?
GV: Cho HS liên hệ thực tế ở
đòa phương về tình hình học sinh để
giáo dục HS
H: Làm thế nào để tránh được
TNGT, đảm bảo an toàn khi đi
đường ?
GV: Chốt vấn đề, nhấn mạnh tầm
quan trọng của luật lệ hệ thống
giao thông.
Hoạt động 3:
H: Khi tham gia GTĐB em thấy có
những kiểu đèn tín hiệu nào ?
H: Mỗi loại đèn tín hiệu đó có ý
nghóa gì ?
GV:Đưa ra một số về hình ảnh về
ATGT để học sinh trả lời ?
Hoạt động 4:
GV:Cho học sinh quan sát một số
loại biển báo.

Giải thích màu sắc và hình
khối. Ý nghóa của từng loại biển
báo
GV: Giới thiệu điều 10 Luật giao
thông đường bộ.
-gv cho HS quan sát ảnh vi phạm
giao thông đường bộ
HS:Theo dõi
-Thảo luận lớp
-Phát biểu,bổ sung nhau
+Tình hiønh TNGT ngày càng
gia tăng , số người chết ngày
càng nhiều.
HS: Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung
HS: Trả lời
HS: Nêu ý kiến cá nhân
-Phát biểu
-Bổ sung nhau
HS: Thảo luận lớp
-Phát biểu,bổ sung nhau
+Đèn xanh, đèn đỏ, đèn
vàng.
-HS tự do nêu ý kiến cá
nhân.
HS: -Theo dõi sự giới thiệu
của GV.
1.Tình hình TN giao
thông hiện nay:

* Nguyên nhân:
-Dân cư tăng nhanh.
-Phương tiện tham gia GT
ngày càng tăng.
-Quản lí của N
2
về GT còn
hạn chế.
-Ý thức của người tham gia
giao thông còn chưa tốt.
*N
2
chủ yếu:
-Sự thiếu hiểu biết của
người tham gia giao thông.
-Ý thức kém khi tham gia
GT.
2.Một số quy đònh về đi
đường:
a.Các loại tín hiệu GT
-Đèn đỏ: Cấm đi
-Đèn vàng: Đi chậm
-Đèn xanh: Được đi.
* Các loại biển báo giao
thông:
Có 4 loại:
Giáo án GDCD 6 Tr 3
ê
Năm học : 2010-2011
4. Dặn dò hs chuẩn bò tiết học tiếp theo:

- Học thuộc bài cũ – Làm các bài tập trong SGK
- Đọc trước nội dung phần còn lại.
IV.Rút kinh nghiệm, bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :14.1.2010
Ngày soạn : 10/08/2010
Tuần : 02
Tiết : 02
Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2)
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu
-Tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm
quan trọng của GT.
-Quy đònh cần thiết về trật tự ATGT
2.Kó năng :
-Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn về ATGT và xử lí tình huống khi đi đường
3.Thái độ :
- Có thái ý thức tôn trọng giao thông, ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự ATGT
và ngược
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên:
- Tham khảo tư liệu về TT. ATGT - soạn giáo án.
-Biển báo GT, Luật GTĐB, Số liệu về TNGT.
2.Chuẩn bò của học sinh:
- Học bài cũ – làm bài tập
- Đọc bài mới, vở SGK –dụng cụ học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về giao thông.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn đònh tình hình lớp :
Kiểm tra só số: Lớp 6A :
Lớp 6B :
Lớp 6C :
Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng tai nạn giao thông hiện nay ? Nguyên nhân
nào là chủ yếu ?
* Trả lời:
-Dân cư tăng nhanh, phương tiện tham gia GT ngày càng tăng.
-Quản lí của N
2
về GT còn hạn chế.
Giáo án GDCD 6 Tr 4
ê
Năm học : 2010-2011
-Ý thức của người tham gia giao thông còn chưa tốt.
*N
2
chủ yếu:
-Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông, ý thức kém khi tham gia GT.
3.Giảng bài mới :
-Giới thiệu bài:
Để đảm bảo an toàn khi tham gia GT mỗi chúng ta phải tuân theo quy tắc nào ? Trách
nhiệm của CD-HS ra sao ? Ta sẽ tìm hiểu ở tiết 2
-Tiến trình bài dạy:
Giáo án GDCD 6 Tr 5
ê
Năm học : 2010-2011
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Giáo án GDCD 6 Tr 6
ê
Năm học : 2010-2011
Hoạt động 1:
GV:Cho hoc sinh quan sát tranh
trong tài liệu GD trật tự ATGT và
đặt câu hỏi
H: Người tham gia GTđã vi phạm
những gì ?
H: Hãy thử đặt đòa vò mình là một
công an em sẽ giải quyết việc này
như thế nào?
GV: Đưa hình ảnh đi bộ sai quy tắc
GT và cho học sinh nhận xét.
H: Đối với người đi bộ phải tuân
theo những quy tắc nào ?
Cho HS quan sát hình HS đi xe đạp
hàng 3…
H: Các bạn HS này đã vi phạm lỗi
gì về trật tự ATGT
H: Bao nhiêu tuổi được phép điều
khiển xe cơ giới.
Khi đi xe, tàu các nhân viên nhắc
nhở ta điều gì
GV: Đưa tranh ảnh môn học
Hoạt động 2:
H: Cho HS liên hệ về tình hình
TTGT ở đòa phương.
H: Ở đòa phương , trường học đã có
những hoạt động,việc làm gì để

hưởng tháng ATGT.
Đây là vấn đề cần quan tâm của
mọi người mọi nhà và tầng lớp
trong xã hội
H: Là HS em có trách nhiệm như
thế nào đối với công tác trật tự
ATGT?
Hoạt động 3:
GV:Cho HS làm bài a, b trang 46
SGK
Nhận xét.
HS:Quan sát tranh
-HS phát biểu cá nhân ( Tuỳ
theo nội dung từng ảnh)
-Học sinh góp ý nhau

HS: Tự giải quyết tình
huống.
HS: Tự do phát biểu
-Thảo luận
-Phát biểu , bổ sung nhau
HS:Thảo luận phát biểu
- Rút ra bài học.
HS: Trả lời
-Phát biểu, bổ sung
-Rút ra bài học.
HS: Thảo luận lớp
-Phát biểu
-Bổ sung nhau
+Hội thi tuyên truyền giáo

dục về luật an toàn gì.
HS: Nêu ý kiến cá nhân
-Bổ sung nhau

HS: Làm việc cá nhân
- Phát biểu, bổ sung
b. Một số quy đònh vế đi
đường.
*Đối với người đi bộ
-Phải đi trên hè phố, lề
đường hoặc mép đường
-Đi đúng phần đường quy
đònh
-Đi theo tín hiệu giao
thông.
*Đối với người điều khiển
xe đạp: Không
-K
0
đèo 3, đi hàng 3.
-Kéo đâûy nhau.
-Phóng nhanh, vượt ẩu.
-Lạng lách, đánh võng.
-Thả 2 tay…
-Phải đi đúng phần đường,
đi bên phải,tránh bên phải,
vượt bên trái.
* Đối với người đi xe cơ
giới: (sgk)
* Liên hệ thực tế:

Trách nhiệm của HS đối
với trật tự ATGT
-Học và thực hiện đúng quy
đònh luật GT
-Tuyên truyền những quy
đònh của luật GT.
-Nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.
-Lên án các hành vi vi
phạm
3.Bài tập:
Giáo án GDCD 6 Tr 7
ê
Năm học : 2010-2011
4. Dặn dò hs chuẩn bò tiết học tiếp theo:
- Học thuộc bài cũ – Làm các bài tập trong SGK
- Chuẩn bò trước bài 15 – “Quyền và nghóa vụ học tập”.
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 10/08/2010
Ngày giang : 10/08/2010
Tuần : 01
Tiết : 01
Bài 1: TỰ CHĂM SÓC , RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I.MỤC TIÊU :
1. Nội dung :
-Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc Sức khoẻ,rèn luyện
thân thể.
-Ý nghóa của việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể.

2. Thái đo ä :
Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể , giử gìn và chăm sóc sức khoẻ bản thân và
người khác.
3. Kó năng :
Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1. Chuẩn bò của giáo viên :
-SGK – SGV , soạn giáo án.
-Tranh ảnh , chuyện kể về việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể.
2. Chuẩn bò của học sinh :
-Vở , SGK –dụng cụ học tập.
-Ca dao , tục ngữ nói về sức khoẻ , chăm sóc sức khoẻ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số: : Lớp 6A :
Lớp 6B :
Lớp 6C :
Giáo án GDCD 6 Tr 8
ê
Năm học : 2010-2011
Tác phong học sinh:
2. Kiểm tra bài cũ :
Đây là bài đầu tiên nên không kiểm tra.
3. Bài mới :
Trong cuộc sống việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể là vô cùng cần thiết , có ý nghóa
như thế nào đối với cuộc sống con người We sẽ tìm hiểu ở bài 1.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
học
GV: Giao nhiệm vụ cho HS-đọc

truyện : Mùa hè kì diệu.
H: điều kì diệu nào đã đến với Minh
trongmùa hè qua ?.
H: Vì sao Minh lại có được điều kì
diệu ấy ?.
H: Sức khoẻ có cần cho mỗi người
không ? Tại sao ?.
GV: Cho HS liên hệ bản thân : Tự
giới thiệu một hình thức tự chăm sóc ,
rèn luyện thân thể
GV nhận xét ,bổ sung câu trả lời
của HS.
Hoạt động 2 : Giúp HS tìm hiểu ý
nghóa của việc tự chăm sóc , rèn
luyện thân thể.
GV: Yêu cầu HS thảo luận ý nghóa
của việc tự chăm sóc , rèn luyện thân
thể theo chủ đề.
-Chủ đề 1: Sức khoẻ với học tập.
-Chủ đề 2: Sức khoẻ với lao động.
-Chủ đề 3: Sức khoẻ với vui chơi,
giải trí.
GV chốt vấn đề.
GV: Cho HS nêu hậu quả của việc tự
chăm sóc , rèn luyện thân thể không
tốt.
* GV chốt vấn đề và ghi bảng
Hoạt động 3:Cho hs làm bài tập.
GV: Cho học sinh làm bài tập trắc
nghiệm: Đánh dấu X vào ô vuông ý

kiến đúng
( GV sử dụng bản phụ )
HS: Là học sinh chúng ta phải rèn
luyện Sức khoẻ như thế nào ?.
HS: Làm việc cá nhân.
-Tự tìm hiểu
-Trả lời
-Các nhóm bổ sung.
HS: Thảo luận nhóm .
( chia làm 6 nhóm ).
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung nhau.
HS: Thảo luận nhóm
-Ghi biên bản
-Cử nhóm trưởng trình bày
-Các nhóm bổ sung nhau.
HS: làm việc cá nhân.
-Phát biểu
-HS góp ý , bổ sung nhau
HS: Làm việc cá nhân.
-Lên bảng tự trình bày.
I.Tìm hiểu truyện đọc:
2.Ý nghóa của việc tự chăm
sóc rèn luyện thân thể.
a.Ý nghóa:
-Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
-Sức khoẻ giúp chúng ta học
tập tốt,lao động có hiệu quả
,có năng suất cao,sống vui

vẻ ,lạc quan thoải mái,yêu đời.
Giáo án GDCD 6 Tr 9
ê
Năm học : 2010-2011
Giáo viên chốt vấn đề, ghi bảng.
GV: Đưa ra tình huống để HS giải
quyết.
BT1: Bạn lan học lớp 6 cân nặng
39kg,cao 1m1.Vậy lan có thấp
không, làm sao để tăng chiều cao.
BT2: HS làm bài tập a trong SGK.
GV nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra
thái độ , C
2
.
GV: Đưa ra tình huống.
-Bố,mẹ sáng nào cũng tập thể dục.
-Ba ăn cơm vội vàng vì sợ đi học
muộn.
-Tuấn thích mùa đông vì ngại tắm.
-An đi khám sức khoẻ thường xuyên.
-Học sinh góp ý bổ sung
nhau.
HS: Dựa vào nội dung bài
tập đã làm. Thảo luận ,phát
biểu.
HS: Làm việc cá nhân
HS: Lựa chọný kiến đúng.
Tự nêu các hoạt động rèn

luyện sức khoẻ ở đòa
phương.
b.Rèn luyện Sức khoẻ như
thế nào.
-Ăn uống điều độ
-Đủ chất dinh dưỡng
-Luyện tập TDTT, tích cực
phòng bệnh.
3.Bài tập:
* Đáp án :
Ý kiến đúng : 1-4
Sai : 2-3
5.Dặn dò hs chuẩn bò tiết học tiếp theo :
- Làm bài tập b,c,d trong Sách giáo khoa.
- Sưu tầm câu ca dao ,tục ngữ nói về sức khoẻ.
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 02 / 09 / 2009
Ngày soạn : 10/08/2010
Tuần : 02
Tiết : 01
Bài 2: SIÊNG NĂNG , KIÊN TRÌ
I.MỤC TIÊU :
1.Nội dung :
Giáo án GDCD 6 Tr 10
ê

Năm học : 2010-2011
-Giúp học sinh hiểu được khái niệm của Siêng năng, kiên trì .
-Thấy được người Siêng năng, kiên trì là người như thế nào .
2.Kó năng :
-Rèn luyện tính Siêng năng, kiên trì.
-Có kế hoạch trong các hoạt động.
3.Thái độ :
Rèn luyện tính Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và các hoạt động khác
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án, bài tập, bảng phụ.
-Tranh ảnh , chuyện kể về việc Siêng năng, kiên trì.
2.Chuẩn bò của học sinh:
-Vở , SGK –dụng cụ học tập.
-Câu chuyện về Siêng năng, kiên trì.giấy khổ lớn,bút dạ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số: : Lớp 6A :
Lớp 6B :
Lớp 6C :
Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể có ý nghóa như thế nào đối với cuộc sống của
mỗi người ?.
Đánh dấu X vào ô vuông ý kiến đúng ( GV sử dụng bản phụ )
* Trả lời:
-Sức khoẻ là vốn quý của con người.
-Sức khoẻ giúp chúng ta học tập tốt,lao động có hiệu quả ,có năng suất cao,sống
vui vẻ ,lạc quan thoải mái,yêu đời.
-Bài tập: HS lựa chọn ý kiến đúng.

3.Bài mới : Sử dụng tranh cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh nói rõ nội
dung bức tranh đó .Từ đó gv hướng học sinh vào bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài hoc
GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Đọc truyện “ Bác Hồ tự học
ngoại ngữ ”.
H: Qua truyện đọc em thấy Bác Hồ đã tự học mấy thứ tiếng
nước ngoài ?.
(nêu chi tiết cụ thể)
H: Bác Hồ đã tự như thế nào ?.
I.Tìm hiểu truyện đọc:
Giáo án GDCD 6 Tr 11
ê
Năm học : 2010-2011
H: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập ? Bác đã vượt qua khó
khăn đó bằng cách nào ?
GV: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống
vừa tìm hiểu cuộc sống nhân dân, đường lối cách mạng các nước
H: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ?
Lòng quyết tâm,
kiên trì và đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự
nghiệp.
Hoạt động2:Tìm hiểu khái niệm Siêng năng
kiên trì.
H: Hãy kể tên các danh nhân mà em biết nhờ có Siêng năngkiên
trì mà thành công trong sự nghiệp
H: Trong lớp ta bạn nào có đức tính Siêng năng, kiên trì trong

học tập,lao động ?.
Ngày nay có nhiều
Nhà doanh nghiệp ,cá nhân đã làm giàu cho bản thân,gia đình và
XH bằng sự Siêng năng,kiên trì.
H: Vậy em hiểu thế nào là Siêng năng
kiên trì ?
GV:Siêng năng kiên trì là đức tính cần có ở mỗi người chúng
ta cần học tập.
Hoạt động3: Cũng cố
Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm
-Hãy đánh dấu (x)vào ý kiến mà em cho là đúng
GV sử dụng bản phụ.
HS:Nhận nhiệm vụ
-Làm việc với sách giáo khoa.
-Phát biểu, bổ sung nhau.
+ Bác học thêm vào 2h nghó trong đêm, nhờ thuỷ thủ giảng. Viết
10 từ mới trong tay vừa học, vừa làm…
HS: Không có trường, lớp làm nhiều công việc 17 – 18h trong
ngày- mà tuổi lại cao.
P
2
học hợp lí , nhờ sự giúp đỡ.

II.Nội dung bài học:
1. Thế nào là Siêng năng
kiên trì:
- Siêng năng là phẩm chất đạo
đức của con người, là sự cần
cù, tự giác ,miệt mài thường
xuyên, đều đặn.

- Kiên trì là quyết tâm làm đến
cùng dù gặp khó khăn, gian
khổ.
Giáo án GDCD 6 Tr 12
ê
Năm học : 2010-2011
HS: Làm việc cá nhân
-Báo cáo kết quả
-Bổ sung nhau.
HS: Làm việc cá nhân
-Phát biểu, bổ sung.
+Bác học Lê Quý Đôn, GS-Bác só Tôn Thất Tùng,nhà nông học-
GS Lương Đình Của, Bác học Niu Tơn …
HS: Thảo luận lớp
-Báo cáo
-Bổ sung nhau
-Ghi vào vở.
HS: Làm việc cá nhân
-Tự trình bày kết quả
-Bổ sung nhau.
* Bài tập:
4.Dặn dò hs chuẩn bò tiết học tiếp theo :
- Học thuộc bài – đọc phần còn lại của bài.
- Chuẩn bò phiếu học tập
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án GDCD 6 Tr 13

ê
Năm học : 2010-2011
Ngày soạn :07.09.2009
Ngày soạn : 10/08/2010
Tuần : 03
Tiết : 01

Bài 2: SIÊNG NĂNG , KIÊN TRÌ ( tt)
I.MỤC TIÊU :
1.Nội dung :
-Giúp học sinh thấy được các biểu hiện của Siêng năng, kiên trì và trái với Siêng năng,
kiên trì .
-Ý nghóa của Siêng năng, kiên trì .
2.Thái độ :
Có thái độ quyết tâm rèn luyện tính Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và các
hoạt động khác
3.Kó năng :
-Rèn luyện tính Siêng năng, kiên trì.
-Có kế hoạch vượt khó bền bỉ trong các hoạt động.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án, bài tập, bảng phụ.
-Chuyện kể về việc Siêng năng, kiên trì, bài tập tình huống.
2.Chuẩn bò của học sinh:
-Vở , SGK –dụng cụ học tập.
- Học bài cũ - giấy khổ lớn,bút dạ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số: : Lớp 6A :
Lớp 6B :

Lớp 6C :
Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là Siêng năng, kiên trì ?
Đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý ( giáo viên sử dụng bảng phụ cho học
sinh lựa chọn )
* Trả lời:
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người, là sự cần cù, tự giác ,miệt
mài thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.
- Bài tập học sinh tự lựa chọn.
3.Bài mới :
Các em đã hiểu thế nào là Siêng năng, kiên trì. Vậy biểu hiện của Siêng năng,
kiên trì như thế nào, ý nghóa của Siêng năng, kiên trì wc sang tiết 2 của bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giáo án GDCD 6 Tr 14
ê
Năm học : 2010-2011
Hoạt động 1:
GV: Giao nhiệm vụ cho học
sinh ( chia làm 6 nhóm ).
H: Biểu hiện Siêng năng, kiên
trì trong học tập ?.
H: Biểu hiện Siêng năng, kiên
trì trong lao động ?
H: Biểu hiện Siêng năng, kiên
trì trong các hoạt động xã hội?
GV gợi ý cho các nhóm nhận
xét.
H: Các em hãy tìm các câu ca

dao, tục ngữ nói về Siêng
năng, kiên trì .
GV nhận xét và ghi điểm cho
HS
H: Siêng năng, kiên trì nó có ý
nghóa như thế nào trong cuộc
sống ?.
GV lấy ví dụ các tấm gương
thành đạt:
-Các HS giỏi ở trường
-Các nhà KH – KT
-Tự làm giàu …
H: Hãy nêu những biểu hiện
trái với Siêng năng, kiên trì ?
GV cho học sinh làm bài tập để
chọn ra biểu hiện .
GV nêu phương hướng rèn
luyện của đức tính Siêng năng,
kiên trì và phê phán hành vi
thiếu Siêng năng, kiên trì .
Hoạt động 2: cho HS làm bài
tập.
Bài tập 1: bài tập a trong sgk
Bài tập 2:Trong các câu thành
ngữ, tục ngữ sau câu nào nói về
đức tính….
a.Mưa lâu thấm đất.
b.Chân lấm tay bùn.
c.Lười k
o

ưa người.
d.Năng nhặt chặt bò.
Hoạt động 3: củng cố
GV: Làm phiếu điều tra nhanh (
HS: Thảo luận nhóm theo
chủ đề giáo viên giao
- Cử đại diện báo cáo
- Các nhóm bổ sung.
HS: Làm việc cá nhân
-Phát biểu,bổ sung nhau
+Tay làm hàm nhai
+Siêng làm thì có
+Miệng nói tay làm
+Có công mài sắt …
+Kiến tha lâu đầy tổ.
Học sinh tự nêu các tấm
gương mà em biết.
HS: Lười biếng, ỷ lại, hời
hợt, cẩu thả …
Ngại khó, ngại khổ, mau
chán nản …
HS: Nêu ra phương hướng
rèn luyện của bản thân.
-Học sinh bổ sung, góp ý
nhau.
HS: Nhận nhiệm vụ
-Làm việc cá nhân
-Bổ sung nhau
- Nhận xét.
1.Biểu hiện của Siêng năng,

kiên trì:
Biểu hiện của Siêng năng, kiên
trì trong học tập: Đi học chuyên
cần, tự giác học, không nản chí,
kết quả cao …
+ Biểu hiện của Siêng năng,
kiên trì trong lao động : làm việc
nhà, không bỏ dở công việc …
+ Biểu hiện của Siêng năng,
kiên trì trong hoạt động: Kiên
trì luyện tập TDTT, bảo vệ MT

2.Ý nghóa:
Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong công
việc, trong cuộc sống.
3.Bài tập:
Giáo án GDCD 6 Tr 15
ê
Năm học : 2010-2011
về hành vi của bản thân HS ).
a.Học bài cũ.
b.Giúp đỡ Bố, mẹ.
c.Chăm sóc em nhỏ.
d.Luyện tập TDTT.
HS: Làm việc theo yêu cầu
của giáo viên
-Tự ghi vào phiếu điều tra
4. Kiểm tra hành vi:
4.Dặn dò hs chuẩn bò tiết học tiếp theo :

- Học bài cũ – đọc bài mới ( bài 3- Tiết kiệm )
- Tìm câu ca dao tục ngữ nói về đức tính Siêng năng ,kiên trì.
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :14.09.2009
Ngày soạn : 10/08/2010
Tuần : 04
Tiết : 01
Bài 3:TIẾT KIỆM
I.MỤC TIÊU :
1.Nội dung :
-Giúp học sinh hiểu được thế nào là Tiết kiệm, biết được những biểu hiện của Tiết
kiệm trong cuộc sống.
-Ý nghóa của Tiết kiệm .
2.Thái độ :
Có thái độ quý trọng người biết tiết kiệm và nghét lối sống xa hoa, lãng phí, không biết
Tiết kiệm.
3.Kó năng :
Đánh giá được hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, thục hành tiết kiệm có
hiệu quả
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án.
-Chuyện kể về tiết kiệm, bài tập tình huống.
2.Chuẩn bò của học sinh:
-Vở , SGK –dụng cụ học tập.
- Học bài cũ - giấy khổ lớn,bút dạ – Đọc bài mới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo án GDCD 6 Tr 16
ê
Năm học : 2010-2011
1.Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số: : Lớp 6A :
Lớp 6B :
Lớp 6C :
Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Siêng năng, kiên trì có ý nghóa như nào đối với cuộc sống con người ?
Nêu vài biểu hiện của Siêng năng, kiên trì và trái với Siêng năng, kiên trì ?
* Trả lời:
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong công việc, trong cuộc
Sống …
- Học sinh tự nêu các biểu hiện:
3.Bài mới :
Trong điều kiện đất nước ta hiện nay nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn . Vậy
bản thân của mỗi chúng ta sẽ làm gì để góp phần nhỏ bé của mình vào công cuộc
xây dưng đất nước.Hôm nay chúng ta sang bài 3 – Tiết kiệm.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh ( chia làm 6 nhóm ).
H:Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không ? Vì
sao ?.
H: Thảo có suy nghó gì khi được mẹ thưởng tiền ? Việc làm của
Thảo thể hiện đức tính gì ?
H: Phân tích diễn biên suy nghó của Hà trước và sau khi đến

nhà Thảo ?.
H: Em hãy cho biết ý kiến của mình về hai nhân vật trong
truyện
GV nhận xét và chốt vấn đề.
Hoạt động 2:
GV: Đưa ra tình huống để học sinh giải thích.
TH1: Lan sắp xếp thời gian học tập khoa học không lãng phí
T/gian để đạt kết quả cao.
TH2: Mai học 12 trường xa nhà gia đình mua cho chò xe máy
nhưng chò không đồng ý mà đi xe đạp.
TH3: Anh em Đức rất ngoan tuy đã lớn nhưng vẫn mặt đồ cũ
của bố.
Tiết kiệm là gì ?
H: Đức tính tiết kiệm được thể hiện như thế nào ?
H: Tiết kiệm thì bản thân gia đình và xã hội có lợi ích gì ?
GV kết luận “ Tiết kiệm là quốc sách”
GV:Tổchức cho học sinh thảo luận theo chủ đề.
H: Em sẽ rèn luyện đức tính tiết kiệm ntn ở gia đình ?
1.Tìm hiểu truyện đọc:
2.Nội dung bài học:
a.Thế nào là tiết kiệm:
Tiết kiệm là sử dụng hợp lí đúng
Giáo án GDCD 6 Tr 17
ê
Năm học : 2010-2011
H: Em sẽ rèn luyện đức tính tiết kiệm ở trường lớp như thế nào
?
H: Em sẽ rèn luyện đức tính tiết kiệm ntn trong xã hội ?
H:Tìm những hành vi trái với tiết kiệm ? Hậu quả của hành vi
đó ?

GV kết luận.
Hoạt động 3:
Cũng cố :cho HS qua phần tư liệu.
Sau 2/9/45 đất nước ta gặp k
2
Bác Hồ đã kêu gọi mọi người
giúp đỡ đồng bào nghèo bằng hũ gạo cứu đói.
H: Hãy nêu các việc làm để thực hành tiết kiệm ?
H: Bản thân là HS em sẽ thực hành tiết kiệm ntn ?
Nhận xét và bổ sung để giáo dục HS.
Hoạt động 4: Củng cố bài.
H:Đánh dấu x vào ô vuông câu thành ngữ nói về tiết kiệm.
-Ăn phải dành, có phải kiệm.
-Tích tiểu thành đại
-Năng nhặt chặt bò
-Ăn chắt , mặt bền
-Bóc ngắn, cắn dài.
GV nhận xét và ghi điểm cho học sinh
HS: Thảo luận nhóm.
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung
+ Biết nghó về điều kiện gia đình, thương mẹ.
+ Lúc đầu rất vui mừng nhưng khi nhớ đến gia đình mình thì ân
hận, thương mẹ.
+ Học sinh phân tích, tự liên hệ đến bản thân.
HS: Làm việc cá nhân
mức của cải, vậtchất, thời gian,
sức lực của mình và người khác.

b.Biểu hiện, ý nghóa:

- Biểu hiện của tiết kiệm là quý
trọng kết quả lao động ủa mình
và người khác.
- Tiết kiệm sẽ làm giàu cho bản
thân, gia đình và xã hội.
3.Học sinh rèn luyện và thực
Giáo án GDCD 6 Tr 18
ê
Năm học : 2010-2011
-Phát biểu
- Học sinh bổ sung.
HS: Không lãng phí thời gian, có ý thức trong học tập
HS: Không phô trương, tiêu dùng, chi phí đúng mức.
HS: Giản dò, không phô trương ,biết tận dụng đồ cũ để tiết
kiệm chi phí cho gia đình.
HS: Trả lời theo suy nghó bản thân.
HS: Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung.
+ Ăn mặc giản dò, không lãng phí T/gian,
không phô trương, dùng đồ cũ, không lãng phí điện nước, dùng
đồ cũ.
HS: Giữ bàn ghế sạch sẽ, tiết kiệm điện nước, không vẽ bậy,ra
vào lớp đúng giờ, không ăn quà vặt …
HS: Giữ gìn TNTN, thu gom giấy vụn, tiết kiệm điện nước,
không hái hoa ,la cà, nghiện nghập
HS: Làm việc cá nhân
-Phát biểu
- Học sinh bổ sung.
HS: Theo dõi thông tin

-Phát biểu
- Học sinh bổ sung
hành tiết kiệm:
4.Bài tập:
Giáo án GDCD 6 Tr 19
ê
Năm học : 2010-2011
HS: Tiết kiệm điện nước, không vẽ bậy,ra vào lớp đúng giờ,
không ăn quà vặt, giữ gìn TNTN, thu gom giấy vụn, tiết kiệm
điện nước, không hái hoa..
HS: Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung.
4.Dặn dò hs chuẩn bò tiết học tiếp theo :
- Học bài cũ – Làm bài tập a,b,c
- Đọc bài mới ( bài 4- Lễ độ )
- Tìm câu ca dao tục ngữ nói về đức tính tiết kiệm
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :21.09.2009
Ngày soạn : 10/08/2010
Tuần : 05
Tiết : 01

Bài 4 : LỄ ĐỘ
I.MỤC TIÊU :
1.Nội dung :
-Giúp học sinh hiểu được thế nào là Lễ độ, biết được những biểu hiện của Lễ độ trong

cuộc sống.
-Ý nghóa của và sự cần thiết phải rèn luyện tính Lễ độ .
2.Thái độ :
- Có thái độ quý trọng người khác
- Tôn trọng các quy tắc ứng xử có văn hoá của Lễ độ.
3.Kó năng :
Đánh giá được hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, tự đề ra phương hướng
rèn luyện.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án.
-Chuyện kể về Lễ độ, bài tập trắc nghiệm .
2.Chuẩn bò của học sinh:
- Học bài cũ - giấy khổ lớn,bút dạ – Đọc bài mới.
- Vở , SGK –dụng cụ học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số: : Lớp 6A :
Giáo án GDCD 6 Tr 20
ê
Năm học : 2010-2011
Lớp 6B :
Lớp 6C :
Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là tiết kiệm ,biểu hiện và ý nghóa của tiết kiệm ?
Nêu vài việc làm của bản thân thể hiện sự tiết kiệm ?.
* Trả lời: Tiết kiệm là sử dụng hợp lí đúng mức của cải, vậtchất, thời gian, sức
lực của mình và người khác.
- Biểu hiện của tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động ủa mình và người khác.

- Tiết kiệm sẽ làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Việc làm của bản thân thể hiện sự tiết kiệm HS tự nêu.
3.Bài mới :
Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều mối quan hệ và trong các mối quan hệ
đó đều có các quy tắc sử sự khi giao tiếp với nhau, nó cũng chính là biểu hiện của lễ độ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
H:Trước khi đi học ra khỏi nhà
việc đầu tiên các em phải làm
gì ?
H:Tất cả những cử chỉ mà các
em làm nhằm mục đích gì ?
GV:Diễn giảicho HS câu khẩu
hiệu “ Tiên học lễ, hậu học
văn”.
Hoạt động 2:
GV: Giao nhiệm vụ
H:Hãy kể lại những việc làm
của Thuỷ khi khách đến nhà.
H: Em có nhận xét gì về cách
ứng xử của bạn Thuỷ trong
truyện
H: Những hành vi việc làm của
Thuỷ thể hiện đức tính gì ?
Hoạt động 3:
TH1:Lan và Hùng cùng học k
6
nhưng khác lớp .Một hôm hai
bạn gặp cô Hồng dạy văn, Lan

chào còn Hùng chỉ đứng yên ở
sau.
TH2: Cô Vân là thủ trưởng cơ
quan ,cô luôn gần gũi,quan tâm
đến CB-GV ,chào hỏi mọi
người vui vẽ.
HS:Làm việc cá nhân.
-Phát biểu nhanh
-Bổ sung nhau.
+Thể hiện sự kính trọng
tôn trọng, lòch sự với người
lớn.
HS: Làm việc với SGK
-Thảo luận lớp
-Phát biểu, bổ sung.
HS:Làm viậc theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
+ Nhanh nhẹn, khéo léo ,lòch
sựkhi tiếp khách.
+Tôn trọng bà và khách
làm vui lòng khách.
HS:Theo dõi tình huống do
GV đưa ra.
1.Tìm hiểu truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a.Thế nào là Lễ độ:
Lễ độ là cách cư xử đúng mực
cử mỗi người trong khi giao tiếp
Giáo án GDCD 6 Tr 21
ê

Năm học : 2010-2011
H: Em có nhận xét gì về cách
cư xử ,đức tính của các nhân vật
trên.
Em hãy cho biết thế nào là
lễ độ ?
H: Tìm những biểu hiện ,thái
độ của lễ độ.
- Ông bà, cha mẹ
- Anh chò em ruột
- Cô gì chú bác
- Những người lớn tuổi
H: Tìm những biểu hiện của
hành vi thiếu lễ độ ?.
H: Đánh dấu x vào ý kiến đúng
-Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt
đẹp hơn.
-L.Đ là việc cá nhân.
-Không L.Đ với kẻ xấu
-L.Đ thể hiện người có văn hoá.
GV nhận xét , chốt nội
dung.
Hoạt động 4:
H: Bản thân là HS em phải rèn
luyện tính lễ độ ntn ?
GV: Cho học sinh làm bài
tập trắc nghiệm.
Hoạt động 5: C
2
GV: Đưa ra tình huống

Ngày 20 –11 thầy Phong cùng
các bạn cũ thăm thầy Dũng –
Một thầy giáo cũ.
H: Em có nhận xét gì về việc
làm của thầy Phong ?.
HS: Thảo luận lớp
-Phát biểu, bổ sung.
+Cư xử đúng mực, quan tâm
đến người khác
( trừ Hùng )
HS: Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung.
+Tôn kính,biết ơn, vâng
lời,quý trọng, đoàn kết, hoà
thuận, gần gũi,lễ phép
HS: Cải lời bố mẹ, lời nói
thô lỗ, xúc phạm đến người
khác, ỷ lại, tự cao tự đại…
HS: Thảo luận lớp
-Phát biểu
- Bổ sung nhau .
HS: Thảo luận lớp
Tự rút ra nhận xét và bài
học cho bản thân.
với người khác.
b.Biểu hiện của lễ độ:
Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng,
hoà nhã, quý mến người khác.
-Là sự thể hiện người có văn

hoá, đạo đức.
c. Ý nghóa:
-Giúp quan hệ tốt đẹp với mọi
người
-Xã hội tiến bộ, vănb minh.
3. Rèn luyện tính lễ độ:
-Thường xuyên rèn luyện
-Học hỏi các qyt tắc,cách cư
xử,tự kiểm tra hành vi, thái độ.
Giáo án GDCD 6 Tr 22
ê
Năm học : 2010-2011
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài cũ – Làm các bài tập trong SGK
- Đọc trước bài mới – Tôn trọng kỉ luật.
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :28.09.2009
Ngày soạn : 10/08/2010
Tiết : 06
Tiết : 01
Bài 5 : TÔN TRỌNG KỈ LUẬT.
I.MỤC TIÊU :
1.Nội dung :
-Giúp học sinh hiểu được thế nào Tôn trọng kỉ luật
-Ý nghóa của sự cần thiết phải Tôn trọng kỉ luật.
2.Thái độ :
- Có thái độ tôn trọng mọi người xung quanh và các quan hệ trong xã hội.

- Đánh giá hành vi bản thân và người khác về ý thức kỉ luật.
3.Kó năng :
-Rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện
-Đấu tranh chống các hành vi vi phạm kỉ luật.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án.
-Chuyện kể về Tôn trọng kỉ luật, bài tập trắc nghiệm, tình huống .
2.Chuẩn bò của học sinh:
- Học bài cũ – Đọc bài mới.
- Vở , SGK –dụng cụ học tập – Ca dao, tụcngữ nói về Tôn trọng kỉ luật.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số: : Lớp 6A :
Lớp 6B :
Lớp 6C :
Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là Lễ độ ? Liên hệ bản thân đã có những hành vi Lễ độ như thế nào trong
cuộc sống, gia đình, trường học ?.
* Trả lời: Lễ độ là cách cư xử đúng mực cử mỗi người trong khi giao tiếp với người
khác.
Giáo án GDCD 6 Tr 23
ê
Năm học : 2010-2011
- Chào hỏi mọi người, không nói leo trong giờ học, biết ơn ,vâng lời bố mẹ, có
quan hệ gần gũi với bạn bè..
3.Bài mới :
Để hiểu được thế nào là Tôn trọng kỉ luật , biểu hiện và ý nghóa của Tôn trọng kỉ
luật.Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.


Giáo án GDCD 6 Tr 24
ê
Năm học : 2010-2011
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giáo án GDCD 6 Tr 25

×