Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Gia Huấn Ca và Nghi vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.07 KB, 9 trang )

Vin Vit-Hc

Gia huÔn ca

cú phọi cỹa Nguyn Trói khụng ?
éon Khoỏch
éên nhổng nồm cui thê kệ XIX,
Gia HuÔn Ca
ó gĂn liôn vắi tờn Nguyn Trói trong
màt s thò tách. Nhòng ên nhổng nồm ba mòẵi cỹa thê kệ XX lếi cú dò luĐn cho
Gia
HuÔn Ca
chòa chĂc l cỹa Nguyn Trói. Tì ú hữc giắi phõn võn. Cho ên nồm 1956 khi
Quc m Thi TĐp


òỵc chớnh thẹc phỏt hiđn, mắi cú ngòải tỡm cỏch khặng
ánh
Gia HuÔn

Ca
khụng phọi l cỹa Nguyn Trói (1). Tuy nhiờn vÔn ô chòa phọi ó giọi
quyêt. Hai mòẵi nồm sau ú, khi núi vô tỏc phƯm cỹa Nguyn Trói, cú ngòải vỗn khụng
quờn nhĂc ên
Gia

HuÔn Ca
(2), v cú sỏch cũn ghi
Gia HuÔn Ca
l tỏc phƯm chớnh cỹa
Nguyn Trói nổa (3).


NhĐn thÔy vÔn ô chòa òỵc khọo chẹng thĐt rừ rng v Ơy ỹ, chỳng tụi xin gúp
phƠn lm sỏng tử thờm bÂng cỏch nờu màt s chẹng cẹ : nài chẹng v bng chẹng.
A Nài chẹng :
Gia HuÔn Ca
thòảng òỵc xem l màt tỏc phƯm vồn vƠn, di 796 cõu, mi cõu cú 6,
7 v 8 tiêng. Nhòng sủ thĐt khỳc ca ú lếi gm 6 bi riờng biđt, di ngĂn khỏc nhau, òỵc
din ết bÂng nhổng hỡnh thẹc vồn chòẵng khỏc nhau, vắi bỳt phỏp khỏc nhau. éơ viđc
nghiờn cẹu sỏt thủc tê hẵn, chỳng tụi xin phõn tớch
Gia HuÔn Ca
tì hỡnh thẹc ên nài
dung theo trỡnh tủ sau õy :
1-
Vô hỡnh thẹc vồn chòẵng
: Khi núi ên
Gia HuÔn Ca
, Hong Xuõn Hón cú viêt :
"Nay xột nhổng bi ca Ôy, thÔy thơ vồn tuy l lức bỏt hay thÔt, lức bỏt nhòng thơ khụng duy
nhÔt trong màt bi ca. VƠn cỷng khụng cõu nđ, m nhiôu khi lếi khụng cú vƠn nổa. Cú lă ú
l Êc iơm cỹa vồn ải Ôy chồng?" (4). NhĐn ánh ny sẵ lòỵc quỏ nờn mẵ h v khụng sỏt
thủc tê. éơ cú ý kiên thửa ỏng hẵn, chỳng tụi xin phõn tớch thơ vồn tìng bi màt.
Bi 1
: gm 300 cõu song thÔt lức bỏt thuƠn tỳy.
Bi 2
: gm 66 cõu lức bỏt thuƠn tỳy.
Bi 3
: gm 184 cõu, nhỡn chung cú hai thơ : núi li (vố, vón) v lức bỏt thuƠn tỳy.
Nêu i vo chi tiêt thỡ bi ny gm 12 oến cú kiên trỳc vồn thơ ging nhau. Mi oến gm
2 phƠn : phƠn trờn l 10, 14 hay 18 cõu núi li, phƠn dòắi l 2 cõu lức bỏt ơ kêt thỳc. Riờng
oến 8 (cõu 105-120), phƠn dòắi gm 2 chu kẽ song thÔt lức bỏt thay cho 2 cõu lức bỏt. éõy
l màt ngoếi lđ. Nêu nhỡn vô s lòỵng, thỡ bi 3 òỵc viêt bÂng 3 thơ vồn chia ra nhò sau :

- 154 cõu núi li chiêm trữn phƠn trờn cỹa 12 oến,
- 22 cõu lức bỏt kêt thỳc 11 oến,
- 8 cõu song thÔt lức bỏt kêt thỳc cho oến 8.
Bi 4
: gm 28 cõu thuàc hai thơ vồn chớnh :
- 4 cõu song thÔt lức bỏt mã Ơu,
- 24 cõu lức bỏt thuƠn tỳy.
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 2
Vin Vit-Hc
Bi 5
: gm 114 cõu òỵc viêt bÂng thơ vồn hn tếp chia ra nhò sau :
- 94 cõu lức bỏt thuƠn tỳy chiêm phƠn lắn bi,
- 16 cõu song thÔt lức bỏt thuƠn tỳy xen vo trong bi màt cỏch ngỗu nhiờn
(cõu 3-6, 15-18, 27-30, 61-64).
- 4 cõu thÔt ngụn kêt thỳc bi ca. Bn cõu ny Êc biđt vìa cú yờu vĐn vìa cú
còắc vĐn nhò thơ song thÔt lức bỏt.
Bi 6
: gm 104 cõu song thÔt lức bỏt thuƠn tỳy. Tiêng thẹ 5 cỹa hai cõu thÔt trờn
cõu 85 v 89 trong bi ny khụng ồn vƠn vắi tiêng cui cỏc cõu bỏt 84 v 88, chù cú thơ hiơu
l tỏc giọ mun cú màt cÔu trỳc Êc biđt cho oến tì cõu 81-96 ơ nhÔn mếnh vô ý tòãng
cỹa mỡnh.
Nhổng phõn tớch trờn õy cú thơ túm tĂt vo màt bọng sau :
S cõu
Thơ vồn
Bi 1

Bi 2 Bi 3 Bi 4 Bi 5 Bi 6 Tng càng
Song thĐt lc bãt 300 8 4 16 104 432
Lc bãt 66222494 206
Ni lỉi 154 154

ThĐt ngn 4 4
Tng càng 300 66 184 28 114 104 796
Tì ú vô vồn thơ, ta thÔy thờm òỵc 6 bi trong
Gia huÔn ca
thuàc 3 loếi lắn :
a- Thơ thuƠn tỳy : gm lức bỏt (bi 2) v song thÔt lức bỏt (bi 1, bi 6).
b- Thơ kêt hỵp : gm núi li + lức bỏt hay núi li + song thÔt lức bỏt (bi 3) v lức
bỏt + song thÔt lức bỏt (bi 4).
c- Thơ hn tếp : gm thơ chớnh l lức bỏt, xen vo màt cỏch ngỗu nhiờn nhổng cõu
song thÔt lức bỏt v thÔt ngụn (bi 5).
Bn vô sủ hỡnh thnh v din biên cỹa thơ song thÔt lức bỏt, màt s nh nghiờn cẹu
gƠn õy ó cồn cẹ vo màt s thẵ vồn cú lý lách tòẵng i rừ rng ơ kêt luĐn rÂng, tì tiôn
bỏn thê kệ XVIII vô tròắc, thơ song thÔt lức bỏt cú hai Êc tớnh c sau õy :
- s cõu trong cỏc chu kẽ 4 cõu thòảng chòa cú ánh thơ.
- vƠn lòng cỹa cõu thÔt trờn gieo vo tiêng thẹ 3 thay vo tiêng thẹ 5 (5).
Nêu so sỏnh kêt quọ trờn õy vắi thơ vồn cỹa
bi 1
v
bi 6
l nhổng bi song thÔt
lức bỏt hon chùnh cọ vô s cõu trong chu kẽ lỗn cỏch gieo vƠn lòng, thỡ ta cú thơ khặng
ánh hai bi ny xuÔt hiđn sắm lĂm cỷng vo hĐu bỏn thê kệ XVIII.
éi vắi thơ lức bỏt, cỏc nh nghiờn cẹu hƠu nhò nhÔt trớ vắi nhau rÂng, tròắc khi cú
"thơ thẵ lức bỏt hon chùnh vắi nhiôu nột Êc sĂc cỹa nú m chỳng ta cú òỵc ngy nay ",
thỡ ôu phọi trọi qua "cỏc dếng cú tớnh chÔt tiôn ô" hay "nỉa thẵ nỉa ca" nghợa l thơ lức
bỏt chòa hon chùnh (6). Tuy nhiờn cỷng cú ngòải tìng òa ra nhổng cõu hay bi cú dếng
lức bỏt chòa hon chùnh ri cho l xuÔt hiđn vo thải kẽ ny hay thải kẽ nữ, nhòng lếi
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 3
Vin Vit-Hc
khụng òa ra òỵc bÂng chẹng lách sỉ no cú tớnh chÔt khặng ánh ơ lm "khung" cho

nhổng bi ú (7). Thnh thỉ i vắi vÔn ô din biên cỹa thơ lức bỏt, chòa cú òỵc nhổng
kêt luĐn thĐt dẹt khoỏt. Riờng ý kiên cho rÂng thải Nguyn Trói ó cú thơ thẵ lức bỏt hon
chùnh chòa, chỳng tụi xin ng ý vắi ụng Hoa BÂng l thải Ôy ó cú (8). Tuy nhiờn ú chù l
nhổng tròảng hỵp riờng lở, cũn nhổng "oọn ca lức bỏt" thỡ mói ên giổa thê kệ XVIII mắi
xuÔt hiđn, v trong cỏc ải TrƠn - Lờ - Mếc, chỳng ta chòa tỡm thÔy màt tỏc phƯm no òỵc
viêt bÂng thơ lức bỏt hon chùnh cọ (9). Do ú chỳng ta cú thơ khặng ánh
bỡ 2
v
bi 4
khụng phọi l tỏc phƯm Ơu ải Lờ òỵc.
éi vắi thơ núi li, trong vồn hữc thnh vồn chỳng ta chù thÔy xuÔt hiđn ã éng
Trong vắi
Sói Vói
v
Lức Sỳc Tranh Cụng
. Cồn cẹ vo sủ tham dứng hai thơ núi li v lức
bỏt màt cỏch nhuƠn nhuyn tõn kẽ trong
bi 3
, chỳng ta cú thơ nghợ rÂng
bi 3
khụng thơ
xuÔt hiđn tròắc
Sói Vói
tẹc l tròắc thê kệ XVIII òỵc. MÊt khỏc, Nguyn Trói ngòải ã BĂc
sng vo thê kệ XV thỡ khú cú thơ l tỏc giọ cỹa
bi 3
òỵc.
Bi 5
cú thơ vồn hn tếp gm
thơ lức bỏt xen vo nhổng cõu song thÔt v kêt bÂng bn cõu thÔt ngụn mang tớnh chÔt

song thÔt lức bỏt. éõy l bi ca xòa nhÔt vô mÊt vồn thơ trong
Gia HuÔn Ca,
cú thơ xuÔt
hiđn tì nỉa thê kệ XVIII trã vô tròắc. Lải nhĐn ánh cỹa Hong Xuõn Hón trờn kia cú thơ ỏp
dứng cho
bi 5
ny. Cũn i vắi nồm bi kia (
bi 1, 2, 3, 4, 6
) vô vồn thơ cú tớnh cỏch bỡnh
thòảng, khụng cú dÔu vêt gỡ ỏng gữi l Êc iơm cỹa nhổng thơ vồn xòa thải Nguyn Trói.
2-
Vô tì ngổ
: Nêu bọo
Gia HuÔn Ca
l tỏc phƯm cỹa Nguyn Trói, thỡ vô phòẵng
diđn tì ngổ m cứ thơ l vn tiêng c v cỏch dựng tiêng c phọi cú nhiôu ớt quan hđ vắi
Quc m Thi TĐp
. Do ú, chỳng tụi xin nờu màt s loếi tiêng c trong
Quc m Thi TĐp
ơ
tiđn so sỏnh (10).
a) Nhổng tiêng c, nay hƠu nhò khụng cũn viêt hay núi nổa :
-
anh tam
nghợa l anh em (bi 64, 139, 174)
-
bến tỏc


nghợa l bến gi (bi 180)

-
biờn xanh


nghợa l mỏi túc xanh (bi 202, 203)
-
bui
nghợa l chù (bi 26, 30, 83, 158)
-
càc, cc
nghợa l biêt (bi 20, 33, 47, 58, 104, 151)
-
chồng
nghợa l khụng (bi 39, 43, 180, 193)
-
chòng
, tiêng giắi tì (bi 10, 40, 80, 87)
-
dếm
nghợa l phỏc hữa (bi 19)
-
hÂng
nghợa l thòảng (bi 12, 18, 92, 139)
-
khúng khọy
nghợa l vui mìng (bi 106, 188)
-
khẹng
nghợa l cháu (bi 14, 92, 106)
-

lƠm


nghợa l bựn lƠy (bi 70)
-
lữn
nghợa l trữn (bi 38)
-
lòỵm


nghợa l chĂp tay (bi 75)
-
mế, mó, mị, mủa
nghợa l chắ, ìng (bi 10, 44, 91, 111, 129, 142, 145)
-
mọng
nghợa l nghe (bi 221)
-
mÔy
nghợa l vắi (bi 20)
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 4
Vin Vit-Hc
-
m ,
tiêng ếi tủ chù màt ngòải, màt vĐt no (bi 5, 7, 98)
-
nhần
,
nhỗn

nghợa l tắi (bi 26)
-
phen
nghợa l so bỡ (bi 180)
-
tua

nghợa l nờn (bi 10, 59, 137)
-
tòỵng
nghợa l cú lă, hỡnh nhò, nhòảng nhò (bi 12, 103)
-
thỡn


nghợa l giổ gỡn (bi 127, 139, 193, 201)
-
thỉa
, tiêng giắi tì (bi 37, 106)
b) Nhổng tiêng c, vn lÔy nguyờn tì chổ Hỏn, nay khụng cũn dựng trong cõu Viđt
vồn nổa :
-
ơ
nghợa l theo (bi 8)
-
lồng
l lứa l (bi 181)
-
phếp
l thiêu (bi 31)

-
sỏch
l dõy thìng chi lòắi (bi 9)
-
tin
l t (bi 17)
-
tiđn
l hốn (bi 63)
-
thê
l ải (bi 11, 23, 40)
-
trỡ
l ao (bi 23, 69, 82)
-
vong
l quờn (bi 88)
-
yờu
l lòng (bi 161)
c) Nhổng tiêng c, xòa dựng màt mỡnh, nay chù dựng trong tiêng kộp :
-
õu
trong õu lo (bi 30)
-
han
trong hửi han (bi 23, 133)
-
lỏc

trong lỏc ỏc (bi 35, 164)
-

trong e lđ (bi 48, 134)
-
nn
trong phn nn (bi 175)
-
rĐp
trong giỳp rĐp (bi 184)
d) Nhổng tiêng òỵc xem l c, vỡ cú nghợa hẵi khỏc hiđn nay :
-
bÂng
nghợa l nhò (bi 22, 57)
-
con
dựng lỗn làn vắi cỏi (bi 24, 97)
) Màt tiêng c khỏ Êc biđt tìng gõy sụi ni dò luĐn nhòng chòa cú ai giọi thớch
thửa ỏng :
-
song viêt
(bi 10, 13, 18, 49, 58, 143, 156, 164)
Trong
Quc m Thi TĐp,
nhổng tiêng c tuy khụng nhÔt thiêt òỵc dựng luụn
nhòng cẹ ữc vi ba bi trong s 254 bi ton tĐp, thê no ta cỷng tỡm thÔy màt vi tiêng.
Thỉ thng kờ nhổng phõn tớch sẵ bà s tiêng c trờn õy, ta cỷng òỵc 71 bi cú tiêng c.
éữc sut 796 cõu trong sỏu bi cỹa
Gia HuÔn Ca
ta khụng tỡm thÔy òỵc tiêng no thuàc

loếi tiêng c núi trờn. Do ú, vô phòẵng diđn
tì ngổ
, ta cú cẵ sã ơ núi rÂng
Gia HuÔn Ca
khụng thơ l tỏc phƯm cỹa Nguyn Trói, cỷng khụng thơ l tỏc phƯm ng thải vắi
Quc
m Thi TĐp.
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 5
Vin Vit-Hc
3-
Vô cỳ phỏp, bỳt phỏp
: Cỏch dựng chổ Êt cõu trong
Quc m Thi TĐp
rừ rng
cũn lđ thuàc nhiôu vo cỳ phỏp Hỏn vồn, hoÊc ang cũn trỳc trĂc khú nghe, khú hiơu, chòa
òỵc suụn sở, uyơn chuyơn nhò trong thi ca cĐn ếi. éếi ơ cỳ phỏp trong
Quc m

Thi
TĐp
cú màt s Êc iơm sau õy (11) :
a) Cháu ọnh hòãng cỳ phỏp Hỏn vồn :
1. HoÊc dựng chổ Hỏn lm àng tì màt cỏch sng sòỵng, vớ dứ :
-
còảng
nghợa l dõng lờn cao (bi 38, 249)
-
húa
nghợa l thay i (bi 54)
2. HoÊc dách thặng nhổng tì Hỏn, vớ dứ :

-
Ưn cọ
dách chổ "ếi Ưn" (bi 17, 103)
-
ba òảng cỳc
lÔy tì cõu "tam kinh tủu hoang, tựng cỳc do tn"
cỹa éo Tiôm (bi 17, 73)
-
biêt mỏy
dách chổ "tri cẵ" (bi 167)
-
búi ã
dách chổ "bc cò"

(bi 169)
-
bn dõn
dách chổ "tẹ dõn" (bi 126)
-
i ung
dách chổ "i Ưm" (bi 157)
-
quõn tỉ nòắc giao
dách cõu "quõn tỉ chi giao ếm nhò thỹy"
(bi 178)
b) Nhổng cõu vồn trỳc trĂc khú nghe, khú hiơu :
1. HoÊc dựng chổ quỏ vĂn tĂt, Êt nhổng àng tì, trếng tì khụng ỳng ch,
vớ dứ :
-
Ôy tui no

nghợa l ó bao nhiờu tui (bi 30)
-
no ải
nghợa l ải no (bi 181)
-
ngòải mÔy
nghợa l mÔy ngòải (bi 180)
-
còải cy
nghợa l vui vở cy bìa (bi 56)
-
hêt khửe
nghợa l hêt sẹc (bi 37, 43)
2. HoÊc dựng li ọo trang hay Êt màt nhúm chổ vo nhổng vá trớ khỏc
thòảng so vắi ngy nay, vớ dứ :
-
ồn Ôy chắ , mÊc chặng th
(bi 39) cú nghợa Ôy chắ ồn, chặng
th mÊc,
-
tr thuã tiờn , cƠm khi n
(bi 71) cú nghợa l thuã tiờn tr,
khi n cƠm.
Nêu em i chiêu a s bi thẵ trong
Quc m Thi TĐp
vắi bÔt kẽ màt oến no
trong
Gia HuÔn Ca
, thỡ ai cỷng thÔy rừ cỳ phỏp, bỳt phỏp cỹa
Gia HuÔn Ca

, trì màt s cõu
trong bi 5, cũn thỡ d dng, suụn sở, lòu loỏt, thnh thức, rÔt gƠn gỷi chỳng ta v hon
ton cỏch xa vắi cỳ phỏp, bỳt phỏp xòa cỷ trong
Quc m Thi TĐp.
Do ú, khụng thơ nghợ
Gia HuÔn Ca
v
Quc m Thi TĐp
cựng chung màt tỏc giọ òỵc.
4-
Vô hỡnh thẹc chổ Nụm.
Trong tỡnh hỡnh thò tách nòắc ta hiđn nay, bọn
Gia HuÔn
Ca
xòa nhÔt lếi l bọn in bÂng chổ Quc ngổ cỹa E. Nordemann xuÔt bọn nồm 1894, cũn
bọn Nụm hƠu nhò duy nhÔt l bọn in cỹa Quan Vồn éòảng nồm 1907. So hai bọn ny vắi
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 6
Vin Vit-Hc
nhau, vô ếi thơ khụng sai khỏc lĂm : s bi ca, Ơu ô cỏc bi, s cõu mi bi, hỡnh thẹc
cõu thẵ mi bi, nài dung cỏc bi. Riờng oến cui cỹa bi 5 (cõu 109-114) thỡ hai bọn trờn
cú khỏc nhau. Ngoi ra, cỏc bọn khỏc tì bọn cỹa Xuõn Lan trã i, cú thơ xem nhò phửng
theo bọn Nụm ny hoÊc bọn sau phửng theo bọn tròắc vắi màt s tì no ú thay i tựy
tiđn theo chỹ quan cỹa ngòải em in.
Trong bi tủa cỹa E. Nordemann ô ngy 25-8-1894 cú viêt :"Nay, tỡm òỵc nhổng
bi cỹa quan tòắng cụng chiôu (sic) nh Lờ tờn l Nguyn Chếi (sic) ( ) khi cỏo lóo vô Êt
ra ơ dĐy vỵ dĐy con, khuyờn hữc trũ ã theo còẵng thòảng ( ), cho nờn ta dách ra õy
"(12). Thê thỡ nhổng bi Nordemann tỡm òỵc õy phọi bÂng chổ Nụm v phọi òỵc lòu
hnh vo cui thê kệ XIX trã vô tròắc m ên nồm 1907 Quan Vồn éòảng cho in lếi (13),
nhò i vắi màt s tỏc phƯm Nụm khỏc, chặng hến
Chinh Phứ Ngõm, Kim Võn Kiôu Tõn

TĐp, Kim Võn Kiôu Tõn Truyđn
, Thnh ra chổ Nụm cỹa
Gia HuÔn Ca
chỹ yêu vỗn l chổ
Nụm cỹa thê kệ XVIII-XIX. Tuy nhiờn theo kêt quọ phõn tớch vô phƠn vồn thơ cỹa chỳng tụi
ã trờn, bi 5 cú thơ xuÔt hiđn vo nỉa Ơu thê kệ XVIII trã vô tròắc. VĐy thỡ vô phòẵng diđn
chổ Nụm ta thỉ xem nú cú dÔu vêt gỡ gữi l xòa chồng ?
Khọo vô cÔu trỳc v din biên cỹa chổ Nụm, màt s nh nghiờn cẹu hƠu nhò nhÔt
trớ vắi nhau rÂng, trong cỏc hỡnh thẹc cÔu tếo chổ Nụm, hai hỡnh thẹc ph thụng l
giọ tỏ
v
hỡnh thanh
, trong ú loếi
giọ tỏ
xuÔt hiđn sắm hẵn. Bi 5 gm 114 cõu, 798 chổ trong ú
21% l
chổ Hỏn Viđt,
42, 4% l
chổ

giọ tỏ
, 36% l
chổ

hỡnh thanh
v 0,6% l
chổ hài ý
. Tệ lđ
chổ giọ tỏ
ã õy cao nhÔt, màt dÔu hiđu chẹng tử chổ Nụm trong bi 5 ra ải khụng muàn

lĂm. Tuy nhiờn, nêu so vắi chổ Nụm trong
Quc m Thi TĐp
(14), thỡ màt s chổ cỹa tỏc
phƯm ny lếi cú hỡnh thẹc xòa hẵn. Vớ dứ trong bi 5 cú hai chổ "mÔy" (cõu 49 v 112)
nhòng ôu viêt
trong khi ã
Quc m Thi TĐp
chổ "mÔy" ngoi hỡnh thẹc núi trờn (bi
3, 8, 9, 15, 26, 34, ), cũn cú thờm nhổng hỡnh thẹc khỏc m cỏc nh nghiờn cẹu cho õy l
hỡnh thẹc xòa hẵn nhiôu nhò min
(bi 2, 13, 24, 48, 69, 94, ), nhò mói (bi 20,
56), nhò m
(bi 7, 29, 31, 33, 34, ) (15).
Màt chổ khỏc, chổ "trong" (trong ngoi) ã bi 5 cú khi viêt trung
(cõu 99), cú khi viêt
(cõu 111), trong khi ã
Quc m

Thi TĐp
chổ "trong" (trong ức) thỡ viêt trung (bi
2), cũn "trong" (trong ngoi) lếi viêt l cụng
(bi 4, 5, 9, 16, 23, 42, ), màt hỡnh thẹc
xòa hẵn, v.v
Nhò vĐy, vô cỏch viêt chổ Nụm m núi thỡ
Gia HuÔn Ca
khụng thơ ng thải vắi
Quc m Thi TĐp
, do ú cỷng khú xem
Gia HuÔn Ca
l tỏc phƯm cỹa Nguyn Trói òỵc.

5-
Vô nài dung tò tòãng
: MÊt ny tròắc õy ó cú ngòải núi. éếi ơ thỡ
Gia HuÔn

Ca
cỷng cú nhổng ý tỡnh ụn hĐu, ỏng lm khuụn phộp cho viđc giỏo huÔn gia ỡnh. Tuy
nhiờn phƠn ni bĐt cỹa tỏc phƯm vỗn l phƠn luõn lý thủc tin cỹa kở sợ ã vo thải kẽ
xung dc m lý tòãng chù biêt quanh quƯn trong vũng vĐt chÔt thÔp kộm, hâp hũi, nhử
nhen, ớch kệ vắi nhổng bn phĐn vứn vÊt tƠm thòảng. ChĂc chĂn õy khụng phọi l tò
tòãng cỹa nhổng ngòải nhò Nguyn Trói m thõn thê v sủ nghiđp ó sỏng chúi vắi chỹ
nghợa yờu nòắc yờu dõn, yờu hũa bỡnh, yờu tiên bà. ã õy chỳng tụi khụng phõn tớch sõu
thờm nổa. Cú iôu cƠn lòu ý l trong
Quc m Thi TĐp
, Nguyn Trói cỷng cú màt s bi vô
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 7
Vin Vit-Hc
gia huÔn nhò "tủ giắi", "bọo kớnh cọnh giắi", "giắi sĂc", "giắi nà", "huÔn nam tỉ" (16), núi
lờn òảng li giỏo dức cỹa tiờn sinh. éõy l òảng li giỏo dức cỹa màt nh ếo ẹc am
hiơu sõu xa nhõn tỡnh thê thỏi, bỡnh tùnh thung dung tròắc thê cuàc ọo iờn v thẹc tùnh
ngòải khỏc chồm lo vun quộn ếo lm ngòải, ếo còẵng thòảng, ếo nhõn nghợa, chẹ
khụng phọi òảng li dỗn ên nhổng hòãng thứ lỵi làc vĐt chÔt sau khi c chiêm màt áa vá
òu thê trong xó hài nhò trong
Gia HuÔn Ca
. éữc k 65 bi thẵ loếi trờn trong
Quc m

Thi
TĐp
vắi

Gia HuÔn Ca
thỡ thÔy rừ iôu ny.
6-
Vô nhổng sủ kiđn lách sỉ xó hài
: L màt bọn "Gia huÔn ca" tÔt nhiờn khú cú
nhiôu sủ kiđn lách sỉ phọn ỏnh xó hài m tỏc giọ ang sng. Tuy nhiờn trong cỏc bi ca, ú
õy vỗn Đm nhết nhổng nột vô xó hài, vô phong tức tĐp quỏn, cho phộp ta thÔy òỵc phƠn
no thải iơm xuÔt hiđn cỹa tỏc phƯm. Cú ngòải ó cồn cẹ vo màt s cõu trong
Gia HuÔn
Ca
phọn ỏnh tỡnh trếng loến lếc cỹa xó hài m phửng ánh Nguyn Trói soến
Gia HuÔn Ca
vo hi Ơu Minh thuàc (1400-1417) (17). Ngòải khỏc lếi cho rÂng thải kẽ Nguyn Trói viêt
Gia HuÔn Ca
chù vo khoọng 1420-1442 chẹ khụng thơ ã vo lỳc sắm hẵn òỵc, nhòng nêu
ỳng vo thải kẽ ú l giai oến thỏi bỡnh cỹa nòắc ta, thỡ lếi khụng phự hỵp vắi màt s
cõu phọn ỏnh tỡnh trếng xó hài loến lếc núi trờn (18). éữc lếi
Gia HuÔn Ca
ta thÔy cú hai bi
núi ên vÔn ô trờn: bi 2 v bi 5. Nhổng cõu 51-60 ã bi 2 cú thơ xem nhò màt bẹc tranh
xó hài kh au loến lếc. Cũn nhổng cõu 37-40, 51-52, 55-56, 73-76 trong bi 5 núi ên cọnh
xó hài loến ly nhò màt hiđn thủc m ngòải hữc trũ phọi tỡm cỏch trỏnh nú ơ ỵi dáp màt
xó hài thanh bỡnh tắi. Vỗn biêt õy chù l nhổng nột thủc tin trong viđc rồn dếy ếo ẹc,
chẹ khụng phọi l nhổng sủ kiđn lách sỉ cứ thơ, nhòng dự sao nhổng cõu thẵ ghi dÔu vêt xó
hài trong bi 2 v bi 5 khụng phọi tủ nhiờn m cú, nờn cỷng să ỳng nhò ý kiên thẹ hai
vìa núi ã trờn.
éi vắi nhổng dÔu vêt vô phong tức tĐp quỏn trong
Gia HuÔn Ca
, sủ phỏt hiđn cỹa
ụng Hong Xuõn Hón cho ta thÔy bi 1 hoÊc khụng phọi cỹa Nguyn Trói, hoÊc khụng cũn

l cỹa Nguyn Trói nổa (19).
Túm lếi, i vắi phƠn nài chẹng,
Gia HuÔn Ca
ớt cú khọ nồng l tỏc phƯm cỹa
Nguyn Trói hoÊc ng thải vắi Nguyn Trói.
B- Bng chẹng :
Nguyn Trói thữ hỡnh ngy 19-09-1442. Tỏc phƯm cỹa Nguyn Trói chĂc chĂn phọi bá
cÔm lòu hnh sau vứ ỏn thọm khc ny. Quyơn
Dò éáa Chớ
cỹa tiờn sinh lỳc ú ang cho
khĂc in cỷng òỵc lđnh phọi hỹy bử. Cho ên khi Nhõn Tụng thủc sủ nĂm chớnh quyôn
mắi em sỏch Ôy tì
bớ thò cỏc
ra lm chớnh thò (20). Cũn nhổng di vồn khỏc cỹa Nguyn
Trói mói ên nồm 1467, Thỏnh Tụng mắi cú lđnh cho sòu tĐp. Sau hẵn mòải nồm, viđc sòu
tĐp ny mắi xong vắi bi tủa cỹa TrƠn KhĂc Kiđm ô nồm 1480. Nhòng ri trói bao tang
thòẵng biên i, di tĐp ny cỷng khụng cũn nổa. Tì ú ên cui thê kệ XIX, nhiôu hỵp tĐp
thi vồn cú mang tỏc phƯm v sủ trếng cỹa Nguyn Trói nhò
Viđt m Thi

TĐp ,
Tinh Tuyơn Chò Gia LuĐt Thi
, Ton Viđt Thi Lức ,
Kiên Vồn Tiơu Lức
, éồng Khoa Lức ,

Cụng Dò Tiđp Ký
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 8
Vin Vit-Hc
, Hong Viđt Vồn Tuyơn , Tang Thòẵng Ngỗu Lức , Lách

Triôu Hiên Chòẵng Loếi Chớ

, c Trai Di TĐp ,
v.v
ôu khụng thÔy ghi chộp hay núi ên
Gia HuÔn Ca.
Nêu tù mù m xột, ta thÔy hai ch cú thơ giỳp ta soi sỏng thờm òỵc vÔn ô ny :
1- Trong bi tủa cỹa TrƠn KhĂc Kiđm cú oến viêt :" ễng (Nguyn Trói) bá giÊc bĂt
giổ lếi trong thnh (Thồng Long), thòảng lm thẵ quc õm li thỹ vợ ngõm. Thẵ ụng xem ã
Quc m Thi TĐp ".
Rừ rng cõu ny cho thÔy TrƠn KhĂc Kiđm chù núi ên
Quc m Thi TĐp
chẹ khụng
núi gỡ ên
Gia HuÔn Ca.
2- Dòẵng Bỏ Cung ngòải cựng lng vắi Nguyn Trói, khi biờn tĐp
c Trai Di TĐp
ó
"i tì Nam ra BĂc, gÊp ngòải no vo hếng sợ phu, cỷng liôn dũ hửi xem di cọo cỹa c Trai
tiờn sinh cú cũn sút lếi ử õu khụng ? ( ) Nhòng tiêc rÂng sau khi binh lỉa loến ly, nhổng
tỏc phƯm Ôy khụng cũn tĐp hỵp òỵc mÔy " (21)
Nhiđt tỡnh v cụng phu nhò thê nhòng Dòẵng Bỏ Cung vỗn khụng cú màt chổ no
núi vô
Gia HuÔn Ca
. Phọi chồng cho ên nồm 1868 l nồm Dòẵng Bỏ Cung mÔt m cỷng l
nồm ra ải
c Trai Di TĐp
thỡ
Gia HuÔn Ca
chòa xuÔt hiđn ? Hay Dòẵng Bỏ Cung tuy biêt


Gia HuÔn Ca
nhòng lếi biêt chĂc rÂng tỏc phƯm ny khụng phọi cỹa Nguyn Trói. Cọ hai
tròảng hỵp ôu khặng ánh
Gia HuÔn Ca
khụng phọi cỹa Nguyn Trói.
Túm lếi, i vắi phƠn nài chẹng cỷng nhò i vắi phƠn bng chẹng,
Gia HuÔn Ca
ôu khụng phọi l cỹa Nguyn Trói., Cũn tỏc phƯm ú cú thơ l cỹa ai, òỵc viêt vo thải kẽ
no, tếi sao sỏch vã vo cui thê kệ XIX lếi ghi l cỹa Nguyn Trói, v.v l nhổng vÔn ô să
òỵc thọo luĐn trong nhằng dẻp khỏc.
_____________
Chỳ thớch

(1) Nguy

n Hng Phong, Tỡm hiơu Gia huÔn ca, TĐp san
Vồn Sỉ éáa
s 27 v 29, thỏng 4 v
6-1957.
(2) éinh Gia Khỏnh, Bựi Duy Tõn, Mai Cao Chòẵng,
Vồn Hữc Viđt Nam
T. 1, Nxb. éếi hữc
v Trung hữc chuyờn nghiđp, H Nài, 1978, tr. 348.
(3) y ban Khoa hữc Xó hài, Ban Hỏn Nụm,
Thò Mức Hỏn Nụm, Mức lức tỏc giọ
, H Nài,
bọn in 1970 tr. 411, bọn in 1977 tr. 267.
(4) Hong Xuõn Hón,
Thi Vồn Viđt Nam

, Sụng Nhá, H Nài, 1951, tr. 50.
(5) Hoa BÂng, Thỉ xột màt s ti liđu cú liờn quan ên thơ vồn lức bỏt v tỏc dứng cỹa lức
bỏt trờn lách sỉ vồn vƠn Viđt Nam,
Vồn Sỉ éáa
s 42, 4-1958;
Nguy

n Vồn Dòẵng,
Thỉ giọi quyêt vÔn ô din giọ Chinh Phứ Ngõm
, éếi Hữc Huê, 1964, tr.
184-199;
Bựi Vồn Nguyờn, H Minh éẹc,
Thẵ ca Viđt Nam
, Nxb. Khoa hữc Xó hài, H Nài, 1971, tr.
31-38.
on Khoãch Nguyn Tri v Gia huĐn ca 9
Vin Vit-Hc
(6) Bựi Vồn Nguyờn,
Sd
., tr. 35-36 v Hoa BÂng, Sd., tr. 55-59.
(7) Tránh éỡnh Rò, Lờ Vồn Siờu : xem Bựi Vồn Nguyờn,
Sd
.,tr. 44, chỳ thớch 7;
Phếm Vồn Diờu,
Vồn Hữc Viđt Nam
, Tõn Viđt, Si Gũn, 1960, tr. 549-550.
(8) Hoa BÂng,
Sd.,
tr. 62.
(9) Phếm Thê Ngỷ,

Viđt Nam vồn hữc sỉ giọn òắc tõn biờn
, T.II, Quc hữc tựng thò, Si
Gũn, 1963, tr. 148-153.
(10) Xem
Quc m Thi TĐp,
TrƠn Vồn Giỏp v Phếm Trững éiôm phiờn õm v chỳ giọi, Nxb.
Vồn Sỉ éáa, H Nài, 1956.
(11) Xem
Quc m Thi TĐp, Sd.
(12) Edmond Nordemann,
Nguy

n Chếi Da huÔn ca
, Bọn in lƠn thẹ hai, Huê, 1907, tr. 2.
(13)
Lờ triôu Nguyn tòắng cụng Gia huÔn ca
, Quan Vồn éòảng tng bọn, Thnh Thỏi, éinh
Vá, Xuõn (1907).
(14)
Quc m Thi TĐp
, quyơn thẹ VII trong c Trai Di TĐp, bọn in 1868.
(15) Viđn Sỉ hữc,
Nguyn Trói ton tĐp
, Nxb. KHXH. H Nài, 1976, phƠn chỳ thớch
Quc m
Thi TĐp,
tr. 105.
(16)
Quc m Thi TĐp
, Vụ ô, cỏc bi s 127-188, 190-192, tng càng 65 bi.

(17) Hong Xuõn Hón,
Sd.,
tr. 50.
(18) Nguy

n Hng Phong,
Sd
., tr. 6.
(19) Hong Xuõn Hón,
Sd.,
tr. 50 v tr. 179.
(20) UBKHXH. Viđn Sỉ hữc,
Sd., PhƠn Dò éáa Chớ
: Lải cỹa Lý thá, tr. 246.
(21)
c Trai Di TĐp,
Tủa cỹa Dòẵng Bỏ Cung, xem TrƠn Vồn Giỏp v Phếm Trững éiôm,
Sd., tr. 21-22.
1980-2003

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×