Tải bản đầy đủ (.doc) (225 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế tổ hợp văn phòng – khách sạn đào duy trinh full five bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 225 trang )


PHẦN I
KIẾN TRÚC
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Những năm gần đây, Việt Nam đã đẩy mạnh quan hệ ngoại giao với nhiều
quốc gia và xây dựng nền kinh tế mở cửa nhằm thúc đẩy hơn nữa tốc độ tăng
trưởng kinh tế, thực hiện nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư nước
ngoài,cũng như khách du lịch các nước đến Việt Nam. Trong điều kiện đó, ngày
càng có nhiều các công ty, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước đầu tư vào thị
trường Việt Nam. Nhu cầu thuê văn phòng, trụ sở làm việc và khách sạn theo đó
cũng không ngừng tăng lên. Nhận thấy khoản lợi nhuận không nhỏ từ việc kinh
doanh cao ốc văn phòng và khách sạn cho thuê, nhiều cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước đã xin giấy phép xây dựng, chủ động đầu tư vốn vào lĩnh vực này, trong
đó có Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ VẠN NIÊN với dự án công trình: “TỔ
HỢP VĂN PHÒNG & KHÁCH SẠN ĐÀO DUY TRINH”.
II. VỊ TRÍ, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU CỦA ĐẤT XÂY
DỰNG:
II.1. Vị trí và địa điểm .
Công trình được xây dựng tại phố Đào Duy Trinh, quận Đống Đa, Hà Nội.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng & dịch vụ Vạn Niên.
Hai mặt chính của công trình tiếp xúc với hai tuyến đường phố chính Đào
Duy Trinh và Đại Cồ Việt .
II.2. Điều kiện tự nhiên.
II.2.1. Khí hậu:
- Công trình nằm ở thành phố Hà Nội, nhiệt độ trung bình hàng năm là 27
o
C,
chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là
12
o
C.


- Thời tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa
mưa từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
- Độ ẩm trung bình từ 75% đến 80%. Độ ẩm cao nhất là tháng giêng: 84%.
- Tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng
11. Tốc độ gió lớn nhất là 28 m/s.
- Nắng chiếu trung bình hàng năm 1640 h/năm.
 !"#$%&'()*+,- .1

II.2.2 Địa hình:
Địa hình xây dựng công trình la tương đối bằng phẳng
II.2.3. Địa chất:
Địa chất công trình của khu đất xây dựng (thuộc quận Đống Đa - Hà Nội)
gồm có 2.5 m ở mặt trên là đất san lấp còn các lớp dưới thuộc loại đất hơi yếu nên
phải lựa chọn phương án móng thích hợp để đảm bảo điều kiện chịu lực cho công
trình.
III. NỘI DUNG VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ:
- Công trình xây dựng là một công trình nhà cấp 2 gồm 10 tầng và 2 tầng
hầm.
- Diện tích xây dựng 44x24.3 = 1069.2 m
2
- Độ cao toàn bộ ngôi nhà là 52.5 m và sâu 7 m so với mặt đất
STT Tầng Hạng mục
Diện tích
(m
2
)
Số tầng Ghi chú
1
2
3

4
5
6
Hầm tầng 2
Hầm tầng 1
Tâng 1, 2
Tầng 37
Tầng 812
Tầng 13
Khu vực kỹ thuật và để xe
Tầng để xe ô tô
Tầng cửa hàng
Tầng văn phòng cho thuê
Tầng khách sạn
Tầng nhà hàng
1038,4
1038,4
1390.8
3477.0
3477.0
695.4
1
1
2
4
4
1
IV. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
IV.1. Thiết kế tổng mặt bằng.
Thiết kế tổng mặt bằng công trình phải căn cứ vào công năng sử dụng của

từng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có phân khu chức năng rõ ràng đồng
thời phải phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm bảo tính khoa học và
tính thẩm mỹ.
Bố cục và khoảng cách kiến trúc phải đảm bảo các yêu cầu về phòng chống
cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh, đồng thời phù hợp
với những yêu cầu dưới đây:
- Do khu đất nằm thuộc phạm vi trung tâm thành phố nên diện tích khu đất
tương đối hẹp, do đó hệ thống bãi đậu xe được bố trí dưới tầng hầm đáp ứng nhu
cầu đón tiếp, đậu xe cho khách. Cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường chính.
- Bố trí kiến trúc phải có lợi cho thông gió tự nhiên mát mùa hè, hạn chế gió
lạnh mùa đông. Đối với nhà cao tầng, nên tránh tạo thành vùng áp lực gió.
 !"#$%&'()*+,- .2

- Thuận tiện cho việc thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình bao gồm: cung
cấp điện, nước, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin liên lạc.
- Khi thiết kế công trình công cộng nên thiết kế đồng bộ trang trí nội, ngoại
thất, đường giao thông, sân vườn, cổng và tường rào.
- Trên mặt bằng công trình phải bố trí hệ thống thoát nước mặt và nước mưa.
Giải pháp thiết kế thoát nước phải xác định dựa theo yêu cầu quy hoạch đô thị của
địa phương.
- Công trình phải đảm bảo mật độ cây xanh theo điều lệ quản lý xây dựng địa
phương, được lấy từ 30% đến 40 % diện tích khu đất. Loại cây và phương thức bố
trí cây xanh phải căng cứ vào điều kiện khí hậu của từng địa phương, chất đất và
công năng của môi trường để xác định. Khoảng cách các dải cây xanh với công
trình, đường xá và đường ống phải phù hợp với quy định hiện hành có liên quan.
- Việc lắp đặt hệ thống kỹ thuật hạ tầng như đường ống cấp thoát nước,
thông tin liên lạc, cấp điện . không ảnh hưởng đến độ an toàn của công trình, đồng
thời phải có biện pháp ngăn ngừa ảnh hưởng của ăn mòn, lún, chấn động, tải trọng
gây hư hỏng.
IV.2. Giải pháp mặt bằng.

Các chỉ tiêu kỹ thuật của công trình:
- Tổng diện tích khuôn viên đã được quy hoạch chi tiết xác định là: 2616 m
2
.
- Diện tích mặt bằng mỗi tầng hầm: 1036 m
2
.
- Tổng diện tích mặt bằng 2 tầng hầm là: 2072 m
2
.
- Diện tích mỗi tầng là: 695.4 m
2
.
- Tổng diện tích mặt bằng các tầng là: 10483.2 m
2
.
- Diện tích cửa hàng thương mại: 1390.8 m
2
. Số lượng 2 tầng.
- Diện tích văn phòng cho thuê: 3477 m
2
. Số lượng 5 tầng.
- Diện tích khách sạn cho thuê: 3477 m
2
.Số lượng 5 tầng.
- Diện tích nhà hàng :695.4 m
2
.Số lượng 1 tầng
Công trình có 13 tầng nổi và 2 tầng hầm với tổng chiều cao các tầng so với
cốt ±0,00 là 52,5 m:

- Tầng hầm thứ 2 cao 3,5m, cao độ đáy tầng là -7.00m.
- Tầng hầm thứ 1 cao 3,5m, cao độ đáy tầng là -3,50m.
- Cốt ±0,00 cao hơn cốt tự nhiên là 1,00m.
- Tầng 1 và tầng 2 cao: 4,2m.
- Tầng 3 đến tầng 13, mỗi tầng cao: 3,6 m.
- Tầng mái cao 4,5 m.
 !"#$%&'()*+,- .3

Toà nhà bám sát hai mặt phố chính đảm bảo khoảng không gian thông thoáng lấy
ánh sáng, thông gió và tạo không gian kiến trúc cho công trình.
Các tầng hầm được sử dụng với mục đính chính là để xe kết hợp bố trí các
khu vực kỹ thuật.
Tầng hầm thứ 2: Dùng để xe máy và bố trí khu vực kĩ thuật.
Tầng hầm thứ 1: Dùng để xe ô tô và xe máy.
Lối vào và ra tầng hầm được bố trí bên phải công trình phía phố Đào Duy
Trinh. Vì lý do diện tích đất khá hẹp cùng với việc bố trí lưới cột và vách không cho
phép bố trí một lối ra riêng cũng như chỉ bố trí được một luồng xe chỗ lên xuống
tầng hầm .Như vậy tại lối lên xuông phải bố trí một người điều hành .Đường có độ
dốc nhỏ hơn 17%, bề rộng 4 m đảm bảo các xe lên xuống dễ dàng, thuận tiện. Các
tầng hầm liên lạc với các tầng trên bằng thang bộ và liên lạc với các tầng trong toà
nhà bằng cầu thang máy và bộ trí ở giữa toà nhà.
Tầng 1là tầng đa chức năng: mở các cửa hàng thương mại , nơi đón tiếp
khách đến thuê khách sạn, lối vào để dẫn lên các tầng bên trên công trình.
Cầu thang bố trí ở vị trí trung tâm nhà, dẫn ra các sảnh, đến các hành lang,
vào các phòng.
Tầng 1,2 được dùng để bố trí các cửa hàng.
Tầng 3 đến tầng 7 có chức năng giống nhau, đều sử dụng làm văn phòng cho
thuê.
Tầng 8 đến tầng 12 có chức năng giống nhau, đều sử dụng làm các phòng
khách sạn.

Tầng 13 dùng để phục vụ cho nhà hàng.
Giao thông theo phương ngang nhà theo hành lang giữa, theo phương đứng

thang máy kết hợp thang bộ.
Phần sân trong của công trình có tác dụng điều hoà vi khí hậu, làm không
gian trồng hoa cây cảnh trang trí cho công trình. Cây xanh cũng được trồng ở lối ra
vào, hai mặt chính phố Đào Duy Trinh và phố Đại Cồ Việt góp phần làm tăng sự
hài hoà giữa toà nhà với môi trường xung quanh.
IV.3. Giải pháp mặt đứng.
Hai mặt đứng chính của công trình bám sát theo hai măt phố chính là phố
Đào Duy Trinh và đường Đại Cồ Việt. Toà nhà Tổ Hợp Văn Phòng Và Khách Sạn
Đào Duy Trinh đựoc thiét kế hình khối hình chữ nhật có tính chất đối xứng theo hai
phương ,tạo cho toà nhà dáng đứng mạnh mẽ với vẻ uy nghi sang trọng,hiện đại.
 !"#$%&'()*+,- .4

Các cửa sổ bằng kính được bố trí xen kẽ, hài hoà làm cho kiến trúc mặt đứng trở lên
linh hoạt, và đủ lớn để để đảm bảo ánh sáng bên trong các phòng ở mọi tầng.
Ở các tầng văn phòng ,hai mặt chính thay bởi tường được bố trí các tấm kính kết
hợp với các phào chỉ làm cho công trình nhẹ nhàng hơn,làm cho ngươì quan sát
cảm giác số tầng toà nhà thấp đi.Thêm vào đó đảm bảo chiếu sáng cho các văn
phòng ở tầng văn phòng.
Ở các tầng dành cho khách sạn,tường phía ngoài được ốp các viên gạch nung
tạo sự cách điệucho toà nhà và đảm bảo sự chống nóng cho các phòng phía trong.
IV.4. Giải pháp về kết cấu:
IV.4.1. Giải pháp về phần thân:
Công trình được thiết kế bằng hệ khung-vách BTCT gồm hệ thống khung và
hệ vách cứng bố trí đảm bảo chịu tải trọng ngang lớn. Hệ thống thang bộ, thang
máy là lõi trung tâm đảm bảo sự bền vững chắc chắn cho công trình.
Tường bao che dày 200, xây tường bằng gạch ống, cách nhiệt tốt, dễ kết hợp
với nhau và nhẹ khối xây. Tường ngăn cách giữa các phòng dày 100 mm.

Cầu thang gồm 2 vế, chiều dày bản thang 100 mm, bậc cấp xây gạch đặc, ốp
đá Granit
Sàn BTCT toàn khối có chiều dày 100 mm
IV.4.2. Giải pháp về phần móng:
Giải pháp về móng là dùng móng cọc khoan nhồi.
IV.4.3. Giải pháp về phần mái:
Mái bằng BTCT đỗ toàn khối, dùng bê tông gạch vỡ tạo dốc i=2%.
Vật liệu sử dụng cho công trình:
Bê tông các cấu kiện chính của nhà: móng, cột, dầm, sàn dung bêtông B20.
Cốt thép: AI $ AII.
Gạch xây: Gạch rỗng M75.
Vữa trát: Vữa ximăng trát M75.
Vữa xây: Vữa ximăng xây M50.
 !"#$%&'()*+,- .5

IV.5. Các giải pháp kỹ thuật chính trong công trình:
IV.5.1.Hệ thống thông gió và chiếu sáng.
Ở tầng khách sạn mỗi phòng đều được bố trí các cửa sổ kính tiếp xúc trực
tiếp với bên ngoài ,các tầng còn lại đều được lắp kính, do vậy các căn phòng đều
được thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên tốt kết hợp với hệ thống chiếu sáng nhân
tạo từ các đèn trần và hệ thống điều hoà không khí được lắp đặt tại khu trần giả,
đảm bảo điều kiện làm việc của con người trong toà nhà được thoải mái, tiện nghi.
Ngoài ra, hệ thống điều hoà không khí trung tâm được lắp đặt dưới tầng hầm
sẽ điều hoà không khí cho toàn bộ không gian của toà nhà.
IV.5.2. Hệ thống điện:
Nguồn điện tiêu thụ của công trình là điện 3 pha 4 dây 380V/220V. Nguồn
cung cấp điện động lực (thang máy, bơm nước, cửa tự động…), chiếu sáng cho toàn
bộ công trình lấy từ máy phát điện trung tâm đặt tại tầng hầm thứ nhất. Phân phối
điện từ máy phát điện trung tâm đến các bảng phân phối điện các tầng, rồi thì từ các
tầng đến các phòng. Dây dẫn được bọc trong ống nhựa, đi trong trần giả và chôn

ngầm trong các tường. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện toàn nhà, cho thang
máy, bơm nước và chiếu sáng. Mỗi văn phòng đều có một đồng hồ đo điện năng đặt
tại hộp công tơ phòng kỹ thuật của từng tầng.
Hệ thống điện nước sử dụng lấy từ mạng lưới của thành phố. Tuy nhiên để
đảm bảo an toàn cấp điện nước cho công trình, người ta bố trí thêm một máy phát
điện công suất 100KVA và một giếng khoan để lấy nước, đồng thời phục vụ cho
quá trình thi công.
IV.5.3. Hệ thống cấp thoát nước:
Hệ thống cấp nước: nước cấp được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố qua
đồng hồ đo lưu lượng vào bể của công trình có dung tích 550m
3
(kể cả dự trữ cho
chữa cháy là 500m
3
). Bố trí 4 máy bơm (2 làm việc + 2 dự phòng) để bơm nước
sinh hoạt đến các điểm tiêu thụ nước (có van điều khiển tự động). Nước từ bể sẽ
được phân phối theo các ống chính, ống nhánh đến các thiết bị dùng nước của công
trình. Nước cấp cho mỗi tầng đều được lắp đồng hồ đo lưu lượng để tiện cho việc
sử dụng, kiểm soát lượng nước tiêu thụ và thanh toán tiền dùng nước. Nước nóng sẽ
được cung cấp bởi các bình đun nước nóng được bố trí ở các phòng vệ sinh các
tầng. Đường ống cấp nước dùng ống thép tráng kẽm có đường kính từ φ20 đến
φ200. Đường ống chính đi thẳng đứng từ trên xuống dưới xuống tầng hầm giấu
trong hộp kỹ thuật, các đường ống nhánh đi ngầm trong tường, trần giả. Đường ống
sau khi lắp đặt xong phải thử áp lực và khử trùng trước khi sử dụng, điều này đảm
bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh.
 !"#$%&'()*+,- .6

Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế cho 2
khu vệ sinh chính trong toà nhà. Có hai hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát
nước thải và hệ thống thoát phân. Toàn bộ nước thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh

được thu vào hệ thống ống dẫn qua xử lý cục bộ ở bể tự hoại đặt dưới tầng hầm sau
đó được đưa vào hệ thống cống thoát nước thành phố. Dùng ống nhựa để chứa nước
thải sinh hoạt, ống gang để chứa phân. Nước mưa trên mái được thu vào ống dẫn
bằng hệ thống thoát nước mái xuống hệ thống thoát nước bề mặt xung quanh công
trình.
IV.5.4.Hệ thống vệ sinh:
Hệ thống vệ sinh được thiết kế làm 2 khu vực riêng biệt dành cho nam riêng,
nữ riêng, bố trí ở hai đầu của toà nhà và bố trí liên tục cho các tầng. Các thiết bị vệ
sinh và vật liệu dùng trong các khu vệ sinh được thiết kế theo tiêu chuẩn quy định
đối với cấp công trình.
Vị trí xa nhất từ các phòng làm việc đến khu vệ sinh trong toà nhà là 20m,
nhỏ hơn so với yêu cầu của tiêu chuẩn là 45m
IV.5.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Công trình được thiết kế theo tiêu chuẩn “Phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình. TCVN 2622-1978.”
Tiêu chuẩn TCVN6401-1988 quy định:
- Việc thiết kế chiều rộng cửa thoát nạn tại tầng thứ 3 trở đi phải đảm bảo
yêu cầu 1m cho 100 người.
- Phải thiết kế ít nhất hai lối thoát ra ngoài, các lối thoát phải bố trí phân tán
Chiều rộng cầu thang thoát nạn không nhỏ hơn 1,1m
- Không được thiết kế cầu thang xoáy ốc có bậc thang hình dẻ quạt trên
đường thoát nạn.
- Khoảng cách xa nhất đến cầu thang thoát nạn không được lớn hơn 20m
- Các biện pháp phòng cháy chữa cháy thiết kế cho công trình:
- Bố trí hai cầu thang bộ thoát hiểm số 1và số 2 bên cạnh thang máy với
chiều rộng thang là 1,1m tại trung tâm toà nhà. Các cầu thang đều có hai vế, không
xoáy ốc, dễ dàng lên xuống.
- Khoảng cách từ phòng xa nhất đến cầu thang thoát hiểm là 20m đảm bảo
yêu cầu của tiêu chuẩn.
- Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang thoát hoả từ tầng 1 đến tầng

mái. Vị trí các hộp vòi chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ
dàng, nhanh chóng. Mỗi họp vòi chữa cháy được trang bị một cuộn vòi chữa cháy
đường kính 50mm, dài 30mm, vòi phun đường kính 13mm có van góc, ngoài ra còn
 !"#$%&'()*+,- .7

b trớ thờm hai bỡnh bt CO
2
cú th dựng trc tip trong trng hp cha kp bm
nc.
- Thit k thờm mt trm bm ng c iờzen cha chỏy trong trng hp
mt in. Bm cp nc sinh hot c ni vi bm cha chỏy h tr nhau khi
cn thit.
- Cụng trỡnh nm sỏt 2 tuyn ng chớnh,1 tuyn dng ph to iu kin
thun li cho xe cu ho m bo cha chỏy kp thi, t nhiu phớa.
- B trớ hai hng ch bờn ngoi, hng ch ny c lp t ni vi h
thng ng ng cha chỏy bờn trong vi ngun nc cp bờn ngoi.
IV.5.6. H thng thụng tin liờn lc:
Ti tng hm th 2, b trớ mt phũng k thut x lý u vo u ra h thng
ng dõy in thoi, cỏc ng truyn tớn hiu ca cụng trỡnh. Cỏc dõy in thoi,
dõy thụng tin c thit k cựng vi h thng ng in ca cụng trỡnh, t phũng
x lý trung tõm s dn n cỏc vn phũng.
V. CC CH TIấU KINH T KINH T:
H s s dng mt bng : K
1
=
duỷng sổớ tờch dióỷn Tọứng
ồớ phoỡngcaùc dióỷn tờch Tọứng
= 0,796
Tng din tớch s dng : 10483.2 m
2

Din tớch lm vic : 8344.8 m
2
H s s dng t : K
2
=
397,0
2616
4,1038
=
Tng din tớch khu t: 2616 m
2
Din tớch mt bng xõy dng cụng trỡnh : 1038,4 m
2
VI. KT LUN.
Vic Cụng ty c phn xõy dng v dch v VN NIấN u t xõy dng
cụng trỡnh T HP VN PHềNG & KHCH SN O DUY TRINH. l mt
vic lm ht sc cn thit v cú ý ngha trong vic gii quyt Nhu cu thuờ vn
phũng, tr s lm vic v khỏch sn ch hin nay. ng thi nhng cụng trỡnh cú
tm vúc nh th ny s thỳc y thnh ph H Ni phỏt trin theo hng hin i,
xng ỏng tm vúc ca th ụ c nc nh hin nay.
!"#$%&'()*+,- .8

PHẦN II
KẾT CẤU 30%
CHƯƠNG I:
KHÁI QUÁT, PHÂN TÍCH HỆ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
I. KHÁI QUÁT PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KẾT CẤU CÔNG TRÌNH:
I.1. Hệ thống kết cấu bao che:
Gồm tường và cửa kính, chỉ làm chức năng che chắn cho phần nội thất bên
trong và bên ngoài, không tham gia chịu lực.

I.2. Hệ thống sàn:
Phân bố đều ở các tầng, ngoài việc chịu tải trọng bản thân và hoạt tải sử dụng
tác dụng trực tiếp lên nó thì sàn còn đóng vai trò liên kết, truyền tải trọng ngang và
đứng lên hệ khung đảm bảo cho toàn bộ công trình được ổn định và đảm bảo các
cấu kiện cùng tham gia chịu lực.
I.3. Hệ thống khung vách:
Hệ thống chịu lực chính của công trình, tiếp nhận tất cả các tải trọng theo cả
hai phương ngang và đứng sau đó truyền xuống móng.
I.4. Các bộ phận chịu lực phụ : cầu thang.
II. VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO THIẾT KẾ:
II.1. Bêtông:
Hệ thống kết cấu sử dụng bêtông có cấp độ bền B15 có các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật:
- Trọng lượng riêng: γ = 25 KN/m
3
- Cường độ chịu nén tính toán: R
b
= 8,5 MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán: R
bt
= 0,75 MPa
II.2. Cốt thép:
Sử dụng cốt thép AI, AII có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sau:
* Thép AI:
- Có cường độ chịu kéo (nén) khi tính cốt dọc: R
s
=R
sc
=225MPa
- Có cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang: R

sw
= 175MPa
- Môđun đàn hồi: E
s
= 21.10
4
MPa
* Thép AII :
- Có cường độ chịu kéo (nén) tính toán : R
s
= R
sc
= 280MPa
- Có cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang: R
sw
= 225MPa
- Môđun đàn hồi: E
s
= 21.10
4
MPa
 !"#$%&'()*+,- .9

CHƯƠNG II:
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4:
I. Số liệu tính toán:
- Chọn chiều dày bản sàn theo công thức:
;l.
m
D

h
b
=
với h
b
≥ h
min
= 6 cm.
+ Bản kê bốn cạnh có m = 40 ÷ 50.
+ Bản kê dầm có m = 30 ÷ 35.
+ Bản công xôn có m = 10 ÷ 18.
+ l: chiều dài cạnh ngắn của ô sàn.
+ D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
- Trong sơ đồ kết cấu sàn tầng 4 ta thấy ô sàn lớn nhất có kích thước
3.5x3.5m
+ Chọn m = 42; D = 1.0 ⇒ h
b
=
cmx 33.8350
42
1
=
.
Vậy chọn chiều dày bản sàn các ô là 9 cm.
SƠ ĐỒ SÀN TẦNG 4
18300
1600 3500 3500 3500 3500
7000
3500
7000

7000 2300 7000 1100
1600
1100
3500 3500 3500 3500
7000
3500
7000
S9S9S9S9S5
S1S1S1S1S1S8
S1S2S2S1S1S8
S3S6S7S4
1
S5
S1S1S1S1S1
S1S2S2S1S1
2
3
A
B
C
D
18300
16003500350035003500
7000
3500
7000
7000 2300 7000 1100
1600
1100
3500350035003500

7000
3500
7000
S5
S1 S1 S1 S1 S1 S8
S1 S2 S2 S1 S1 S8
S7 S4
6
S5
S1 S1 S1 S1 S1 S8
S1 S2 S2 S1 S1
S8
5
4
1 2
3
6
5
4
A
B
C
D
7000
7000
S9S9S9S9 S9S9
S9S9S9S9 S9S9S9S9 S9S9
S8
S8
S6

Các ô sàn được đánh số thứ tự như trên hình vẽ.
 !"#$%&'()*+,- .10

II. Cấu tạo các lớp sàn:
Sàn văn phòng (dày 10 cm):
Sàn hành lang, cầu thang, ban công (dày 10 cm):
c. Sàn vệ sinh (dày 10cm):
III. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn :
Tải trọng tác dụng lên ô bản gồm có :
Tỉnh tải: tải trọng bản thân bản bêtông cốt thép và các lớp cấu tạo , trọng
lượng tường ngăn nếu có .
Hoạt tải: tác dụng lên các ô sàn được lấy theo tiêu chuẩn về tải trọng và tác
động của Việt Nam (TCVN 2737 - 1995) cho các loại phòng theo mục đích sử dụng
và được tính trong bảng sau: p
tt
= p
tc
.n
p
Trong đó: p
tc
- tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737 - 1995.
n
p
- hệ số độ tin cậy lấy theo TCVN 2737 - 1995
 !"#$%&'()*+,- .11
Nền lát gạch men 300x300x10
Vữa lót xi măng B5 dày 20 mm
Sàn BTCT dày 100 mm
Vữa trát trần B5 dày 15 mm

Nền lát gạch men 300x300x10
Vữa lót xi măng B5 dày 20 mm
Sàn BTCT dày 100 mm
Vữa trát trần B5 dày 15 mm
Nền lát gạch chống trơn 200x200x10
Vữa lót xi măng B5 dày 20 mm
Lớp chống thấm.
Sàn BTCT dày 100 mm
Vữa trát trần B5 dày 15 mm

Bảng II.1: BẢNG CẤU TẠO VÀ TĨNH TẢI CÁC Ô SÀN
Loại sàn Cấu tạo ô sàn
Tĩnh tải (KN/m
2
)
δ
(mm)
γ
(N/m
3
)
g
tc
(N/m
2
)
n
g
tt
(N/m

2
)
1 2
3 4
5 6 7
Sàn văn
phòng,
ban công
Gạch lát nền
300x300x10 10 22000 220 1.1 242.0
Vữa lót XIMĂNG B5 20 16000
320
1.3
416.0
Sàn BTCT B20 90 25000
2250
1.1
2475.0
Vữa trát trần B5
15 16000 240 1.3 312.0
/ 0**12)
Sàn hành
lang, cầu
thang.
Gạch lát nền 300x300
10 22000 220 1.1 242.0
Vữa lót XIMĂNG B5 20 16000
320
1.3
416.0

Sàn BTCT B20 90 25000
2250
1.1
2475.0
Vữa trát trần B5
15 16000 240 1.3 312.0
/ 0**12)
Sàn vệ
sinh
Gạch chống trơn
200x200x10 10 22000 220 1.1 242.0
Vữa lót XIMĂNG B5 20 16000
320
1.3
416.0
Lớp chống thấm. 90 25000
2250
1.1
2475.0
Sàn BTCT B20 100 25000
2500
1.1
2750.0
Vữa trát trần B5
15 16000 240 1.3 312.0
/ 0**12)
Bảng II.2: HOẠT TẢI CÁC Ô SÀN
Loại sàn
Hoạt tải (KN/m
2

)
p
tc
(N/m
2
)
n
p
tt
(N/m
2
)
Sàn văn phòng, ban công 2000 1.2 2400
Sàn hành lang, cầu thang. 3000 1.2 3600
Sàn vệ sinh 2000 1.2 2400
Bảng II.3 BẢNG TỔNG HỢP TẢI TRỌNG
Ô sàn Kích thước Tĩnh tải
sàn
Tải trọng
tường
Tổng
tĩnh tãi
Hoạt tải Tổng tải
trọng
 !"#$%&'()*+,- .12
l
1
l
2
M

I
M'
I
M
1
M
II
M
2
M'
II

L
1
xL
2
(mm) (N/m
2
) (N/m
2
) (N/m
2
) (N/m
2
) (N/m
2
)
S1 3500x3500 3445 0 3445 2400 5845
S2 3500x3500 3445 0 3445 2400 5845
S3 2300x2300 3445 0 3445 3600 7045

S4 1600x2300 3445 0 3445 2400 5845
S5 1100x1600 3445 0 3445 2400 5845
S6 1070X2300 3445 0 3445 3600 7045
S7 2300x5800 3445 2543 5988 2400 8388
S8 1100x3500 3445 0 3445 2400 5845
S9 1600x3500 3445 0 3445 2400 5845
Ngoài ra tải trọng do mảng tường trên sàn truyền xuống sàn được qui về tải
trọng phân bố đều .
+ Đối với ô sàn số 7 (ô phòng vệ sinh) tải trọng do tường truyền xuống là:
- Diện tích sàn : 2.3 x 5.8 = 13.34 m
2

- Diện tích tường : 2.8x3,5+ 0.35x3.5x 2+ (2.3x3.5- 0.85x 2 x2) = 16.9 m
2

- Tường 100 có q
tc
= 1800 (N/m
2
)
- Cửa đi có q
tc
= 250 (N/m
2
)
q
t
= 1,1(1800x16.9 + 2x0.85x2x250)/13.34 =
2543 (N/m
2

).
IV. Xác định nội lực:
Nội lực trong sàn được tính toán theo sơ đồ đàn hồi
- Gọi l
1
: kích thước cạnh ngắn của ô sàn;
l
2
: kích thước cạnh dài của ô sàn.
+ Nếu l
2
/l
1
≤ 2 ⇒ Tính ô sàn theo bản kê bốn cạnh.
+ Nếu l
2
/l
1
> 2 ⇒ Tính ô sàn theo bản loại dầm.
Khi tính toán ta quan niệm như sau :
+ Liên kết giữa sàn với dầm là liên kết ngàm
+ Dưới sàn không có dầm thì xem là tự do
+ Sàn liên kết với dầm biên là liên kết khớp  xác định
nội lực. Nhưng do thiên về an toàn nên ta lấy cốt thép ở biên
ngàm đối diện để bố trí cho biên khớp.
*Đối với bản kê bốn cạnh: tính như sau
Đây là các ô bản liên tục, theo sơ đồ đàn hồi ta có:
Mômen dương lớn nhất ở giữa bản: M
1
= α

1
.(g+p).l
1
.l
2
M
2
= α
2
.(g+p).l
1
.l
2
Mômen âm lớn nhất ở trên gối: M
I
= β
1
.(g+p).l
1
.l
2
 !"#$%&'()*+,- .13
liªn kÕt gèi
tù do
liªn kÕt ngµm

M
II
= β
2

.(g+p).l
1
.l
2

Các hệ số α
1
, α
2
, β
1
, β
2
cho trong bảng phụ lục 17 trang 389 của giáo trình “
Kết cấu bêtông cốt thép- phần cấu kiện cơ bản năm 2006 ” tùy theo sơ đồ bản.
3(456789!
Cắt dãi bản rộng 1m theo phương vuông góc với cạnh dài và
xem như một dầm.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm :
q = (g+p).1m (N/m)
Tuỳ liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm :
I.5. Tính toán cốt thép bản:
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1 m,
chiều cao
h = h
b
, chiều dày bản sàn là h = 90 mm, chiều dày lớp bêtông bảo vệ a = 10 mm.
Chiều cao làm việc h
0
phụ thuộc vào phương cạnh dài hay cạnh ngắn của ô

bản.
+ Theo phương cạnh ngắn, cốt thép đặt dưới.
Chọn a = 10 mm ⇒ h
0
= 90 - 10 = 80 mm;
+ Theo phương cạnh dài, cốt thép đặt trên nên khoảng cách giảm đi một
đoạn:
'
0
h
= h -








+
22
21
dd
với d
1
là đường kính thép lớp trên, d
2
là đường kính thép lớp dưới
- Xác định: α
m

=
2
0
hbR
M
b
Trong đó: h
0
= h - a
- Kiểm tra:
Nếu α
m
> α
R
⇒Tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bêtông
Nếu α
m
≤ α
R
⇒Tính
2
211
m
α
ζ
−+
=
hoặc từ α
m
tra bảng của phụ lục 9 ra

ζ
Diện tích cốt thép được tính theo công thức:
0
hR
M
A
s
s
ζ
=
 !"#$%&'()*+,- .14
l
1m
1
q
M =
max
ql
8
2
l
1
q
min
M =
1
- ql
8
2
3/8

l
max
M =
1
2
9ql
128
l
1
1
2
min
M =
- ql
12
q
max
M =
1
2
ql
24
M =
- ql
min
12
2
1
1
l

1

Tính
%100.
.
%
0
hb
A
s
=
µ
và phải đảm bảo ≥ µ
min
=0,05%
Bố trí thép với khoảng cách a =
s
a
A
fb.
=
s
a
A
f.100
trong đó f
a
là diện tích một
thanh thép.
⇒ Số liệu tính toán cốt thép được thể hiện trong bảng sau:

 !"#$%&'()*+,- .15

BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN LOẠI BẢN KÊ 4 CẠNH
Cấp bền BT : 2 R
b
= 8.5 Cốt thép Ø ≤ 8 1 R
s
=R
sc
= 225 ξ
R
= 0.673 α
R
= 0.446 µ
min
= 0.05%
Cốt thép Ø > 8
1
R
s
=R
sc
= 225 ξ
R
= 0.673 α
R
= 0.446
STT Sơ đồ sàn
Kích thước Tải trọng Chiều dày
Tỷ

số
l
2
/l
1
Hệ số
moment
Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2
g p h a h
0
α
m
ζ
A
s
TT
H.lượng Ø s
TT
s
BT
A
s
CH
H.lượng
(m) (m) (N/m

2
) (N/m
2
) (mm) (mm) (mm) (N.m/m) (cm
2
/m)
µ
TT
(%)
(mm) (mm) (mm) (cm
2
/m)
µ
BT
(%)
1(S1)
9
3.50 3.50 3,445 2,400 100
10.0 90.0
1.00
α
1
= 0.0179 M
1
= 1,282 0.024 0.988 0.72 0.09% 6 392 200 1.41 0.18%
16.0 84.0 α
2
= 0.0179 M
2
= 1,282 0.028 0.986 0.78 0.11% 6 362 200 1.41 0.19%

10.0 90.0 β
1
= 0.0417 M
I
= -2,986 0.055 0.972 1.71 0.21% 8 294 200 2.51 0.31%
10.0 90.0 β
2
= 0.0417 M
II
= -2,986 0.055 0.972 1.71 0.21% 8 294 200 2.51 0.31%
2(S2)
7
3.50 3.50 3,445 2,400 100
10.0 90.0
1.00
α
1
= 0.0226 M
1
= 1,618 0.030 0.985 0.91 0.11% 6 310 200 1.41 0.18%
16.0 84.0 α
2
= 0.0198 M
2
= 1,418 0.030 0.985 0.86 0.12% 6 327 200 1.41 0.19%
10.0 90.0 β
1
= 0.0556 M
I
= -3,981 0.073 0.962 2.30 0.29% 8 219 200 2.51 0.31%

10.0 90.0 β
2
= 0.0417 M
II
= -2,986 0.055 0.972 1.71 0.21% 8 294 200 2.51 0.31%
 !"#$%&'()*+,- .16

3(S3)
9
2.30 2.30 3,445 3,600 100
10.0 90.0
1.00
α
1
= 0.0179 M
1
= 667 0.012 0.994 0.40 0.05% 6 707 200 1.41 0.18%
16.0 84.0 α
2
= 0.0179 M
2
= 667 0.014 0.993 0.40 0.05% 6 701 200 1.41 0.19%
10.0 90.0 β
1
= 0.0417 M
I
= -1,554 0.029 0.986 0.88 0.11% 6 323 200 1.41 0.18%
10.0 90.0 β
2
= 0.0417 M

II
= -1,554 0.029 0.986 0.88 0.11% 6 323 200 1.41 0.18%
4(S4)
8
1.60 2.30 3,445 2,400 100
10.0 90.0
1.44
α
1
= 0.0281 M
1
= 605 0.011 0.994 0.40 0.05% 6 707 200 1.41 0.18%
16.0 84.0 α
2
= 0.0156 M
2
= 336 0.007 0.996 0.37 0.05% 6 764 200 1.41 0.19%
10.0 90.0 β
1
= 0.0592 M
I
= -1,273 0.023 0.988 0.72 0.09% 6 395 200 1.41 0.18%
10.0 90.0 β
2
= 0.0383 M
II
= -823 0.015 0.992 0.46 0.06% 6 613 200 1.41 0.18%
5(S5)
6
1.10 1.60 3,445 2,400 100

10.0 90.0
1.45
α
1
= 0.0324 M
1
= 333 0.006 0.997 0.40 0.05% 6 707 200 1.41 0.18%
16.0 84.0 α
2
= 0.0153 M
2
= 157 0.003 0.998 0.37 0.05% 6 764 200 1.41 0.19%
10.0 90.0 β
1
= 0.0702 M
I
= -722 0.013 0.993 0.40 0.05% 6 700 200 1.41 0.18%
10.0 90.0 β
2
= 0.0332 M
II
= -341 0.006 0.997 0.40 0.05% 6 707 200 1.41 0.18%
1(S6)
8
1.07 2.30 3,445 3,600 100
10.0 90.0
BDầm
α
1
= 0.0327 M

1
= 567 0.010 0.995 0.40 0.05% 6 707 200 1.41 0.18%
16.0 84.0 α
2
= 0.0000 M
2
= 0 0.000 1.000 0.37 0.05% 6 764 200 1.41 0.19%
10.0 90.0 β
1
= 0.0582 M
I
= -1,008 0.019 0.991 0.57 0.07% 6 500 200 1.41 0.18%
10.0 90.0 β
2
= 0.0000 M
II
= 0 0.000 1.000 0.40 0.05% 6 707 200 1.41 0.18%
 !"#$%&'()*+,- .17

BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN LOẠI BẢN DẦM
Cấp bền BT : 2 R
n
= 8.5 Cốt thép Ø ≤ 8 1 R
s
=R
sc
= 225 ξ
R
=
0.67

3 α
R
= 0.446 µ
min
= 0.05%
Cốt thép Ø >
8
2 R
s
=R
sc
= 280 ξ
R
= 0.650 α
R
= 0.439
STT Sơ đồ sàn
Kích thước Tải trọng Chiều dày
Tỷ
số
l
2
/l
1
Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2

g p h a h
0
α
m
ζ
A
s
TT
H.lượng Ø s
TT
s
BT
A
s
CH
H.lượng
(m) (m)
(N/m
2
)
(N/m
2
)
(mm
)
(mm)
(mm
)
(N.m/m)
(cm

2
/m
)
µ
TT
(%)
(mm
)
(mm
)
(mm
)
(cm
2
/m
)
µ
BT
(%)
7(S7)
c
2.30 5.80 5,988 2,400 100
10.0 90.0
2.52
M
nh
= 1/24
.q.L =
1,849
0.03

4
0.98
3
1.05 0.13% 6 271 200 1.41 0.18%
10.0 90.0 M
g
= -1/12
.q.L =
-3,698 0.068 0.965 2.13 0.27% 8 236 200 2.51 0.31%
8(S9)
b
1.10 3.50 3,445 2,400 100
10.0 90.0
3.1
8
M
nh
= 9/128
.q.L =
497 0.009 0.995 0.40 0.05% 6 707 200 1.41 0.18%
10.0 90.0 M
g
= -1/8
.q.L =
-884 0.016 0.992 0.50 0.06% 6 571 200 1.41 0.18%
9(S9)
b
1.60 3.50 3,445 2,400 100
10.0 90.0
2.19

M
nh
= 9/128
.q.L =
1,052 0.019 0.990 0.59 0.07% 6 479 200 1.41 0.18%
10.0 90.0 M
g
= -1/8
.q.L =
-1,870
0.03
4
0.98
3
1.06 0.13% 6 267 200 1.41 0.18%
 !"#$%&'()*+,- .18

I.6. Ví dụ tính toán với một số ô sàn cụ thể:
+ Tính cho ô sàn Ô1 : l
1
= 3.5 m ; l
2
= 3.5 m => tính
5.3
5.3
1
2
=
l
l

= 1< 2 Nên ô sàn
làm việc theo cả 2 phương . Ta tính ô sàn theo loại bản kê .
Sơ đồ tính : 4 đầu ngàm ( Theo sơ đồ 9 )
L
2
l
1
Với tỷ số l
2
/l
1
= 1 và sơ đồ 9 ta tra bảng phụ lục 17 ( sách Kết cấu Bêtông Cốt
Thép - Phần cấu kiện cơ bản ) và nội suy có :
=
1
α
0,0179
=
2
α
0,0179
=
1
β
0,0417
=
2
β
0,0417
+ Mômen nhịp:

M
1
= α
1
.(g+p).l
1
.l
2
= 0,0179.(3445+2400).3,5.3,5 = 1282 (N.m/m)
M
2
= α
2
.(g+p).l
1
.l
2
= 0,0179.(3445+2400).3,5.3,5 = 1282 (N.m/m)
+ Mômen gối:
M
I
= -β
1
.q.l
1
.l
2
= -0,0417.(3445+2400)3,5.3,5 = 2986 (N.m/m)
M
II

= -β
2
.q.l
1
.l
2
= -0,0417.(3720+2400)3,5.3,5 = 2986 (N.m/m)
Tính cốt thép sàn theo các bước sau:
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1m,
chiều cao h = h
b
= 100 mm . Lấy a = 10 mm.
+ Tính cốt thép theo phương cạnh ngắn => h
01
= h
b
– a = 100-10 = 90 mm
- Tính cốt thép chịu Mômen dương M
1
:
Tính
2
0
1
hbR
M
b
m
=
α

=
2
80.1.5,8
1282
= 0,024
Với vật liệu Bêtông B15 có R
b
= 8,5 MPa tra bảng ( phụ lục 8 – Sách Kết
Cấu Bêtông Cốt Thép ) có α
R
= 0,455
Có α
m
=0,0195

α
R
= 0,455( tức là
R
ξξ

)
Ta tính
2
2.α-11
ζ
m
+
=
=

2
024,0.211 −+
= 0,988
Tính A
TT
s
: Diện tích cốt thép sàn xác định theo công thức sau:
 !"#$%&'()*+,- .19

A
TT
s
=
0
1
hR
M
s
ξ
=
90.988,0.225
10.1282
= 0,72 (cm
2
/m)
Hàm lượng cốt thép:
%72,1
225
5,8
.455,0.%%09,0

0,9.100
72,0%.100
.
.100
%%05,0%
max
0
min
===<==
=<=
s
b
R
TT
s
R
R
hb
A
αµ
µµ
Chọn và bố trí cốt thép : Với A
TT
S
= 0,72 (cm
2
/m) Tra bảng (phụ lục 14 -
Bảng tra diện tích và trọng lượng cốt thép – Sách Kết cấu Bêtông cốt thép) Ta chọn
thép Ф6 có a
S

= 0,283 (cm
2
).
Khoảng cách a
TT
= b.
TT
s
A
S
a
=100.
72.0
283,0
= 39,2 (cm) .
Chọn a
BT
= 200 ( mm ) thoả mãn 70

a

200(mm).
Tính lại
BT
S
A
=
BTt
S
a

ab.
=
20
287,0.100
= 1,42 (cm
2
/m) > A
TT
S
= 0,72 (cm
2
/m)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
%72,1
225
5,8
.455,0.%%18,0
0,9.100
42,1.100
.
%.100
%05,0%
max
0
min
===<==
=<=
s
b
R

BT
s
BT
R
R
hb
A
αµ
µµ

Thỏa mãn điều kiện
- Tính cốt thép chịu Mômen âm M
2
:
Tính
2
0
2
hbR
M
b
m
=
α
=
2
84.1.5,8
2986
= 0,055
Với vật liệu Bêtông B15 có R

b
= 8,5 MPa tra bảng (phụ lục 8 – Sách Kết Cấu
Bêtông Cốt Thép) có α
R
= 0,455
Có α
m
= 0,055

α
R
= 0,455( tức là
R
ξξ

)
Ta tính
2
2.α-11
ζ
m
+
=
=
2
055,0.211 −+
= 0,972
Tính A
TT
s

: Diện tích cốt thép sàn xác định theo công thức sau:
A
TT
s
=
0
2
hR
M
s
ξ
=
84.972,0.225
10.2986
= 1,71(cm
2
/m)
Hàm lượng cốt thép:
 !"#$%&'()*+,- .20

%72,1
225
5,8
.455,0.%%11,0
4,8.100
74,1%.100
.
.100
%%05,0%
max

0
min
===<==
=<=
s
b
R
TT
s
R
R
hb
A
αµ
µµ
Chọn và bố trí cốt thép : Với A
TT
S
= 1,71 (cm
2
/m) Tra bảng (phụ lục 14 - Bảng tra
diện tích và trọng lượng cốt thép – Sách Kết cấu Bêtông cốt thép) Ta chọn thép Ф8
có a
S
= 0,503 (cm
2
).
Khoảng cách a
TT
= b.

tt
s
A
S
a
=100.
71,1
503,0
= 29,4 (cm) .
Chọn a
BT
= 200 ( mm ) thoả mãn 70

a

200(mm).
Tính lại
BT
S
A
=
BTt
S
a
ab.
=
20
503,0.100
=2,51 (cm
2

/m) > A
tt
S
= 1,71 (cm
2
/m)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
%72,1
225
5,8
.455,0.%%31,0
4,8.100
51,2.100
.
%.100
%05,0%
max
0
min
===<==
=<=
s
b
R
BT
s
BT
R
R
hb

A
αµ
µµ
Thoả mãn
Vì ô sàn hình vuông nên ta chỉ tính cho một phương với momen dương và
momen âm
+ Tính cho ô sàn Ô7 :
l
1
= 2,3 m ; l
2
= 5,8 m => tính
3,2
8,5
1
2
=
l
l
= 2,52 > 2
Nên ô sàn làm việc theo phương cạnh ngắn . Ta tính ô sàn theo loại bản dầm.
(Cắt một dải bản có bề rộng 1m theo phưong cạnh ngắn để tính)
Sơ đồ tính : 2 đầu ngàm (Theo sơ đồ c)
+ Bản ngàm hai đầu:
Mômen giữa nhịp: M
nh
=
24
.
2

lq
=
24
3,2).24005988(
2
+
= 1849 (N.m/m)
Mômen gối: M
g
=
12
.
2
lq

=
12
3,2).24005988(
2
+

= -3698(N.m/m)
Tính cốt thép sàn theo các bước sau:
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1m,
chiều cao h = h
b
= 80 mm . Lấy a = 10 mm với h
b
< 100 mm .
+ Tính cốt thép theo phương cạnh ngắn => h

01
= h
b
– a = 90 – 10 = 80 mm
 !"#$%&'()*+,- .21

- Tính cốt thép chịu Mômen dương M
nh
:
Tính
2
0
nh

M
hbR
b
m
=
α
=
2
90.1.5,8
1849
= 0,025
Với vật liệu Bêtông B15 có R
b
= 8,5 MPa tra bảng (phụ lục 8 – Sách Kết Cấu
Bêtông Cốt Thép) có α
R

= 0,455.
Có α
m
=0,025

α
R
= 0,455 ( tức là
R
ξξ

)
Ta tính
2
2.α-11
ζ
m
+
=
=
2
025,0.211 −+
= 0,987
Tính A
TT
s
: Diện tích cốt thép sàn xác định theo công thức sau:
A
TT
s

=
0
hR
M
s
nh
ξ
=
90.987,0.225
10.1849
= 1,04 (cm
2
/m)
Hàm lượng cốt thép:
%72,1
225
5,8
.455,0.%%13,0
0,9.100
04,1%.100
.
.100
%%05,0%
max
0
min
===<==
=<=
s
b

R
TT
s
R
R
hb
A
αµ
µµ
Chọn và bố trí cốt thép : Với A
TT
S
= 1,04 (cm
2
/m) Tra bảng (phụ lục 14 - Bảng
tra diện tích và trọng lượng cốt thép – Sách Kết cấu Bêtông cốt thép) Ta
chọn thép Ф6 có a
S
= 0,283 (cm
2
).
Khoảng cách a
TT
= b.
TT
s
A
S
a
=100.

04,1
283,0
= 27,2 (cm) .
Chọn a
BT
= 200 ( mm ) thoả mãn 70

a

200(mm).
Tính lại
BT
S
A
=
BTt
S
a
ab.
=
20
282,0.100
= 1,41 (cm
2
/m) > A
TT
S
= 1,04 (cm
2
/m)

Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
%72,1
225
5,8
.455,0.%%18,0
0,9.100
41,1.100
.
%.100
%05,0%
max
0
min
===<==
=<=
s
b
R
BT
s
BT
R
R
hb
A
αµ
µµ

Thỏa mãn điều kiện
- Tính cốt thép chịu Mômen âm M

nh
:
Tính
2
0
nh

M
hbR
b
m
=
α
=
2
90.1.5,8
3698
= 0,050
Với vật liệu Bêtông B15 có R
b
= 8,5 MPa tra bảng (phụ lục 8 – Sách Kết Cấu
Bêtông Cốt Thép ) có α
R
= 0,455.
Có α
m
=0,025

α
R

= 0,455 ( tức là
R
ξξ

)
 !"#$%&'()*+,- .22

Ta tính
2
2.α-11
ζ
m
+
=
=
2
050,0.211 −+
= 0,974
Tính A
TT
s
: Diện tích cốt thép sàn xác định theo công thức sau:
A
TT
s
=
0
hR
M
s

nh
ξ
=
90.974,0.225
10.3698
= 2,11 (cm
2
/m)
Hàm lượng cốt thép:
%72,1
225
5,8
.455,0.%%26,0
0,9.100
11,2%.100
.
.100
%%05,0%
max
0
min
===<==
=<=
s
b
R
TT
s
R
R

hb
A
αµ
µµ
Chọn và bố trí cốt thép : Với A
TT
S
= 2,11 (cm
2
/m) Tra bảng (phụ lục 14-Bảng
tra diện tích và trọng lượng cốt thép – Sách Kết cấu Bêtông cốt thép). Ta chọn thép
Ф8 có a
S
= 0,503 (cm
2
).
Khoảng cách a
TT
= b.
TT
s
A
S
a
=100.
11,2
503,0
= 23,8 (cm) .
Chọn a
BT

= 200 ( mm ) thoả mãn 70

a

200(mm).
Tính lại
BT
S
A
=
BTt
S
a
ab.
=
20
503,0.100
= 2,51 (cm
2
/m) > A
TT
S
= 2,11 (cm
2
/m)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
%72,1
225
5,8
.455,0.%%31,0

0,9.100
51,2.100
.
%.100
%05,0%
max
0
min
===<==
=<=
s
b
R
BT
s
BT
R
R
hb
A
αµ
µµ

Thỏa mãn điều kiện.
 !"#$%&'()*+,- .23

CHƯƠNG III
TÍNH TỐN DẦM TRỤC D
I. SÅ ÂÄƯ TRUƯN TI VO DÁƯM:
Vç dáưm D

1
âäúi xỉïng chëu ti trng âäúi xỉïng nãn ta xẹt så âäư tênh ca dáưm D
1
l dáưm
liãn tủc chëu ti trng phán bäú v táûp trung (Tênh dáưm theo så âäư ân häưi).
1600 7000 7000
1600
70007000
1 2
3 654
7000
Så âäư vë trê v så âäư truưn ti ca nỉía dáưm.
18300
1600 3500 3500 3500 3500
7000
3500
7000
7000 2300 7000 1100
1600
1100
3500 3500 3500 3500
7000
3500
7000
S1S1
S8
S1S2S2
S3S6
1
S5

S1S1S1S1S1
S1S2S2S1S1
2
3
A
B
C
D
18300
16003500350035003500
7000
3500
7000
7000 2300 7000 1100
1600
1100
3500350035003500
7000
3500
7000
S1 S2 S2 S1 S1 S8
S6
S7 S4
6
S5
S1 S1 S1 S1 S1 S8
S1 S2 S2 S1 S1
S8
5
4

1
2
3
65
4
A
B
C
D
7000
7000
S9S9S9S9 S9S9S9S9 S9S9
S8
S8
S9S5
S8
S9
S4
D1
D2
D1
D2
D3
D4
D4
D3
D4
D5
D6
D4

D6
S1
S9 S9
D6
S1
S9 S9
D6
S1
S9 S9
D6
S1
S9 S9
D6
S1S1
D4
D4
D4
S8
D2 D2 D2
D6
D5
D6
II. SÄÚ LIÃÛU TÊNH TOẠN:
- Bã täng cọ cáúp âäü bãưn B15 R
b
= 8,5 (MPa), R
bt
= 0,75 (MPa)
- Cäút dc chëu lỉûc dng thẹp AII(Ø 10)≥ : R
s

= R
sc
= 280 (MPa)
- Cäút âai dng thẹp AI(Ø

8) : R
s
= R
sc
= 225 (MPa); R
sw
= 175 (MPa)
III. CHN TIÃÚT DIÃÛN DÁƯM.
Chiãưu cao tiãút diãûn dáưm h chn theo nhëp dỉûa vo cäng thỉïc sau :
d
d
l
m
h
1
=
Trong âọ: l
d
l nhëp ca dáưm âang xẹt .
m
d
- hãû säú, våïi dáưm phủ m
d
= 12 ÷ 20, våïi dáưm chênh m
d

= 8 ÷ 12, trong âọ
chon m
d
låïn hån âäúi våïi dáưm liãn tủc v chëu ti trng tỉång âäúi bẹ. Våïi âoản dáưm cäng
xän m
d
= 5 ÷ 7.
Chiãưu di tênh toạn ca dáưm l l
d
= 700 cm.
Chiãưu cao dáưm
700
15
1
xh =
= 47,7 cm .Chn h = 50 cm.
Bãư räüng tiãút diãûn dáưm b chn trong trong khong (0,3 ÷ 0,5)h.
 !"#$%&'()*+,- .24

Choỹn dỏửm coù kờch thổồùc tióỳt dióỷn : b x h = 25 cm x 50 cm.
Hai dỏửm cọng xọn :20 cm x 30 cm.
IV. TI TRNG TC DNG:
IV.1. Xỏc nh tnh ti cho dm:
a. Ti trng tỏc dng lờn dm bao gm :
+ Trng lng bn thõn dm: g
d
= g
bt
+g
v

(N/m)
Vi g
bt
l trng lng phn bờtụng ct thộp: g
bt
=b.(h-h
s
).

.n (N/m)
Vi g
v
l trng lng lp va dy 10 mm: g
v
=[b + 2(h - h
s
)]

.
.n (N/m)
+ Ti t cỏc ụ sn truyn vo:
Ti t sn vo dm cú th l hỡnh thang, tam giỏc. n gin trong tớnh
toỏn ta quy thnh ti phõn b u.
Ti phõn b dng tam giỏc quy thnh ti phõn b u: q
td
=
2

8
5

1
l
g
s
Ti phõn b dng hỡnh thang quy thnh ti phõn b u:
( )
2
21
1
32
lg
q
s
td
ì
ì+=

vi
2
1
2l
l
=

;
l
1
, l
2
-cnh ngn , di ca ụ sn.

Cỏc ti trng truyn t sn vo dm phõn b dng tam giỏc, hỡnh thang c quy
i thnh phõn b u nh sau:
+ Ti trng hỡnh thang:
q
td
= (1-2.
2
+
3
).g
s
.l
1
/2

!"#$%&'()*+,- .25
td
q
s
g
1
l
/
2
.
l2l2

×