Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

điều lệ công ty cổ phần chứng khoán VNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.47 KB, 50 trang )












ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS





































CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS
------------------------------













ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN VNS






























HÀ NỘI, THÁNG 02 NĂM 2011



2
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 4
 
I.
 
ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ ............................................ 4
 
Điều 1. Định nghĩa ........................................................................................................... 4
 
II.
 
TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ THỜI
HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .......................................................................... 5
 
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của
Công ty ............................................................................................................................. 5
 
III.
 
MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ...... 5

 
Điều 3. Mục tiêu hoạt động của Công ty .......................................................................... 5
 
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh chứng khoán .................................................................. 6
 
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động ....................................................................... 6
 
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty .................................................................... 7
 
Điều 7. Các quy định hạn chế đối với Công ty ................................................................ 8
 
Điều 8. Các quy định về kiểm soát nội bộ và bảo mật thông tin ...................................... 8
 
Điều 9. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp .............................................................................. 9
 
IV.
 
VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP ................................................. 9
 
Điều 10. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập ............................................................. 9
 
Điều 11. Hạn chế đối với quyền cổ đông sáng lập ......................................................... 11
 
Điều 12. Chứng chỉ cổ phiếu .......................................................................................... 12
 
Điều 13. Chứng chỉ chứng khoán khác .......................................................................... 12
 
Điều 14. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần .............................................................. 12
 
Điều 15. Thu hồi cổ phần ............................................................................................... 13

 
Điều 16. Sổ đăng ký cổ đông ......................................................................................... 14
 
V.
 
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT ................................................. 14
 
Điều 17. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................... 14
 
VI.
 
CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG ............................................................ 14
 
Điều 18. Quyền của cổ đông .......................................................................................... 14
 
Điều 19. Nghĩa vụ của cổ đông ...................................................................................... 16
 
Điều 20. Mua lại cổ phần ............................................................................................... 16
 
Điều 21. Điều kiện thanh toán cổ phần, phần vốn góp được mua lại ............................ 17
 
Điều 22. Phát hành trái phiếu ......................................................................................... 17
 
Điều 23. Đại hội đồng cổ đông ...................................................................................... 17
 
Điều 24. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông ............................................... 18
 
Điều 25. Các đại diện được ủy quyền ............................................................................ 20
 
Điều 26. Thay đổi các quyền .......................................................................................... 20

 
Điều 27. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp, và thông báo họp Đại hội
đồng cổ đông .................................................................................................................. 21
 
Điều 28. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông ......................................... 22
 
Điều 29. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông ..................... 23
 
Điều 30. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông ............................................ 25
 
Điều 31. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết
định của Đại hội đồng cổ đông ....................................................................................... 25
 
Điều 32. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ................................................................ 27
 
Điều 33. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông .................................... 27
 
VII.
 
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ .............................................................................................. 28
 
Điều 34. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị ............................ 28
 
Điều 35. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị ............................................... 29
 
Điều 36. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị ....................................................... 31
 
Điều 37. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị ............................................................... 32
 




3
VIII.
 
TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ THƯ KÝ
CÔNG TY ..................................................................................................................... 35
 
Điều 38. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................. 35
 
Điều 39. Cán bộ quản lý ................................................................................................. 35
 
Điều 40. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc ............. 35
 
Điều 41. Thư ký Công ty ................................................................................................ 37
 
IX.
 
NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC
VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ .............................................................................................. 38
 
Điều 42. Trách nhiệm cẩn trọng của Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và
cán bộ quản lý ................................................................................................................ 38
 
Điều 43. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi ........................... 38
 
Điều 44. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường ........................................................... 39
 
Điều 45. Hợp đồng, giao dịch của Công ty với người có liên quan ............................... 40
 

X.
 
BAN KIỂM SOÁT ....................................................................................................... 40
 
Điều 46. Thành viên Ban kiểm soát ............................................................................... 40
 
Điều 47. Ban kiểm soát .................................................................................................. 41
 
XI.
 
QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY .......................................... 43
 
Điều 48. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ ...................................................................... 43
 
XII.
 
CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN ................................................................... 43
 
Điều 49. Công nhân viên và công đoàn ......................................................................... 43
 
XIII.
 
PHÂN CHIA LỢI NHUẬN ......................................................................................... 43
 
Điều 50. Điều khoản chia lợi nhuận ............................................................................... 43
 
Điều 51. Xử lý lỗ trong kinh doanh ............................................................................... 44
 
Điều 52. Trích lập các Quỹ theo quy định ..................................................................... 44
 

Điều 53. Cổ tức .............................................................................................................. 44
 
XIV.
 
TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH ......................... 45
 
VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN ................................................................................................. 45
 
Điều 54. Tài khoản ngân hàng ....................................................................................... 45
 
Điều 55. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ....................................................................... 45
 
Điều 56. Năm tài khóa .................................................................................................... 45
 
Điều 57. Hệ thống kế toán .............................................................................................. 46
 
XV.
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN,
THÔNG BÁO RA CÔNG CHÚNG ........................................................................... 46
 
Điều 58. Báo cáo hàng năm, sáu tháng và hàng quý ...................................................... 46
 
Điều 59. Công bố thông tin và thông báo ra công chúng ............................................... 46
 
XVI.
 
KIỂM TOÁN CÔNG TY ............................................................................................ 47
 
Điều 60. Kiểm toán ........................................................................................................ 47

 
XVII.
 
CON DẤU ............................................................................................................... 47
 
Điều 61. Con dấu ............................................................................................................ 47
 
XVIII.
 
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ ..................................................... 47
 
Điều 62. Chấm dứt hoạt động ........................................................................................ 47
 
Điều 63. Trường hợp bế tắc giữa các thành viên Hội đồng quản trị và cổ đông ........... 48
 
Điều 64. Gia hạn hoạt động ............................................................................................ 48
 
Điều 65. Thanh lý ........................................................................................................... 48
 
XIX.
 
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ .................................................................... 49
 
Điều 66. Giải quyết tranh chấp nội bộ ........................................................................... 49
 
XX.
 
BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ ............................................................................ 50
 
Điều 67. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ .............................................................................. 50

 
XXI.
 
NGÀY HIỆU LỰC ....................................................................................................... 50
 
Điều 68. Ngày hiệu lực .................................................................................................. 50
 



4
PHẦN MỞ ĐẦU
Điều lệ này được Công ty cổ phần chứng khoán VNS thông qua tại Đại hội đồng cổ đông
thường niên năm 2011 tổ chức chính thức vào ngày 27 tháng 02 năm 2011.
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
Điều 1. Định nghĩa
1. Trong Điều lệ này, những thuật ngữ dưới đây sẽ được hiểu như sau:
a. “Công ty” có nghĩa là Công ty cổ phần chứng khoán VNS.
b. "Vốn điều lệ" là vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và quy định tại Điều 10 của Điều
lệ này.
c. "Luật Doanh nghiệp" có nghĩa là Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc
hội thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2005.
d. “Luật chứng khoán” có nghĩa là Luật chứng khoán đã được Quốc hội thông qua ngày
29 tháng 06 năm 2006.
e. “Điều khoản” có nghĩa là một Điều khoản của Điều lệ này.
f. "Ngày thành lập" là ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
g. “Người quản lý Công ty” là Tổng Giám đốc Công ty
h. "Cán bộ quản lý" là Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các vị trí
quản lý khác trong Công ty được Hội đồng quản trị phê chuẩn.
i. "Người có liên quan" là cá nhân hoặc tổ chức nào được quy định tại Điều 4.17 của

Luật Doanh nghiệp.
j. “Cổ đông lớn” là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của Công ty.
k. "Thời hạn hoạt động" là thời hạn hoạt động của Công ty được quy định tại Điều 2
của Điều lệ này và thời gian gia hạn (nếu có) được Đại hội đồng cổ đông của Công ty
thông qua bằng nghị quyết.
l. "Việt Nam" là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
m. “Cổ đông sáng lập” là cổ đông tham gia thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động đầu
tiên của Công ty.
n. “Cổ phiếu” là chứng chỉ góp vốn do Công ty phát hành hay bút toán ghi sổ xác nhận
quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của Công ty.
2. Trong Điều lệ này, các tham chiếu tới một hoặc một số quy định hoặc văn bản khác sẽ
bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế chúng.
3. Các tiêu đề (chương, điều của Điều lệ này) được sử dụng nhằm thuậ
n tiện cho việc
hiểu nội dung và không ảnh hưởng tới nội dung của Điều lệ này;



5
4. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp (nếu không mâu
thuẫn với chủ thể hoặc ngữ cảnh) sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ THỜI
HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động
của Công ty
1. Công ty chứng khoán VNS thuộc hình thức Công ty cổ phần được cấp giấy phép thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật chứng khoán và các quy định hiện hành khác
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Tên Công ty

o Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần chứng khoán VNS
o Tên tiếng Anh: VNS securities company
o Tên viết tắt: VNS
3. Trụ sở đăng ký của Công ty là:
o Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội
o Điện thoại: 043 573 0073
o Fax: 043 573 0088
o Website: www.vnsc.com.vn
4. Căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh, Công ty có thể thay đổi trụ sở theo quyết
định của Hội đồng quản trị và thực hiện các thủ tục về việc thay đổi trụ sở Công ty theo
quy định của pháp luật.
5. Tổng Giám đốc là đại diện theo pháp luật của Công ty.
6. Công ty có thể thành lập, đóng cửa chi nhánh và văn phòng đại diện, phòng giao dịch
tại địa bàn hoạt động hoặc kinh doanh sau khi được Ủy ban chứng khoán Nhà nước
chấp thuận bằng văn bản.
7. Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Điều 62.2 hoặc gia hạn hoạt động theo
Điều 63 của Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty là 50 năm bắt đầu từ ngày
thành lập.
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 3. Mục tiêu hoạt động của Công ty
1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là:
- Môi giới chứng khoán;
- Tự doanh chứng khoán;



6
- Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác;
- Lưu ký chứng khoán
2. Công ty có thể tiến hành thay đổi hoặc bổ sung một trong những loại hình kinh doanh

trên sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt.
3. Mục tiêu hoạt động của Công ty:
- Mục tiêu hoạt động của Công ty là: thu lợi nhuận; tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn
định cho người lao động; mang lại cổ tức cao cho các cổ đông; thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với Ngân sách Nhà nước và phát triển công ty ngày một lớn mạnh.
- Công ty có thể có các mục tiêu khác trong quá trình hoạt động phù hợp với quy định
của pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh chứng khoán
1. Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các văn bản pháp
luật khác;
2. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh chứng khoán;
3. Liêm trực và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách công bằng;
4. Hoàn thành nghĩa vụ của mình với khách hàng một cách tốt nhất;
5. Đảm bảo nguồn lực về con người, vốn và cơ sở vật chất cần thiết khác để thực hiện
hoạt động kinh doanh chứng khoán và ban hành bằng văn bản các quy trình thực hiện
nghiệp vụ kinh doanh phù hợp;
6. Chỉ được đưa ra lời tư vấn phù hợp với khách hàng trên cơ sở nỗ lực thu thập thông tin
về khách hàng;
7. Phải cung cấp cho khách hàng thông tin cần thiết cho việc ra quyết định đầu tư của
khách hàng;
8. Phải thận trọng không được tạo ra xung đột lợi ích với khách hàng. Trong trường hợp
không thể tránh được, Công ty phải thông báo trước cho khách hàng và/hoặc áp dụng
các biện pháp cần thiết để đảm bảo đối xử công bằng với khách hàng;
9. Ban hành và áp dụng các quy trình nghiệp vụ trong Công ty phù hợp với quy định của
Luật Chứng khoán.
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động
1. Công ty được phép lập kế hoạch và tham gia các hoạt động kinh doanh chứng khoán
theo quy định pháp luật và Điều lệ, bao gồm các hoạt động sau:
1.1. Môi giới chứng khoán;
1.2. Tự doanh chứng khoán;

1.3. Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác;



7
1.4. Lưu ký chứng khoán;
2. Công ty có thể thay đổi, bổ sung ngành nghề, loại hình hoạt động kinh doanh theo
quyết định của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty
1. Quyền của Công ty:
Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng về giao dịch chứng khoán, đăng ký và lưu
ký chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và tư
vấn tài chính;
Thực hiện thu phí theo các mức phí, lệ phí do Bộ Tài chính quy định;
Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động
theo quy định của Luật Lao động, tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo quy định
của pháp luật;
2. Nghĩa vụ của Công ty:
Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung
đột lợi ích trong nội bộ Công ty và trong giao dịch với người có liên quan;
Quản lý tách biệt chứng khoán của từng nhà đầu tư, tách biệt tiền và chứng khoán của
nhà đầu tư với tiền và chứng khoán của Công ty;
Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung
cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng;
Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của Công ty;
Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp
nhận rủi ro của khách hàng; bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của Công ty cho
khách hàng phải phù hợp với khách hàng đó;
Tuân thủ các quy định bảo đảm vốn khả dụng theo quy định của Bộ Tài chính;
Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại

Công ty hoặc trích lập quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do
sự cố kỹ thuật và sơ suất của nhân viên trong Công ty;
Lưu giữ đầy đủ các chứng từ và tài khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch
của khách hàng và của Công ty;
Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng
khoán và cho khách hàng vay ch
ứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính;
Tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật;



8
Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 100 và Điều 104 của Luật Chứng
khoán và chế độ báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính;
Tuân thủ các nguyên tắc về quản trị công ty theo quy định tại Điều 28 Luật Chứng
khoán;
Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định tại quy chế của Trung tâm lưu ký chứng
khoán.
Điều 7. Các quy định hạn chế đối với Công ty
1. Quy định hạn chế đối với Công ty:
Không được đưa ra nhận định hoặc bảo đảm với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi
nhuận đạt được trên khoản đầu tư của mình hoặc bảo đảm khách hàng không bị thua lỗ,
ngoại trừ đầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định;
Không được tiết lộ thông tin về khách hàng trừ khi được khách hàng đồng ý hoặc theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
Không được thực hiện những hành vi làm cho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về
giá chứng khoán;
Không được cho khách hàng vay tiền để mua chứng khoán, trừ trường hợp Bộ Tài

chính có quy định khác;
2. Quy định hạn chế đối với Tổng Giám đốc Công ty và người hành nghề chứng khoán
của Công ty:
Không được đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với Công ty cổ
phần Chứng khoán VNS;
Không được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khác;
Không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của một tổ chức chào bán
chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm yết;
Chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại chính Công ty;
Không được sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được
khách hàng uỷ thác.
Điều 8. Các quy định về kiểm soát nội bộ và bảo mật thông tin
1. Quy trình kiểm soát nội bộ được lập chính thức bằng văn bản và được công bố trong
nội bộ Công ty;
2. Mọi nhân viên của Công ty đều phải tuân thủ hệ thống kiểm soát nội bộ;
3. Định kỳ Công ty tiến hành kiểm tra và nâng cao hiệu quả của các biện pháp kiểm soát
nội bộ;



9
4. Bộ phận kiểm soát nội bộ chịu trách nhiệm đảm bảo hệ thống kiểm soát nội bộ được
tuân thủ, định kỳ báo cáo kết quả lên Ban lãnh đạo công ty để nâng cao hiệu quả của
các biện pháp kiểm soát nội bộ.
5. Công ty phải có trách nhiệm bảo mật các thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán
và tiền của khách hàng, từ chối việc điều tra, phong toả, cầm giữ, trích chuyển tài sản
của khách hàng mà không có sự đồng ý của khách hàng;
6. Quy định tại khoản 5 Điều này không áp dụng trong các trường hợp sau đây:
Kiểm toán viên thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty;
Khách hàng của Công ty muốn biết thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán và tiền

của chính họ;
Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp
1. Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ban hành dưới hình
thức văn bản phải được công bố rộng rãi trong Công ty.
2. Mọi nhân viên của Công ty đều phải tuân thủ nghiêm ngặt bộ quy tắc này;
3. Bộ phận kiểm soát nội bộ có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy tắc đạo đức nghề
nghiệp của Công ty.
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Điều 10. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập
1. Vốn điều lệ của Công ty là 161.000.000.000 VND (bằng chữ: một trăm sáu mươi mốt
tỷ đồng).
Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành 16.100.000 cổ phần với mệnh giá là
10.000 đồng/1 cổ phần.
2. Công ty có thể tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp
với các quy định của pháp luật.
3. Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này chỉ bao gồm cổ phần phổ
thông.
4. Công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự chấp thuận của
Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.



10
5. Cổ đông sáng lập của Công ty:
STT Tên cổ đông
Số CMND/Số hộ chiếu/Giấy
ĐKKD, ngày cấp, nơi cấp
Cổ
đông

Số vốn góp
(đồng VN)
1
Công ty TNHH Đầu tư
Địa Ốc Thành phố
Số: 4102016626, đăng ký lần
đầu ngày 08/07/2003, đăng ký
lần thứ 8 ngày 24/11/2006
Sáng
lập
9.000.000.000
2 Ông Đoàn Ngọc Hoàn
Số CMTND: 012636462, cấp
ngày 24/10/2003 tại Công an
Hà Nội
Sáng
lập
8.000.000.000
3 Ông Đặng Đình Thắng
Số CMTND: 111164775 cấp
ngày 28/09/1998 tại Hà Tây
Sáng
lập
8.000.000.000
4 Bà Nguyễn Thị Kim Anh
Số CMTND: 031146322 cấp
ngày 06/12/2004 tại Hải Phòng
Sáng
lập
8.000.000.000

5
Bà Nguyễn Thị Minh
Hương
Số CMTND: 011962860 cấp
ngày 06/10/1997 tại CA Hà
Nội
Sáng
lập
8.000.000.000
6 Ông Trịnh Bảo Trung
Số CMTND: 011939340 cấp
ngày 10/05/2006 tại CA Hà
Nội
Sáng
lập
8.000.000.000
7 Bà Từ Thị Hoà
Số CMTND: 180447808 cấp
ngày 18/09/1996 tại Nghệ An
Sáng
lập
8.000.000.000
8 Bà Lê Thị Thanh Ngọc
Số CMTND: 012191571 cấp
ngày 14/02/2006 tại CA Hà
Nội
Sáng
lập
3.000.000.000
9 Bà Lê Thị Quế

Số CMTND: 012567031 cấp
ngày 13/10/2002 tại CA Hà
Nội
Sáng
lập
3.000.000.000
10 Ông Cao Kim Hường
Số CMTND: 010026377 cấp
ngày 05/01/2006 tại CA Hà
Nội
Sáng
lập
3.000.000.000
11 Bà Lê Thị Thu Hằng
số Hộ chiếu: PTDG0021016,
do Đại sứ quán Việt Nam tại
Malaysia cấp ngày 11/01/2000
Sáng
lập
2.000.000.000
12 Bà Dương Thanh Hường
Số CMTND: 010321718 cấp
ngày 09/04/1997 tại CA Hà
Nội
Sáng
lập
3.000.000.000
13 Bà Đặng Thị Loan
Số CMTND: 012333000 cấp
ngày 05/05/2000 tại CA Hà

Nội
Sáng
lập
3.000.000.000
14 Bà Đinh Thị Thương
Số CMTND: 164273197 cấp
ngày 21/04/2004 tại CA tỉnh
Ninh Bình
Sáng
lập
5.000.000.000
15 Bà Lê Thị Hợi
Số CMTND: 012243584 cấp
tại CA Hà Nội
Sáng
lập
2.000.000.000
16
Bà Đoàn Thị Thanh
Hồng
Số CMTND: 012544484 cấp
ngày 29/07/2002 tại CA Hà
Nội
Sáng
lập
2.000.000.000
17 Bà Khương Thị Lợi Số CMTND:
Sáng
lập
3.000.000.000

18 Bà Từ Thị Châu
Số CMTND: 180029009 cấp
ngày:01/4/1997 tại Công an
Sáng
lập
1.000.000.000



11
Nghệ An
19
Bà Nguyễn Thị Hải
Thanh
Số CMTND:011958902 cấp
ngày 20/6/1996 tại CA Hà Nội
Sáng
lập
2.000.000.000
20 Ông Nguyễn Xuân Thái
Số CMTND:012644159 cấp
08/9/2006 tại CA Hà nội
Sáng
lập
2.000.000.000
21 Bà Bùi Mai Anh
Số CMTND:012511198 cấp
29/3/2002 tại CA Hà nội
Sáng
lập

1.000.000.000
22 Nguyễn Thị Bích Liên
Số CMTND:011830471 cấp
ngày 01/4/1994 tại CA Hà nội
Sáng
lập
1.000.000.000

6. Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty, trừ trường hợp
Đại hội đồng cổ đông quy định khác. Công ty phải thông báo việc chào bán cổ phần,
trong thông báo phải nêu rõ số cổ phần được chào bán và thời hạn đăng ký mua phù
hợp (tối thiểu hai mươi ngày làm việc) để cổ đông có thể đăng ký mua. Số cổ phần cổ
đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng quản trị của Công ty quyết định. Hội
đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho các đối tượng theo các điều kiện và
cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp, nhưng không được bán số cổ phần đó
theo các điều kiện thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông
hiện hữu, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông chấp thuận khác hoặc trong trường hợp
cổ phần được bán qua Sở Giao dịch Chứng khoán.
7. Công ty có thể mua cổ phần do chính công ty đã phát hành (kể cả cổ phần ưu đãi hoàn
lại) theo những cách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành. Cổ
phần phổ thông do Công ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào
bán theo những cách thức phù hợp với quy định của Điều lệ này và Luật Chứng khoán
và văn bản hướng dẫn liên quan.
8. Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồng cổ đông
nhất trí thông qua bằng văn bản và phù hợp với quy định của pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán.
Điều 11. Hạn chế đối với quyền cổ đông sáng lập
1. Cổ đông sáng lập của Công ty không được chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp
của mình trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt

động, trừ trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong Công ty. Các cổ
đông khác là thành viên Hội đồng quản trị, cổ đông giữ chức vụ Tổng Giám đốc Công
ty cũng phải tuân thủ các hạn chế tại điều này;
2. Cổ đông sáng lập không được trích lợi nhuận khi Công ty không thanh toán đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.




12
Điều 12. Chứng chỉ cổ phiếu
1. Cổ đông của Công ty được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận cổ phiếu tương ứng với số
cổ phần và loại cổ phần sở hữu, trừ trường hợp quy định tại Khoản 7 của Điều 10.
2. Chứng chỉ cổ phiếu phải có dấu của Công ty và chữ ký của đại diện theo pháp luật của
Công ty theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp. Chứng chỉ cổ phiếu phải ghi rõ số
lượng và loại cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ, họ và tên người nắm giữ (nếu là cổ phiếu
ghi danh) và các thông tin khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Mỗi chứng chỉ
cổ phiếu ghi danh chỉ đại diện cho một loại cổ phần.
3. Trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ
phần theo quy định của Công ty hoặc kể từ ngày thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần
theo như quy định tại phương án phát hành cổ phiếu của Công ty, người sở hữu số cổ
phần sẽ được cấp chứng chỉ cổ phiếu. Người sở hữu cổ phần không phải trả cho công
ty chi phí in chứng chỉ cổ phiếu hoặc bất kỳ một khoản phí gì.
4. Trường hợp chỉ chuyển nhượng một số cổ phần ghi danh trong một chứng chỉ cổ phiếu
ghi danh, chứng chỉ cũ sẽ bị huỷ bỏ và chứng chỉ mới ghi nhận số cổ phần còn lại sẽ
được cấp miễn phí.
5. Trường hợp chứng chỉ cổ phiếu ghi danh bị hỏng hoặc bị tẩy xoá hoặc bị đánh mất,
mất cắp hoặc bị tiêu huỷ, người sở hữu cổ phiếu ghi danh đó có thể yêu cầu được cấp
chứng chỉ cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng chứng về việc sở hữu cổ phần
và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty.

6. Người sở hữu chứng chỉ cổ phiếu vô danh phải tự chịu trách nhiệm về việc bảo quản
chứng chỉ và công ty sẽ không chịu trách nhiệm trong các trường hợp chứng chỉ này bị
mất cắp hoặc bị sử dụng với mục đích lừa đảo.
7. Công ty có thể phát hành cổ phần ghi danh không theo hình thức chứng chỉ. Hội đồng
quản trị có thể ban hành văn bản quy định cho phép các cổ phần ghi danh (theo hình
thức chứng chỉ hoặc không chứng chỉ) được chuyển nhượng mà không bắt buộc phải
có văn bản chuyển nhượng. Hội đồng quản trị có thể ban hành các quy định về chứng
chỉ và chuyển nhượng cổ phần theo các quy định của Luật doanh nghiệp, pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán và Điều lệ này.
Điều 13. Chứng chỉ chứng khoán khác
Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty (trừ các thư
chào bán, các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự), sẽ được phát hành có dấu và
chữ ký mẫu của đại diện theo pháp luật của Công ty, trừ trường hợp mà các điều khoản
và điều kiện phát hành quy định khác.
Điều 14. Chào bán và chuyển nhượng cổ
phần
1. Chào bán cổ phần:



13
Công ty được chào bán cổ phiếu ra công chúng khi đáp ứng các điều kiện chào bán cổ
phiếu ra công chúng theo quy định tại Luật Chứng khoán;
Công ty phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước khi thực hiện chào bán cổ
phiếu ra công chúng;
Phương thức, thủ tục chào bán cổ phiếu ra công chúng được thực hiện theo quy định về
chào bán chứng khoán ra công chúng của Luật Chứng khoán.
2. Chuyển nhượng cổ phần: các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ các trường hợp
sau:
Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

Cổ phần phổ thông của các cổ đông sáng lập hoặc của Tổng Giám đốc Công ty quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Điều lệ này;
Các trường hợp khác phù hợp với quy định pháp luật.
Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện bằng văn bản theo quy định của Công ty.
Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
hoặc đại diện uỷ quyền của họ ký.
Điều 15. Thu hồi cổ phần
1. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả mua cổ
phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền
còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không
thanh toán đầy đủ gây ra cho Công ty theo quy định.
2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiếu là bảy
ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường
hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
3. Trường h
ợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện, trước khi
thanh toán đầy đủ tất cả các khoản phải nộp, các khoản lãi và các chi phí liên quan, Hội
đồng quản trị có quyền thu hồi số cổ phần đó. Hội đồng quản trị có thể chấp nhận việc
giao nộp các cổ phần bị thu hồi theo quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 và trong các
trường hợp khác được quy định tại Điều lệ này.
4.
Cổ phần bị thu hồi sẽ trở thành tài sản của Công ty. Hội đồng quản trị có thể trực tiếp
hoặc ủy quyền bán, tái phân phối hoặc giải quyết cho người đã sở hữu cổ phần bị thu
hồi hoặc các đối tượng khác theo những điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị
thấy là phù hợp.
5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi sẽ phải từ bỏ tư cách cổ đông đối với những cổ
phần đó, nhưng vẫn phải thanh toán tất cả các khoản tiền có liên quan cộng với tiền lãi
theo tỷ lệ (không quá 15% một năm) vào thời điểm thu hồi theo quyết định của Hội
đồng quản trị kể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh toán. Hội đồng quản trị
có toàn quyền quyết định việc cưỡng chế thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời

điểm thu hồi hoặc có thể miễn giảm thanh toán một phần hoặc toàn bộ số tiền đó.



14
6. Thông báo thu hồi sẽ được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trước thời điểm
thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sót hoặc bất cẩn
trong việc gửi thông báo.
Điều 16. Sổ đăng ký cổ đông
1. Công ty phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động.
2. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu như sau:
Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;
Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ
chức;
Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông,
ngày đăng ký cổ phần;
Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ
phần được quyền chào bán của từng loại;
Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp.
3. Hình thức của Sổ có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.
Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính hoặc (có thể được lưu giữ tại cả
Trung tâm Lưu ký).
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT
Điều 17. Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:
a. Đại hội đồng cổ đông;
b. Hội đồng quản trị;

c. Tổng giám đốc;
d. Ban kiểm soát.
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 18. Quyền của cổ đông
1. Cổ đông là người chủ sở hữu Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo số cổ
phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
2. Người nắm giữ c
ổ phần phổ thông có các quyền sau:



15
a. Tham gia các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông
qua đại diện được uỷ quyền;
b. Nhận cổ tức;
c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ
này và pháp luật hiện hành;
d. Được ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mà họ
sở hữu;
e. Kiểm tra các thông tin liên quan đến cổ đông trong danh sách cổ đông đủ tư cách tham
gia Đại hội đồng cổ đông và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
f. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
g. Trường hợp Công ty giải thể, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ
phần góp vốn vào công ty sau khi Công ty đã thanh toán cho chủ nợ và các cổ đông
loại khác theo quy định của pháp luật;
h. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực
hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật. Trường hợp có nhiều
hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và

số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện
theo uỷ quyền đều phải thông báo bằng văn bản đến Công ty trong thời hạn sớm nhất;
i. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong các trường hợp quy định tại Điều 90.1
của Luật Doanh nghiệp;
j. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ trên 5% tổng số cổ phần phổ thông trong thời
hạn liên tục từ sáu tháng trở lên có các quyền sau:
a. Đề cử các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy định tương ứng
tại các Điều 34.2 và Điều 46.2;
b. Yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông;
c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông có quyền tham dự
và bỏ phiếu tại Đại hội đồng cổ đông.
d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành
hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằng văn bản; phải
có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ
chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ



16
phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề
cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
e. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ này.
Điều 19. Nghĩa vụ của cổ đông
Cổ đông có nghĩa vụ sau:
1. Tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy chế của Công ty; chấp hành quyết định của Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
2. Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký mua theo quy định;

3. Cung cấp địa chỉ chính xác khi đăng ký mua cổ phần;
4. Hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một
trong các hành vi sau đây:
a. Vi phạm pháp luật;
b. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác;
c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với
công ty.
6. Nghĩa vụ của cổ đông lớn: cổ đông lớn của Công ty trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày
trở thành cổ đông lớn phải báo cáo Công ty. Khi Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại
Sở Giao dịch Chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch Chứng khoán thì các cổ đông lớn
phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 20. Mua lại cổ phần
1. Mua lại theo yêu cầu của cổ đông:
Cổ đông có quyền yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của mình, nếu cổ đông đó bỏ phiếu
không tán thành đối với quyết định về việc tổ chức lại Công ty của Đại hội đồng cổ
đông hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ Công ty. Yêu cầu
mua lại phần vốn góp, cổ phần phải bằng văn bản và phải được gửi đến Công ty trong
thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về
các vấn đề quy định tại khoản này.
2. Mua lại theo quyết định của Công ty:
Công ty có quyền mua lại cổ phiếu của chính mình không quá 10% tổng số cổ phần
phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi đã bán theo quy định sau đây:
Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của
từng loại đã được chào bán trong mỗi mười hai tháng;
Trong trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;




17
Khi Công ty có cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán, khi mua lại cổ phiếu
của chính mình phải công khai thông tin về việc mua lại cổ phiếu: 07 ngày trước khi
thực hiện mua lại.
Điều 21. Điều kiện thanh toán cổ phần, phần vốn góp được mua lại
Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định
tại Điều 20 của Điều lệ này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại,
Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
Điều 22. Phát hành trái phiếu
1. Công ty có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác
theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản trị của Công ty có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái
phiếu, và thời
điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp
gần nhất.
3. Trường hợp không được quyền phát hành trái phiếu:
Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc
thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong ba năm liên tiếp trước đó;
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của ba năm liên tiếp trước đó không cao hơ
n mức
lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành;
Điều 23. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông
thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường
niên trong thời hạn bốn (04) tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Hội đồng quản trị tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và lựa chọn
địa điểm phù hợp. Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định những vấn đề theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty, đặc biệt thông qua các báo cáo tài chính
hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo. Các kiểm toán viên
độc

lập được mời tham dự đại hội để tư vấn cho việc thông qua các báo cáo tài chính hàng
năm.
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các trường hợp
sau:
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;
b. Bảng cân đối kế toán hàng năm, các báo cáo quý hoặc nửa năm hoặ
c báo cáo kiểm toán
của năm tài chính phản ánh vốn điều lệ đã bị mất một nửa;
c. Khi số thành viên của Hội đồng quản trị còn lại ít hơn 05 người;
d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Điều 18.3 của Điều lệ này yêu cầu triệu tập
Đại hội đồng cổ đông bằng một văn bản kiến nghị. Văn bản kiến nghị triệu tập phải



18
nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có chữ ký của các cổ đông liên quan (văn bản kiến
nghị có thể lập thành nhiều bản để có đủ chữ ký của tất cả các cổ đông có liên quan);
e. Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do tin tưởng rằng
các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cán bộ quản lý cấp cao vi phạm nghiêm trọng
các nghĩa vụ của họ theo Điều 119 Luật Doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị hành
động hoặc có ý định hành động ngoài phạm vi quyền hạn của mình;
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
a. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày
kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại như quy định tại Khoản 3c Điều 23
hoặc nhận được yêu cầu quy định tại Khoản 3d và 3e Điều 23.
b. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định
tại Khoản 4a Điều 23 thì trong thời hạn ba mươi ngày tiếp theo, Ban kiểm soát phải
thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định Khoản 5
Điều 97 Luật Doanh nghiệp.

c. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại
Khoản 4b Điều 23 thì trong thời hạn ba mươi ngày tiếp theo, cổ đông, nhóm cổ đông
có yêu cầu quy định tại Khoản 3d Điều 23 có quyền thay thế Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định Khoản 6 Điều 97 Luật
Doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
có thể đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc triệu tập và tiến hành họp nếu
xét thấy cần thiết.
d. Tất cả chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông sẽ được công ty
hoàn lại. Chi phí này không bao gồm những chi phí do cổ đông chi tiêu khi tham dự
Đại hội đồng cổ đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.
Điều 24. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:
a. Định hướng phát triển của Công ty;
b. Báo cáo tài chính kiểm toán hàng năm;
c. Báo cáo của Ban kiểm soát;
d. Báo cáo của Hội đồng quản trị;
e. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
2. Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng văn bản về
các vấn đề sau:



19
a. Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm;
b. Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với Luật Doanh nghiệp
và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này không cao hơn mức mà Hội
đồng quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông tại Đại hội đồng cổ
đông;
c. Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;

d. Lựa chọn công ty kiểm toán;
e. Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát và phê chuẩn
việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc;
f. Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo cáo tiền thù lao của
Hội đồng quản trị;
g. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;
h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho mỗi loại cổ phần, và việc
chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong vòng ba năm đầu tiên kể từ
Ngày thành lập;
i. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;
j. Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;
k. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát gây thiệt hại
cho Công ty và các cổ đông của Công ty;
l. Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua có giá trị
từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi
trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
m. Công ty mua lại hơn 10% một loại cổ phần phát hành;
n. Việc Tổng giám đốc đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng quản trị;
o. Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với những người được quy
định tại Điều 120.1 của Luật Doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá
trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính
đã được kiểm toán gần nhất;
p. Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ này và các quy chế khác của Công ty;
3. Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:
a. Các hợp đồng quy định tại Điều 24.2 Điều lệ này khi cổ đông đó hoặc người có liên
quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;
b. Việc mua cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan tới cổ đông đ
ó.




20
4. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình họp phải được đưa
ra thảo luận và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Điều 25. Các đại diện được ủy quyền
1. Các cổ đông có quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông theo luật pháp có thể trực tiếp
tham dự hoặc uỷ quyền cho đại diện của mình tham dự. Trường hợp có nhiều hơn một
người đại diện theo ủy quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu
bầu của mỗi người đại diện.
2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản
theo mẫu của công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:
a. Trường hợp cổ đông cá nhân là người uỷ quyền thì phải có chữ ký của cổ đông đó và
người được uỷ quyền dự họp;
b. Trường hợp người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức là người uỷ quyền thì
phải có chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ
đông và người được uỷ quyền dự họp;
c. Trong trường hợp khác thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ
đông và người được uỷ quyền dự họp.
Người được uỷ quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản uỷ quyền trước
khi vào phòng họp.
3. Trường hợp luật sư thay mặt cho người uỷ quyền ký giấy chỉ định đại diện, việc chỉ
định đại diện trong trường hợp này chỉ được coi là có hiệu lực nếu giấy chỉ định đại
diện đó được xuất trình cùng với thư uỷ quyền cho luật sư hoặc bản sao hợp lệ của thư
uỷ quyền đó (nếu trước đó chưa đăng ký với Công ty).
4. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 25, phiếu biểu quyết của người được uỷ
quyền dự họp trong phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi có một trong các
trường hợp sau đây:
a. Người uỷ quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành
vi dân sự;
b. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ việc chỉ định uỷ quyền;

c. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ thẩm quyền của người thực hiện việc uỷ quyền.
Điều khoản này sẽ không áp dụng trong trường hợp Công ty nhận được thông báo về
một trong các sự kiện trên bốn mươi tám giờ trước giờ khai mạc cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông hoặc trước khi cuộc họp được triệu tập lại.
Điều 26. Thay đổi các quyền
1. Các quyết định của Đại hội đồng cổ đông (trong các trường hợp quy định tại Điều 24.2
liên quan đến vốn cổ phần của Công ty được chia thành các loại cổ phần khác nhau) về

×