Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề và đáp án thi tuyển 10 môn Văn-tỉnh Thái Bình 2011.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.62 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2010-2011
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
Đọc câu văn sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“ Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác Hồ, cũng như các vị danh nho xưa,
hoàn toàn không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời, mà
đây là lối sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về
cuộc sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.”
(Sách giáo khoa Ngữ văn 9 - Tập một – NXB Giáo dục năm 2009)
a. Câu văn trên được trích trong văn bản nào, của ai ?
b. Hãy giải nghĩa:
- danh nho
- di dưỡng tinh thần
c. Phân biệt nghĩa của các từ: thanh đạm và thanh cao.
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết bài văn ngắn giới thiệu về Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn
Dữ.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cảm nhận của em về hình tượng người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính
Hữu.
HẾT
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Giám thị 1: Giám thị :
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO


THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN
(Hướng dẫn này gồm 02 trang)
I. Híng dÉn chung:
- Người chấm cần nắm bắt được nội dung trình bày trong bài làm của thí sinh để đánh
giá được một cách tổng quát, tránh đếm ý cho điểm. Chủ động, linh hoạt vận dụng, cân nhắc
từng trường hợp.
- Tinh thần chung: nên sử dụng nhiều mức điểm (từ 0 điểm đến 10 điểm) một cách hợp lí.
Mạnh dạn cho điểm 0, điểm 1; không yêu cầu quá cao đối với mức điểm 9, điểm 10. Đặc biệt
khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, người chấm
vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định.
- Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải

đảm

bảo

không

sai

lệch với


ớng dẫn

chấm




đ ư ợc

thống

nhất

trong những

người chấm

thi . Sau khi cộng điểm toàn
bài, không làm tròn.
II. Híng dÉn cô thÓ:
C©u §¸p ¸n §iÓm
C©u 1
(2 điểm)
1a
Câu văn trên được trích trong văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
của Lê Anh Trà (SGK Ngữ văn 9 tập Một trang 7).
(Chú ý: Thí sinh có thể trình bày thêm phần phụ chú chi tiết trong SGK).
0,5đ
1b
Giải nghĩa: danh nho: Nhà nho nổi tiếng.
di dưỡng tinh thần: Bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần, giữ cho tinh thần vui khoẻ.
0,5đ
0,5đ
1c

Phân biệt nghĩa:
- Thanh đạm: (ăn uống) giản dị, không có những món cầu kì hoặc đắt tiền.
(cuộc sống) giản dị và trong sạch, thanh bạch.
- Thanh cao: (tâm hồn) trong sạch và cao thượng.
(Chú ý: Thí sinh có thể diễn đạt theo hiểu biết của mình nhưng phải phân biệt được
hai từ trên một từ dùng để chỉ cuộc sống về vật chất và một từ chỉ đời sống tinh thần).
0,5đ
C©u 2
(3 ®iÓm)
+ Giới thiệu chung về Chuyện người con gái Nam Xương
- Tác giả: Nguyễn Dữ ( …)
- Thể loại: Truyện truyền kì
- Nguồn gốc: Là truyện thứ 16 trong số 20 truyện của tác phẩm Truyền kỳ mạn lục, viết
bằng chữ Hán, dựa vào cốt truyện cổ tích Vợ chàng Trương
0,5đ
+ Trình bày những điểm nổi bật cña Chuyện người con gái Nam Xương
- Tóm tắt truyện: Đảm bảo các ý sau:
a - Vũ Thị Thiết là người con gái thùy mị nết na có chồng là Trương Sinh.
Trương Sinh đi lính, Vũ Nương ở nhà chăm sóc mẹ già và nuôi dạy con
thơ. Mẹ mất, nàng lo toan chu đáo.
- Trương Sinh trở về, nghe lời con nhỏ, nghi vợ không chung thuỷ. Vũ Nương tự vẫn.
- Cái bóng trên tường giúp Trương Sinh hiểu ra mọi sự thì đã quá muộn.
b - Trương Sinh lập đàn giải oan bên sông nhưng chỉ thấy Vũ Nương hiện lên giữa
dòng nói với chồng mấy lời rồi biến mất.
1,0đ
- Giá trị nội dung:
- Giá trị hiện thực: Truyện giúp người đọc cảm nhận cuộc sống gia đình dưới xã hội
phong kiến nam quyền, thấp thoáng bóng dáng của cuộc chiến tranh phong kiến phi
0,75đ
Câu Đáp án Điểm

ngha; phn ỏnh số phận bi kịch của ngời phụ nữ
- Giỏ tr nhõn o: Niềm thơng cảm sâu sắc i vi s phn oan nghit ca ngi ph
n Vit Nam di ch phong kin, đề cao v p truyn thng ca h, lên án, tố
cáo những thế lực vùi dập con ngời
- Giỏ tr ngh thut:
Ngh thut dng truyn, miờu t nhõn vt, sỏng to trong vic kt hp nhng yu t
k o vi nhng tỡnh tit cú thc, to nờn v p riờng ca truyn truyn k.
0,5
+ ỏnh giỏ chung v v p ca mt ỏng vn xuụi c, xng ỏng l mt thiờn c
k bỳt (ỏng vn hay ca ngn i)
Lu ý:
- Thớ sinh phỏi tuõn th b cc ca mt vn bn thuyt minh. Không cho điểm tối đa
những bài viết dới dạng dàn ý.
- Phần tóm tắt tác phẩm học sinh có thể theo nhiều cách miễn là không sai lệch.
0,25
Câu 3
(5 điểm)
a- Cm nhn chung v hỡnh tng ngi lớnh trong bi th ng chớ
- ng chớ l sỏng tỏc ca nh th Chớnh Hu vit vo nm 1948, thi kỡ u ca cuc
khỏng chin chng Phỏp.
- Chõn dung ngi lớnh hin lờn chõn thc, gin d vi tỡnh ng chớ cao p.
0,5
b- Hỡnh tng ngi lớnh th hin 2 ni dung:
+ Ni dung hỡnh tng: (Hỡnh nh ngi lớnh hin lờn mt cỏch chõn thc, cm ng):
- H l ngi nụng dõn ỏo vi, t nhng vựng quờ nghốo khú nc mn ng
chua, t cy lờn si ỏ vo cuc chin u gian kh.
- Chp nhn cuc sng quõn ng y thiu thn: ỏo rỏch vai, qun cú vi mnh
vỏ, chõn khụng giy; gian kh: ci but giỏ st run ngi
1,0
+ Ni dung tỡnh cm: (Hỡnh nh ngi lớnh vi v p tỡnh cm, tõm hn):

- Lớ tng chung ó khin h t mi phng tri xa l tp hp li trong hng ng
quõn i cỏch mng v tr nờn thõn quen gn bú: Sỳng bờn sỳng u sỏt bờn u
- Mc ớch: Tt c vỡ t quc m hi sinh H gi li quờ hng tt c:Gian nh
khụng mc k giú lung lay.
- Tỡnh ng chớ :
+ c ny sinh t nhiu im chung: (Cnh ng, lớ tng, nhim v) ri
thnh mi tỡnh tri k: ờm rột chung chn thnh ụi tri k. Tỡnh cm y phỏt trin thnh
tỡnh ng chớ.
+ Tỡnh ng chớ giỳp ngi lớnh vt lờn mi khú khn gian kh:
- Giỳp h chia s, cm thụng sõu xa nhng tõm t, ni lũng ca nhau: Rung nng
anh gi bn thõn cy Ging nc gc a nh ngi ra lớnh.
- Giỳp h vt qua nhng gian lao thiu thn ca cuc khỏng chin: o anh rỏch vai
chõn khụng giy. Cựng chu ng nhng cn St run ngi vng trỏn t m hụi.
- Tỡnh cm gn bú thm lng m cm ng ca ngi lớnh: Thng nhau tay nm ly
bn tay.
- Sc mnh ca tỡnh ng chớ ó giỳp ngi lớnh ch ng trong t th ch gic ti:
ng cnh bờn nhau ch gic ti
- V p tõm hn ca nhng ngi chin s:
Lóng mn v lc quan: ming ci but giỏ; hỡnh nh u sỳng trng treo gi
nhiu liờn tng phong phỳ.
3,0
c- Khỏi quỏt nõng cao:
- V p ca ngi lớnh trong bi th tiờu biu cho v p ca anh b i C H trong
khỏng chin chng Phỏp.
- Hỡnh tng ngi lớnh c th hin qua cỏc chi tit, hỡnh nh, ngụn ng gin d,
chõn thc cụ ng m giu sc biu cm, hng v khai thỏc i sng ni tõm.
0,5

×