Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Địa lí lớp 4 CN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.97 KB, 34 trang )

Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 1

ĐỊA LÍ : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN - Tiết 3
Thứ 4- Tuần 3/HK1
Ngày soạn : 15/09/2009 Ngày giảng : 16/09/2009
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt, có một số dân tộc ít người như Thái, Mông, Dao
+ HS sử dụng được một số tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn như : Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng, trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất
công phu và thường có màu sắc sặc sỡ, nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên. HS* hiểu vì sao
thường làm nhà sàn
2. Kĩ năng
+ Bước đầu có khả năng diễn đạt bằng lời về đặc điểm của các dân tộc ở HLiên Sơn thông qua hình ảnh
ở SGK
3. Thái độ
+ Ý thức được đặc điểm của các dân tộc ít người là bản sắc văn hoá chung của cộng đồng dân tộc VN
II. CHUẨN BỊ
+ Bản đồ hành chính VN, Bản đồ TN Việt Nam, bảng phụ ghi nội dung gợi ý cho HĐ1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
T.gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
phút
1. Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của dãy
Hoàng Liên Sơn
Chỉ định cá nhân trả lời, HS khác nghe
nhận xét
1
phút


2. Bài mới :
Lung khởi vào bài Mở SGK và VBT
10
phút
15
phút
3. Phát triển các hoạt động
@HĐ1: Tìm hiểu về dãy HLS nơi cư trú của một số
dân tộc ít người
Dựa vào hiểu biết của mình về đặc điểm địa hình, khí
hậu và nội dung SGK trang 73, GV cho HS trả lời các
câu hỏi sau đây
H1: Dân cư HLS thưa thớt hay đông đúc so với đồng
bằng ? Kể tên một số dân tộc ở HLS
H2: Người dân ở HLS thường đi lại bằng phương tiện
gì ? Vì sao
GV chốt lại ý chính
@HĐ2 : Tìm hiểu bản làn với nhà sàn và chợ phiên,
lễ hội, trang phục
Cho HS đọc thầm nội dung SGK/73 kết hợp quan sát
hình 1&2 nêu ý kiến của mình về các câu hỏi gợi ý sau
H1 ; Bản làng thường nằm ở đâu ? Bản có nhiều nhà
hay ít nhà
H2 : Nhà sàn làm bằng vật liệu gì
H3 : (HS*) Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà
sàn
- Về chợ phiên, lễ hội và phong tục, HS phải biết
được:
• Nêu những hoạt động chính của chợ phiên, kể
tên một số mặt hàng ?

Nghe
Thảo luận nhóm đôi, kết hợp với bài
tập 4/9 (VBT), bài 2/8 (VBT) để thảo
luận và hoàn thành nội dung BT
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Nghe, nhắc lại
Cá nhân tìm hiểu và nêu ý kiến trước
lớp, các HS khác nghe, nhận xét
Kết hợp bài tập 5/9 (VBT) và bài tập
3/8 (VBT) để hoàn thành nội dung
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 2

3
phút
1
phút
• Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn, trang phục
@HĐ3 : Củng cố bài học
Cho HS nêu một số lễ hội ở HLS
4. Tổng kết dặn dò :
Đánh giá kĩ năng thảo luận nhóm của lớp
Nhóm 2
Cá nhân HS+, HS- nhắc lại
Nghe, ghi bài vào vở học
ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN - Tiết
4
Thứ 4 - Tuần 4/HK1

Ngày soạn : 22/09/2009 Ngày giảng : 23/09/2009
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
+ HS biết nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở HLS về trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè,
trồng rau và cây ăn quả trên nương rẫy, ruộng bậc thang; các nghề thủ công như dệt, rèn, đúc, thêu;
khai thác khoáng sản : a-pa-tít, đồng, kẽm, chì ; khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa…+ HS
b. Kĩ năng
+ Hs sử dụng được tranh ảnh để nhận biết được một số hoạt động sản xuất của người dân HLS như ruộng
bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản
c. Thái độ
+ Hiểu và ý thức đươc cần phải phát huy thế mạnh của dãy Hoàng Liên Sơn trog công cuộc xây dựng
đất nước
II. CHUẨN BỊ
+ Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ HC Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
T.gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
phút
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu đựa điểm của một số dân tộc ở HLS về sinh hoạt,
sản xuất, họp chợ…
3 HS (Linh, Phúc, Thảo)
1
phút
2. Bài mới :
Dựa vào nội dung BC để dẫn nhập vào bài
10
phút
15

phút
3. Phát triển các hoạt động
@HĐ1: HDHS tìm hiểu về việc trồng trọt trên đất
dốc là đặc điểm chính ở HLS
Dựa vào nội dung hình 1ở SGK/77, HS trả lời những
gợi ý sau dây:
H1: Ruộng bậc thang được làm ở đâu? Tại sao phải làm
ruộng bậc thang
H2: Người dân HLS trồng gì trên đó
@HĐ2 : Tìm hiểu về nghề thủ công và khai thác
khoáng sản
Cho HS đọc thầm và kể tên một số sản phẩm nổi tiếng
ở HLS, nhận xét đặc điểm của hàng thổ cẩm, hàng thổ
cẩm dùng để làm gì ?
Tương tự như vậy cho HS tìm hiểu về khai thác khoáng
sản
GV nhớ liên hệ giáo dục về nguồn tài nguyên, khoáng
Đọc thầm, quan sát hình 1 và kết hợp
bài 4/10 (VBT) để tìm hiểu nội dung
trả lời. Thảo luận nhóm 2
Nêu các loại cây trồng ở dòng 1 bài
2/10(VBT)
HS* làm tiếp bài 5
Cá nhân đọc nội dung SGK77-78 và
hoàn thành nội dung dòng 2 BT2/10
(VBT)
Truyền điện nêu mỗi em một ý
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 3


4
phút
1
phút
sản ở HLS là rất lớn, nên khai thác hợp lí để xây dựng
đất nước
@HĐ3 : Củng cố bài học
Cho HS trả lời các câu hỏi sau để củng cố bài học
H1 : Người dân ở HLS làm những nghề gì ? Nghề nào
là nghề chính
H2 : hãy kể tên một số sản phẩm của nghề thủ công
truyền thống ở HLS
4. Tổng kết dặn dò :
Nhận xét, dánh giá kĩ năng diễn đạt bằng lời của học
sinh
Làm việc cả lớp
Nghe, ghi nội dung bài học
ĐỊA LÍ : TRUNG DU BẮC BỘ - Tiết 5
Thứ 6- Tuần 5/HK1
Ngày soạn : 03/10/2009 Ngày giảng : 05/10/2009
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
+ HS nêu được đặc điểm tiểu biểu của địa hình trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
+ HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: Trồng chè và
cây ăn quả là thế mạnh, việc trồng rừng được đẩy mạnh
b. Kĩ năng
+ Chỉ trên bản đồ một số tỉnh thuộc trung du Bắc Bộ như : Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang

c. Thái độ
+ Thấy được vai trò của vùng Trung du Bắc Bộ là chiếc nội của tổ tiên ta từ trước (Nhà nước
Văn Lang)
II. CHUẨN BỊ
+ Bản đồ hành chính VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
T.gia
n
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
phút
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu đặc điểm nổi bật về sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn
HS (Quỳnh, Hoàng, Vương)
1
phút
2. Bài mới :
GV treo bản đồ hành chính và chỉ vào khu vực
Trung du để vào bài học
Quan sát, mở SGK
2
phút
10
phút
3. Phát triển các hoạt động
@HĐ1: GV nêu nhiệm vụ bài học
-Nắm đặc điểm của vùng đồi trung du Bắc Bộ
- Các cây trồng chủ yếu của vùng trung du Bắc Bộ
- Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp

@HĐ2: Đặc điểm của vùng đồi trung du Bắc Bộ
GV cho HS quan sát bản đồ HCVN và xác định:
• Trung du Bắc Bộ là vùng núi, vùng đồi hay
Nghe, xác định nội dung bài học,
nhắc lại
Quan sát
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 4

15
phút
2
phút
1
phút
vùng đồng bằng
• Chỉ trên bản đồ những tỉnh có vùng đồi
trung du
GV cho HS quan sát H2/80 (SGK) và nêu đặc
điểm của vùng trung du
@HĐ3 : Các loại cây trồng và việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ
- Cho HS đọc và quan sát hình ở SGK trang 79 &
80/SGK để hoàn thành BT2 &3 -5/VBT
@ HĐ4 : Củng cố bài học
GV sử dụng nội dung VBT trang 12 để củng cố
bài
4. Tổng kết dặn dò :
Nhận xét kĩ năng tự chấm, đánh giá bạn của đa số

HS
Cá nhân trả lời
Thảo luận nhóm 2, hoàn thành bài
tập 1/11 (VBT)
Cá nhân là, Gv chỉ định để HS nêu,
các HS khác nhận xét
Thực hành, nêu KQ, HS khác dùng
bút chì đánh giá bài làm của mình
ĐỊA LÍ : TÂY NGUYÊN - Tiết 6
Thứ 6- Tuần 7/HK1
Ngày soạn : 10/10/2009 Ngày giảng : 11/10/2009
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Hs biết và nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên : Các cao nguyên
xếp tầng cao thấp khác nhau Kom-Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, khí hậu chia hai mùa rõ rệt
2.Kĩ năng
+ Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
3.Thái độ
+ Có ý thức về quê hương đất nước Việt Nam có nhiều vùng miền tạo nên sắc thái riêng rất Việt
Nam
II.CHUẨN BỊ
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam (TB)
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
T.gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
phút
1.Kiểm tra bài cũ :
H1 : Hãy nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ
H2 :Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du

Bắc Bộ ? Nổi tiếng của vùng này biểu tượng gì ?
Cá nhân HS- (Linh, Đô)
1
phút
2. Bài mới :
Lung khởi vào bài
Nghe
15
phút
3.Phát triển các hoạt động
@HĐ1 : Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên
ở Tây Nguyên
- GV treo bản đồ lên bảng và nói :
• Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm
các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- Cho HS mở sách và chỉ vị trí các cao
nguyên trên lược đồ hình 1
Quan sát, nghe, chưa mở SGK
Mở sách, thảo luận nhóm đôi
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 5

12
phút
2
phút
- Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ để xác
định các cao nguyên theo hướng Bắc - Nam
@HĐ2 : Tìm hiểu về Tây Nguyên có hai mùa rõ

rệt
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thầm bảng
số liệu trong SGK và trả lời gợi ý sau :
• Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những
tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
• Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là
những mùa nào ?
• Mô tả cảnh mưa ở Tây Nguyên và mùa khô
ở Tây Nguyên
4.Tổng kết dặn dò :
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm của Tây Nguyên về
địa hình, khí hậu
- Nhận xét kết quả tổ chức hoạt động nhóm
- Dặn dò :
* Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc ở Tây Nguyên
thông qua sách báo để chuẩn bị cho bài học sau
Cá nhân (5-6 HS), sau đó các em
thực hành bài tập 1-2-3 (VBT/12-
13)
Cá nhân
Dựa vào màu sắc ở bảng số liệu
Đàm thoại, chất vấn, hoàn thnàh
bài tập 4
HS*
Được chỉ định bất kì, HS- nhắc lại
ý đúng
Nghe
ĐỊA LÍ : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN - Tiết 7
Thứ 6- Tuần 7/HK1
Ngày soạn : 15/10/2009 Ngày giảng : 16/10/2009

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Hs biết một số dân tộc ở Tây Nguyên (Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Ê-đê) và một số dân tộc cùng chung
sống ở Tây Nguyên (Mông, Nùng, Kinh, Tày)
+ Bước đầu hiểu được một số đặc điểm về dân cư, buôn làng, ăn mặc, sinh hoạt, lễ hội của một số dân
tộc ở Tây Nguyên
2.Kĩ năng
+ Hoạt động nhóm, hợp tác trong việc tìm tòi kiến thức bài học, trình bày được các nội dung sau khi thảo
luận nêu ý kiến
3.Thái độ
+ Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc
II.CHUẨN BỊ
+ Bản đồ HC Việt Nam
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
T.gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
phút
1.Kiểm tra bài cũ :
H1:Hãy kể tên các cao nguyên thuộc Tây Nguyên ?
H2 : Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm gì ?
Cá nhân
1
phút
2. Bài mới :
Gv giới thiệu nội dung bài học và nêu nhiệm vụ bài học
cho cả lớp nghe
Nghe và mở SGK trang 84
8
3.Phát triển các hoạt động

@HĐ1: Tìm hiểu về các dân tộc ở Tây Nguyên
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 6

phút
5
phút
15
phút
2
phút
- GV cho HS đọc thầm nội dung SGK và thảo
luận nội dung các gợi ý sau
• Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
• Trong số các dân tộc ở TN, dân tộc nào sống
lâu đời nhất ở đây, những dân tộc nào từ nơi
khác đến
• Mỗi dân tộc đều có những đặc điểm về tiếng
nói, tập quán, sinh hoạt như thế nào
GV chốt lại nội dung phần 1; TN là vùng có nhiều dân
tộc sinh sống nhưng là nơi dân cư thưa thớt
@HĐ2 : Tìm hiểu về nhà rông ở Tây Nguyên
Cho HS đọc thầm nội dung SGK trang 85 và hoàn
thành BT3/15 VBT
@HĐ3 : Tìm hiểu về trang phục, lễ hội
- Cho HS quan sát các hình trong SGK và thảo
luận các nội dung sau
• Người dân TN nam nữ thường mặc như thế
nào? Nhận xét trang phục truyền thống ở hình

1,2,3
• Kể tên một số lễ hội ở TN, thường diễn ra vào
thời điểm nào
• Kể tên một số nhạc cụ dân tộc ở TN
4.Tổng kết dặn dò :
Nêu các đặc điểm về dân cư, trang phục và lễ hội
Về tìm hiểu các hoạt động Sx của người TN
Đọc và kết hợp tranh ở SGK trang 84,
thảo luận và hoàn thành bài tập
1&2/VBT trang 14
Nêu ý kiến cho lớp nghe và chất vấn
Nghe, nhắc lại nội dung
Cá nhân , hoàn thành bài tập 3
Nhóm 4
HS* nêu về đặc điểm của nhà rông
HS nêu ý kiến, HS- nhắc lại
ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN - Tiết 8
Thứ 6- Tuần 8/HK1
Ngày soạn : 22/10/2009 Ngày giảng : 23/10/2009
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+
+
2.Kĩ năng
+
3.Thái độ
+
II.CHUẨN BỊ
+
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

T.gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
phút
1.Kiểm tra bài cũ :
H1:
H2 :
1
phút
2. Bài mới :
3.Phát triển các hoạt động
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 7

8
phút
5
phút
15
phút
2
phút
@HĐ1:
@HĐ2 :
@HĐ3 :
4.Tổng kết dặn dò :
ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT)- Tiết 9
Thứ 6- Tuần 9/HK1
Ngày soạn : 29/10/2009 Ngày giảng : 30/10/2009

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+
+
2.Kĩ năng
+
3.Thái độ
+
II.CHUẨN BỊ
+
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
T.gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
phút
1.Kiểm tra bài cũ :
H1:
H2 :
1
phút
2. Bài mới :
8
phút
5
phút
15
phút
2
phút
3.Phát triển các hoạt động

@HĐ1:
@HĐ2 :
@HĐ3 :
4.Tổng kết dặn dò :
ĐỊA LÍ : NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ – Tiết 21
Thứ 6- Tuần 21
Ngày soạn : 28/01/2010- Ngày giảng : 29/01/2010
I. MỤC TIÊU :
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 8

a. Kiến thức :
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của cả nước.
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
b. Kĩ năng :
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
c. Thái độ :
- Thấy được vẻ đẹp muôn màu của đất nước ta
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nỗi trên sông ở đồng bằng Nam bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Nhóm đôi
4 phút

2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu đặc điểm về HĐSX của người
dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Cá nhân nêu ý kiến, HS khác nhận xét
12 phút
15 phút
3. Bài mới :
@ HĐ1: Vùng công nghiệp phát
triển mạnh nhất của nước ta.
@ Hoạt động2: Chợ nổi trên sông.
- HS dựa vào tranh và bản đồ công
nghiệp và vốn hiểu biết để nêu được :
+ Nguyên nhân làm cho đồng bằng Nam
Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước
ta.
+Nêu được một số dẫn chứng cụ thể để
thể hiện đồng bằng Nam Bộ phát triển
nhất nước ta.
+Kể được tên các nghành công nghiệp
nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ.
(HS trao đổi theo nhóm)
- HS dựa vào sgk, tranh, ảnhvà vốn hiểu
biết để thi kể chợ nổi trên sông ở đồng
bằng Nam Bộ theo yêu cầu :
+ Mô tả về chợ nỗi trên sông (chợ họp ở
đâu? Người dân đến chợ bằng phương
tiện gì? Hàng hóa bán ở cợ gồm những
gì? loại hàng nào có nhiều hơn?)
+ Kể được tên các chợ nổi tiếng ở đồng
bằng Nam Bộ ?

(HS thực hiện theo nhóm)
- HS đọc ghi nhớ SGK.
3 phút
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu lại nội dung chính của bài học
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 9

ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ – Tiết 22
Thứ 6- Tuần 22
Ngày soạn : 29/01/2010- Ngày giảng : 05/02/2010
I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
-Nêu được một số HDSX chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ :
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
+Nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước.
+Chế biến lương thực
b. Kĩ năng :
- Chỉ trên lược đồ và trình bày được các hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ
c. Thái độ :
-Giáo dục ý thức tìm hiểu địa lí Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
- Lược đồ ĐB Nam Bộ (TB)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học
sinh. Cho HS hát.

Kiểm tra chéo
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
-Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam
Bộ có đặc điểm gì ?
-Người dân ở ĐB Nam Bộ thường
tổ chức lễ hội trong dòp nào? Lễ hội
có những hoạt động gì ?
-Hs trả lời.
-HS khác nhận xét.
1 phút
2 phút
10 phút
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
GV cho HS quan sát BĐ nông
nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB
Nam Bộ và cho biết loại cây nào
được trồng nhiều hơn ở đây ?
1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
nước:
*Hoạt động cả lớp:
GV cho HS dựa vào kênh chữ trong
SGK, cho biết :
-ĐB Nam bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa,
vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
-Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ
Nghe

-HS quan sát B Đ.
-HS trả lời.
+Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng
nóng quanh năm, người dân cần cù lao
động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa
lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 10

8 phút
6 phút
được tiêu thụ ở những đâu ?
GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm:
-GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả
lời các câu hỏi sau :
+Kể tên các loại trái cây ở ĐB
Nam Bộ.
+Kể tên các công việc trong thu
hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở
ĐB Nam Bộ.
2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất
cả nước :
GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
* Hoạt động nhóm :
GV cho HS các nhóm dựa vào
SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý
:
+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam

Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
+Kể tên một số loại thủy sản được
nuôi nhiều ở đây.
+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở
đâu ?
Gv nhận xét và mô tả thêm về việc
nuôi cá, tôm ở ĐB này.
+Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và
xuất khẩu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu
riêng, thanh long …
+Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát
gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để
xuất khẩu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lặp lại.
-HS thảo luận.
+Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+Cá, tôm…
+Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
-3 HS đọc bài.
3 phút
4. Củng cố, dặn dò :
-GV cho HS đọc bài học trong
khung.
-GV tổ chức cho HS điền mũi tên
nối các ô của sơ đồ sau để xác lập
mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt

động sản xuất của con người
-HS lên điền vào bảng.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ(TT)– Tiết
23
Thứ 6- Tuần 23
Ngày soạn : 25/02/2010- Ngày giảng : 26/02/2010
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Ngưòi dân cần cù lao
động
Vựa lúa,vựa
trái cây lớn
nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 11

I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ä:
+Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả.
+Nuôi rồng và chế biến thủy sản.
+Chế biến lương thực.
b. Kĩ năng :
- Trình bày được các hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB
c. Thái độ :
- Hình thành tình u q hương đất nước
II. CHUẨN BỊ
-Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động sản xuất, hoa quả, xuấ khẩu gạo của người dân ở

ĐB Nam Bộ.
-Nội dung các sơ đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học
sinh
Cá nhân kiểm tra chéo
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
-GV yêu cầu HS lên bảng, vừa điền
vào sơ đồ, vừa chỉ trên lược đồ đồng
bằng Nam Bộ và trình bày nội dung
kiến thức bài học cũ.
-GV nhận xét, cho điểm
-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của
GV
-HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ
sung
8 phút
3. Bài mới :
@ HĐ1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước.
-Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu
hỏi sau: Dựa vào những đặc điểm về
tự nhiên của đồng Bằng Nam Bộ,
hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt
động sản xuất nông nghiệp và các
sản phẩm của người dân nơi đây.

-Nhận xét câu trả lời của HS
-KL: Nhờ có đất màu mỡ khí hậu
nóng ẩm, người dân cần cù lao động
nên đồng Bằng Nam Bộ đã trở thành
vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
nước. Lúa gạo trái cây của đồng
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
Kết quả làm việc tốt
+Người dân trồng lúa
+Người dân trồng nhiều cây ăn quả như
dừa, chôm chôm, măng cụt…
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Nghe
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 12

13 phút
8 phút
bằng đã được xuất khẩu và cung cấp
cho nhiều nơi trong nước.
@ HĐ2: Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản
nhất cả nước.
-Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu sách
giáo khoa và thể hiện quy trình thu
hoạch và biến gạo xuất khâủ.
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm về
mạng lưới sông ngòi kênh rạch của

đồng bằng Nam Bộ.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, trả lời
câu hỏi sau: Đặc điểm mạng lưới
sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào
đến hoạt động sản xuất của người
dân Nam Bộ?
(GV ghi nhanh các ý kiến không
trùng lặp lên bảng)
-Nhận xét câu trả lời của HS
-KL: Mạng lưới sông ngòi dày đặc
cùng vùng biển rộng lớn là điều
kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng
đánh bắt và xuất khẩu thuỷ hải sản.
Một số mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu
nổi tiếng của đồng bằng là cá ba sa,
tôm hùm…
@HĐ3: Thi kể tên các sản vật của
đồng Bằng Nam Bộ
-GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi
tiếp sức với nội dung: Kể tên các
sản vật đặc trưng của đồng bằng
Nam Bộ
+Sau 3 phút dãy nào viết được nhiều
tên sản vật đúng hơn, dãy đó sẽ
thắng
+GV tổ chức cho HS chơi
+GV yêu cầu HS liên hệ, giải thích
được vì sao đồng bằng Nam Bộ lại
có sản vật đặc trưng đó để củng cố
bài học.

-Yêu cầu HS giải thích vì sao đồng
-Các nhóm tiếp tục thảo luận
-Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
-2-3 HS trình bày về quy trình thu hoạch
xuất khẩu gạo.
-Trả lời : mạng lưới sông ngòi, kênh
rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và
chằng chòt.
-5-6 HS trả lời
+Người dân đồng bằng sẽ phát triển
nghề nuôi và đánh bắt thuỷ sản như cá
ba sa, tôm…
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-2-3 HS trình bày lại các đặc điểm về
hoạt động sản xuất thuỷ sản của người
dân đồng bằng Nam Bộ.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
-HS tham gia chơi tích cực.
-Vì đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông
ngòi, kênh rạch và vùng biển rộng lớn
-HS tự giài thích dựa vào đặc điểm tự
nhên và sông ngòi.
-HS nghe.
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 13

bằng Nam Bộ lại có được những sản

vật đặc trưng này.
-GV nhận xét
-Khen ngợi những dãy học sinh
thắng cuộc, khuyến khích dãy HS
chưa đạt được thành tích cao.
-Yêu cầu HS hoàn thiện hai sơ đồ
-GV nhận xét
-HS hoàn thiện sơ đồ
-2-3 HS dựa vào sơ đồ, trình bày lại các
kiến thức bài học.
-HS dưói lớp nhận xét bổ sung.
-Về nhà thực hiện.
1 phút
4. Củng cố, dặn dò :
Nhắc lại nội dung bài học Nghe
ĐỊA LÍ : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Tiết 24
Thứ 6- Tuần 24
Ngày soạn : 04/03/03/2010- Ngày giảng : 05/03/2010
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Xác định và nêu được vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
2. Kĩ năng :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thái độ :
- Tìm hiểu các kiến thức dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ, lược đồ Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh.
- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Tổ 1 và 3
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu các đặc điểm chợ nổi trên
sơng ở ĐBNB
Cá nhân dược chỉ định
8 phút
3. Bài mới :
@HĐ1: Thành phố trẻ lớn nhất cả
nước.
- HS thảo luận cặp đơi, quan sát và trả lời
câu hỏi theo u cầu:
- Thành phố đã 300 tuổi, Trước đây
thành phố có tên : Sài Gòn, Gia Định,
năm 1976. Sơng Sài Gòn. Bà Rịa Vũng
Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh,
Long An, Tiền Giang. + Biển Đơng.
Đường ơtơ, đường sắt, đường thủy,
đường hàng khơng.
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 14

12 phút
8 phút
@HĐ2: Trung tâm kinh tế - Văn hóa -
Khoa học lớn.

@HĐ3: : Hiểu biết của em về thành
phố Hồ Chí Minh.
- u cầu HS trả lời :
Các ngành cơng nghiệp : điện, luyện kim,
cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu
xây dựng, dệt may
Các chợ, siêu thị : chợ Bến Thành, siêu
thị Metro, Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân
Bình
- u cầu HS :
vẽ lại một cảnh về thành phố Hồ Chí
Minh mà em đã được nhìn thấy.
kể lại những gì em thấy ở thành phố Hồ
Chí Minh. viết một đoạn văn từ 5-7 câu
miêu tả những điều làm em ấn tượng về
thành phố Hồ Chí Minh.
2 phút
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu một số dặc điểm của Thành phố
Hồ Chí MInh
Truyền điện nêu ý kiến
ĐỊA LÍ : THÀNH PHỐ CẦN THƠ – Tiết 25
Thứ 6- Tuần 25
Ngày soạn : 11/03/03/2010- Ngày giảng : 12/03/2010
I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
-Học xong bài này HS biết chỉ vò trí Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
-Vò trí đòa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
b. Kĩ năng :
-Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của

dồng bằng Nam Bộ.
c. Thái độ :
- Thấy được vai trò của thành phố Cần Thơ là thành phố động lực của Đồng bằng sơng Cửu
Long
II. CHUẨN BỊ
- Lỵc ®å thµnh phè CÇn Th¬
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra vở chuẩn bị bài của HS
Cả lớp để vở ên bàn
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
-Chỉ vò trí giới hạn của TP.HCM trên
bản đồ hành chính VN.
-Kể tên một số ngành công nghiệp
chính, một số nơi vui chơi, giải trí
của tp HCM.
Cá nhân được chỉ định
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 15

GV nhận xét, ghi điểm.
12 phút
15
3. Bài mới :
@HĐ1: Ø Thành phố ở trung
tâm đồng bằng sông Cửu Long:

Hoạt động theo cặp
GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả
lời câu hỏi :
+Chỉ vò trí cần Thơ trên lược đồ và
cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh
nào ?
GV nhận xét.
@HĐ2: Trung tâm kinh tế, văn
hóa và khoa học của đồng bằng
sông Cửu Long
-GV cho các nhóm dựa vào tranh,
ảnh, BĐVN, SGK, thảo luận theo
gợi ý :
+ Tìm dẫn chứngï thể hiện Cần Thơ
là :
üTrung tâm kinh tế (kể các ngành
công nghiệp của Cần Thơ).
üTrung tâm văn hóa, khoa học.
üTrung tâm du lòch.
+ Giải thích vì sao TP Cần Thơ là
TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học của đồng bằng sông Cửu
Long ?
-GV nhận xét và phân tích thêm về
ý nghóa vò trí đòa lí của Cần Thơ,
điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ
phát triển kinh tế.
üVò trí ở trung tâm ĐB NB, bên
dòng sông Hậu. Đó là vò trí rất thuận

lợi cho việc giao lưu với các tỉnh
khác của ĐBSCL và với các tỉnh
trong nước, các nước khác trên thế
giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn
trong việc xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa cho ĐBSCL.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời .
+HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp
với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang,
An Giang, Đồng Tháp, Vónh Long.
-Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm 4
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 16

üVò trí trung tâm của vùng sản
xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy,
hải sản nhất cả nước; Đó là điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển
công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm, các ngành công nghiệp
sản xuất máy móc, thuốc, phân bón,
… phục vụ nông nghiệp.
3 phút
4. Củng cố, dặn dò :
-Cho HS đọc bài trong khung.

-Nêu những dẫn chứng cho thấy TP
Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn
hóa, khoa học quan trọng của
ĐBSCL
Nêu ý kiến của mình
ĐỊA LÍ : ƠN TẬP – Tiết 26
Thứ 6- Tuần 26
Ngày soạn : 18/03/03/2010- Ngày giảng : 19/03/2010
I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
-HS biết : Chỉ hoặc điền đúng được vò trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sông Hồng, sông
Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN.
-Chỉ trên BĐ vò trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu
của các TP này.
b. Kĩ năng :
-So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
c. Thái độ :
- Ý thức được sự khác nhau giữa các miền của đất nước
II. CHUẨN BỊ
-BĐ Đòa lí tự nhiên , BĐ hành chính VN.
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Cho học sinh hát
Hát tập thể
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
+Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng

trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học của ĐBSCL ?
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 17

1 phút
25 phút
3. Bài mới :
@HĐ1: Giới thiệu bài
@HĐ2: Phát triển bài :
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí
các đòa danh trên bản đồ.
-GV cho HS lên điền các đòa danh :
ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông
Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược
đồ.
-GV cho HS trình bày kết quả trước
lớp .

-Cho HS các nhóm thảo luận và
hoàn thành bảng so sánh về thiên
nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ
vào PHT.
Đặc điểm thiên nhiên
Khác nhau
ĐB Bắc Bộ ĐB

Nam Bộ
-Đòa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
-GV nhận xét, kết luận.

-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và
cho biết câu nào đúng, sai ? Vì sao ?
a.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều
lúa gạo nhất nước ta.
b.ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều
thủy sản nhất cả nước.
c.Thành phố HN có diện tích lớn
nhất và số dân đông nhất nước.
d.TPHCM là trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận.
ØHoạt động cả lớp :
ØHoạt động nhóm 4
Ø Hoạt động cá nhân :
2 phút
4. Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bò bài tiết sau : “Dải đồng
bằng duyên hải miền Trung”.
-Nhận xét tiết học.
Nghe
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 18


ĐỊA LÍ : DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG– Tiết 27
Thứ 6- Tuần 27
Ngày soạn : 25/03/2010- Ngày giảng : 26/03/2010
I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền
Trung
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu : mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn
và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam : khu vực phía bắc
dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- HS KG :
+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp : do núi lan ra sát
biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
b. Kĩ năng :
+ Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
c. Thái độ :
+ Thấy được vai trò của đồng bằng duyên hải miền Trung mang tính chiến lược
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ VN, lược đồ Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Các tranh về Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung : Đèo Hải Vân, dãy Bạch Mã, các cảnh
đẹp.
- Bảng phụ ghi các bảng biểu cho các hoạt động
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

Mở vở chuẩn bị bài
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Yêu cầu 2 HS chỉ 2 vùng Đồng
Bằng Đông Bắc và Đồng Bằng Nam
Bộ.
+ Các dòng sông nào bồi đắp nên 2
vùng Đồng Bằng đó.
+ Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
đã tạo nên Đồng Bằng Bắc Bộ
+ Sông Đồng Nai và sông Cửu Long tạo
nên Đồng Bằng Nam Bộ.
3. Bài mới :
@HĐ1: Các Đồng Bằng nhỏ hẹp
ven biển
- GV treo lược đồ Đồng Bằng Duyên
Hải Miền Trung và yêu cầu HS nêu:
+ Có bao nhiêu dải Đồng Bằng ở
Duyên Hải Miền trung ?
+ Yêu cầu HS lên chỉ và gọi tên.
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các
đồng bằng này ? (Có nhận xét gì về
tên gọi của các đồng bằng này ?) vì
+ Có 5 dải đồng bằng
+ 1 HS chỉ nà nêu:
• Đồng bằng Thanh - Nghệ-Tĩnh.
• Đồng bằng Bình – Trị – Thiên.
• Đồng bằng Nam – Ngãi.
• Đồng bằng Bình Phú – Khánh
Hòa.

===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 19

18 phút
10 phút
các đồng bằng nằmh ở ác tỉnh nên lấy
tên các tỉnh đó.
+ Các dãy núi chạy qua các dải đồng
bằng này đến đâu ?
à GV nêu: Chính vì các dãy núi này
chạy lan ra sát biển nên đã chia cắt dải
ĐB Duyên Hải Miền Trung thành các
đồng bằng nhỏ, hẹp, Tuy nhiên tổng
cộng diện tích các dải đồng bằng này
cũng gần bằng ĐBBB.
à GV mở rộng: Vì các đồng bằng
này chạy dọc theo biển khu vực miền
Trung nên mới gọi là: ĐB Duyên Hải
Miền Trung.
-GV cho HS quan sát hình 2 và GV
nêu : Các đồng bằng ven biển thường
có các cồn cát cao 20 – 30m. Những
vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi có
voi cát dài en biển bao quanh thường
tạo nên các đầm phá. Nổi tiếng có Phá
Tam Giang ở Thừa Thiên Huế.
+ Vậy các vùng đồng bằng có nhiều
cồn cát cao nên thường có hiện tượng
gì ?

à GV giải thích: Sự di chuyển của
các cồn cát dẫn đến sự hoang hóa đất
trồng. Đây là hiện tượng không có lợi
cho người dân sinh sống và trồng
trọt.
+ Để ngăn ngừa hiện tượng này,
người dân ở đây phải làm g ì ?
- Cho HS nêu lại (vị trí, diện tích, đặc
điểm cồn cát, đầm phá).
@HĐ2: Bức tường cắt ngang dải
Đồng Bằng Duyên Hải Miền
Trung :
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1
và cho biết dãy núi nào đã cắt ngang
dải ĐBDHMT ?
Đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận.
+ Nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB,
phía Tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía
Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển
Đông.
+ Các dãy núi chạy qua các dải đồng
bằng và lan ra sát biển.
+ Hiện tượng di chuyển của các cồn cát.
+ Trổng phi lao để ngăn gió di chuyển
sâu vào đất liền.
- Các ĐB Duyên Hải Miền Trung thường
nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát
và đầm phá.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV đánh giá, nhận xét kĩ năng thực

hành và diễn đạt ý của HS
Nghe, ghi nội dung bài học
ĐỊA LÍ : NGƯỜI DÂN VÀ HĐSX Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI M.TRUNG – Tiết 28
Thứ 6- Tuần 28
Ngày soạn : 01/04/2010- Ngày giảng : 02/04/2010
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 20

I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
Học xong bài này, HS biết :
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng
duyên hải miền Trung.
b. Kĩ năng :
+ Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi
trồng, chế biến thủy sản,…
c. Thái độ :
+ GD HS sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng duyên hải miền Trung
như : Trồng cây phi lao để ngăn gió ; Trồng trọt , chăn nuôi gia súc ; Đánh bắt , nuôi trồng thủy
hải sản
II. CHUẨN BỊ
-BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
-Ảnh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ;
Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học.
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
Bài Ôn tập.
+ 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung
kiểm tra của giáo viên.
12 phút
3. Bài mới :
@HĐ1: Dân cư tập trung khá đông
đúc :
+ Ở đồng bằng duyên hải miền Trung
dân cư tập trung khá đông đúc, chủ
yếu là người Kinh và người Chăm .
- GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy
mức độ tập trung dân được biểu hiện
bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay
dày. Quan sát BĐ phân bố dân cư VN
– Cho HS có thể so sánh và nhận xét
được ở miền Trung vùng ven biển có
nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi
Trường Sơn. Song nếu so sánh với
ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không
đông đúc bằng.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2
rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV bổ sung thêm trang phục hàng
ngày của người Kinh, người Chăm
gần giống nhau như áo sơ mi, quần
dài để thuận tiện trong lao động sản
xuất.


*Hoạt động cả lớp:
HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ
Kinh mặc áo dài, cổ cao ; còn phụ nữ
Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và
khăn choàng đầu.
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 21

15 phút
@HĐ2: Hoạt động sản xuất của
người dân
GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú
các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho
biết tên các hoạt động sản xuất.
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và
yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên
các hoạt động sản xúât tương ứng với
các ảnh mà HS quan sát.

Trồng
trọt Chăn
nuôi
Nuôi
trồng
đánh bắt
thủy sản
Ngành
khác

-Mía
-Lúa -Gia súc
-Tôm
-Cá
-Muối
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho
4 HS lên bảng thi điền vào các cột
xem ai điền nhanh, điền đúng. Gv
nhận xét, tuyên dương.
- 02 học sinh nêu lại ý chính :
+ Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt
và khô hạn, người dân miền Trung vẫn
luôn khai thác các điều kiện để sản xuất
ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân
trong vùng và các vùng khác
GD HS sự thích nghi và cải tạo môi
trường của con người ở đồng bằng duyên
hải miền Trung như : Trồng cây phi lao
để ngăn gió ; Trồng trọt , chăn nuôi gia
súc ; Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản
2 phút
+Nhắc lại tên các dân tộc sống tập
trung ở duyên hải miền Trung và nêu
lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc
ở vùng này.
+Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt
động sản xuất phổ biến của nhân dân
trong vùng (nên kẻ 4 cột để 4 HS
nhận nhiệm vụ và đồng thời ghi
+Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền

bảng các điều kiện của từng hoạt động
sản xuất.

một số HS đọc kết quả và nhận xét
ĐỊA LÍ : NGƯỜI DÂN VÀ HĐSX Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI M.TRUNG (tt)– Tiết 29
Thứ 6- Tuần 29
Ngày soạn : 08/04/2010- Ngày giảng : 09/04/2010
I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
Học xong bài này học sinh biết :
- Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
- Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
b. Kĩ năng :
+ Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền
Trung
c. Thái độ :
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 22

+ Thấy được đặc điểm của người dân miền Trung là cần cù
II. CHUẨN BỊ
-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB dun hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của
người dân miền Trung (Lễ hội Bà Thu Bồn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
4 phút

2. Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao dân cư tập trung khá đơng đúc
tại ĐB dun hải miền Trung ?
-Giải thích vì sao người dân ở ĐB
dun hải miền Trung lại trồng lúa,
lạc, mía và làm muối ?
+ 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung
kiểm tra của giáo viên.
+ Học sinh khác nhận xét, sửa chữa.
8 phút
12phút
3. Bài mới :
@HĐ1: Hoạt động du lòch :
-Cho HS quan sát hình 9 của bài và
hỏi : Người dân miền Trung sử dụng
cảnh đẹp đó để làm gì ?
Sau khi HS trả lời. GV nên dùng bản đồ
VN gợi ý tên các thò xã ven biển để HS
dựa vào đó trả lời.

@ HĐ2 : Phát triển công nghiệp
-GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và
liên hệ bài trước để giải thích lí do có
nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các
TP, thò xã ven biển.
-GV khẳng đònh các tàu thuyền được
sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an
toàn.
- GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và
nói cho nhau biết về các công việc của

sản xuất đường.
-GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài
trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng
mía của nhân dân trong vùng, các nhà
máy sản xuất đường hiện đại như trong
các ảnh của bài.
-GV giới thiệu cho HS biết về khu
kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển
của tỉnh Quảng Ngãi.
@ H Đ 3: Lễ hội
-GV giới thiệu thông tin về một số lễ
*Hoạt động cả lớp :
Khẳng đònh điều kiện phát triển du lòch sẽ
góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở
vùng này (có thêm việc làm, thêm thu
nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham
quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học
tập tích cực)
*Hoạt động nhóm: 6 nhóm
Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở
khách nên cần xưởng sửa chữa.
Thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch,
ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và
làm trắng, đóng gói.
• Hoạt động cả lớp:
Nghe
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học mơn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 23


8 phút
hội như:
+Lễ hội cá Ông : gắn với truyền
thuyết cá voi đã cứu người trên biển,
hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ
hội cá ng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân
tổ chức cúng cá ng tại các đền thờ cá
Ông ở ven biển.
-GV cho một HS đọc lại đoạn văn về
lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha
Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình
13 và mô tả Tháp Bà.
-GV nhận xét, kết luận.
Giới thiệu về lễ hội Bà Thu Bồn
12/02/âm lịch
2 phút
4. Củng cố, dặn dò :
-GV cho HS đọc bài trong khung.
-GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ
đơn giản do GV chuẩn bò sẵn để trình
bày về hoạt động sản xuất của người
dân miền Trung.
-Về xem lại bài chuẩn bò bài: “Thành
phố Huế”.
ĐỊA LÍ : THÀNH PHỐ HUẾ– Tiết 30
Thứ 6- Tuần 30
Ngày soạn : 15/04/2010- Ngày giảng : 16/04/2010
I. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
+ HS biết Huế có thiên nhiên đẹp với những cơng trình kiến trúc lâu năm và là thành phố du

lịch.
b. Kĩ năng :
+ HS xác định được vị trí của Huế trên bản đồ. Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đơ và
du lịch phát triển.
c. Thái độ :
+ Tự hào về thành phố Huế (được cơng nhận là di sản văn hố thế giới từ năm 1993)
II. CHUẨN BỊ
-Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Tổ 3 và 1
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
-2 HS thực hiện u cầu
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học : 2009 -2010 ; Trang 24

8 phút
10 phút
10 phút
3. Bài mới :
@HĐ1: Thiên nhiên đẹp với các
công trình kiến trúc cổ
- GV treo bản đồ hành chính Việt
Nam
- Huế thuộc tỉnh nào ?

- Tên con sông chảy qua thành phố
Huế ?
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa
biển nào thông ra biển Đông ?
ð Kết luận: Thành phố Huế thuộc
tỉnh thứa Thiên – Huế, có dòng sông
Hương chảy qua
@HĐ1: Huế là Di sản văn hóa thế
giới
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo
luận
- Huế được chọn làm kinh đô của
nước ta thời kì nào ?
-Hãy kể tên các công trình kiến trúc
cổ của Huế ?
Kinh thành : Nơi ở và làm việc của
các vua chúa
Lăng : nơi an nghỉ của các vua sau khi
chết
- Vì sao Huế được gọi là cố đô ?
Cố đô: thủ đô cũ, được xây từ lâu
- Vì sao cố đô Huế được công nhận
là Di sản Văn hoá thế giới ?
ð Kết luận: Huế là thủ đô của nước
ta dưới thời nhà Nguyễn. Nơi đây còn
giữ được nhiều công trình kiến trúc
cổ có giá trị nghệ thuật cao như quần
thể kinh thành Huế, các đền chùa,
lăng tẩm, . . .
c.Huế – thành phố du lịch

- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo
luận:
- Quan sát hình 1, Nếu đi thuyền xuôi
dòng sông Hương, ta có thể tham
quan những địa điểm du lịch nào ?
- Quan sát các ảnh trong bài, mô tả
một trong những cảnh đẹp của thành
phố Huế ?
Hoạt động cả lớp
- HS quan sát bản đồ
- Thừa Thiên - Huế
- Sông Hương
-Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của
dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự
Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra
biển Đông.
-Quan sát ,thảo luận nhóm đôi
-Đọc bảng phụ
-Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200
năm
- Các công trình kiến trúc lâu năm
là:cung đình, thành quách: Kinh thành
Huế, thành Hoá Châu; các đền chùa: chùa
Thiên Mụ, điện Hòn Chén; các lăng tẩm:
l lăng Tự Đức, lăng Khải Định, lăng
Minh Mạng, . . .
- Huế là cố đô vì được các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây
300 năm
- Vì nơi đây còn giữ được nhiều công

trình kiến trúc cổ có giá trị
- HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm đôi. Sau
đó cử đại diện trình bày. - từ thượng
nguồn sông Hương ra biển: điện Hòn
Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh
thành Huế, cầu tràng Tiền, chợ Đông Ba,
nhà lưu niệm Bác Hồ, thành Hoá Châu.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các
bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu
===============================================
GV : Huỳnh Văn Bình – GVCN lớp 4B – Trường tiểu học Số 1 Duy Hòa
Thit k bi hc mụn a lớ 4 - Nm hc : 2009 -2010 ; Trang 25

- Ngoi kin trỳc c, Hu cũn cú
nhng gỡ hp dn khỏch du lch?
M rng: Ca mỳa cung ỡnh (iu
hũ dõn gian c ci biờn phc v
cho Vua chỳa trc õy- cũn gi l
nhó nhc Hu ó c th gii cụng
nhn l di sn vn hoỏ phi vt th)
Kt lun: Nh cú nhiu iu kin
( thiờn nhiờn, cỏc cụng trỡnh kin trỳc
c, cỏc nột vn hoỏ c sc) nờn Hu
ó tr thnh mt trung tõm du lch
ln min Trung
vn khỏ rng vi mt s nh ca.
Cu Trng Tin: bc ngang sụng
Hng, nhiu nhp
- Thiờn nhiờn p: Sụng Hng, nỳi Ng
Bỡnh; Cỏc nh vn; cỏc mún n c sn;

nhó nhc cung ỡnh; dõn ca Hu
-Nhn xột, b sung
-Nh cú nhiu iu kin (thiờn nhiờn, cỏc
cụng trỡnh kin trỳc c, cỏc nột vn hoỏ
c sc) nờn Hu ó tr thnh mt trung
tõm du lch ln min Trung
2 phỳt
4. Cng c, dn dũ :
- Gii thớch ti sao Hu tr thnh
thnh ph du lch?
- Nhn xột tit hc
- Chun b bi sau.
A L : THNH PH NNG Tit 31
Th 6- Tun 31
Ngy son : 22/04/2010- Ngy ging : 23/04/2010
I. MC TIấU :
a. Kin thc :

+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.


+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đ
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đ
ờng giao thông.
ờng giao thông.


+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.

b. K nng :
+
Chỉ đ
Chỉ đ
ợc thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (l
ợc thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (l
ợc đồ).
ợc đồ).
c. Thỏi :
+ Thy c vai trũ ca TP Nng l thnh ph ln ca min Trung
II. CHUN B
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
SGK, tranh ảnh về Đà Nẵng (Cu sụng Hn)
III. CC HOT NG TRấN LP
Thi gian HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
1 phỳt
1. n nh t chc :
Kim tra vic chun b ca hc sinh
T 1 & 3
4 phỳt
2. Kim tra bi c :
- Tại sao nói Huế là thành phố du lịch?
Vì có thiên nhiên đẹp với nhiều công trình
kiến trúc cổ khiến huế thu hút đợc nhiều
khách du lịch.
===============================================
GV : Hunh Vn Bỡnh GVCN lp 4B Trng tiu hc S 1 Duy Hũa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×