Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

GA môn LSử và địa lí Lớp 4 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.54 KB, 131 trang )

Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
Môn : Lịch sử và Địa lí
Lớp : 4
Tiết : 1.(tuần 1)
Kế hoạch dạy học
môn lịch sử và địa lý.
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nớc ta.
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịc sử, một Tổ
quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nói qua về mục tiêu chơng trình
- HS lắng nghe
B. Bài mới:
*HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên VN
lên bảng, tổ choc cho HS xác định vị trí
của dất nớc ta và các c dân mỗi vùng.


- HS quan sát bản đồ
- Đối với học sinh khá giỏi có thể
lên xác định 3 vùng trên bản đồ
sau khi đã đợc GV hớng dẫn.
* HĐ2:
(Thảo luận nhóm)
- GV đa cho mỗi nhóm một bức tranh
(ảnh) nói về một nét sinh hoạt của ngời
dân ở ba miền (cách ăn, mặc, nhà ở
hoặc lễ hội), yêu cầu các nhóm xem
tranh (hoặc ảnh) và trả lời các câu hỏi:
(?) Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? ở
đâu? Vì sao em biết?
- GV nhận xét chung.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
* HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo 2 hoặc 3 bức tranh (ảnh) lên
bảng nói về quá trình thay đổi của một sự
vật nào đó. Ví dụ: cảnh một làng xa và
- HS ngồi cạnh nhau sẽ cùng quan
sát tranh vẽ và trả lời.
Nguyễn Thị Hải Yến 1
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
nay, trờng học xa và nay, ga tàu hỏa xa và
nay v..v.. Và yêu cầu các cặp HS phát
hiện những điểm khác nhau của bức tranh

(ảnh) đó.
- GV nhận xét và từ đó đi đến kết luận:
Nguyên nhân của sự khác nhau đó là
do thời gian, do con ngời đã cải tạo,
phát triển sự vật đó. Lịch sử tìm hiểu
quá trình đó thông qua các sự kiện lịch
sử. ở lớp 4 chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử
từ buổi đầu dựng nớc đến thời kỳ đầu
nhà Nguyễn.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
*HĐ4:
(Làm việc cả lớp)
- GV hớng dẫn HS các học,nên có ví dụ cụ
thể.
- HS tập xác định các sự kiện trên
bảng
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 2
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phơng hớng, tỉ lệ, bảng chú giải
- Các ký hiệu của một số đối tợng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình của bài trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu vị trí địa lí và hình dáng của
đất nớc ta.
2 HS trả lời.
B. Bài mới:
1.Bản đồ.
*HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu
lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS nhận xét về phạm vi
lãnh thổ đợc thể hiện trên bản đồ.
- GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu
nhỏ một khu vực hay toàn bộ trái đất
theo cách nhìn từ trên xuống.
- HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- HS trả lời câu hỏi trớc lớp
- HS đọc SGK

* HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- GV đa ra câu hỏi:
(?) Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng
ta thờng phải làm nh thế nào?
(?) Tại sao bản đồ hình 3 lại nhỏ hơn
bản đồ treo trên tờng?

- HS quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ
vị trí của Hồ Gơm và đền Ngọc
Sơn theo từng hình.
- Nhận xét, bổ sung.
2.Một số yếu tố của bản đồ.
Nguyễn Thị Hải Yến 3
Môn : Lịch sử và Địa lí
Lớp : 4
Tiết :2(tuần .)
Kế hoạch dạy học
làm quen với bản đồ.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
* HĐ3:
(Làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát
bản đồ trên bảng và thảo luận:
(?) Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
(?) Trên bản đồ, ngời ta thờng quy định
các hớng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ),
Tây (T) nh thế nào?
(?) Chỉ các hớng B, N, Đ, T trên bản đồ
tự nhiên Việt Nam (hình 3).

(?) Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
(?) Đọc tỷ lệ bản đồ ở hình 3 và cho biết
3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km
trên thực địa?
(?) Bảng chú giải thờng đặt ở đâu? Bảng
chú giải có tác dụng gì?
- GV kết luận: Một số yếu tố cảu bản đồ
mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản
đồ, phơng hớng, tỷ lệ và bảng chú giải.
- HS đọc SGK.
- HS dựa vào SGK trả lời .
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

*HĐ4:
(Làm việc cả lớp)
- Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
- HS quan sát bảng chú giải ở hình
3 và một số bản đồ khác, vẽ ký
hiệu của một số đối tợng địa lí.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 4
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:
- Trình tự các bớc sử dụng bản đồ.
- Xác định bốn hớng chính (B, N, Đ, T) trên bản đồ theo quy ớc.
- Tìm một số đối tợng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu một số yếu tố của bản đồ.
(?) Kể một vài đối tợng địa lí đợc thể
hiện trên bản đồ hình 3.
- 2 HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ.
B. Bài mới:
1.Cách sử dụng bản đồ.
*HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS trả lời
( ?) Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
(?) Dựa vào bảng chú giải ở hình
3(bài 2) để đọc các ký hiệu của một số
đối tợng địa lí
(?) Chỉ đờng biên giới phần đất liền

của Việt Nam với các nớc láng giềng
- HS trả lời.
- HS xác định trên bản đồ treo trên
bảng
- Nhận xét, bổ sung
- HS nêu theo SGK
Nguyễn Thị Hải Yến 5
Môn : Lịch sử và Địa lí
Lớp : 4
Tiết :3(tuần )
Kế hoạch dạy học
làm quen với bản đồ.
(tiếp theo)
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
và cho biết tại sao lại biết đó là biên
giới quốc gia?
- Kết luận: Nêu các bớc sử dụng bản đồ
*HĐ2:
(Thực hành theo nhóm)
- GV yêu cầu HS làm các bài tập a, b
trong SGK theo nhóm.
- Chữa bài
- GV tổng kết, chốt ý.
*. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng.
- GV yêu cầu:
(?)HS lên bảng đọc đọc tên bản đồ và chỉ
các hớng B, N, Đ, T trên bản đồ.

(?) Một HS lên bảng chỉ vị trí của tỉnh
(thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
(?) Nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp
với tỉnh mình đang sống.
- HS chia thành 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến
- Nhận xét, bổ sung
- HS lên bảng trả lời câu hỏi kết
hợp chỉ bản đồ.
- Nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 6
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Nớc Văn Lang là Nhà nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta. Nhà nớc này ra đời
cách đây khoảng 700 năm TCN.
- Mô tả về tổ chức xã hội thời Hùng Vơng.
- Mô tả đợc những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của ngời Lạc
Việt.
- Một số tục lệ của ngời Lạc việt cìn tồn tại tới ngày nay ở địa phơng mà HS
đợc biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS
- Phóng to lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. Các hoạt động dạy học:

Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu khái niệm trớc Công
nguyên (TCN).
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bản đồ Bắc Bộ và một phần
Bắc Trung Bộ lên bảng và vẽ trục thời
gian lên bảng.
- GV giới thiệu về trục thời gian.
- Yêu cầu một số em dựa vào kênh
hình và kênh chữ trong SGK xác định
địa phận của nớc Văn Lang và kinh đô
Văn Lang trên bản đồ, xác định thời
điểm ra đời trên trục thời gian.
- HS khá giỏi có thể lên bảng xác
định.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm SGK để trả lời câu
hỏi.
2. HĐ2:
(Làm việc cả lớp hoặc cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc phần đầu trang
13.

- GV đa sơ đồ và yêu cầu HS điền
- HS đọc SGK và điền vào sơ đồ
các tầng lớp.
Nguyễn Thị Hải Yến 7
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :1.(tuần .)
Kế hoạch dạy học
nớc văn lang.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
các giai tầng trong xã hội Văn Lang
- 3-5 HS nhắc lại các giai tầng
trong xã hội Văn Lang.
3. HĐ3:
(Thảo luận nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc toàn bộ phần còn
lại sau đó quan sát tranh vẽ để làm bài
tập.
Sản xuất Ăn
Mặc và
trang điểm

Lễ
hội
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời của
mình về đời sống của ngời Lạc Việt.
- GV nhận xét
- HS trong nhóm đọc.
- Các nhóm cùng nhau thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ

sung.
- HS có thể xem lại SGK trớc khi
thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 8
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Nớc Âu Lạc là sự tiếp nối của nớc Văn lang.
- Thời gian tồn tại của nớc Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đo đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi, nguyên nhân thất bại của nớc Âu Lạc trớc sự xâm
lợc của Triệu Đà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian

Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc ghi nhớ.
-(?) Nêu các tầng lớp trong xã hội Văn
Lang.
- 2 HS trả lời miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc từ đầu
đến Hà Nội.
- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa đọc
làm bài tập trắc nghiệm sau:
Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ
những điểm giống nhau về cuộc sống
của ngời Lạc Việt và ngời Âu Lạc?
(?) Sống trên cung một địa điểm
(?) Đều biết chế tạo đồ đồng
(?) Đều trồng lúa và chăn nuôi
(?) Tục lệ nhiều điểm giống nhau
- GV nhận xét và kết luận.
- GV hớng dẫn HS kết luận: Cuộc sống
của ngời Âu Việt và ngời Lạc Việt có
nhiều điểm tơng đồng và
- 1 HS đọc to SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại một lần nữa

- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
để chỉ những điểm giống nhau
trong cuộc sống của ngời lạc Việt
và ngời Âu Việt.
- HS làm việc đổi chéo vở theo
cặp
- Các cặp thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
Nguyễn Thị Hải Yến 9
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :2.(tuần )
Kế hoạch dạy học
nớc âu lạc.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
họ sống hòa hợp với nhau.
2. HĐ2:
(Làm việc cả lớp)
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
(?) So sánh sự khác nhau về nơi đóng
đô của nớc Văn Lang và nớc Â?u Lạc
- GV mô tả về tác dụng của nỏ và
thành Cổ Loa (qua sơ đồ).
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: Từ
năm 207 TCN, phơng Bắc.. Sau đó,
HS thảo luận lại cuộc kháng chiến

chống quân xâm lợc Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc.
(?) Vì sao năm 179 TCN nớc Âu Lạc lại
rơi vào ách đô hộ của phong kiến ph-
ơng Bắc?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS thảo luận, trả lời.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 10
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Từ năm 197 TCN đến năm 938 SCN, nớc ta bị triều đình phơng Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phơng Bắc đối với
nhân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, lien tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lăng, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc ghi nhớ.
(?) Vì sao cuộc xâm lợc của quân Triệu
Đà lại thất bại?
- HS trả lời miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa đọc
điền vào bảng sau:
Thời gian
Các mặt
Trớc năm
179 TCN
Từ năm 179
TCN đến năm
938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa
- GV giải thích khái niệm chủ quyền,
văn hóa.
- GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS.
- HS đọc SGK từ đầu đến: .bạc
- HS làm việc theo cặp.
- Các cặp trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

Nguyễn Thị Hải Yến 11
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :3.(tuần )
Kế hoạch dạy học
nớc ta dới ách đô hộ của
phong kiến phơng bắc.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
2. HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc nốt đoạn còn lại.
- HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- GV đa bảng thống kê để HS điền:
Thời gian Cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542 - 602
Năm 722
Năm - 779
Năm 905
Năm 938
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện.
- HS suy nghĩ lần lợt một vài em
đọc, chỉ định lên bảng điền (mỗi
em một dòng)
- HS đọc ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 12

Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Vì sao Hai Bà Trng phất cờ khởi nghĩa.
- Tờng thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Đây là cuộc khở nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 220 năm nớc ta bị phong kiến
phơng Bắc đô hộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Lợc đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng (đợc phóng to hoặc in trong phiếu học tập
của HS).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi trong SGK trang 20
- HS lên bảng
- HS nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Thảo luận nhóm)
- GV giải thích khái niệm quân Giao
Chỉ.
- GV đa vấn đề sau để các nhóm thảo

luận:
(?) Khi tìm nguyên nhân của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trng, có hai ý kiến:
. Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lợc, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
. Do Thi Sách (chồng của bà Trng
Trắc) bị Tô Định giết hại.
Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV kết luận.
- HS phân nhóm và đọc thật kỹ
SGK để cùng thảoluận và trả lời
câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nguyễn Thị Hải Yến 13
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :4.(tuần )
Kế hoạch dạy học
khởi nghĩa hai bà trng.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
2. HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- HS dựa vào bản đồ và nội dung của
bài để tờng thuật lại diễn biến của cuộc
khởi nghĩa.
- HS có thể kết hợp đọc, xem và
nhìn lợc đồ để trả lời câu hỏi.
- GV gọi một vài HS lên bảng tờng
thuật lại.

- HS khác nhận xét và bổ sung.
3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV đa câu hỏi:
(?) Khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi
có ý nghĩa nh thế nào đối với lịch sử
dân tộc?
- GV kết luân.
- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi
đến thống nhất: Sau hon 200 năm bị
phong kiến nớc ngoài đô hộ, lần đầu
tiên dân ta giành đợc độc lập. Sự kiện
đó chứng tỏ nhân ta vẫn duy trì đợc
truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm.
- HS trả lời miệng.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Xem trớc bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 14
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Vì sao có trận đánh Bạch Đằng.
- Kể lại đợc diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
- Trình bày đợc ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng (nếu có).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu ý nghĩ lịch sử của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trng.
- HS lên bảng
- HS nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô
những thông tin đúng về Ngô Quyền.
(?) Ngô Quyền là ngời làng Đờng
Lâm (Hà Tây)?
(?) Ngô Quyền là con rể Dơng Đình
Nghệ?
(?) Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta
đánh quân Nam Hán?
- GV yêu cầu một vài em HS dựa vào
kết quả làm việc để giới thiệu vài nét
về con ngời Ngô Quyền.
- GV nói thêm về thân thế, sự nghiệp

của Ngô Quyền.
- HS làm phần điền dấu.
- Chữa bài
- Nhận xét và bổ sung.
- HS nói về những hiểu biết của
mình về Ngô Quyền.
Nguyễn Thị Hải Yến 15
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :5.(tuần )
Kế hoạch dạy học
chiến thắng bạch đằng do
ngô quyền lãnh đạo.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
2. HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
(?) Cửa sông Bạch Đằng ở đâu?
(?) Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy
triều để làm gì?
- HS đọc SGK đoạn Sang nớc ta
hoàn toàn thất bại.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
(?) Trận đánh diễn ra nh thế nào?
(?) Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu một HS dựa vào kết quả
làm việc thuật lại diễn biến trận Bạch
Đằng.
1-2 HS khá trình bày trên lợc đồ

3. HĐ3:
(Làm việc theo nhóm)
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:
(?) Sau khi đánh tan quân Nam hán,
ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý
nghĩa nh thế nào?
- GV kết luận: Mùa xuân năm 939,
Ngô Quyền xng vơng, đóng đô ở Cổ
Loa. Đất nớc đợc độc lập sau hơn 1000
năm bị phong kiến phơng Bắc đô hộ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
C. Củng cố, dặn dò:
- Xem trớc bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 16
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nớc và Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Sự kiện lịch sử trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và bằn thời
gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng và trục thời gian.
- Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.

III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV treo bảng thời gian (trong SGK)
lên bảng yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội
dung của mỗi giai đoạn sau khi HS đã
làm nháp.
- HS làm ra nháp.
- 1 HS lên bảng
- HS khác có ý kiến nhận xét và
bổ sung.
2. HĐ2:
(Làm việc theo nhóm)
- GV phát phiếu cho mỗi nhóm và yêu
cầu HS ghi các sự kiện tơng ứng với
thời gian có trên trục: hơn 700 năm
TCN, 179 TCN, 938 SCN.
- GV nhận xét bài từng nhóm.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác có nhận xét, bổ

sung.
Nguyễn Thị Hải Yến 17
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :6.(tuần .)
Kế hoạch dạy học
ôn tập.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
3. HĐ3:
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân
theo yêu cầu của mục 3 trong SGK.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện
bài.
- HS đọc mục 3 SGK trang 26.
- HS suy nghĩ, có thể chuẩn bị tr-
ớc vào vở nháp sau đó chuẩn bị
lên bảng.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò:
- Xem trớc bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 18
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên.

- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nớc, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình của bài trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-(?) Nêu những hiểu biết của em về
Ngô Quyền với chiến thắng Bạch
Đằng.
- HS trả lời,
- Nhận xét, bổ sung
B. Bài mới:
1.HĐ1:(GV giới thiệu)
- GV dựa vào phần đầu của bài trong
SGK để giúp HS hiểu đợc bối cảnh
buổi đầu độc lập.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn:
Ngô Quyền trị vì đất nớc đợc 6 năm
thì mấtquân thù ngoài bờ cõi đang
lăm le xâm lợc, rồi thảo luận vấn đề:
(?) Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình
nớc ta nh thế nào?
- GV giới thiệu cho HS thấy hoàn cảnh
loạn lạc của đất nớc ta sau khi Ngô

Quyền mất.
- HS đọc SGK.
- HS trả lời miệng
- HS khác nhận xét và bổ sung ý
kiến.
Nguyễn Thị Hải Yến 19
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :7.(tuần )
Kế hoạch dạy học
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân.
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
2. HĐ2:(Làm việc cả lớp)
- GV đặt câu hỏi:
(?) Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi
đến thống nhất: Đinh Bộ Lĩnh sinh ra
và lớn lên tại Hoa L Gia Viễn
Ninh Bình, truyện cờ lau tập trận nói
lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí
lớn.
- HS đọc nốt phần còn lại trong
SGK.
- HS trả lời miệng dựa vào SGK
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
2 câu hỏi:
(?) Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
(?) Sauk hi thống nhất, ĐInh Bộ Lĩnh

đã làm gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận và đi
đến thống nhất: Lên ngôi vua lấy hiệu
là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa L,
đặt tên nớc là Đại Cồ Việt, niên hiệu là
Thái Bình.
- GV giải thích các từ:
. Hoàng: Là Hoàng đế, có ý nói ngang
hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
. Đại Cồ Việt: Nớc Việt lớn
. Thái Bình: Yên ổn, không có loạn
lạc và chiến tranh.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi.
- Các nhóm khác có nhận xét bổ
sung.
3. HĐ3:(Thảo luận nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so
sánh tình hình đất nớc trớc và sau khi
thống nhất theo mẫu trong SGK trang
27.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 20
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:

Học xong bài, học sinh biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nớc, hợp với lòng dân.
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc.
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình của bài trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-(?) Nêu những đóng góp của Đinh Bộ
Lĩnh đối với đất nớc?
2 HS trả lời.
B. Bài mới:
1.HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV cho HS đọc SGK đoạn: Năm
979 sử cũ gọi là nhà Tiền Lê.
- GV đặt vấn đề:
Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có 2 ý
kiến:
. Thái hậu Dơng Văn Nga yêu Lê
Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
.Lê Hoàn đợc tôn lên làm vua là phù
hợp với tình hình đất nớc và nguyện

vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung của đoạn
trích trong SGK để chọn ra ý kiến
đúng.
- GV kết luận: ý kiến thứ 2 đúng vì
Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ
tuổi, nhà Tống đem quân sang xâm lợc
Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân
đội. Khi Lê Hoàn lên ngôi đợc quân sĩ
tung hô Vạn tuế
- HS đọc SGK
- HS đọc SGK và đa ra ý kiến và
giải thích những ý kiến đó.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Nguyễn Thị Hải Yến 21
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :8.(tuần )
Kế hoạch dạy học
cuộc kháng chiến chống quân tống xâm
lợc lần thứ nhất
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
2. HĐ2:
(Thảo luận nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận dựa
theo câu hỏi sau:
(?) Quân Tống xâm lợc nớ ta vào năm
nào?
(?) Quân Tống tiến vào nớc ta theo
những đờng nào?

(?) Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và
diễn ra nh thế nào?
(?) Quân Tống có thực hiện đợc ý đồ
xâm lợc của chúng không?
- HS đọc nốt phần còn lại trong
SGK.
- Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác có ý kiến nhận
xét bổ sung.
3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
(?) Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Tống đã đem lại kết qủ gì
cho nhân dân ta?
- GV cho HS chốt ý: Nền độc lập của
nớc nhà đợc giữ vững, nhân dân tự hào,
tin tởng vào sức mạnh và tiền đồ của
dân tộc.
- HS thảo luận để đi đến thống
nhất (chốt ý)
C. Củng cố, dặn dò:
- Xem trớc bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 22
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:

- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý.
Ông là ngời đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là hà Nội). Sau
đó, Lý Thánh Tông đặt tên nớc là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn vinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-(?) Thắng lợi của kháng chiến chống
quân Tống đẫ đem lại kết quả gì cho
nhân dân ta?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
(GV giới thiệu)
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn
tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm
vụ của bài hôm nay là tìm hiểu nhà Lý
đợc ra đời trong hoàn cảnh nào. Việc
dời đô từ Hoa L ra Thăng Long diễn ra
nh thế nào? Vài nét về kinh thành
Thăng Long thời Lý.
- HS lắng nghe.
1. HĐ1:

(Làm việc cả nhóm)
- GV đặt vấn đề: Em hãy đọc SGK,
đoạn: Năm 1005 bắt đầu từ đây.
Em hãy cho biết:
(?) Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh
nào?
Sau đó đi đến kết luận: Con cái vua Lê
Đại Hành chém giết nhau, tranh ngôi
vua. Lê Long Đĩnh tính tình bạo ngợc.
Lý Công Uẩn là viên quan có tài đức.
Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý
1 HS đọc to SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Nguyễn Thị Hải Yến 23
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :9.(tuần )
Kế hoạch dạy học
nhà lý dời đô ra thăng Long
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
Công Uẩn đợc tôn lên làm vua. Nhà Lý
bắt đầu từ đây.
2. HĐ2:
(Làm việc cá nhân)
- GV đa bản đồ Việt Nam
- GV đặt câu hỏi:
(?) Tại sao Lý Thái Tổ lại có ý định
dời đô từ Hoa L ra Đại La?
- GV giới thiệu: Mùa thu năm 1010, Lý

Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa L ra
Đại La và đổi Đại La thành Thăng
Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên
nớc là Đại Việt. GV giải thích từ
Thăng Long và Đại Việt.
- HS lập bảng so sánh:
Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa
L
Đại
La
Vị trí
Địa thế
- HS xác định vị trí của kinh đô
Hoa L và Đại La.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3. HĐ3:
(Làm việc cả lớp)
- GV hỏi HS:
(?) Thăng Long thời Lý đã đợc xây
dựng nh thế nào?
- Kết luận: Thăng Long có nhiều lâu
đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp
ngày càng đông và lập nên phố, nên
phờng.
- HS đọc nốt phần còn lại trong
SGK
- HS thảo luận và đi đến kết luận:
C. Củng cố, dặn dò:

- HS đọc ghi nhớ.
- Xem trớc bài sau
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Nguyễn Thị Hải Yến 24
Lịch sử và địa lí 4 Trờng tiểu học Bà Triệu
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Đến thời Lý, đạo phật phát triển thị đạt.
- Thời Lý, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp phóng to chùa Keo, chùa Một Cột, tợng phật A-di-đà.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-(?) Thăng Long dới thời Lý đợc xây
dựng nh thế nào?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào
nớc ta. Vì sao dân ta nhiều ngời theo
đạo Phật?
- HS lắng nghe.

1. HĐ1:
(Làm việc cả lớp)
- GV đặt câu hỏi:
(?) Vì sao nói: Đến thời Lý, đạo Phật
trở nên thịnh đạt nhất?
- GV hớng dẫn HS đi đến kết luận.
- HS đọc SGK
- HS thảo luận và đi đến thống
nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo
Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất
đông. Kinh thành Thăng Long và
các làng xã có rất nhiều chùa.
Nguyễn Thị Hải Yến 25
Môn : Lịch sử
Lớp : 4
Tiết :10(tuần )
Kế hoạch dạy học
chùa thời lý.

×