1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RAU
KHÔNG DÙNG ĐẤT
MÃ SỐ: 04
NGHỀ: TRỒNG RAU CÔNG NGHỆ CAO
Trình độ: Sơ cấp nghề
Hà Nội, 2014
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 04
3
LỜI GIỚI THIỆU
Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào
tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề.
Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá và
kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa
học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng
thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực
hiện.
Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn trong
và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các nhà trồng
rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích nghề và soạn
thảo chương trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau công nghệ cao cơ cấp độ
công nhân lành nghề. Chương trình được kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo
trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu
về kỹ thuật trồng rau công nghệ cao.
Chương trình đào tạo nghề “Trồng rau công nghệ cao” cùng với bộ giáo trình
được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau công nghệ cao tại các
địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ
trồng rau công nghệ cao.
Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
1) Giáo trình mô đun Chuẩn bị trước gieo trồng
2) Giáo trình mô đun Sản xuất cây giống
3) Giáo trình mô đun Trồng và chăm sóc rau trong môi trường đất
4) Giáo trình mô đun Trồng và chăm sóc rau không dùng đất
5) Giáo trình mô đun Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau
Giáo trình “Trồng rau không dùng đất ” giới thiệu kỹ thuật trồng, chăm sóc
cây cà chua, dưa chuột trong môi trường giá thể dùng và kỹ thuật chăm sóc xà
lách, rau cải, rau muống trong môi trường thủy canh tĩnh và thủy canh tuần hoàn
gồm 02 bài:
Bài 1: Trồng rau trong môi trường giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt
Bài 2: Trồng rau thủy canh
4
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn
của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ Trung tâm phát triển nông nghệ
công nghệ cao– Hải Phòng, Bộ môn cây rau – Viện cây lương thực, thực phẩm,
Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm rau, hoa quả - Viện rau. Đồng thời chúng tôi
cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các
Viện, Trường, cơ sở sản xuất rau công nghệ cao, Ban Giám Hiệu và các thầy cô
giáo Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin
được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục
dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều
kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật,
các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Phạm Thanh Hải: Chủ biên
2. Phùng Trung Hiếu
3. Kiều Thị Thuyên
4. Nguyễn Thị Thao
5
MỤC LỤC
BÀI 1: TRỒNG RAU TRONG MÔI TRƯỜNG GIÁ THỂ VÀ HỆ THỐNG
TƯỚI NHỎ GIỌT 1
A. Nội dung 1
I. Trồng cây cà chua trong môi trường giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt 2
1. Thời vụ 2
2. Chuẩn bị trước lúc trồng cây 2
2.1. Xử lý nhà lưới 2
2.2. Chuẩn bị bầu trồng cây 2
3. Mật độ, khoảng cách 3
4. Trồng cây 4
5. Chăm sóc 4
5.1. Điều khiển nước tưới 4
5.2. Điều khiển lượng phân bón 5
5.2.1. Quy trình phối trộn bón cho cây cà chua: 5
5.2.2. Cách bón 6
5.3. Làm giàn cho cây cà chua 7
5.4. Tiả chồi, lá, nụ hoa: 8
5.5: Rung bông, thụ ph
ấ
n (kho
ả
ng 45 ngày sau tr
ồ
ng): 9
5.6. Kiểm soát sâu bệnh 9
II. Trồng cây dưa chuột trong môi trường giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt 10
1. Thời vụ 10
2. Chuẩn bị trước lúc trồng cây 10
2.1. Xử lý nhà lưới 10
2.2. Chuẩn bầu trồng cây 11
3. Mật độ, khoảng cách 11
4. Trồng cây 12
5. Chăm sóc 13
5.1. Điều khiển nước tưới 13
5.2. Điều khiển lượng phân bón 13
5.2.1. Quy trình phối trộn bón cho cây dưa chuột: 14
5.2.2. Cách bón 15
5.3. Làm giàn cho cây dưa chuột 16
5.3.1. Làm giàn 16
5.3.2. Tỉa nhánh: 17
5.5: Rung hoa (bông), thụ ph
ấ
n: 18
5.6. Kiểm soát sâu bệnh 18
B. Bài tập thực hành 19
BÀI 2: TRỒNG RAU THỦY CANH 21
A. Nội dung 21
1. Giới thiệu trồng rau thủy canh 21
1.1. Ưu điểm của trồng thủy canh 21
1.2. Hạn chế của kỹ thuật thủy canh: 22
2. Phân loại hệ thống trồng rau thủy cảnh tại Việt Nam 22
6
2.1. Hệ thống thủy canh hồi lưu ( thủy canh động) 22
2.2. Hệ thống thủy canh tĩnh: 23
3. Kỹ thuật cơ bản trồng rau thủy canh 23
3.1. Kỹ thuật cơ bản trồng rau thủy canh động 23
3.1.1. Chuẩn bị cây con: 23
3.1.2. Chuyển cây lên giàn: 23
3.1.3. Bổ sung dinh dưỡng cho hệ thống: 23
3.1.4. Bổ sung nước cho hệ thống: 24
3.1.5. Chăm sóc cây: 24
3.1.6. Thu hoạch rau: 24
3.1.7. Xử lý giỏ sau thu khoạch rau: 25
3.1.8. Vệ sinh hệ thống: 25
3.2. Kỹ thuật cơ bản trồng rau thủy canh tĩnh 25
3.2.1. Chuẩn bị nguyên vật liệu 25
3.2.2. Chuẩn bị cây con 26
3.2.3. Theo dõi và chăm sóc 26
3.2.4. Chuẩn bị dung dịch 27
3.2.5. Trồng cây trong dung dịch 27
3.2.6. Theo dõi và chăm sóc 27
3.2.7. Thu hoạch 28
4. Kỹ thuật trồng rau thủy canh 28
4.1. Kỹ thuật trồng rau cải 28
4.1.1. Trồng rau cải trong môi trường thủy canh tĩnh 28
4.1.2. Trồng rau cải trong môi trường thủy canh động 33
4.2. Kỹ thuật trồng rau muống 37
4.2.1. Trồng rau muống trong môi trường thủy canh tĩnh 37
4.2.2. Trồng rau muống trong môi trường thủy canh động ( hồi lưu) 41
4.3. Kỹ thuật trồng xà lách 44
4.3.1. Trồng xà lách trong môi trường thủy canh tĩnh 44
4.3.2. Trồng rau xà lách trong môi trường thủy canh động ( hồi lưu) 49
B. Bài tập thực hành 53
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 54
IV. Hướng dẫn bài tập thực hành 55
V. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập 61
5.1. Bài 1: Trồng rau trong môi trường giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt 61
5.2. Bài 2: Trồng rau thủy canh 66
MÔ ĐUN: TRỒNG RAU KHÔNG DÙNG ĐẤT
Mã mô đun: MĐ 04
Giới thiệu mô đun
Mô đun 04 trồng rau trong môi trường không dùng đất có thời gian học tập
là 128 giờ, trong đó có 28 giờ lý thuyết, 94 giờ thực hành và 08 giờ kiểm tra. Mô
đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các
công việc: Các kỹ thuật trồng, điều khiển lượng phân bón, khí hậu, nước tưới,
tỉa cành, làm giàn, quản lý dịch hại cho cây cà chua, dưa chuột và trồng cây xà
lách, rau cải, rau muống trong môi trường thủy canh. Đảm bảo cho cây sinh
trưởng và phát triển cho năng suất cao.
Bài 1: Trồng rau trong môi trường giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt
Mã bài: MĐ04 – 01
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này học viên có khả năng:
- Trình bày các bước trong quy trình sản xuất một số cây rau trong môi trường
giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt;
- Thực hiện được các công việc trồng và chăm sóc một số loại rau như:
Mật độ khoảng cách trồng, điều khiển nước tưới, phân bón và kiểm soát dịch
hại cây rau;
- Có ý thức tiết kiệm vật tư, vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
A. Nội dung
- Giống
- Giá thể
- Phân bón
- Xác định mật độ, khoảng cách
- Trồng cây
- Kiểm soát nước tưới
- Kiểm soát phân bón
- Kiểm soát sâu bệnh hại
Sơ đồ quy trình trồng và chăm sóc cây cà chua, dưa chuột
CHUẨN BỊ
TIẾN HÀNH
TRỒNG
CHĂM SÓC
2
I. Trồng cây cà chua trong môi trường giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt
1. Thời vụ
- Cà chua tr
ồ
ng trong nhà l
ướ
i có th
ể
tr
ồ
ng quanh n
ă
m, th
ườ
ng thì 1 n
ă
m
có th
ể
tr
ồ
ng
đ
ượ
c 2 v
ụ
(01 v
ụ
tr
ồ
ng 06 tháng).
- Tr
ồ
ng cà chua theo th
ờ
i v
ụ
thông th
ườ
ng:
+ V
ụ
Hè Thu: Gieo tháng 7, tháng 8, tr
ồ
ng tháng 8, tháng 9, thu
ho
ạ
ch vào cu
ố
i tháng 10 và 12.
+ Vụ Thu Đông: Gieo từ giữa tháng 9 sang cuối tháng 10, trồng tháng 11
để thu hoạch vào tháng 2, tháng 3.
+ Vụ Đông Xuân: Gieo tháng 11, trồng tháng 12 và thu hoạch tháng 3,
tháng 4.
+ Mấy năm gần đây, do yêu cầu của thị trường nhiều nơi còn gieo thêm cà
chua vụ Xuân - Hè, gieo hạt tốt nhất từ thượng tuần tháng 1 đến trung tuần
tháng 2 để cây con được trồng chậm nhất vào quãng 15 tháng 3, cho thu hoạch
vào tháng 5 - 6.
- Nếu trồng các giống F1 trong nước thì một năm trồng được 1,5 vụ (7-8
tháng cho 1 vụ), nếu trồng một số giống chuyên trồng trong nhà màng như
Labell thì một năm được 1,2 vụ (9-10 tháng cho 1 vụ)
2. Chuẩn bị trước lúc trồng cây
2.1. Xử lý nhà lưới
- Nhà l
ướ
i
đ
ượ
c quét d
ọ
n s
ạ
ch n
ề
n, x
ử
lý vôi b
ộ
t kh
ử
trùng, qu
ạ
t gió
đ
ể
thông thoáng khí. Đ
ườ
ng
ố
ng d
ẫ
n n
ướ
c t
ướ
i và phân bón c
ũ
ng
đ
ượ
c làm s
ạ
ch,
các vòi phun
đ
ượ
c ki
ể
m tra, không b
ị
tắc.
- Dùng thêm 4kg Clorin pha v
ớ
i 200 lít n
ướ
c phun kh
ắ
p trong nhà tr
ồ
ng,
đ
ể
sát khu
ẩ
n tr
ướ
c khi tr
ồ
ng 03 - 05 ngày.
-
Ở
xung quanh bên ngoài nhà l
ướ
i: Phun Aldrin
đ
ể
tr
ừ
ki
ế
n và côn trùng.
2.2. Chuẩn bị bầu trồng cây
Bước 1: Xử lý giá thể xơ dừa
- X
ơ
d
ừ
a
đ
ượ
c x
ử
lý ti
ệ
t trùng, s
ạ
ch sâu b
ệ
nh, kh
ử
chát, tr
ộ
n chung m
ộ
t ít
vôi b
ộ
t.
- Dùng 5kg Clorin pha 1000 lít n
ướ
c t
ướ
i
đ
ề
u vào giá th
ể
s
ẽ
tr
ồ
ng. Ngày
hôm sau dùng 5m
3
n
ướ
c sạch t
ướ
i
đ
ề
u vào giá th
ể
tr
ồ
ng.
- M
ườ
i ngày sau l
ạ
i dùng 10m
3
n
ướ
c sạch t
ướ
i
đ
ề
u vào giá th
ể
m
ụ
c
đ
ích
giúp cho giá th
ể
gi
ữ
đ
ượ
c
ẩ
m tr
ướ
c khi chuy
ể
n cây con t
ừ
khay
ươ
m vào b
ầ
u giá
th
ể
tr
ồ
ng.
3
Bước 2: Chuẩn bị túi bầu
- Kích th
ướ
c b
ầ
u: B
ầ
u sau khi b
ỏ
giá th
ể
vào
đ
ả
m b
ả
o dung tích là 15 lít
(
đ
ườ
ng kính 30cm x chi
ề
u cao kho
ả
ng 35cm).
Bước 3: Đóng sơ dừa vào túi bầu
- Cho toàn bộ sơ dừa đóng vào túi bầu
- Chuyển túi bầu vào trong nhà lưới
3. Mật độ, khoảng cách
- M
ậ
t
độ
tr
ồ
ng: 3.000 cây/ 1000m
2
sàn nhà l
ướ
i.
- Khoảng cách trồng: Các b
ầ
u giá th
ể
đ
ượ
c
đ
ặ
t trên 1 máng tôn dài 45m,
r
ộ
ng 45cm,
+ Kho
ả
ng cách 2 b
ầ
u trên máng là 45cm,
+ Kho
ả
ng cách 2 máng 2 máng là 1,2m (xem s
ơ
đồ
). Máng tôn v
ừ
a có
tác d
ụ
ng h
ạ
n ch
ế
giá th
ể
r
ơ
i ra m
ặ
t sàn, v
ừ
a có tác d
ụ
ng gi
ữ
l
ạ
i l
ượ
ng n
ướ
c và
phân bón th
ừ
a ch
ả
y ra khi t
ướ
i giúp ti
ế
t ki
ệ
m
45 cm
0,45 m
1,2 m Máng
0,45 m
Hình 4.1.1: Sơ đồ bố trí các bầu tr
ồng
cà chua trong nhà lưới
Hình 4.1.2: Khoảng cách các bầu trồng cây cà chua
Bầu giá
4
4. Trồng cây
- Tiêu chuẩn cây đem trồng
+ Cây cà chua kho
ả
ng 15 – 16 ngày sau khi gieo
ươ
m h
ạ
t,
+ Cây con
đ
ượ
c kho
ả
ng 4 – 5 lá th
ậ
t (cao 10 – 15cm), ch
ọ
n cây
m
ậ
p, kh
ỏ
e, lông ng
ắ
n ti
ế
n hành chuy
ể
n cây
ươ
m vào giá th
ể
tr
ồ
ng.
Hình4.1.3: Cây giống cà chua đủ tiêu chuẩn đem đi trồng
- Tr
ồ
ng cây vào b
ầ
u giá th
ể
:
+ Khi tr
ồ
ng
đ
ể
lá m
ầ
m trên m
ặ
t x
ơ
d
ừ
a kho
ả
ng 1cm. Ghim que t
ướ
i cách
g
ố
c 2 cm ngay sau khi tr
ồ
ng.
Lưu ý:
- Tr
ướ
c khi tr
ồ
ng 1 ngày phun thu
ố
c Ridomin gol và thu
ố
c tr
ừ
sâu
đ
ể
ng
ă
n ng
ừ
a côn trùng bám vào khi di chuy
ể
n t
ừ
v
ườ
n
ươ
m sang n
ơ
i tr
ồ
ng.
- Vi
ệ
c chuy
ể
n cây
ươ
m vào b
ầ
u giá th
ể
tr
ồ
ng ph
ả
i làm tri
ệ
t
đ
ể
trong
vòng 1 – 2 ngày
đ
ể
b
ả
o
đ
ả
m cây con kh
ỏ
e, tỷ l
ệ
s
ố
ng c
ủ
a cây cao, cây
đồ
ng
đ
ề
u v
ề
kích th
ướ
c.
5. Chăm sóc
- Sau khi tr
ồ
ng xong ti
ế
n hành quét d
ọ
n v
ệ
sinh trong nhà l
ướ
i vì khi
tr
ồ
ng s
ẽ
có m
ộ
t s
ố
giá th
ể
b
ị
r
ơ
i ra m
ặ
t n
ề
n.
- Ngay sau khi tr
ồ
ng b
ắ
t
đ
ầ
u t
ướ
i n
ướ
c có pha phân bón và t
ướ
i theo l
ậ
p trình
5.1. Điều khiển nước tưới
- Khi cây còn nh
ỏ
s
ố
l
ầ
n t
ướ
i trong ngày kho
ả
ng 8 l
ầ
n và không t
ướ
i
vào lúc n
ắ
ng nóng vì lúc
ấ
y n
ướ
c
đọ
ng l
ạ
i trong
đ
ườ
ng
ố
ng r
ấ
t nóng. N
ướ
c t
ướ
i
lúc này có EC = 1 (EC: nồng độ muối) và pH = 6 ( nước trung tính)
- L
ượ
ng n
ướ
c t
ướ
i tùy theo sinh tr
ưở
ng c
ủ
a cây, nên t
ướ
i n
ướ
c nhi
ề
u vào
hai th
ờ
i kỳ:
+ Lúc ra qu
ả
r
ộ
(trên 50% s
ố
cây
đ
ã có qu
ả
) và lúc phát tri
ể
n m
ạ
nh.
5
* Chú ý: Không
đ
ể
b
ộ
lá cà chua b
ị
héo r
ũ
trong b
ấ
t kì giai
đ
o
ạ
n nào.
phân bón và n
ướ
c t
ướ
i
đ
ượ
c l
ậ
p trình s
ẵ
n k
ế
t h
ợ
p t
ướ
i n
ướ
c và bón phân chung
v
ớ
i nhau
Hình4.1.4: Cây cà chua ở giai đoạn cây con
5.2. Điều khiển lượng phân bón
- Dinh d
ưỡ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đ
ặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i cây
cà chua,
đ
ặ
c bi
ệ
t tr
ồ
ng cây cà chua b
ằ
ng hình thức tưới nhỏ giọt thì vi
ệ
c
chộn h
ỗ
n h
ợ
p các ch
ấ
t dinh d
ưỡ
ng
đ
ể
cây sinh tr
ưở
ng, phát tri
ể
n t
ố
t, n
ă
ng
su
ấ
t t
ố
i
ư
u, ch
ố
ng ch
ị
u sâu b
ệ
nh là
đ
i
ề
u h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng.
5.2.1. Quy trình phối trộn bón cho cây cà chua:
+ Phối trộn phân hóa h
ọ
c nên m
ộ
t s
ố
phân không th
ể
hòa chung
ở
n
ồ
ng
độ
cao vì s
ẽ
gây ra ph
ả
n
ứ
ng k
ế
t t
ủ
a nên ph
ả
i dùng ít nh
ấ
t 3 thùng
đ
ể
hòa tan
đ
ậ
m
đ
ặ
c phân bón.
+ Cách ph
ố
i tr
ộ
n phân bón: N
ế
u dùng 3 thùng phân thì có 3 b
ộ
tr
ộ
n:
Phân và li
ề
u l
ượ
ng tr
ộ
n trong 3 thùng A, B và C nh
ư
sau ( Tùy vào điều kiện
giống cây cà chua và mức độ thâm canh ) :
- Thùng A: các ch
ấ
t
đ
ượ
c pha trong 1500 lít n
ướ
c và khu
ấ
y tan
đ
ề
u.
Thùng A
- Calcium Nitrate : 9 kg
- Potasium Nitrate : 1,4 kg
- KH
2
PO
4
: 1,3 kg
6
- Thùng B: các ch
ấ
t
đ
ượ
c pha trong 1500 lít n
ướ
c và khu
ấ
y tan
đ
ề
u.
- K
2
SO
4
: 4 kg
- MgSO
4
: 3,4 kg
- FeSO
4
: 200gr
- H
3
BO
3
: 40gr
Thùng B - MnSO
4
: 30gr
- ZnSO
4
: 12,5 gr
- CuSO
4
: 5 gr
- Molypden : 1 gr
- Thùng C: vì ngu
ồ
n n
ướ
c t
ướ
i có pH th
ấ
p (kho
ả
ng 4,2) nên ph
ả
i dùng
NaOH ho
ặ
c KOH
đ
ể
nâng pH lên 6. ( Để chế độ pH 4,2 nước đó là chua
khi bón cho cây cà chua hấp thụ dinh dưỡng kém )
+ 20.000 lít n
ướ
c s
ẽ
đ
ượ
c hòa v
ớ
i kho
ả
ng 0,75 kg KOH ho
ặ
c NaOH
đ
ể
nâng pH t
ừ
kho
ả
ng 4,2 lên 6.
Thùng C
NaOH ho
ặ
c KOH
- Các ch
ấ
t
đ
ượ
c pha vào 300 lít n
ướ
c t
ạ
o thành dung d
ị
ch phân bón
đ
ậ
m
đ
ặ
c, sau
đ
ó dung d
ị
ch phân bón
đ
ậ
m
đ
ặ
c này s
ẽ
đ
ượ
c pha v
ớ
i 20.000 lít
n
ướ
c
đ
ể
t
ướ
i cho cà chua, trong vòng 7 ngày cho 1000 m
2
sàn.
5.2.2. Cách bón
- Trong tu
ầ
n l
ễ
đ
ầ
u khi tr
ồ
ng m
ỗ
i ngày t
ướ
i lên 1 g
ố
c cây kho
ả
ng 200 ml
v
ớ
i EC =1 và pH = 6. T
ướ
i làm 10 l
ầ
n trong ngày.
Hình 4.1.5: Tưới nước và bón phân cho cây cà chua ở giai đoạn phát triển thân lá
7
- Tu
ầ
n th
ứ
2- 4 t
ướ
i t
ă
ng d
ầ
n
đ
ế
n 800 ml/g
ố
c và s
ố
l
ầ
n t
ướ
i t
ă
ng lên
kho
ả
ng 16 l
ầ
n.
- Tu
ầ
n th
ứ
5 v
ề
sau t
ă
ng l
ượ
ng calcium nitrat t
ừ
18 kg lên 25 kg. Và EC
= 1,5 ; pH = 6, l
ượ
ng n
ướ
c t
ướ
i trong 1 ngày kho
ả
ng t
ừ
1,5 lít /g
ố
c
đ
ế
n 2 lít/g
ố
c
tùy theo l
ượ
ng áng sáng và nhi
ệ
t
độ
và s
ố
l
ầ
n t
ướ
i trong 1 ngày kho
ả
ng 20 l
ầ
n.
* Chú ý:
Ở
giai
đ
o
ạ
n t
ừ
khi m
ớ
i tr
ồ
ng
đ
ế
n 15 ngày sau khi tr
ồ
ng cây
th
ườ
ng bi
ể
u hi
ệ
n thi
ế
u s
ắ
t – c
ầ
n b
ổ
sung s
ắ
t b
ằ
ng cách phun trên lá chelat s
ắ
t.
5.3. Làm giàn cho cây cà chua
- Việc làm giàn được tiến hành sau khi cây ra chùm hoa thứ nhất.
- Sau khi tr
ồ
ng 20 ngày cây cao kho
ả
ng 50 cm
đ
ã b
ắ
t
đ
ầ
u
đổ
ngã nên
lúc này ph
ả
i ti
ế
n hành c
ắ
m c
ọ
c (c
ọ
c dài 1,20 cm) và qu
ấ
n dây
ở
đ
o
ạ
n cách m
ặ
t
đ
ấ
t 30 - 35 cm. Trong th
ờ
i gian này cây phát tri
ể
n r
ấ
t nhanh, m
ỗ
i ngày cây
cao thêm kho
ả
ng 3cm, nên vi
ệ
c qu
ấ
n dây ph
ả
i th
ườ
ng xuyên
đ
ể
tránh
đổ
ngã,
đồ
ng th
ờ
i hàng ngày t
ỉ
a h
ế
t nhánh bên, ch
ỉ
đ
ể
hai thân chính. T
ỉ
a b
ỏ
c
ả
nh
ữ
ng
lá già và nh
ữ
ng lá h
ế
t kh
ả
n
ă
ng quang h
ợ
p. Khi t
ỉ
a không làm b
ầ
m d
ậ
p v
ế
t c
ắ
t
và t
ỉ
a khi nhà l
ướ
i khô ráo.
Hình 4.1.6: Buộc giàn cây cà chua giai đoạn cây con
Hình: 4.1.7: Buộc giàn cho cây ở giai đoạn ra quả
8
5.4. Tiả chồi, lá, nụ hoa:
* Tiả chồi: Nhiều nghiên cứu cho thấy trồng cà chua không tỉa chồi cho
năng suất thấp hơn có tiả chồi
- Cần tiả kịp thời khi nhánh mới lú ra 3-5 cm để dinh dưỡng tập trung
nuôi trái, thường xuyên tỉa bỏ mầm nách vô hiệu. Dùng tay đẩy gẩy chứ không
dùng móng tay ngắt hoặc dùng ké cắt vì dễ nhiễm bệnh qua vết thương.
Hình 4.1.8: Tỉa chồi cho cây cà chua
* Tiả lá: Nên tỉa bớt các lá chân đã chuyển sang màu vàng để ruộng được
thoáng, nhất là những chân ruộng rậm rạp, dễ nhiễm bệnh trồng dầy trong muà
mưa.
* Tiả quả: Mỗi chùm hoa chỉ nên để 4-6 quả, ngắt cuối cành mang trái để
dinh dưỡng tập trung nuôi quả, quả lớn đều cỡ, giá trị thương phẩm cao.
Hình 4.1.9: Cây cà chua ở giai đoạn hình thành quả
9
* Bấm ngọn: Đối với giống thời gian sinh trưởng dài, cao cây, giai đoạn
gần cuối thu hoạch nên bấm ngọn để trái lớn đều, thu tập trung giúp kết thúc
mùa vụ gọn.
5.5: Rung bông, thụ ph
ấ
n (kho
ả
ng 45 ngày sau tr
ồ
ng):
- Khi cây b
ắ
t
đ
ầ
u ra bông vì trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n nhà l
ướ
i không có nhi
ề
u
gió nh
ư
ngoài t
ự
nhiên,
đồ
ng ru
ộ
ng nên vi
ệ
c rung bông th
ụ
ph
ấ
n cho cà chua
là r
ấ
t quan tr
ọ
ng và công vi
ệ
c này
đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n liên t
ụ
c t
ừ
th
ờ
i
đ
i
ể
m khi cà
b
ắ
t
đ
ầ
u ra bông m
ỗ
i ngày và m
ỗ
i sáng t
ừ
8h30’
đ
ế
n 10h30’ cho
đ
ế
n khi thu hái
h
ế
t giúp cho bông th
ụ
ph
ấ
n t
ố
t h
ơ
n.
Hình 4.1.10: Rung bông, thụ phấn cho cây cà chua
5.6. Kiểm soát sâu bệnh
- Tình hình phát sinh phát tri
ể
n c
ủ
a sâu b
ệ
nh gây h
ạ
i trong nhà l
ướ
i cho
th
ấ
y xu
ấ
t hi
ệ
n
đ
ề
u quanh n
ă
m,
đ
ặ
c bi
ệ
t là các lo
ạ
i b
ệ
nh trên cây cà chua.
* Sâu h
ạ
i:
- Cà chua th
ườ
ng g
ặ
p các sâu h
ạ
i nh
ư:
+
Sâu xanh
+ Sâu khoang
ă
n lá,
ă
n cùi qu
ả
,
+ Sâu h
ồ
ng
đụ
c qu
ả
và r
ệ
p.
Tuy nhiên, mô hình tr
ồ
ng cà chua ở nhà lưới ch
ỉ
xu
ấ
t hi
ệ
n con sâu
khoang
ă
n lá vào th
ờ
i gian
đ
ầ
u m
ớ
i tr
ồ
ng cà chua trong nhà l
ướ
i, do ch
ư
a có
kinh nghi
ệ
m x
ử
lý giá th
ể
, che ch
ắ
n kỹ.
- Ki
ể
m soát tình hình sâu h
ạ
i: b
ằ
ng cách phun thu
ố
c tr
ừ
sâu sinh h
ọ
c
Catex 1,8EC & 3,6EC
đ
ây là lo
ạ
i thu
ố
c tr
ừ
sâu tiên ti
ế
n th
ế
h
ệ
m
ớ
i, không s
ử
d
ụ
ng hóa ch
ấ
t. V
ớ
i ho
ạ
t ch
ấ
t Abamectin 1.8%, 3.6%, Catex 1.8EC & 3.6EC
10
có tác d
ụ
ng di
ệ
t tr
ừ
các lo
ạ
i sâu mi
ệ
ng nhai và nh
ệ
n
đ
ã kháng thu
ố
c, nên ngo
ạ
i
tr
ừ
di
ệ
t
đ
ượ
c con sâu khoang còn có th
ể
phòng tr
ị
m
ộ
t s
ố
lo
ạ
i sâu r
ầ
y khác.
- Theo khuy
ế
n cáo thì lo
ạ
i thu
ố
c Catex 1.8, 3.6EC an toàn cho cây
tr
ồ
ng, không
đ
ể
l
ạ
i d
ư
l
ượ
ng trong nông s
ả
n, r
ấ
t ít
ả
nh h
ưở
ng
đ
ế
n thiên
đ
ị
ch,
thích h
ợ
p s
ử
d
ụ
ng cho vùng rau an toàn.
- Ngoài dùng thu
ố
c sinh h
ọ
c thì ph
ươ
ng pháp x
ử
lý giá th
ể
kỹ tr
ướ
c khi
tr
ồ
ng và làm c
ử
a ra vào hai l
ớ
p c
ũ
ng
đ
ã h
ạ
n ch
ế
r
ấ
t l
ớ
n lo
ạ
i sâu h
ạ
i này.
* B
ệ
nh h
ạ
i:
- B
ệ
nh h
ạ
i hay g
ặ
p là:
+ B
ệ
nh m
ố
c s
ươ
ng (s
ươ
ng mai)
+ B
ệ
nh xo
ắ
n lá.
- Đ
ố
i v
ớ
i các lo
ạ
i b
ệ
nh này không dùng bi
ệ
n pháp hóa h
ọ
c nào
đ
ể
x
ử
lý
đ
i
ề
u tr
ị
, ch
ỉ
phòng ng
ừ
a b
ệ
nh giai
đ
o
ạ
n
đ
ầ
u khi cây còn nh
ỏ
(t
ừ
cây con
đ
ế
n ra
hoa) b
ằ
ng ch
ế
ph
ẩ
m Exin, cây cà chua khi b
ắ
t
đ
ầ
u ra hoa v
ề
sau nh
ờ
cung c
ấ
p
dinh d
ưỡ
ng
đ
ầ
y
đủ
và cân
đố
i nên s
ứ
c
đ
ề
kháng cao, b
ệ
nh h
ạ
i
ả
nh h
ưở
ng
đ
ế
n
n
ă
ng su
ấ
t cà chua không
đ
áng k
ể
.
II. Trồng cây dưa chuột trong môi trường giá thể và hệ thống tưới nhỏ giọt
1. Thời vụ
- Dưa chuột tr
ồ
ng trong nhà l
ướ
i có th
ể
tr
ồ
ng quanh n
ă
m, thời gian sinh
trưởng cây từ 40 – 45 ngày
- Tr
ồ
ng cà chua theo th
ờ
i v
ụ
thông th
ườ
ng:
+ Vụ xuân hè gieo hạt 20/2 – 15/3
+ Vụ thu đông gieo hạt: 10/9 – 5/1
2. Chuẩn bị trước lúc trồng cây
2.1. Xử lý nhà lưới
- Nhà l
ướ
i
đ
ượ
c quét d
ọ
n s
ạ
ch n
ề
n, x
ử
lý vôi b
ộ
t kh
ử
trùng, qu
ạ
t gió
đ
ể
thông thoáng khí. Đ
ườ
ng
ố
ng d
ẫ
n n
ướ
c t
ướ
i và phân bón c
ũ
ng
đ
ượ
c làm s
ạ
ch,
các vòi phun
đ
ượ
c ki
ể
m tra, không b
ị
ng
ẹ
t.
- Dùng thêm 4kg Clorin pha v
ớ
i 200 lít n
ướ
c phun kh
ắ
p trong nhà tr
ồ
ng,
đ
ể
sát khu
ẩ
n tr
ướ
c khi tr
ồ
ng 03 - 05 ngày.
-
Ở
xung quanh bên ngoài nhà l
ướ
i: Phun Aldrin
đ
ể
tr
ừ
ki
ế
n và côn trùng.
11
2.2. Chuẩn bầu trồng cây
Bước 1: Xử lý giá thể
- X
ơ
d
ừ
a
đ
ã
đ
ượ
c x
ử
lý ti
ệ
t trùng, s
ạ
ch sâu b
ệ
nh, kh
ử
chát, tr
ộ
n chung m
ộ
t
ít vôi b
ộ
t.
- Dùng 5kg Clorin pha 1000 lít n
ướ
c t
ướ
i
đ
ề
u vào giá th
ể
s
ẽ
tr
ồ
ng. Ngày
hôm sau dùng 5m
3
n
ướ
c lã t
ướ
i
đ
ề
u vào giá th
ể
tr
ồ
ng.
- M
ườ
i ngày sau l
ạ
i dùng 10m
3
n
ướ
c lã t
ướ
i
đ
ề
u vào giá th
ể
m
ụ
c
đ
ích
giúp cho giá th
ể
gi
ữ
đ
ượ
c
ẩ
m tr
ướ
c khi chuy
ể
n cây con t
ừ
khay
ươ
m vào b
ầ
u giá
th
ể
tr
ồ
ng.
Bước 2: Chuẩn bị túi bầu
- Kích th
ướ
c b
ầ
u: B
ầ
u sau khi b
ỏ
giá th
ể
vào
đ
ả
m b
ả
o dung tích là 15 lít
(
đ
ườ
ng kính 30cm x chi
ề
u cao kho
ả
ng 35cm).
Bước 3: Đóng sơ dừa vào túi bầu
- Cho toàn bộ sơ dừa đóng vào túi bầu
- Chuyển túi bầu vào trong nhà lưới
3. Mật độ, khoảng cách
- M
ậ
t
độ
tr
ồ
ng: 3.000 cây/ 1000m
2
sàn nhà l
ướ
i.
- Khoảng cách trồng: Các b
ầ
u giá th
ể
đ
ượ
c
đ
ặ
t trên 1 máng tôn dài 45m,
r
ộ
ng 45cm,
+ Kho
ả
ng cách 2 b
ầ
u trên máng là 45cm,
+ Kho
ả
ng cách 2 máng 2 máng là 1,2m (xem s
ơ
đồ
). Máng tôn v
ừ
a có
tác d
ụ
ng h
ạ
n ch
ế
giá th
ể
r
ơ
i ra m
ặ
t sàn, v
ừ
a có tác d
ụ
ng gi
ữ
l
ạ
i l
ượ
ng n
ướ
c và
phân bón th
ừ
a ch
ả
y ra khi t
ướ
i giúp ti
ế
t ki
ệ
m
45 cm
0,45 m
1,2 m Máng
0,45 m
Hình 4.1.11: Sơ đồ bố trí các bầu tr
ồng
dưa chuột trong nhà l
ư
ớ
i
Bầu giá
12
Hình 4.1.12: Khoảng cách các bầu trồng cây dưa chuột
4. Trồng cây
- Tiêu chuẩn cây đem trồng
+ Cây cà chua kho
ả
ng 15 – 16 ngày sau khi gieo
ươ
m h
ạ
t,
+ Cây con
đ
ượ
c kho
ả
ng 4 – 5 lá th
ậ
t (cao 10 – 15cm), ch
ọ
n cây
m
ậ
p, kh
ỏ
e, lông ng
ắ
n ti
ế
n hành chuy
ể
n cây
ươ
m vào giá th
ể
tr
ồ
ng.
Hình4.1.13: Cây giống dưa chuột đủ tiêu chuẩn đêm đi trồng
- Tr
ồ
ng cây vào b
ầ
u giá th
ể
:
+ Khi tr
ồ
ng
đ
ể
lá m
ầ
m trên m
ặ
t x
ơ
d
ừ
a kho
ả
ng 1cm. Ghim que t
ướ
i cách
g
ố
c 2 cm ngay sau khi tr
ồ
ng.
Lưu ý:
- Tr
ướ
c khi tr
ồ
ng 1 ngày phun thu
ố
c Ridomin gol và thu
ố
c tr
ừ
sâu
đ
ể
ng
ă
n ng
ừ
a côn trùng bám vào khi di chuy
ể
n t
ừ
v
ườ
n
ươ
m sang n
ơ
i tr
ồ
ng.
13
- Vi
ệ
c chuy
ể
n cây
ươ
m vào b
ầ
u giá th
ể
tr
ồ
ng ph
ả
i làm tri
ệ
t
đ
ể
trong
vòng 1 – 2 ngày
đ
ể
b
ả
o
đ
ả
m cây con kh
ỏ
e, tỷ l
ệ
s
ố
ng c
ủ
a cây cao, cây
đồ
ng
đ
ề
u v
ề
kích th
ướ
c.
5. Chăm sóc
- Sau khi tr
ồ
ng xong ti
ế
n hành quét d
ọ
n v
ệ
sinh trong nhà l
ướ
i vì khi
tr
ồ
ng s
ẽ
có m
ộ
t s
ố
giá th
ể
b
ị
r
ơ
i ra m
ặ
t n
ề
n.
- Ngay sau khi tr
ồ
ng b
ắ
t
đ
ầ
u t
ướ
i n
ướ
c có pha phân bón và t
ướ
i theo l
ậ
p
trình
5.1. Điều khiển nước tưới
- Khi cây còn nh
ỏ
s
ố
l
ầ
n t
ướ
i trong ngày kho
ả
ng 8 l
ầ
n và không t
ướ
i
vào lúc n
ắ
ng nóng vì lúc
ấ
y n
ướ
c
đọ
ng l
ạ
i trong
đ
ườ
ng
ố
ng r
ấ
t nóng. N
ướ
c t
ướ
i
lúc này có EC = 1 và pH = 6.
- L
ượ
ng n
ướ
c t
ướ
i tùy theo sinh tr
ưở
ng c
ủ
a cây, nên t
ướ
i n
ướ
c nhi
ề
u vào
hai th
ờ
i kỳ:
+ Lúc ra qu
ả
r
ộ
(trên 50% s
ố
cây
đ
ã có qu
ả
) và lúc phát tri
ể
n m
ạ
nh.
* Chú ý: Không
đ
ể
b
ộ
lá dưa chuột b
ị
héo r
ũ
trong b
ấ
t kì giai
đ
o
ạ
n
nào. phân bón và n
ướ
c t
ướ
i
đ
ượ
c l
ậ
p trình s
ẵ
n k
ế
t h
ợ
p t
ướ
i n
ướ
c và bón phân
chung v
ớ
i nhau
Hình 4.1.14: cây dưa chuột giai đoạn ra hoa
5.2. Điều khiển lượng phân bón
- Dinh d
ưỡ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đ
ặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i cây
dưa chuột,
đ
ặ
c bi
ệ
t tr
ồ
ng cây dưa chuột b
ằ
ng hình thức tưới nhỏ giọt thì vi
ệ
c
chộn h
ỗ
n h
ợ
p các ch
ấ
t dinh d
ưỡ
ng
đ
ể
cây sinh tr
ưở
ng, phát tri
ể
n t
ố
t, n
ă
ng
su
ấ
t t
ố
i
ư
u, ch
ố
ng ch
ị
u sâu b
ệ
nh là
đ
i
ề
u h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng.
14
5.2.1. Quy trình phối trộn bón cho cây dưa chuột:
+ Phối trộn phân hóa h
ọ
c nên m
ộ
t s
ố
phân không th
ể
hòa chung
ở
n
ồ
ng
độ
cao vì s
ẽ
gây ra ph
ả
n
ứ
ng k
ế
t t
ủ
a nên ph
ả
i dùng ít nh
ấ
t 3 thùng
đ
ể
hòa tan
đ
ậ
m
đ
ặ
c phân bón.
+ Cách ph
ố
i tr
ộ
n phân bón: N
ế
u dùng 3 thùng phân thì có 3 b
ộ
tr
ộ
n:
Phân và li
ề
u l
ượ
ng tr
ộ
n trong 3 thùng A, B và C nh
ư
sau: ( Cách pha trộn phân
phụ thuộc vào giống cây dưa chuột, mức độ thâm canh )
- Thùng A: các ch
ấ
t
đ
ượ
c pha trong 150 lít n
ướ
c và khu
ấ
y tan
đ
ề
u.
Thùng A
- Thùng B: các ch
ấ
t
đ
ượ
c pha trong 150 lít n
ướ
c và khuấy tan
đ
ề
u.
- K
2
SO
4
: 4 kg
- MgSO
4
: 3,2 kg
- FeSO
4
: 200 gr
- H
3
BO
3
: 35 gr
Thùng B - MnSO
4
: 30 gr
- ZnSO
4
: 12 gr
- CuSO
4
: 4,5 gr
- Molypden : 1,5 gr
- Thùng C: vì ngu
ồ
n n
ướ
c t
ướ
i có pH th
ấ
p (kho
ả
ng 4,2) nên ph
ả
i dùng
NaOH ho
ặ
c KOH
đ
ể
nâng pH lên 6.
+ 20.000 lít n
ướ
c s
ẽ
đ
ượ
c hòa v
ớ
i kho
ả
ng 0,75 kg KOH ho
ặ
c NaOH
đ
ể
nâng pH t
ừ
kho
ả
ng 4,2 lên 6.
Thùng C
NaOH ho
ặ
c KOH
- Các ch
ấ
t
đ
ượ
c pha vào 300 lít n
ướ
c t
ạ
o thành dung d
ị
ch phân bón
đ
ậ
m
đ
ặ
c, sau
đ
ó dung d
ị
ch phân bón
đ
ậ
m
đ
ặ
c này s
ẽ
đ
ượ
c pha v
ớ
i 20.000 lít
n
ướ
c
đ
ể
t
ướ
i cho dưa chuột trong vòng 7 ngày cho 1000 m
2
sàn.
- Calcium Nitrate : 9 kg
- Potasium Nitrate : 1,4 kg
- KH
2
PO
4
: 1,3 kg
15
Hình4.1.15: Phối trộn phân bón cho cây dưa chuột
5.2.2. Cách bón
- Trong tu
ầ
n l
ễ
đ
ầ
u khi tr
ồ
ng m
ỗ
i ngày t
ướ
i lên 1 g
ố
c cây kho
ả
ng 200 ml
v
ớ
i EC =1 và pH = 6. T
ướ
i làm 10 l
ầ
n trong ngày.
Hình 4.1.16: Tưới nước và bón phân cho cây dưa chuội ở giai đoạn ra quả
- Tu
ầ
n th
ứ
2- 4 t
ướ
i t
ă
ng d
ầ
n
đ
ế
n 800 ml/g
ố
c và s
ố
l
ầ
n t
ướ
i t
ă
ng lên
kho
ả
ng 16 l
ầ
n.
- Tu
ầ
n th
ứ
5 v
ề
sau t
ă
ng l
ượ
ng calcium nitrat t
ừ
18 kg lên 23 kg. Và EC
= 1,5 ; pH = 6, l
ượ
ng n
ướ
c t
ướ
i trong 1 ngày kho
ả
ng t
ừ
1,5 lít /g
ố
c
đ
ế
n 2 lít/g
ố
c
tùy theo l
ượ
ng áng sáng và nhi
ệ
t
độ
và s
ố
l
ầ
n t
ướ
i trong 1 ngày kho
ả
ng 20 l
ầ
n.
* Chú ý:
Ở
giai
đ
o
ạ
n t
ừ
khi m
ớ
i tr
ồ
ng
đ
ế
n 15 ngày sau khi tr
ồ
ng cây
th
ườ
ng bi
ể
u hi
ệ
n thi
ế
u s
ắ
t – c
ầ
n b
ổ
sung s
ắ
t b
ằ
ng cách phun trên lá chelat s
ắ
t.
16
5.3. Làm giàn cho cây dưa chuột
5.3.1. Làm giàn
- Dây làm giàn leo thường dùng là dây cước, được treo ngược lên trên
cao. Sử dụng dây cước làm giàn, sợi dây cước được buộc trên giàn cao. Cây
sinh trưởng, phát triển đến đâu buộc dây đến đó, cuốn sợi dây vào thân cây.
- Dưa leo phát triển thân lá và các tua cuốn dài nhanh trong 2 tuần đầu
sau khi trồng. Làm giàn và tỉa nhánh đúng kỹ thuật làm tăng năng suất, kích
thước trái, làm giảm sâu bệnh, thuận tiện cho việc chăm sóc và thu hoạch. Khi
cây cao khoảng 30cm và có tua cuốn nên tiến hành quấn cây lên giàn.
Hình 4.1.17 : Quấn cây dưa leo lên dây buộc khi cây dưa chuột ra tua
Hình 4.1.18: Quấn cây dưa leo lên dây khi cây dưa chuột ra hoa
17
5.3.2. Tỉa nhánh:
- Tỉa nhánh:
+ Dưa leo phát triển nhiều nhánh phía trong luống và những nhánh này
không hình thành trái. Để tăng năng suất cần phải tỉa bỏ những nhánh phụ tới
khi thân chính bò lên gần tới đỉnh giàn. Nên để 4-6 nhánh phụ trên một cây và
ngắt bỏ chồi của thân chính để cây phát triển ra hoa trái sớm. Loại bỏ các nhánh
phụ bắt đầu từ đốt thứ 10.
Hình 4.1.9: Buộc dây và tỉa nhánh cho cây dưa chuột
- Tỉa quả
+ Mỗi chùm hoa chỉ nên để 4-6 quả, ngắt cuối cành mang trái để dinh
dưỡng tập trung nuôi quả, quả lớn đều cỡ, giá trị thương phẩm cao
Hình 4.1.20: Cây dưa chuột ỏ giai đoạn ra hoa và hình thành quả
18
5.5: Rung hoa (bông), thụ ph
ấ
n:
- Khi cây b
ắ
t
đ
ầ
u ra bông, vì trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n nhà l
ướ
i không có nhi
ề
u gió
nh
ư
ngoài t
ự
nhiên,
đồ
ng ru
ộ
ng nên vi
ệ
c rung bông th
ụ
ph
ấ
n cho cà chua là r
ấ
t
quan tr
ọ
ng và công vi
ệ
c này
đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n liên t
ụ
c t
ừ
th
ờ
i
đ
i
ể
m khi cà b
ắ
t
đ
ầ
u
ra bông m
ỗ
i ngày và m
ỗ
i sáng t
ừ
8h30’
đ
ế
n 10h30’ cho
đ
ế
n khi thu hái h
ế
t giúp
cho bông th
ụ
ph
ấ
n t
ố
t h
ơ
n
Hình 4.1.21: Thụ phấn cho cây dưa chuột
5.6. Kiểm soát sâu bệnh
- Ưu điểm của phương pháp trồng cây dưa chuột trong môi trường giá
thể và hệ thống tưới nhỏ giọt là điều kiện trồng trong nhà lưới, nhà kính, trồng
cây trong môi trường giá thể sạch nên hạn chế và kiểm soát được bệnh hại rất
nhiều. Tuy nhiên sâu bệnh th
ấ
y xu
ấ
t hi
ệ
n
đ
ề
u quanh n
ă
m,
đ
ặ
c bi
ệ
t là các lo
ạ
i
b
ệ
nh trên cây dưa chuột
* Sâu h
ạ
i:
- Dưa chuột th
ườ
ng g
ặ
p các sâu h
ạ
i nh
ư:
+
Sâu xanh
+ Sâu đục quả
+ R
ệ
p.
+ Bọ trĩ
- Ki
ể
m soát tình hình sâu h
ạ
i: b
ằ
ng cách
+ X
ử
lý giá th
ể
, che ch
ắ
n kỹ.
+ Phun thu
ố
c tr
ừ
sâu sinh h
ọ
c Catex 1,8EC & 3,6EC
đ
ây là lo
ạ
i thu
ố
c
tr
ừ
sâu tiên ti
ế
n th
ế
h
ệ
m
ớ
i, không s
ử
d
ụ
ng hóa ch
ấ
t. V
ớ
i ho
ạ
t ch
ấ
t Abamectin
1.8%, 3.6%, Catex 1.8EC & 3.6EC có tác d
ụ
ng di
ệ
t tr
ừ
các lo
ạ
i sâu mi
ệ
ng
19
nhai và nh
ệ
n
đ
ã kháng thu
ố
c, nên ngo
ạ
i tr
ừ
di
ệ
t
đ
ượ
c sâu hại còn có th
ể
phòng
tr
ị
m
ộ
t s
ố
lo
ạ
i sâu r
ầ
y khác.
- Theo khuy
ế
n cáo thì lo
ạ
i thu
ố
c Catex 1.8, 3.6EC an toàn cho cây
tr
ồ
ng, không
đ
ể
l
ạ
i d
ư
l
ượ
ng trong nông s
ả
n, r
ấ
t ít
ả
nh h
ưở
ng
đ
ế
n thiên
đ
ị
ch,
thích h
ợ
p s
ử
d
ụ
ng cho vùng rau an toàn.
- Ngoài dùng thu
ố
c sinh h
ọ
c thì ph
ươ
ng pháp x
ử
lý giá th
ể
kỹ tr
ướ
c khi
tr
ồ
ng và làm c
ử
a ra vào hai l
ớ
p c
ũ
ng
đ
ã h
ạ
n ch
ế
r
ấ
t l
ớ
n lo
ạ
i sâu h
ạ
i này.
* B
ệ
nh h
ạ
i:
- B
ệ
nh h
ạ
i hay g
ặ
p là:
+ B
ệ
nh m
ố
c s
ươ
ng (s
ươ
ng mai)
+ B
ệ
nh phấn trắng
- Đ
ố
i v
ớ
i các lo
ạ
i b
ệ
nh này không dùng bi
ệ
n pháp hóa h
ọ
c nào
đ
ể
x
ử
lý
đ
i
ề
u tr
ị
, ch
ỉ
phòng ng
ừ
a b
ệ
nh giai
đ
o
ạ
n
đ
ầ
u khi cây còn nh
ỏ
(t
ừ
cây con
đ
ế
n ra
hoa) b
ằ
ng ch
ế
ph
ẩ
m Exin, cây dưa chuột khi b
ắ
t
đ
ầ
u ra hoa v
ề
sau nh
ờ
cung
c
ấ
p dinh d
ưỡ
ng
đ
ầ
y
đủ
và cân
đố
i nên s
ứ
c
đ
ề
kháng cao, b
ệ
nh h
ạ
i
ả
nh h
ưở
ng
đ
ế
n
n
ă
ng su
ấ
t cà chua không
đ
áng k
ể
.
B. Bài tập thực hành
1. Bài thực hành số 4.2.1 : Trồng cây cà chua
2. Bài thực hành số 4.2.2: Tưới nước cho cây ở các giai đoạn sinh trưởng của
cây cà chua
3. Bài thực hành số 4.2.3: Tính lượng phân bón và điều khiển dinh dưỡng cho
cây cà chua
4. Bài thực hành số 3.1.4: Bấm ngọn, tỉa cành cho cây cà chua
5. Bài thực hành số 3.3.3: Buộc cây cà chua lên giàn
6. Bài thực hành số 4.2.4: Kiểm soát sâu bệnh hại cho cây cà chua
7. Bài thực hành số 4.2.6 : Trồng cây dưa chuột
8. Bài thực hành số 4.2.7: Tưới nước cho cây ở các giai đoạn sinh trưởng của
cây dưa chuột
9. Bài thực hành số 4.2.8: Tính lượng phân bón và điều khiển dinh dưỡng cho
cây dưa chuột
10. Bài thực hành số 4.2.9: Bấm ngọn, tỉa cành cho cây dưa chuột
11. Bài thực hành số 4.2.10: Buộc cây dưa chuột lên giàn
12. Bài thực hành số 4.2.11: Kiểm soát sâu bệnh hại cho cây dưa chuột