Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN
PHÕNG PHẨM CỬU LONG




SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THÙY LINH
MÃ SINH VIÊN : A20186
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN







HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN
PHÕNG PHẨM CỬU LONG



Giáo viên hƣớng dẫn :Th.S Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện :Lê Thùy Linh
Mã sinh viên :A20186
Chuyên ngành : Kế Toán






HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn – Thạc sĩ Nguyễn
Thanh Huyền đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và
thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cảm ơn sâu sắc

đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng đại học Thăng Long, những ngƣời đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có đƣợc một nền tảng về chuyên ngành học nhƣ hiện tại để có thể hoàn thành
đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng Tài chính – Kế toán
của Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng nhƣ
cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa
luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện


Lê Thùy Linh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên




Lê Thùy Linh


Thang Long University Library

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và điều kiện nền kinh tế thị trƣờng Việt
Nam hiện nay vấn đề các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay
không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận”. Bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh
cũng muốn đạt đƣợc lợi nhuận tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải đạt đƣợc
doanh thu hợp lý. Phần lớn, các Doanh nghiệp mà đặc biệt doanh nghiệp sản xuất thì
doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do tiêu thụ thành phẩm. Bởi vậy các doanh nghiệp phải
tìm các biện pháp nhằm thúc đẩy quá trình kinh doanh, mở rộng thị trƣờng. Cùng với
sự đổi mới trong hình thức kinh doanh thì hạch toán kế toán tiêu thụ là công cụ quan
trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các phƣơng pháp sử
dụng để hạch toán sẽ ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ,
có vai trò tích cực trong việc điều hành quản lý, kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, qua
thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long, em đã quyết định
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long”.
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm.
Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long.
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần văn phòng phẩm
Cửu Long.



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1. Các khái niệm cơ bản 1
1.1.1. Tiêu thụ 1
1.1.2. Doanh thu 1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 1
1.1.4. Doanh thu thuần 2
1.1.5. Giá vốn hàng bán 2
1.1.6. Lợi nhuận gộp 2
1.1.7. Chi phí bán hàng 2
1.1.8. Chi phí quản lí doanh nghiệp 3
1.1.9. Kết quả tiêu thụ 3
1.2. Các phƣơng thức bán hàng 3
1.2.1. Bán buôn 3
1.2.2. Bán lẻ 4
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi 4
1.3. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho 4
1.3.1. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh 4
1.3.2. Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO) 5
1.3.3. Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc (LIFO) 5
1.3.4. Phƣơng pháp bình quân gia quyền 5
1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 6
1.4.1. Chứng từ sử dụng 6
1.4.2. Tài khoản sử dụng 6
1.4.3. Phƣơng pháp hạch toán 10
1.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 13
1.5.1. Chứng từ sử dụng 13
1.5.2. Tài khoản sử dụng 13
Thang Long University Library
1.5.3. Phƣơng pháp hạch toán 14

1.6. Tổ chức sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VĂN PHÕNG PHẨM CỬU LONG 19
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long 19
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và những thành tựu đạt đƣợc của Công ty Cổ
phần văn phòng phẩm Cửu Long 19
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí 19
2.1.3. Đặc điểm bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần văn
phòng phẩm Cửu Long. 22
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 23
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
tại Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long 24
2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng 24
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng 44
2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 48
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng 59
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP VĂN PHÕNG PHẨM
CỬU LONG 71
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP văn
phòng phẩm Cửu Long 71
3.1.1. Ƣu điểm 71
3.1.2. Nhƣợc điểm 72
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty CP văn phòng phẩm Cửu Long 73
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt
BH

Tên đầy đủ
Bán hàng
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CP
Cổ phần
CCDC
Công cụ dụng cụ
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
K/c
Kết chuyển
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NKC
Nhật ký chung
QLDN
Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ
Tài sản cố định
TK
Tài khoản










Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (trích) 26
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu ra 27
Biểu 2.3.Phiếu xuất kho 28
Biểu 2.4.Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa 29
Biểu 2.5.Phiếu báo có 30
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty Cửu Long giảm giá số hàng lỗi 31
Biểu 2.7.Phiếu xuất kho 33
Biểu 2.8.Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển 34
Biểu 2.9.Phiếu chi chi phí vận chuyển 35
Biểu 2.10.Hóa đơn GTGT 36
Biểu 2.11.Biên bản giao nhận 37
Biểu 2.12.Phiếu báo Có 38
Biểu 2.13.Hóa đơn GTGT cho hàng bị trả lại 39
Biểu 2.14. Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại 40

Biểu 2.15.Phiếu chi hàng bán bị trả lại 41
Biểu 2.16.Phiếu xuất kho 42
Biểu 2.17.Hóa đơn GTGT 43
Biểu 2.18.Phiếu thu 44
Biểu 2.19.Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 45
Biểu 2.20. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng 46
Biểu 2.21.Bảng tổng hợp doanh thu 47
Biểu 2.22.Hóa đơn GTGT cƣớc viễn thông của bộ phận bán hàng 48
Biểu 2.23.Phiếu chi thanh toán tiền viễn thông của bộ phận bán hàng 49
Biểu 2.24.Bảng chấm công 51
Biểu 2.25.Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận bán hàng 52
Biểu 2.26.Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 53
Biểu 2.27.Bảng chấm công bộ phận quản lý doanh nghiệp 54
Biểu 2.28.Bảng thanh toán lƣơng bộ phận quản lý doanh nghiệp 55
Biểu 2.29.Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 56
Biểu 2.30.Hóa đơn GTGT chi phí tiếp khách 57
Biểu 2.31.Phiếu chi tiền tiếp khách cho BP quản lý doanh nghiệp 58
Biểu 2.32.Sổ nhật kí chung 59
Biểu 2.33.Sổ cái TK 632 62
Biểu 2.34.Sổ cái doanh thu bán hàng Công ty Cổ phần VPP Cửu Long 67
Biểu 2.35.Sổ cái chi phí bán hàng 68
Biểu 2.36.Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp 69
Biểu 2.37.Sổ cái xác định kết quả kinh doanh 70
Biểu 3.1. Sổ chi tiết TK 157 74
Biểu 3.2.Sổ chi tiết chi phí bán hàng 75
Biểu 3.3.Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 76
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán buôn qua kho 10
Sơ đồ 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán hàng trả góp 11
Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán hàng qua đại lý (bên

giao đại lý) 11
Sơ đồ 1.4. Hạch toán GVHB trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp KKĐK 12
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí bán hàng 15
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16
Sơ đồ 1.7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 17
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ theo hình thức Sổ nhật ký chung 18
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lí 20
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán 22
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 24


Thang Long University Library

1

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
Các khái niệm cơ bản 1.1.
Tiêu thụ 1.1.1.
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm,hàng hóa, dịch vụ
tức là chuyển giao vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị.
Xét về góc độ kế toán, tiêu thụ thành phẩm là việc chuyển giao quyền sở hữu sản
phẩm đó để nhận đƣợc một lƣợng giá trị tƣơng đƣơng. Tiêu thụ thành phẩm nằm trong
chu kì bán hàng và thu tiền, nó bắt đầu từ một đơn đặt hàng của khách hàng và chấm
dứt bằng sự chuyển dịch sản phẩm, bằng một khoản thu và cuối cùng thành tiền mặt.
Do đó, việc tiêu thụ có thể đƣợc chia thành hai quá trình:
Quá trình thứ nhất: Đơn vị bán căn cứ vào đơn đặt hàng hay hợp đồng kinh tế đã
kí kết để xuất thành phẩm, hàng hóa giao cho bên đơn vị mua. Điều này phản ánh một

mặt quá trình biến động của thành phẩm.
Quá trình thứ hai: Khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Về nguyên tắc, thành phẩm đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi hoàn thành cả hai quá
trình đó. Trong thực tế, hai quá trình đó có thể xảy ra đồng thời, có thể giao hàng
trƣớc, nhận tiền sau hoặc nhận tiền trƣớc, giao hàng sau.
Doanh thu 1.1.2.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có) của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu thành phẩm hoặc quyền kiểm soát thành phẩm.
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lí thành phẩm nhƣ ngƣời sở hữu
thành phẩm hoặc quyền kiểm soát thành phẩm.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.3.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo qui định bao gồm:

2

- Chiết khấu thƣơng mại: là khoản giảm trừ hoặc thanh toán cho ngƣời mua do
họ đã mua thành phẩm, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận đã ghi trên hợp
đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là thành phẩm đã coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở
hữu, đã thu đƣợc tiền hoặc ngƣời mua chấp nhận thanh toán) nhƣng bị ngƣời mua trả
lại và từ chối thanh toán do kém chất lƣợng, sai qui cách, chủng loại.

- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, không
đúng qui cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng từng mặt hàng tính thuế và thuế suất
đối với từng mặt hàng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, đánh vào một số mặt hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế
đƣợc cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do ngƣời tiêu dùng chịu khi mua
hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
- Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: là loại thuế gián thu, đƣợc tính trên
khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất,
lƣu thông đến tiêu thụ.
Doanh thu thuần 1.1.4.
Là chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm
trừ doanh thu. Doanh thu thuần đƣợc xác định bằng công thức:
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu

Giá vốn hàng bán 1.1.5.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán đƣợc xác định dựa trên giá
thành sản xuất thành phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Lợi nhuận gộp 1.1.6.
Là lợi nhuận thu đƣợc sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán, đƣợc

xác định bằng công thức:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng 1.1.7.
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu
thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì nhƣ chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
Thang Long University Library

3

dụng cụ bán hàng, quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
Chi phí quản lí doanh nghiệp 1.1.8.
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho
bất kì một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên quản lí, chi phí đồ dùng văn
phòng, chi phí vật liệu quản lí, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác…
Kết quả tiêu thụ 1.1.9.
Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi phí
của hoạt động đó, phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Kết quả tiêu thụ đƣợc
thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ, đƣợc xác định bằng công thức:
Kết quả
tiêu thụ
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán

-
Chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiệp
Các phƣơng thức bán hàng 1.2.
Bán buôn 1.2.1.
Bán buôn là bán với số lƣợng lớn, theo hợp đồng để các đơn vị tiếp tục bán cho
tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế. Kết thúc quá trình bán buôn, thành phẩm
vẫn nằm trong khâu lƣu thông chƣa bƣớc vào quá trình tiêu dùng. Do không phải lƣu
kho, bảo quản và sắp xếp lại thành phẩm tại cửa hàng nên giá bán buôn rẻ hơn và
doanh số cao hơn bán lẻ. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và
phƣơng thức thanh toán. Ƣu điểm của phƣơng thức này là năng suất lao động cao, chi
phí bán hàng ít đồng thời doanh thu tăng nhanh. Bán buôn đƣợc thực hiện theo hai
hình thức: bán buôn qua kho trực tiếp và bán buôn theo phƣơng thức chuyển hàng.
- Bán buôn qua kho trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho
của doanh nghiệp sản xuất để nhận hàng. Doanh nghiệp sản xuất xuất kho thành phẩm
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi tiến hành xong thủ tục xuất kho, bên mua
ký nhận vào chứng từ, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, thành phẩm đã đƣợc tiêu
thụ.
- Bán buôn qua kho theo phƣơng thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, doanh nghiệp sản xuất xuất kho
thành phẩm, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, vận chuyển hàng
đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hàng
hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào bên mua kiểm nhận,
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu

4

thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp sản xuất chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa
thuận trƣớc giữa hai bên.
Bán lẻ 1.2.2.

Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua để tiêu dùng nội bộ mà không mang tính
chất kinh doanh.Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ. Bán lẻ có thể
đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhiệm vụ thu tiền và giao hàng
cho khách tách rời nhau. Tại mỗi một quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm
nhiệm vụ thu tiền của khách hàng. Sau đó, nhân viên thu tiền viết hóa đơn để khách
hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng phụ trách. Hết ca (hết ngày)
bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho khách hoặc kiểm kê
hàng hóa tồn quầy để xác định số lƣợng hàng bán, lập báo cáo bán hàng. Nhân viên
thu tiền nộp tiền cho thủ quĩ.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm kê hàng tồn kho. Sau đó,
nhân viên bán hàng nộp lại tiền bán hàng cho thủ quỹ đồng thời lên báo cáo bán hàng
chi tiết.
- Bán trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành
nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng, doanh nghiệp còn thu thêm ở
ngƣời mua một khoản lãi trả chậm. Doanh nghiệp chỉ thu ngay đƣợc một phần tiền bán
hàng, phần còn lại sẽ khách hàng thanh toán dần vào các kì sau (cả gốc và lãi) theo
hợp đồng kinh tế đã ký.
Bán hàng qua đại lý, ký gửi 1.2.3.
Bán hàng qua đại lý, ký gửi là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
giao hàng cho đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Doanh nghiệp sản
xuất sẽ là bên giao hàng đại lý. Quyền sở hữu số thành phẩm đã giao cho các cơ sở đại
lý, ký gửi vẫn thuộc về doanh nghiệp cho đến khi các cơ sở đại lý, ký gửi chấp nhận
thanh toán hoặc thanh toán tiền ngay hoặc thông báo về số thành phẩm đã bán đƣợc
doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số thành phẩm này và đƣợc ghi nhận doanh thu.
Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho 1.3.
Phương pháp giá thực tế đích danh 1.3.1.
Phƣơng pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi thành phẩm theo từng lô và

đơn giá thực tế của từng lần nhập. Thành phẩm xuất kho thuộc lô nào thì căn cứ vào số
lƣợng xuất kho và đơn giá thực tế nhập của lô đó để tính ra giá xuất.
Thang Long University Library

5

Ƣu điểm: Đây là phƣơng pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Thêm vào đó, giá trị hàng tồn kho
đƣợc phản ánh theo đúng giá trị thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: Việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe.
Doanh nghiệp phải có hệ thống kho cho phép bảo quản riêng từng lô thành phẩm,
thành phẩm phải đƣợc dán nhãn chi tiết nên mất nhiều công sức. Phƣơng pháp này phù
hợp với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt các mặt
hàng. Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì không thể áp dụng
phƣơng pháp này.
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) 1.3.2.
Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là hàng mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì
đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc
hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện một cách tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.
Ƣu điểm: Kế toán có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời và chính xác.
Nhƣợc điểm: Kế toán phải hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại giá nên
mất nhiều công sức. Giá trị hàng xuất kho không phản ánh sát với giá thành sản xuất ở
thời điểm cuối kỳ.
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) 1.3.3.
Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết thành phẩm nào nhập kho sau thì xuất trƣớc
để tính trị giá hàng xuất kho, ngƣợc lại với phƣơng pháp FIFO. Vì vậy giá của thành
phẩm xuất bán là giá của hàng nhập sau và giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ là giá của
thành phẩm còn tồn đầu kỳ hoặc thành phẩm đƣợc nhập kho sớm nhất trong kỳ.
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho chi phí SXKD của doanh nghiệp phản ánh
kịp thời với giá cả thị trƣờng của thành phẩm, đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh

thu và chi phí vì giá vốn sát với giá thành sản xuất cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ có thể bị đánh giá giảm trên bảng
cân đối kế toán.
Phương pháp bình quân gia quyền 1.3.4.
Giá thực tế của thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo đơn giá bình quân:
Giá trị thành phẩm
xuất kho
=
Số lƣợng thành phẩm
xuất kho
x
Đơn giá bình quân
của thành phẩm
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo hai cách:
Phƣơng pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ




6

Đơn giá bình
quân cả kỳ dự
trữ
=
Trị giá thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế thành phẩm
nhập kho trong kỳ

Số lƣợng thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
+
Số lƣợng thành phẩm
nhập kho trong kỳ

Phƣơng pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ phù hợp với những doanh nghiệp có
ít danh điểm thành phẩm nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
Ƣu điểm: Giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết thành phẩm, không phụ thuộc
vào số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhƣng độ chính xác không cao.
Nhƣợc điểm: Dồn công việc tính giá thành phẩm xuất kho vào cuối kỳ kế toán.
Phƣơng pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập chỉ sử dụng đƣợc ở những
doanh nghiệp có ít loại thành phẩm và số lần nhập của mỗi thành phẩm không nhiều.
Ƣu điểm: cho phép kế toán tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời.
Nhƣợc điểm: khối lƣợng tính toán nhiều, tốn nhiều công sức, do đó chỉ nên áp
dụng với các doanh nghiệp có số lần mua hàng hóa ít nhƣng khối lƣợng lớn.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.4.
Chứng từ sử dụng 1.4.1.
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi…
- Chứng từ ngân hàng: giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Hợp đồng kinh tế.

- Hóa đơn chi phí vận chuyển.
- Thẻ kho.
- Báo cáo bán hàng.
Tài khoản sử dụng 1.4.2.
Tài khoản 155 “Thành phẩm”: Tài khoản dùng để phản ánh tình hình biến
động tăng, giảm và tồn kho các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Kết cấu:

Thang Long University Library

7

TK 155 – Thành phẩm
SDĐK: Giá thực tế của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
-Trị giá thực tế của thành phẩm nhập
kho.
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm
kê.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn
kho cuối kỳ (phƣơng pháp KKĐK).
- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn
kho đầu kỳ (phƣơng pháp KKĐK).
SDCK: Giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ

Tài khoản 157 – “Hàng gửi đi bán”: Dùng để theo dõi giá trị thành phẩm, hàng

hóa tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, kí gửi đã hoàn thành
bàn giao cho ngƣời mua nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ.
Kết cấu:
TK 157 – Hàng gửi đi bán
-Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho
khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi,
gửi bán cho đơn vị cấp dƣới hạch toán
phụ thuộc.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh
toán.
- Cuối kỳ kết chuyển giá trị hàng hóa,
thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là
đã bán (phƣơng pháp KKĐK).
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, gửi đi
bán, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã bán.
- Trị giá hàng gửi bán bị bên mua trả lại.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa đƣợc bán (phƣơng pháp
KKĐK).
Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác nhận
là đã bán.

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi
tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.

Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

8

Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Kết cấu:

TK 511 – Doanh thu bán hàng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp.
- Thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp tính theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Trị giá các khoản chiết khấu, giảm
giá và hàng bán bị trả lại trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả.
- Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm,
bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.


Tài khoản 521 – “Chiết khấu thƣơng mại
Kết cấu:
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thƣơng mại đã phát sinh
trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thƣơng mại sang TK 511, 512

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần.


Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại
Kết cấu:
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào khoản
phaỉ thu khách hàng về số sản phẩm, hàng
hóa đã bán.
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả
lại sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần trong kỳ kế toán.


Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản phản ánh khoản tiền doanh
nghiệp (bên bán) giảm trừ cho khách hàng trong trƣờng hợp đặc biệt vì lí do chủ quan
Thang Long University Library

9

của doanh nghiệp nhƣ: thành phẩm kém phẩm chất, không đúng qui cách, không đúng
thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.
Kết cấu:
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán cho
ngƣời mua trong kỳ đã chấp nhận.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán sang TK 511để xác định doanh

thu thuần.


Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”: Tài khoản này chỉ áp dụng đối với
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK, dùng để phản ánh
tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất.
Tài khoản 631 phải đƣợc hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, tổ,
đội sản xuất…), theo loại nhóm sản phẩm.
Kết cấu:
TK 631 – Giá thành sản xuất
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Giá thành thành phẩm nhập kho
hoàn thành kết chuyển vào tài khoản 632.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ kết
chuyển vào tài khoản 154.


Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng
hoạt động, từng loại hàng bán và không có số dƣ cuối kỳ.
Kết cấu:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hóa bán ra trong kỳ.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
- Trị giá vốn của hàng hóa, thành

phẩm đã bán bị trả lại trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm.
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa
đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911.



10


Phương pháp hạch toán 1.4.3.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo 1.4.3.1.
phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn của vật tƣ, thành phẩm, hàng hóa. Trong
trƣờng hợp áp dụng kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho đƣợc
dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tƣ, thành phẩm,
hàng hóa. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất
(công nghiệp, xây lắp…) và các đơn vị kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ
máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao.
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán buôn qua kho

doanh thu
bán hàng
đƣợc ghi
nhận
TK 155
Xx xuất kho hàng

hóa bán trực
tiếp
k/c doanh
thu thuần
k/c các khoản giảm trừ doanh thu
thuế GTGT
hàng bán bị trả lại nhập kho
k/c giá vốn
hàng bán
TK 157
xuất
kho
gửi
bán
ghi nhận
GVHB
doanh thu
CKTM, giảm
giá hàng bán,
hàng bán bị
trả lại
TK 632
TT TK 911
thuế
GTGT
TK 511
TK 3331
TK TK 111, 112, 131
TK 521, 531, 532
TK 3331

Thang Long University Library

11

Sơ đồ 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán hàng trả góp














Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán hàng qua đại lý (bên
giao đại lý)












Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: Cách thức
hạch toán trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp cũng
tƣơng tự nhƣ các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Sự khác
nhau là doanh thu bán hàng đã bao gồm thuế GTGT đầu ra. Thuế GTGT đƣợc ghi
nhận 1 lần vào cuối kỳ kế toán, kế toán ghi:
giá vốn
hàng bán
k/c giá vốn
hàng bán
k/c doanh
thu thuần
doanh thu tính
theo giá bán trả
tiền ngay
thuế GTGT
đầu ra
số tiền còn
phải thu

phân bổ lãi trả
góp từng kỳ

k/c doanh thu
hđ tài chính

số tiền
đã thu
doanh thu

chƣa thực
hiện
TK 155
TK 157
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112,131
TK 641
xuất thành
phẩm gửi
bán đại lý
giá vốn
hàng bán
k/c giá
vốn hàng
bán
k/c doanh
thu thuần
doanh thu
bán hàng
thuế GTGT
đầu ra
hoa hồng đại lý
thuế GTGT
của hoa
hồng đại lý
TK 3331
TK 133
TK 155, 157

TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112
TK 3331
TK 131
TK 3387
TK 515

12

Nợ TK 511: Doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.4.3.2.
Khái niệm: Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là
phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh trị giá tồn kho
cuối kỳ của vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm trên sổ kế toán tổng hợp. Phƣơng pháp
KKĐK và phƣơng pháp KKTX giống nhau ở phần hạch toán doanh thu nhƣng khác
nhau ở phần hạch toán giá vốn hàng bán. Trong phƣơng pháp KKĐK, giá vốn hàng
bán chỉ đƣợc xác định vào thời điểm cuối kì. Giá trị vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm đã
xuất kho trong kỳ theo công thức:
Trị giá thành
phẩm xuất
trong kỳ
=
Trị giá thành
phẩm tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá thành

phẩm nhập
trong kỳ
-
Trị giá thành
phẩm tồn cuối
kỳ
Sơ đồ 1.4. Hạch toán GVHB trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKĐK
TK 155,157
TK 632
TK 911
k/c hàng tồn
đầu kỳ
k/c GVHB
k/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 631
k/c trị giá TP
sản xuất trong
kỳ
Thang Long University Library

13

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 1.5.
Chứng từ sử dụng 1.5.1.
- Bảng phân bổ tiền lƣơng.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài.
- Giấy báo nợ.

- Phiếu thu, phiếu chi.
Tài khoản sử dụng 1.5.2.
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”: Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ,
có sáu tài khoản cấp hai:
- TK 6411 – Chi phí nhân viên
- TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 – Chi phí bảo hành
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu:
TK 641 – Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
- Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.



Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Tài khoản này không có số
dƣ cuối kỳ, có tám tài khoản cấp hai:
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng


14

- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ
- Các khoản làm giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.


Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí
khác.
- Chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lãi sang TK 421.
- Doanh thu thuần của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập từ hoạt động tài chính và
các khoản thu nhập khác của doanh

nghiệp trong kỳ.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ TK 421.


Phương pháp hạch toán 1.5.3.
Thang Long University Library

15

Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí bán hàng






























chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho BP bán hàng
thuế GTGT
C chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho BP bán hàng
CP lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của nhân viên bán
hàng
trích trƣớc chi phí bảo hành
sản phẩm
chi phí nguyên vật liệu, CCDC dùng
cho BP bán hàng

trích trƣớc chi phí phải trả cho
BP bán hàng
các khoản giảm trừ chi
phí bán hàng

k/c chi phí bán hàng
TK 335, 142, 242

TK 111, 112, 138
TK 334, 338
TK 641
TK 152, 153
TK 352
hoàn nhập dự phòng bảo
hành sản phẩm

TK 352
TK 111,112,331
TK 133
TK 911
TK 214

×