Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.91 KB, 56 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào nền kinh tế thị trường và tham gia hội nhập thì mọi doanh nghiệp, mọi dự án
đầu tư đều phải đưa hiệu quả kinh tế lên hàng đầu.Có như vậy doanh nghiệp hay công ty mới
có thể đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh. Như vậy vấn đề cốt yếu của doanh
nghiệp là hiệu quả kinh doanh,để đạt được hiệu quả đó các đơn vị kinh tế phải không ngừng
đổi mới, cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ quản lý kinh doanh, sao cho phù hợp
với nền kinh tế thị trường ngày nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy tính năng động
và sáng tạo. Trong đó Kế Toán là một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu càng phải cần được
đầu tư quan tâm.
Do tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh trong nền king tế thị trường và với
mong muốn áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, nên em đã chọn đề tài “ Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực
Phẩm Phú Yên” để làm Chuyên đề tốt nghiệp.Chuyên đề ngoài Lời mở đầu, thì nội dung
chính gồm 3 chương:
 Chương I : Khái quát chung về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
 Chương II : Thực trạng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên
 Chương III : Kết luận và kiến nghị
Thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với sự cố gắng học hỏi của bản thân và được sự
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thầy Nguyễn Văn Quang ở khoa kinh tế trường
Đại học Kinh Tế Đà Nẵng, em xin cám ơn thầy Quang rất nhiều.
Đồng thời xin cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình cuả Phòng kế toán công ty Cổ Phần Kỹ
Nghệ Thực Phẩm Phú Yên, đặc biệt là chú kế toán trưởng đã tạo điều kiện thuân lợi cho em
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Nhưng với thời gian ngắn và kiến thức có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu
xót. Vì vậy, em rất mong sự giúp đở những của quý thầy, cô giáo trong khoa kinh tế để đề tài
được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện : VŨ ĐÌNH TIẾN


SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán tiêu thụ
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ
Là quá trình đem sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra để bán hoặc bán hàng hóa đã
mua về,bán bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã thu được tiền hoặc sẽ
thu được tiền theo giá cả đã quy định trong hóa đơn hay hợp đồng bán hàng
1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1 Khái niệm doanh thu
Là giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận trong các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được tiền từ lợi ích giao dịch bán hàng.
+ Phải xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 511″ Doanh thu bán hàng″: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kì.
Kết cấu
Nợ TK 511 Có
- Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu -Tổng doanh thu bán hàng phát
- Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần. sinh trong kì.

- Cuối kì tính thuế VAT (phương pháp trực tiếp). - Doanh thu trợ cấp trợ giá.

 Tài khoản này không có số dư cuối kì.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
* TK 512 “ Doanh thu nội bộ” Phản ánh số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc của cùng 1 công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK này có kết cấu tương tự TK 511.
1.1.2.4 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
 Bán hàng thông thường
Đối với phương thức tiêu thụ trực tiếp,sản phẩm được xác định tiêu thụ khi hàng đã
giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp.
Đối với phương thức chuyển hàng theo hơp đồng,hàng được xác định tiêu thụ khi
khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.Doanh thu bán hàng ghi theo giá chưa
thuế nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ và ghi theo giá thanh toán nếu doanh nghiệp
nộp thuế GTGT trực tiếp.
Khi sản phẩm được xác định tiêu thụ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
 Bán hàng qua đại lý
Khi giao hàng cho đại lý, nếu doanh nghiệp lập hóa đơn lúc này hàng đã xác định
tiêu thụ . Nếu doanh nghiệp lập phiếu xuất kho hàng bán đại lý kế toán phản ánh hàng gửi đi
bán,hàng được xác định tiêu thụ khi đại lý gửi báo cáo bán hàng định kỳ theo hợp đồng. Căn
cứ bảng kê hàng bán, kế toán lập hóa đơn cho số hàng bán và phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 : nếu đại lý đã thanh toán tiền
Nợ TK 131(chi tiết đại lý) : nếu đại lý chư a thanh toán tiền

Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời kế toán phản ánh hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý được tính vào
chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : chi phí bán hàng
Nợ TK133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,131 (chi tiết đại lý)
 Bán hàng trả góp
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
Khi xác định tiêu thụ, ngoài việc phản ánh doanh thu tính theo giá bán trả một lần
kế toán còn phản ánh lãi trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 : số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 : số tiền còn phải thu (bao gồm lái trả chậm)
Có TK 511 : giá bán trả một lần
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387 : lãi trả góp
Định kỳ kế toán kết chuyển lãi trả góp từng kỳ:
Nợ TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
Định kỳ khi thu được tiền của khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG.


1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:

4
Doanh thu bán Tổng doanh thu Các khoản giảm
hàng thuần = bán hàng − trừ doanh thu
TK333(1)
TK521,531,532
TK911
TK511,512 TK111,112,131
TK334
Doanh thu
bán hàng
Tk333(1)
Gía
thanh
toán
Trả lương cho CNV
bằng sản phẩm
Thuế TTĐB,xuất
khẩu,GTGT trực tiếp
phải nộp
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển doanh thu
thuần.
Thuế VAT
đầu ra phải
nộp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
1.1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại
 Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua

hàng( sản phẩm, hàng hóa ), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
bán hàng.
 Tài khoản sử dụng : TK 521″ Chiết khấu thương mại″
Kết cấu:
Nợ TK 521 Có
- Tập hợp chiết khấu thương mại - Cuối kì kết chuyển toàn bộ
được chấp thuận cho khách hàng chiết khấu thương mại vào
TK “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Trình tự hạch toán:
Nếu người mua mua 1 lần được hưởng ngay chiết khấu thương mại thì giá bán trên
hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết khấu thương mại và ghi chú trên hóa đơn hàng hưởng chiết
khấu thương mại.
Nếu người mua mua nhiều lần mới đạt khối lượng hưởng chiết khấu thương mại thì
được ghi giảm trừ ở hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng nhưng nếu số
tiền được hưởng chiết khấu > số tiền trên hóa đơn lần cuối thì doanh nghiệp phải trả lại tiền
chiết khấu cho người mua và được hạch toán vào 521.Căn cứ vào biên bản điều chỉnh và
hóa đơn diều chỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111,112,131
1.1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán
 Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp ( bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi
trong hợp đồng.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang

 Tài khoản sử dụng
TK 532 ″ giảm giá hàng bán″
 Kết cấu Tương tự như TK 521
 Trình tự hạch toán : Tương tự như TK 521
1.1.3.3 Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất sai qui cách chủng loại
 Tài khoản sử dụng
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
 Kết cấu Tương tự như TK 521
 Trình tự hạch toán Tương tự như TK 521
1.1.3.4 Thuế Tiêu thụ đặc biệt Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất
một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu
thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu , bia,
thuốc lá…
 Đối tượng nộp thuế TTĐB Là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất , nhập khẩu
hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
 Căn cứ tính thuế TTĐB
Là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.
Trong đó : Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sán
xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB

 Tài khoản sử dụng TK 3332 “Thuế TTĐB”
 Kết cấu -Bên Nợ : số thuế phát sinh giảm trong kỳ
-Bên Có : Số thuế TTĐB phát sing tăng trong kỳ
1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán t heo phương pháp kê khai thường xuyên:
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
6
Giá bán đã có thuế TTĐB

Thuế TTĐB = * Thuế sất (%)
phải nộp 1 + (%) thuế suất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
Khái niệm Gía vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (bao gồm cả
chi phí mua hàng phân bố cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ) hoặc giá thành thực tế lao
vụ,ï dòch vụ hoàn thành và đã được xác đònh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
 Tài khoản sử dụng :
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
 Kết cấu :
TK này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
Bên Nợ : - Tập hợp giá vốn, giá trị mua và chi phí thu mua phân bổ cho lượng hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải
tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên định mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản lập dự phàng năm trước.
Bên Có : - Hồn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính nếu số
dự phòng cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng cuối năm trước.
- Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì.
- Trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại trong kì.
 Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
 Cơ sở xác định giá vốn Giá vốn của hàng xuất tiêu thụ được xác theo một
trong bốn phương pháp sau:

- Thực tế đích danh :Giá xuất của hàng tồn kho được tính đúng theo giá thực tế
nhập kho của nó.
- Nhập trước – xuất trước( FIFO): Phương pháp này gỉa định rằng hàng nào nhập
kho trước sẽ được xuất bán trước.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
- Nhập sau – xuất trước( LIFO): Phương pháp này gỉa định rằng hàng nào nhập
kho sau sẽ được xuất bán trước.
- Bình quân gia quyền: phân thành 2 loại
Bình quân cuối kỳ :

+

= *
+
Bình quân thời điểm:
= *
 Phương pháp kế toán :
Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
được thể hiện rõ qua sơ đồ sau:
*SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

TK154 TK632 TK159
Giá thành thực tế thành phẩm tiêu Số hoàn nhập dự phòng
không nhập kho giảm giá hàng tồn kho
TK155,156
Giá thành thực tế thành phẩm xuất

kho tiêu thụ
TK157 TK 911
Giá thành phẩm Giá thành thực tế Kết chuyển giá vốn để xác
xuất gửi bán thành phẩm xuất định kết quả tiêu thụ
kho gửi bán
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
8
Giá trị hàng tồn
kho đầu kỳ
Giá trị hàng nhập
kho trong kỳ
Số lượng hàng tồn
kho đầu kỳ
Số lượng hàng nhập
kho trong kỳ
Giá trị hàng
xuất kho
Số lượng
hàng
xuất kho
Giá trị hàng
xuất kho
Giá trị hàng tồn kho tại thời điểm J
Số lượng hàng tại thời điểm J
Số lượng
hàng
xuất kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
TK 621,622,627



1.2 Kế toán doanh thu tài chính - chi phí tài chính, thu nhập khác- chi phí khác
1.2.1 Kế toán doanh thu tài chính
 Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Kết cấu
Nợ TK 515 Có

- Tài khoản này không có số dư cuối kì.
1.2.2 Kế toán chi phí tài chính
 Tài khoản sử dụng
TK 635 “ Chi phí tài chính”
 Kết cấu :
Nợ TK 635 Có
.
- Tài khoản này không có số dư cuối kì.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
9
CPNVL trực tiếp,CPNC trực tiếp,CPSXC
trực tiếp vượt quá đinh mức tính vào giá
vốn
- Thuế VAT phải nộp cho hoạt động đầu tư
tài chính.(phương pháp trực tiếp).
- Cuối kì kết chuyển doanh thu tài chính
vào TK 911.
-Doanh thu tài chính phát sinh trong

- Các khoản giảm chi phí tài chính
- Cuối kì kết chuyển chi phí tài chính
vào TK 911

- Tập hợp chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang

Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính

1.2.3 Kế toán thu nhập khác
 Tài khoản sử dụng :
TK 711 “Thu nhập khác”
 Kết cấu :
Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động khác(phương pháp trực tiếp).
Cuối kì kết chuyển thu nhập khác vào TK 911.
Bên Có : Thu nhập khác phát sinh trong kì.
Tài khoản này không có số dư cuối kì
1.2.4 Kế toán chi phí khác
 Tài khoản sử dụng :
TK 811 “Chi phí khác”
 Kết cấu :
Bên Nợ : Tập hợp chi phí bất thường phát sinh trong kì.
Bên Có : Cuối kì kết chuyển chi phí khác vào TK 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.3.1.1 Nội dung chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm,hàng hóa,lao vụ,dịch vụ trong kì.
Chi phí bán hàng bao gồm : chi phí nhân viên ; chi phí vật liệu,bao bì ; chi
phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; chi phí bảo hành ; chi phí dịch vụ mua

ngoài ; chi phí bằng tiền khác.
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng:
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
TK 641 “Chi phí bán hàng” : TK này dùng để phản ánh chi phí phát sinhtrong
quá trình tiêu thụ thành phẩm,hàng hóa,dịch vụ.
Kết cấu :
Nợ TK 641 Có
- Các khoản chi phí phát sinh -Các khoản giảm chi phí bán hàng
trong kì - Kết chuyển chi phí bán hàng và
xác định kết quả.
 Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Phương pháp kế toán :
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK214 TK 641 TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng
ở bộ phận bán hàng
TK334,338 TK142(242)
Tiền lương,các khoản trích theo k/c một phần Sang kỳ sau kết
lương của nhân viên bán hàng chi phíBH chuyển để xác
cho kì sau định kết quả
TK 152,153
Xuất vật liệu , CCDC cho bộ
phận bán hàng
TK111,112,331 TK 641
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133


Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
1.3.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
1.3.2.1 Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp :
Chi phí QLDN là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi
phí khác có tính chất chung.
Chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí vật liệu quản
lý ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; thuế,phí,lệ phí ; chi phí dự phòng ;
chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” : TK này dùng để phản ánh chi phí
của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kết cấu:
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lí phát sinh - Các khoản giảm chi phí quản lí
trong kì. - Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
Phương pháp kế toán :
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
TK334,338 TK642 TK911
Tiền lương,BHXH,BHYT,KPCĐ Kết chuyển chi phí QLDN để
của nhân viên QLDN xác định kết quả kinh doanh
TK152,153

Xuất vật liệu,công cụ dụng cụ
đùng cho bộ phận QLDN
TK214 TK142(2)
Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí QLDN Kết chuyển để
ở bộ phận QLDN phân bổ cho kì xác định kết quả


TK111,112,331
Chi phí khác bằng tiền
Chí phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)

TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi




1.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.3.1 Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu:
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
13
cho kì saucho kì sau
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
Nợ TK911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa Doanh thu thuần về sản phẩm hàng

đã tiêu thụ. hóa đã tiêu thụ trong kì.
- Chi phí hoạt đông tài chính và - Thu nhập hoạt động tài chính và các
chi phí bất thường . khoản thu bất thường.
- Số lãi trước thuế và hoạt động sản - Số thực lỗ về hoạt động sản xuất
xuất kinh doanh trong kì. kinh doanh trong kì.
 TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động và từng loại sản phẩm.

Phương pháp kế toán:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
14
TK 632
TK911
K/c GVHB để xác định kết
quả kinh doanh
K/c CP thuế thu nhập doanh
nghiệp
K/c CPQLDN để xác định kết
quả kinh doanh
TK511,512
TK 642
TK 635
TK 811
K/c CPTC để xác định kết
quả kinh doanh
K/c CP khác để xác định kết
quả kinh doanh
TK142,242
p.bổ p.bổ
K/c DTT và DT nội bộ để

xác định kết quả kinh
doanh
TK515
K/c DTTC để xác định kết
quả kinh doanh
TK 711
K/c TN khác để xác định
kết quả kinh doanh
TK 421
K/c lỗ
K/c lãi
TK 821
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
1.3.4 Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) và Lợi nhuận chưa phân phối
1.3.4.1 Kế toán Thuế TNDN
Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
theo thuế suất được qui định.
● Căn cứ tính thuế TNDN: Thu nhập chịu thuế trong kỳ
= - +
Thuế suất: theo qui định hiện nay là 25%
Kế toán Thuế TNDN hiện hành Là số thuế phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập
chịu thuế và thuế suất của năm hiện hành
Tài khoản sử dụng: 2 tài khoản sử dụng ; TK 3334 ”thuế TNDN” và TK 8211 ”chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Kết cấu TK 8211
● Bên Nợ :
-Thuế TNDN phải nộp được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu được phép
ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành.
- K/c chênh lệch vào TK 911

● Bên Có:
- Thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn thuế TNDN đã tạm nộp được ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước.
- K/c chênh lệch vào TK 911
* TK này không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán:
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
15
Lợi nhuận về Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý
tiêu thụ sản phẩm = thuần – hàng hóa – bán hàng – doanh nghiệp
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ
tính thuế
Doanh thu để tính
thu nhập chịu
thuế trong kỳ
tính thuế
Chi phí hợp
lý trong kỳ
tính thuế
Thu nhập
chịu
thuế khác
trong kỳ
tính thuế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
- Hằng quý căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế xác đinh số thuế TNDN phải
nộp
- Cuối năm vào ngày 31/12 sau khi lập Báo cáo tài chính và báo cáo thuế kế toán

tiến hành so sánh và điều chỉnh:
+ Nếu thuế TNDN tạm nộp < số phải nộp theo quyết toán, phải nộp thêm
a) Nợ TK 8211 :phần chênh lệch
Có 3334 : phần chênh lệch
b) Nợ 3334
Có 111,112
+ Nếu thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp theo quyết toán
Nợ 3334: phần chênh lệch
Có 8211: phần chênh lệch
- Trường hợp phát hiện sai sót
+ Trường hợp sai sót không trọng yếu của những năm trước được tính vào chi phí
thuế TNDN của năm hiện hành
a) Nợ TK 8211 : số phải nộp thêm
Có 3334 : số phải nộp thêm
b) Nợ 3334
Có 111,112
+ Nếu được phép ghi giảm chi phí thuế TNDN của năm hiện hành
Nợ TK 3334: số được phép ghi giảm
Có TK 8211 : số được phép ghi giảm.
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa bên nợ và bên có của TK 821 vào TK911:
+ Nếu số phát sinh bên nợ TK821 > số Phát sinh bên có TK 821
Nợ TK 911 : phần chênh lệch
Có TK 821 : phần chênh lệch.
+ Nếu số phát sinh bên nợ TK821 < số Phát sinh bên có TK 821
Nợ TK 821: phần chênh lệch.
Có TK 911: phần chênh lệch.
1.3.4.2 kế toán lợi nhuận chưa phân phối
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang

Tài khoản sử dụng:
- TK:421”lợi nhuận chưa phân phối”
- Kết cấu:
+ Bên nợ: - Phản ánh số lỗ .
- Phân phối lợi nhuận theo kế hoạch.
+Bên có: - Phản ánh số lãi .
- Số đơn vị cấp dưới nộp lên.
- Xử lý lỗ.
+ Số dư nợ: - Phản ánh số lỗ chưa được xử lý.
+ Số dư có: - Phản ánh số lãi chưa phân phối.
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên, tiền thân là Xí Nghiệp Nước
Khoáng Phú Sen, được thành lập theo quyết định số 637/QĐ-UB ngày 28 tháng 06 năm
1994 của UBND tỉnh Phú Yên, thuộc Ban Tài Chính Tỉnh Phú Yên.
Văn phòng công ty đặt tại: 135 Nguyễn Tất Thành,phường 8,TP.Tuy Hoà, tỉnh
Phú Yên.
Nhà máy sản xuất đặt tại: 101 Nguyễn Trung Trực, phương 8, TP. Tuy Hoà, tỉnh
Phú Yên.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất nước giải khát từ nguồn nước khoáng .
Sau một thời gian đi vào hoạt động , sản phẩm của công ty dần chiếm lĩnh thị
trường nhưng năng lực sản xuất không dấp ứng nhu cầu . Dự án mới mở rộng nhà máy
sản xuất từ dây chuyền công nghệ mới với thiết bị máy hiện đại được thực thi , đồng
thời xí nghiệp được đổi tên thành Công Ty kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên theo quyết định

số 1334 /QĐ-UB ngày 12/09/1996 của UBND tỉnh Phú Yên
Giấy phép kinh doanh 200444/CNĐKKD của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Yên
cấp ngày 14/09/1996
Đến ngày 09/05/2003 theo quyết định số 1091/QĐ-UB của UBND tỉnh phú Yên
chuyển giao công ty KNTP Phú Yên về tổng công ty xây dựng miền trung thuộc bộ xây
dựng bộ xây dựng có quyết định tiếp nhận , quyết định 801/ QĐ-BXD ngày 04/06/2003
của bộ xây dựng tiếp nhận công ty Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên là doanh nghiệp thành
viên của tổng công ty xây dựng miền trung và đổi tên thành công ty kỹ nghệ thực phẩm
COSECO .
Nền kinh tế việt nam đang trên đà phát triển mạnh hội nhập với nền kinh tế thế
giới , luật doanh nghiệp ra đời. Thực hiện quyết định của bộ chính trị , chuyển dần các
doanh nghiệp quốc doanh sang công ty cổ phần .
Công ty KNTP COSECO điựơc chuyển thành công ty Cổ Phần KNTP Phú Yên ,
theo quyết định số 1693/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 07/09/2005 duyệt phương án
cổ phần hoá.Là công ty do ông Nguyễn Tiến Dũng làm tổng giám đốc.
Là công ty thành viên của Tổng Công ty Phong Phú. Thành phố Hồ Chí Minh
• Sơ lược về quá trình phát triển:
 Công ty Cổ Phần KNTP Phú Yên là công ty cổ phần đặt tại 235
Nguyễn Tất Thành, phường 8, TP.tuy hoà, tỉnh phú yên.
 Bước đầu thành lập công ty gặp không ít khó khăn nhưng sau đó đã đi
vào hoạt động một cách có hiệu quả.
 Công ty có nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú: rượu ,bia, nước giải
khát các loại.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của công ty:
2.1.2.1 Chức năng:
Công ty bao gồm các chức năng sau:
+ Chuyên sản xuất kinh doanh nước giải khát có gas
+ Rượu , bia
2.1.2.2 Nhiệm vụ:
 Sử dụng lao động dịa phương góp phần giải quyết việc làm cho lao động.

 Xây dựng các chiến lược, dự án kế hoạch kinh doanh theo định hướng Nhà
Nước
2.1.2.3 Sơ lược về công ty:
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên
Tên giao dịch : PYFINCO
Trụ sở mới : 235 Nguyễn Tất Thành, phường 8, TP.Tuy Hoà, tỉnh phú
yên.
Số điện thoại : (057) 3824707 – 3826761 - Fax: (057) 3824345
Số tài khoản : 102010000422848 CNNH Công Thương tỉnh phú yên
Giấy phép kinh doanh : Số 36 03 000051,ngày 01 tháng 11 năm 2005
Mã số thuế : 4400117137
2.1.2.4 Hình thức tổ chức vốn:
Vốn điều lệ theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Cổ đông Vốn góp Tỷ lệ (%)
Tổng công ty Phong Phú 4.366.500.000 54,58
Tổng công ty xây dựng Miền Trung 1.916.800.000 23,96
Công ty TNHH TM-DV Song Hoàng 800.000.000 10,00
Cổ đông khác 916.700.000 11,46
Cộng : 8.000.000.000 100
2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY:
2.2.1 Sơ đồ quản lý bộ máy công ty:
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
- Hội đồng quản trị - Văn phòng công ty
- Ban kiểm soát - Phòng tiêu thụ
- Tổng giám đốc - Phòng tài chính kế toán
-Phòng tổng giám đốc - Nhà máy nước khoáng
Sơ đồ : Sơ đồ cơ cấu quản lý tại công ty

** Chức năng:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đíchn quyền lợi của công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Địa hội cổ đông.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TIÊU THỤ
PHÒNG TÀI
CHÍNH -KẾ TOÁN
NHÀ MÁY NƯỚC
KHOÁNG
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
19
VĂN PHÒNG
CÔNG TY
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
- Ban kiểm soát: Teo dõi tghực hiện chiến lược kinh doanh của công ty đã được
hội đồng cổ đông thông qua cũng như hội đồng quản trị, kiểm tra việc lãnh
đạo và chỉ đạo các cấp cũng như công tác tài chính báo cáo quyết toán hàng
năm của công ty.
- Tổng giám đốc: Là người điều hành hoạt động của công ty,và đại diên pháp
nhân cho công ty ký các hợp đồng văn bản giao dịch,các hoá đơn tài chính.
- Phó tổng giám đốc: Được tổng giám đốc phân công và uỷ nhiệm điều hàmh
mọi lĩnh vực của công ty
- Văn phòng công ty: Tham mưu cho tổng giám đốc giải quyết công việc
Sơ đồ : Sơ đồ cơ cấu văn phòng công ty

- Phòng tài chính kế toán: Quản lý thực hiện công tác kế toán của công ty, theo
dõi tình hình sử dụng vốn tài sản của công ty, phản ánh chính xác về tinh hình
tài chinh của công ty, định kỳ lập báo cáo theo quy định.
- Phòng tiêu thụ: Thực hiện các hợp đồng mua bán sản phẩm đã ký kết hợp
đồng giữ công ty với khách hàng.theo dõi và quãn lý sổ sách giao nhận giữa
công ty với khách hàng.
Sơ đồ : Sơ đồ phòng tiêu thụ
2.2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
PHÓ GIÁM ĐỐC BÁN
HÀNG
BỘ PJHẬN THỊ
TRƯỜNG & GIÁM SÁT
BÁN HÀNG KVI
ĐIỀU PHỐI
HÀNG
BỘ PHẬN THỊ TRƯỜNG
& GIÁM SÁT BÁN HÀNG
KVI
Kế toán thống kê
công nợ
Nhân viên
giao nhận
Nhân viên
viên bán hàng
Lái xe chở hàng
20
VĂN PHÒNG CÔNG
TY

TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
VĂN THƯ
LƯU TRỮ
KẾ HOẠCH
ĐÀU TƯ
LÁI XE,BẢO
VỆ, TẠP VỤ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ : Sơ đồ cơ cấu phòng tài chính – kế toán
2.2.2.1 Chức năng - nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ
(phần này trình bày ngắn gọn lại nhưng rõ ràng, đầy đủ)
* Kế toán trưởng.
- Kiêm luôn kế toán tổng hợp.
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong công ty.
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán .
- Lập báo cáo tài chính.
+Quyền hạn :
- kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
- Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển
dụng tăng lương, khen thưởng, kỹ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
- Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan
đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng.
- Bảo lưu ý kiến chuyên bằng văn bản khi có ý kiến khác ý kiến của người ra quyết định .
- Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của công ty khi phát hiện các vi
phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong công ty, trường hợp vẫn phải chấp hành quyết
định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và không phải trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.

* Kế toán vật tư_tài sản cố định. .
+Trách nhiệm:
- Thực hiện công tác kế toán vật tư,công cụ dụng cụ, kế toán tài sản cố định và kiểm tra kế
toán tài chính tại các trạm trực thuộc công ty.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
Kế toán trưởng
Kế toán Vật Tư,-
TSCĐ
Kế toán Thanh
Toán
Thủ Quỹ
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
- Thưc hiện mở sổ ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình thu mua ,vận chuyển bảo quản
,tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá và tính
giá thành thực tế các loại nói trên .
- Áp dụng đúng các phương pháp và kỷ thuật hạch toán hàng tồn kho, mở sổ, thẻ kế toán
chi tiết, thực hiện hạch toán hàng tồn kho đúng chế độ, đúng phương pháp quy định .
- Tính toán, xác định chính xác số lượng và giá trị hàng tồn kho đã tiêu hao và sử dụng
trong quá trình sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản .
- Thực hiện mở sổ việc tăng,giảm, sử dụng tài sản cố định .Theo dõi chi phí sữa chữa lớn
,sữa chữa nhỏ, tính giá thành các hạng mục công trình được sữa chữa .
- Gĩư các sổ sách kế toán có liên quan đến tài khoản tài sản cố định ,vật tư.
- Lập các báo cáo kế toán, thống kê về tài sản cố định và vật tư theo yêu cầu của Nhà nước
và Công ty.
+ Quyền hạn:
- Tham gia các công việc có liên quan đến nhiệm vụ được giao.
* Kế toán thanh toán :
+ Trách nhiệm:
- Theo dõi, phản ánh chính xác kịp thời tình hình tăng giảm các loại vốn bằng tiền, tương

đương tiền vốn đi vay và các loại vốn thanh toán (nợ phải thu,phải trả).
- Hướng dẫn người được thanh toán và làm thủ tục về chứng từ, hồ sơ để thanh toán .
- Kiểm tra chứng từ kế toán và làm thủ tục thu chi tiền phục vụ cho công việc sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Kiểm tra, đối chiếu và làm thủ tục thanh toán các khoản công nợ phải thu, phải trả bên
trong và bên ngoài công ty (người mua ,người bán, BHXH,KPCĐ, ngân sách.
- Hướng dẫn quy trình thanh toán cho người được thanh toán .
- Ngày cuối tuần đối chiếu kiểm kê tồn quỹ tiền mặt với thủ quỹ.
- Gĩư các sổ sách kế toán có liên quan đến các tài khoản về tiền, công nợ với khách hàng .
- Lập báo cáo kế toán, thống kê về các tài khoản liên quan.
+ Quyền hạn:
- Tham gia các công việc có liên quan đến nhiệm vụ được giao.
- Từ chối thanh toán khi hồ sơ thanh toán chưa đầy đủ chứng từ, hoặc chứng từ không hợp
lý, hợp pháp.
* Thủquỹ:
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
+ Trách nhiệm:
- Quản lý chặt chẽ tiền mặt, ngoại tệ, tiền bạc,vàng bạc, đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu tồn quỹ.
- Mở và giữ các sổ có liên đến tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu….
- Thực hiện thu chi tiền theo lệnh thu chi (phiếu thu, phiếu chi..)phục vụ cho công việc sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu giữa sổ
quỹ và sổ kế toán .
- Lập các báo cáo, tồn kê về tiền mặt, ngoại tệ ,vàng bạc đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu …khi
có yêu cầu.
+ Quyền hạn:
- Tham gia các công việc có liên quan đến nhiệm vụ được giao.
- Từ chối thu, chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu khi không có

lệnh thu chi của kế toán và giám đốc.
2.3 Hình thức kế toán mà công ty đảm nhiệm.
Công ty FIFINCO.Ltd áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính .Phần mềm kế toán được
thiết kế theo quy tắc của một trong bốn hình thức quy định đó là hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
23
Chứng từ kế toán
sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ.
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài
chính
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang
* Sơ đồ : Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu,kiểm tra
Ghi cuối quý.
* Sơ đồ : Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối quý,cuối năm.
* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện
theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính .Phần mềm kế toán tại công ty
được thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ , tài khoản ghi Có để
lập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trong phần kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng
hợp (sổ cái),và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối quý kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ)và lập báo cáo tài chính .Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
24
Phần mềm
kế toán
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Báo cáo tài
chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD:Nguyễn Văn Quang

chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ .Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý vì sổ kế toán ghi bằng tay.
2.4 Các phương pháp kế toán cụ thể mà công ty áp dụng:
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán A&C của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn
AuDiting and ConSulting co,Ltd.
- Hàng tồn kho: Giá vốn hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Chế độ kế toán : Công ty áp dụng chế đọ kế toán đối với doanh nghiệp lớn theo Quyết định
15.
2.5 Các số liệu minh họa cụ thể cho kế toán tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh
tại công ty
Hàng ngày khi có khách hàng mua hàng nhân viên phòng tiêu thụ lập Lệnh xuất kho(chỉ theo
dõi về mặt số lượng ) sau khi được ký, Thủ kho căn cứ đó sẽ xuất hàng giao cho phòng tiêu
thụ, để phòng tiêu thụ lập hóa đơn và giao hàng cho khách hàng kèm theo Hóa đơn liên 2.
Liên 1 lưu .
Liên 3 dùng để nhập dữ liệu vào máy ,với Phần mềm Kế toán cách nhập như sau:
Khi nhập số liệu của Liên 3 Hóa đơn bán hàng vào cửa sổ “Hóa đơn bán
hàng” của phần mềm ta sẽ ghi đầy đủ Số hóa đơn ,- Ngày hóa đơn- kí hiệu hóa đơn. Rồi
ghi định khoản. Như định khoản của Hóa đơn số 0185573 ở trang sau sẽ là:
Nợ Tk 131: 4.548.258
Có TK 5111: 4.134.780
Có TK 3331: 413.478
Đồng thời đó kế toán nhập trên ô Giá vốn cũng nằm trên “Hóa đơn bán hàng” của Phần
mềm kế toán, chỉ cần nhập định khoản, nhập Số lượng, chọn đúng chi tiết hàng xuất:Mã
Hàng = N460 ↔ Nước khoáng ngọt460ml .Máy sẽ tự tính đơn giá, giá vốn hàng xuất và tự
lập và ghi vào “Phiếu Xuất kho” của phần mềm kế toán.
Nợ TK 632: 2.308.000
Có TK 1551: 2.308.000

Sau khi nhập đầy đủ xong chúng ta chỉ cần ấn vào nút [Cất] trên cửa sổ “Hóa đơn bán
hàng” của Phần mềm kế toán, máy sẽ tự động ghi vào các sổ Tổng hợp và Chi tiết liên quan
theo các định khoản đã ghi ở trên .
SVTH: Vũ Đình Tiến Trang:
25

×