Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

bài tập biên soạn trắc nghiệm kinh tế học địa cương câu hỏi và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.75 KB, 60 trang )

1. Giá thị trường:
a. Đo sự khan hiếm
b. Truyền tải thông tin
c. Tạo động cơ
d. Thể hiện đồng thời: đo sự khan hiếm- truyền tải thông tin- tạo động cơ
e. Không có ý nào đúng
2. Vì tài nguyên thiên nhiên khan hiếm nên:
a. Xã hội luôn có người giàu và người nghèo
b. Phải thực hiện việc lựa chọn
c. Tất cả những người có thu nhập thấp đêu phải lựa chọn
d. Chính phủ phải chỉ huy nền kinh tế
e. Nhu cầu rồi sẽ k đc thỏa mãn
3. Mục đích cuối cùng mà kinh tế học vi mô hướng tới giải quyết là:
a. Thị trường
b. Tiền
c. Chi phí
d. Lợi nhuận
e. Sự khan hiếm
4. Việc nghiên cứu chi tiết hành vi người dân, các hãng giao dịch với nhau trong
thị trường từng loại vật liệu xây dựng thời kì bão giá là đối tượng nghiên cứu
của:
a. Kinh tế học vi mô
b. Kinh tế học vĩ mô
c. Kinh tế học thực chứng
d. Kinh tế học chuẩn tắc
e. Kinh tế hỗn hợp
5. Việc nghiên cứu các vấn đề thất nghiệp như thất nghiệp, lạm phát, tổng cầu
là đối tượng nghiên cứu của:
a. Kinh tế học vi mô
b. Kinh tế học vĩ mô
c. Kinh tế học thực chứng


d. Kinh tế học chuẩn tắc
e. Kinh tế hỗn hợp
6. Nhắc đến sự khan hiếm nghĩa là chúng ta đề cập tới:
a. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
b. Thời kì có nạn đói
c. Độc quyền trong cũng ứng hang hóa
d. Tất cả mọi người đều nghèo
e. Các nguồn lực là có hạn
7. Khi thể hiện đường giới hạn khả năng sản xuất chúng ta phải cố định các yếu
tố sau:
a. Tổng lượng tài nguyên
b. Tổng lượng tiền
c. Các mức giá
d. Sự phân bố tài nguyên cho các mục đích sử dụng
e. Số lượng các hàng hóa
8. Đường giới hạn khả năng sản xuất lồi so với gốc tọa độ biểu thị:
a. Hiệu suất tăng theo quy mô
b. Hiệu suất giảm theo quy mô
c. Việc sản xuất các hàng hóa khác nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc
cường độ sử dụng đất đai.
d. Việc sản xuất các hàng hóa giống nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc
cường độ sử dụng đất đai
e. Hiệu suất có thể tăng hoặc giảm theo quy mô
9. Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF thể hiện:
a. Sự khan hiếm và chi phí cơ hội
b. Sự khan hiếm và cơ sở tiêu dùng tối ưu
c. Các điểm kết hợp hàng hóa mang lại lợi ích tiêu dùng tối ưu
d. Chi phí sản xuất các sản phẩm là có giới hạn
e. Sự khan hiếm, chi phí cơ hội và chi phí sản xuất là có giới hạn
10. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị:

a. Chính phủ chi phí quá nhiều gây lạm phát
b. Công đoàn hoạt động không hiệu quả
c. Xã hội phải hi sinh những lượng ngày càng tăng của hàng hóa này để đạt thêm
đc những lượng bằng nhau của hàng hóa kia
d. Xã hội không thể đạt được điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất
e. Tất cả các nguồn lực sử dụng ngày càng hiệu quả
11. Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ dịch chuyển khi có sự thay đổi:
a. Thất nghiệp
b. Lạm phát
c. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất
d. Những thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra
e. Những thay đổi trong thị hiếu người tiêu dùng
12. Đây không phải là 1 nguyên nhân làm cho 1 nền kinh tế hoạt động phía trong
đường giới hạn khả năng sản xuất:
a. Độc quyền
b. Thất nghiệp
c. Sự biến động về chính trị
d. Sản xuất hàng quốc phòng
e. Sự thất bại của hệ thống giả
13. Đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF) trên hình vẽ thể hiện: (Tam Giác)
a. Chi phí cơ hội sản xuất giày hiện thấp hơn thịt rán
b. Chi phí cơ hội để sản xuất giày bằng thịt rán
c. Chi phí cơ hội giảm dần
d. Chi phí cơ hội sản xuất giày giảm dần
e. Chi phí cơ hội sản xuất thịt rán giảm dần
14. Nếu tăng sản lượng sản xuất hàng hóa X mà không cần giảm sản lượng của
hàng hoặc hóa Y có nghĩa là:
a. Xã hội đang sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất(PPF)
b. Xã hội đang sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất(PPF)
c. Xã hội đang sản xuất bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất

d. Xã hội đang sản xuất hiệu quả nhất
e. Không thể xảy ra trường hợp này
15. Do hàng hóa là khan hiếm nên:
a. Chúng ta luôn phải trả tiền cho hàng hóa không mong muốn
b. Chúng ta không hề nhận đc những gì chúng ta mong muốn
c. Mọi người đều muốn có phần trong lượng hàng hóa hiện có
d. Chúng ta phải lựa chọn trong số chúng
e. Chúng ta không hề nhận đc những gì ta mong muốn và chúng ta luôn phải trả
tiền cho hàng hóa nhận đc
16. Tuyên bố nào sau đây là cách định nghĩa đúng của khái niệm “ chi phí cơ
hội”:
a. Chi phí cơ hội của 1 quyết định bao hàm cả những lợi ích tiềm tàng của cơ hội
hấp dẫn nhất đã bỏ qua.
b. Chi phí cơ hội cho biết rằng con người luôn hài lòng với những quyết định của
họ
c. Chi phí cơ hội của 1 hoạt động bao gồm những lợi ích tiềm tàng của tất cả các
cơ hội hấp dẫn đã bỏ qua
d. Khi tiến hành lựa chọn, con người tìm cách xác định đầy đủ moi lợi ích và chi
phí của tất cả các phương án khả thi
e. Là chi phí mà chúng ta không thể đem ra so sánh đc
17. Yếu tố nào sau đây không gây ra sự dịch chuyển của đường giới hạn năng lực
sản xuất(PPF)
a. Thời gian nghỉ phép tăng lên.
b. Lao động nhàn rỗi di chuyển từ nông thôn ra thành thị
c. Tuổi về hưu tăng lên
d. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp phổ thông ngày càng nhiều
e. Tỉ lệ thất nghiệp ngày càng tăng
18. Hàng tháng mặt bằng cửa hàng GAME hiên nay tại nhà của Huy có thể cho
người khác thuê với mức giá 500k/tháng. 500k mỗi tháng thể hiện:
a) Sự trao dổi

b) Chi phí chìm
c) Chi phí tính toán
d) Sự giới hạn khả năng chi tiêu
e) Hiệu suất giảm dần
19. Khi San mua thuốc, mua 1 bao thì giá 10k. nếu mua ngay bao thứ 2 sẽ đc
giảm 1k. chi phí cận biên của bao thuốc thứ 2 là:
a. 10k.
b. 12k
c. 9k
d. 19k
e. 11k
20. Đường cầu cá nhân về 1 hàng hóa hoặc dịch vụ:
a. Cho biết số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá
b. Thể hiện mức giá cân bằng thị trường
c. Thể hiện sản lượng cân bằng thị trường
d. Thể hiện điểm tiêu dùng tối ưu
e. Không bao giờ dịch chuyển
21. Đường cầu thị trường có thể tìm ra được từ các đường cầu cá nhân bằng
cách:
a. Tính lượng cầu trung bình tại mỗi mức giá
b. Cộng tất cả các mức giá lại tại mỗi lượng mua
c. Cộng lượng mua ở mỗi mức giá của các cá nhân
d. Tính mức giá và lượng mua trung bình
e. Lấy chính đường cầu cá nhân đó
22. Gặp trận lụt lớn cung sụt giảm thị trường hoa tươi huyện Từ Liêm cuối năm
2008 tăng giá vì:
a. Quy luật hiệu suất giảm dần
b. Quy luật đường cầu co dãn
c. Đường cầu xuống dốc
d. Giá hoa biến động

e. Nhà nước trợ giá
23. Tăng giá hoa tươi sẽ dẫn đến lượng cầu giảm do:
a. Người cung sẽ cung lượng cung nhỏ hơn
b. Người cung sẽ gặp khó khăn trong sản xuất
c. Số cá nhân đủ khả năng mua hàng hóa này ít đi
d. Người mua không còn thích mua hoa tươi nữa
e. Người cung sẽ cung cấp lượng hàng hóa này ngày càng nhiều
24. Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì:
a. ở giá cao hơn nhiều hãng sx sẵn sàng gia nhập thị trườngđể sx hàng hóa hơn
b. mỗi hãng ở thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều hơn
c. đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sx ra ở
mỗi mức giá
d. ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sx hàng hóa hơn,
đồng thời mỗi hãng ở thị trường sẵn sàng sx nhiều hơn
e. hàng hóa thay thế sẵn có
25. đường cầu về nhà sinh viên thuê sẽ không dịch chuyển nếu có sự thay đổi:
a. quy mô gia đình
b. giá thuê nhà
c. thu nhập người tiêu dùng
d. giá năng lượng
e. dân số
26. hiệu suất giảm dần hàm ý:
a. đường cầu dốc lên
b. đg cầu dốc xuống
c. đg cung dốc lên
d. đg cung dốc xuống
e. tất cả đều đúng
27. nắng hạn kéo dài ở hầu hết các tỉnh đồng bằng VN có thể sẽ làm cho:
a. Đường cung sẽ dịch chuyển sang bên trái
b. Cạnh tranh giữa những người mua tăng, cầu tăng

c. Cầu tiêu dùng gạo giảm
d. Làm đg cung về gạo dịch chuyển sang trái
e. Làm giảm giá các hàng hóa thhay thế cho gạo
28. Lượng cầu về 1 hàng hóa tăng khi giá của nó giảm đi vì:
a. Giảm giá làm dịch chuyển đường cung lên trên
b. Mọi người cảm thấy mình giàu lên 1 ít và tăng việc sử dụng hàng hóa lên
c. Cầu phải tăng để đảm bảo cân bằng khi giá giảm
d. ở mức giá thấp hơn, người bán muốn bán nhiều hơn
e. giảm giá làm đg cầu dịch chuyển lên trên
29. trong thị trường cạnh tranh, giá được xác định không phụ thuộc vào:
a. chi phí sx hàng hóa
b. thị hiếu người tiêu dùng
c. sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng
d. số lượng người mua
e. số lượng sản phẩm bán ra
30. cung 1 hàng hóa tăng lên có thể do:
a. tăng giá của các hàng hóa khác
b. tăng giá của các yếu tố sx
c. giảm giá các yếu tố sx
d. không nắm đc công nghệ
e. dân số tăng lên
31. Đường cung về thị trường là:
• Tổng các đường cung của những người sản xuất lớn nhất trên thị trường
• Luôn dốc lên.
• Cho thấy sự ứng xử, phản ứng của người bán trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo.
• Là đường hàm ý người bán đóng vai trò ẩn định giá.
• Có thể dịch chuyển sang trái hoặc sang phải nếu giá thay đổi.
32. Đường cầu trên hình vẽ:
• Là co giãn.

• Là hoàn toàn không co giãn.
• Tương đối không co giãn
• Có độ co giãn bằng 0
• Là hoàn toàn co giãn hay có độ co giãn là vô cùng (∞).
33. Các nhà kinh tế phân loại hàng hóa thứ cấp là hàng hóa có điều kiện nào sau
đây:
• Độ co giãn của cầu đối với thu nhập là -0,5
• Độ co giãn của cầu đối với giá là -1,3
• Độ co giãn chéo của cầu đối với giá hàng hóa liên quan là -0,7
• Độ co giãn của cầu đối với thu nhập là 1,3
• Độ co giãn chéo của cầu đối với giá hàng hóa liên quan là 0,1
34. Sắp xếp các đường cầu ở hình bên theo thứ tự độ co giãn (E) tăng dần tính tại
thời điểm các đường cầu như hình bên:
• A, B, C
• A, C, B
• B, A, C
• C, A, B
• Độ co giãn của chúng như nhau
35. Sự thay đổi cung (khác sự thay đổi trong lượng cung) của hàng hóa nào đó gây
ra bởi:
• Thay đổi về mức chi tiêu của người tiêu dùng cho hàng hóa đó.
• Thay đổi trong sở thích người tiêu dùng.
• Thay đổi công nghệ làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
• Sự thay đổi về mức thuế môn bài (thuế đóng một lần)
• Số lượng người mua tăng lên.
36. Cầu phản ánh số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng
• Mong muốn ở các mức giá khác nhau
• Đòi hỏi ở các mức giá khác nhau
• Sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau
• Có khả năng mua ở các mức giá khác nhau

• Đủ tiền để mua
37. Cầu sẽ không thay đổi khi có sự thay đổi về
• Thu nhập chỉ dùng cho hàng hóa đang xét
• Giá của các hàng hóa có liên quan
• Thị hiếu
• Giá của hàng hóa đang xét
• Số lượng người tiêu dùng
38. Sự vận động dọc theo đường cầu có thể xảy ra khi có sự thay đổi về
• Thu nhật chỉ dùng cho hàng hóa đang xét
• Giá của hàng hóa có liên quan
• Thị hiếu
• Giá của hàng hóa đang xét
• Số lượng người tiêu dùng
39. Đường Cầu dịch chuyển sang phải khi
• Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống
• Thuế tăng
• Số lượng người bán hàng tăng lên
• Giá hàng hóa tăng
• Giá hàng hóa bổ sung giảm
40. Đường Cung dịch chuyển sang trái khi
• Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống
• Thuế tăng
• Số lượng người bán hàng tăng lên
• Giá hàng hóa tăng
• Giá hàng hóa bổ sung giảm
41. Đường Cầu dịch chuyển sang trái khi
• Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống
• Thuế tăng
• Số lượng người bán hàng tăng lên
• Giá hàng hóa tăng

• Giá hàng hóa bổ sung giảm
42. Đường Cung dịch chuyển sang phải khi
• Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống
• Thuế tăng
• Số lượng người bán hàng tăng lên
• Giá hàng hóa tăng
• Giá hàng hóa bổ sung giảm
43. Khi thu nhập tăng lên
• Cầu đối với mọi hàng hóa tăng lên và đường cầu dịch sang trái
• Cầu đối với mọi hàng hóa tăng lên và đường cầu dịch sang phải
• Cầu đối với một hàng hóa có thể giảm đi
• Gây ra sự vận động dọc theo đường cầu của tất cả các hàng hóa
• Không thể có cầu của một hàng hóa nào đó giảm đi
44. Hàm cung và hàm cầu thị trường là: QD = -2P +100 và QS = 3P + 20. Sản lượng
cân bằng của thị trường là:
• 52
• 68
• 16
• 24
• 36
45. Hàm cung và hàm cầu thị trường là: QD = -2P +100 và QS = 3P + 20. Mức giá
cân bằng của thị trường là:
• 52
• 68
• 16
• 24
• 36
46. Khi giá xăng tăng lên
• Cầu về xăng sẽ tăng
• Cung về xe máy giảm

• Cung về xăng sẽ giảm
• Cung về xe máy sẽ tăng
• Cầu về xe máy sẽ giảm
47. Khi giá xăng giảm
• Cầu về xăng sẽ giảm
• Cung về xe máy giảm
• Cung về xăng sẽ tăng
• Cầu về xe máy sẽ tăng
• Cầu về xe máy sẽ giảm
48. Quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe gắn máy sẽ dẫn
đến
• Cầu các loại xe máy tăng
• Cầu các lại mũ vải tăng
• Cầu về dịch vụ taxi tăng
• Cầu về mũ bảo hiểm giảm
• Cầu về lương thực tăng
49. Nếu giá của một hàng hóa giảm kéo theo cầu của một hàng hóa kia tăng thì hai
hàng hóa này là:
• Thứ cấp
• Bổ sung
• Thay thế
• Thông thường
• Thay thế và thông thường
50. Nếu giá của một hàng hóa tăng kéo theo cầu của một hàng hóa kia tăng thì hai
hàng hóa này là:
• Thứ cấp
• Bổ sung
• Thay thế
• Thông thường
• Thay thế và thông thường

51. Đối với hàng hóa thông thường, khi thu nhập giảm
• Đường ngân sách dịch chuyển song song ra ngoài, về phía bên phải
• Đường cầu dịch chuyển sang phải
• Lượng cầu tăng
• Chi nhiều tiền hơn vào hàng hóa đó
• Đường ngân sách dịch chuyển song song vào trong, về phía bên trái
52. Đối với hàng hóa thông thường, khi giá tăng
• Đường ngân sách dịch chuyển song song ra ngoài
• Đường cầu dịch chuyển sang trái
• Lượng cầu tăng
• Cầu về hàng hóa bổ sung tăng
• Đường cầu hàng hóa bổ sung dịch chuyển sang trái.
53. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cầu về cà phê:
• Giá cà phê
• Giá chè
• Thu nhập của người tiêu dùng
• Thời tiết
• Giá quần áo rét tăng cao.
54. Linh có việc làm với mức thu nhập 50.000đ/1 giờ. Linh có việc phải đi từ Hà
Nội vào Sài Gòn, có 2 lựa chọn là đi tàu hoặc máy bay. Nếu đi máy bay mất 3 giờ
giá vé là 1 triệu đồng, đi tàu sẽ mất 10 giờ, giá vé 0,5 triệu đồng. So sánh 2 phương
án, nếu chọn đi bằng máy bay:
• Linh sẽ có lợi: 50.000 đồng
• Linh sẽ có lợi: 0,15 triệu đồng
• Linh sẽ bị thiệt: 50.000 đồng
• Linh sẽ bị thiệt: 0,5 triệu đồng
• Linh sẽ bị thiệt: 0,15 triệu đồng
55. Cầu và cung đối với việc đi bác sĩ lần lượt là: P = 100 – 0,1Qd ; P = 10 +0,1Qs
Giá cân bằng sẽ là:
• 450

• 55
• 24.000
• 24.750
• 750
56. Cầu và cung đối với việc đi bác sĩ lần lượt là: P = 100 – 0,1Qd ; P = 10 +0,1Qs.
Lượng cân bằng sẽ là:
• 450
• 55
• 24.000
• 24.750
• 750
57. Cầu và cung đối với việc đi bác sĩ lần lượt là: P = 100 – 0,1Qd ; P = 10 +0,1Qs.
Tổng chi tiêu cho việc đi bác sĩ là:
• 450
• 55
• 24.000
• 24.750
• 750
58. Dịch cúm gia cầm bùng phát trở lại vào năm 2007 làm cho
• Cầu về thịt bò giảm
• Cung về thịt bò giảm
• Đường cầu về thịt bò dịch chuyển sang bên phải
• Giá thịt bò tăng lên gây ra sự dịch chuyển dọc theo đường cầu thịt bò
• Dịch cúm gia cầm chỉ là nhất thời, không có biến động ngoài thị trường.
59. Khi cung giảm, cầu tăng:
• Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
• Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm
• Giá và lượng cân bằng đều tăng
• Giá cân bằng sẽ tăng
• Lượng cân bằng sẽ giảm

60. Những năm được mùa, sản lượng thóc, gạo tăng
• Người nông dân thường phấn khởi do bán được nhiều thóc gạo với giá cao hơn
• Người nông dân thường phấn khởi do doanh thu bán thóc gạo tăng
• Giá thóc gạo sẽ giảm
• Cầu về thóc gạo sẽ tăng, người nông dân sẽ bán được nhiều hơn
• Đường cầu về thóc gạo sẽ dịch chuyển sang phải.
61. Thuế làm cho giá hàng hóa tăng lên do đó sẽ làm cho:
• Đường cầu dịch chuyển sang phải
• Đường cầu dịch chuyển sang trái
• Đường cung dịch chuyển sang phải
• Đường cung dịch chuyển sang trái
• Cả a va c
62. cung sẽ ko thay đổi khi:
• Công nghệ thay đổi
• Giá hàng hóa đang xét thay đôi
• Chính sách thuế mới sẽ được áp dụng
• Số lượng người sản xuất tăng lên
• Công nghệ thay đổi và chính sách thuế mới sẽ được áp dụng
63. a và b là hàng hóa thay thế.nếu giá hàng hóa b tăng lên trong khi giá hàng hóa a
ko đổi
• Cầu của a tăng lên, cung của a không đổi
• Cầu của a giảm xuống cung của A ko đổi
• Cung và cầu của A đều tăng
• Cung và cầu của A đều giảm
• Cung và cầu của A không đổi, chỉ lượng cung và cầu thay đổi
64. A và B là hàng hóa bổ sung. Nếu giá của B tăng lên trong khi giá của A không
đổi
• Cầu của A tăng lên. Cung của A ko đổi
• Cầu của A giảm. Cung của A ko đổi
• Cung và cầu của A đều tăng.

• Cung và cầu của A đều giảm
• Cung và cầu của A không đổi, chỉ lượng cung và cầu thay đổi
65. giá ( cân bằng )của sản phẩm điện tử lắp giáp trong nước sẽ giảm khi:
• Thuế nhập khẩu hàng điện tử tăng lên.
• Thuế nhập linh kiện và hàng điện tử tăng lên
• Chính phủ áp dụng các biện pháp tích cực để chống buôn lậu
• Chính phủ tăng cường hỗ trợ sản xuất hàng xuất khẩu
• Miễn thuế xuất khẩu hàng điện tử
66. giá cân bằng của một thị trường sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng lên khi:
• Cầu giảm ít. Cung tăng nhiều
• Cầu giảm nhiều, cung giảm ít hay không đổi
• Cầu tăng ít, cung tăng nhiều
• Cầu tăng nhiều, cung giảm ít hay không đổi
• Cầu giảm ít, cung tăng nhiều hoặc cầu tăng ít, cung tăng nhiều
67. nếu giá cả giảm xuống bằng không (miễn phí), một người tiêu dùng tìm cách
cực đại hóa lợi ích sẽ:
• Tiêu dùng tất cả lượng hàng hóa trong tay họ
• Tiêu dùng một khối lượng hàng hóa như nhau cho tất cả các loại hàng hóa
• Tiếp tục tiêu dùng khi độ thỏa dụng cận biên còn lớn hơn không (dương)
• Tiếp tục tiêu dùng khi độ thỏa dụng còn lớn hơn không (dương)
• Xử sự theo đúng luật cầu
CHƯƠNG 3
68. để tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng
• Nên mua những hàng hóa mình thích
• Nên mua những hàng hóa giá rẻ
• Nên mua những hàng hóa giá đắt vì hàng hóa đắt có lợi ích lớn hơn
• Nên so sánh lợi ích bình quân của mỗi hàng hóa để chọn
• Nên so sánh lời ích cận biên trên 1 đồng giá của mỗi hàng hóa
69. lan có thu nhập hàng thu hàng tháng 200dola để mua 2 món hàng: thịt (M_kg)
và khoai tây( P_kg). Giá thịt là 4dola/kg và giá khoai tây là 2$/kg. Đường giới hạn

ngân sách của Lan là :
• 100 = 2M + P
• 200 = 2M + P
• 100 = M + P
• 200 = 4M + P
• 50 = 2M + P
70. đường bàng quan của người tiêu dùng không bị ảnh hưởng bởi
• Tuổi tác
• Thu nhập
• Quy mô gia đình
• Những người tiêu dùng khác
• Tuổi tác và quy mô gia đình
71. độ co giãn của cầu theo giá rất quan trọng và nó chỉ ra rằng
• Càng tăng giá, lợi nhuận sẽ càng tăng
• Giá càng tăng, doanh thu sẽ càng tăng
• Sự thay đổi về mức thuế môn bài(thuế đóng một lần)
• Phản ứng của người tiêu dùng trước nhưng thay đổi giá
• Phản ứng của người tiêu dùng trước nhưng thay đổi về cung
72. Người tiêu dùng được coi là có lợi nhât khi lựa chọn hai hàng hóa A và B sao
cho:
• Độ thỏa mãn tử A đúng bằng độ thỏa dụng B
• Số tiền chi cho A đúng bằng số tiền chi cho B
• Tỉ số ngân sách chi cho A trên giá của A(Ma/Pa) đúng bằng tỉ số ngân sách chi
cho B trên giá của B(Mb/Pb)
• Một đồng chi tiêu cho đơn vị A hoặc B cuối cùng không thể hiện sự khác nhau về
độ thỏa dụng tăng thêm
• ĐỘ thỏa dụng đạt Đc từ việc tiêu dùng A trên số tiền chi cho A đúng bằng độ thỏa
dụng bình quân trên mỗi đồng ngân sách chi cho B
VẬN DỤNG
73. nếu một hàng hóa đươc coi là thứ cấp, khi đó:

• Khi giá của nó tăng thì người tiêu dùng sẽ mua ít đi
• Khi giá của nó giảm thì người tiêu dùng sẽ mua ít đi
• Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng thì họ sẽ mua hàng hóa đó ít đi
• Nếu giá thu nhập thay đổi thì k ảnh hưởng tới việc tiêu dùng nó
• Người tiêu dùng sẽ tìm cách thay thế nó bằng hàng hóa có chất lượng cao hơn
74. để tối đa lợi ích từ một “giỏ” gồm hai hàng hóa xa xỉ và thiết yếu, người tiêu
dùng sẽ thay đổi sự lựa chon như thế nào khi giá của hàng xa xỉ tăng
• Mua nhiều hàng xa xỉ hơn
• Tăng chỉ tiêu cho hàng xa xỉ để đảm bảo cơ cấu giỏ hàng hóa k đổi
• Phân bổ lại ngân sách cho hai hàng hóa theo tỉ lệ độ thỏa dụng đạt đc từ việc điều
chỉnh chi tiêu hàng hóa giữa hai hàng hóa
• Phân bổ lại ngân sách cho hai hàng hóa theo tỉ lệ độ thỏa dụng đạt đc từ các khối
lượng hai hàng hóa đc tiêu dùng.
• Phân bổ lại ngân sách cho hai hàng hóa theo tỉ lệ giá cả mới giữa chúng
75. Khi giá của hàng hóa A , B bằng nhau, người tiêu dùng sẽ tối đa lợi ích khi:
• Chia đều ngân sách cho ba hàng hóa
• Phân bổ ngân sách sao cho tổng lợi ích đạt đc từ mỗi hàng hóa là bằng nhau
• Mua các hàng hóa đó với 1 lượng cần thiết để lợi ích cận biên trên mỗi đồng giá
bỏ ra mua chúng bằng nhau
• Phân bổ ngân sách theo tỉ lệ độ thỏa dụng đạt được từ mỗi hàng hóa
• Ưu tiên mua hàng hóa rẻ
76. Đối với một số hàng hóa độ co dãn của cầu đối với thu nhập là dương. CHúng
ta gọi hàng hóa đó là:
• Hàng hóa thiết yếu
• Hàng hóa miễn phí
• Hàng hóa thay thế
• Hàng hóa xa xỉ
• Hàng hóa thứ cấp
77. Nếu do thời tiết xấu, năng suất thấp, nhưng thu nhập do bán nông sản lại cao
hơn điều đó có ngĩa là:

• Cầu co dãn hơn cung
• Cung co dãn hoàn toàn
• Cầu k co dãn, cung dịch chuyển về bên trái sẽ làm tăng tổng doanh thu
• Cung k co dãn, cung dịch chuyển về bên trá sẽ làm tăng tổng doanh thu
• Cầu và cung đều k co dãn
78. SỰ lựa chọn tiêu dùng tối ưu đc tiến hành bằng cách so sánh
• Tổng lợi ích vs tổng chi phí
• Lợi ích cận biên vs chi phí cận biên
• Lợi ích bình quân vs chi phí bình quân
• Hoặc tổng lợi ích vs tổng chi phí hoặc lợi ích cận biên vs chi phí cận biên hoặc lợi
ích bình quân vs chi phí bình quân
• Giá của hàng hóa vs nhau
79. Lan có thu nhập hàng tháng 200$ để mua hai món hàng: thịt (M_Kg) và khoai
tây (P_Kg). Giá thịt là 4$/kg, khoai tây 2$/kg. Hàm thỏa dụng của Lan là:
U(M,P)=2M+P.
• Chắc chắn Lan sẽ có 1 giỏ hàng hóa tối ưu duy nhất
• Lan có nhiều khả năng lựa chọn giỏ hàng hóa tối ưu
• Lan k có giỏ hàng hóa tối ưu
• Lan nên chọn mua hết thịt vì Lan thích ăn thịt hơn
• Giá khoai tây rẻ hơn Lan nên mua hết khoai tây
80. giả sử hai hàng hóa cùng mang lại lợi ích như nhau. Tuyên bố nào sau đây là
đúng
• Hàng hóa cần nhiều thời gian tiêu dùng hơn sẽ có xu hướng có mức giá thấp hơn
• Hoàng hóa cần nhiều thời gian tiêu dùng hơn sẽ có xu hướng có mức giá cao hơn
• Không có mối quan hệ giữa giá trị thời gian và giá trị tiền bạc giữa chúng
• Người ta có xu thế mua hàng hóa nào có mức chỉ dùng thời gian nhiều hơn
• Người giàu có xu thế sẽ mua hàng hóa cần nhiều thời gian tiêu dùng hơn
81. người tiêu dùng sẽ đạt đc mức tiêu dùng có lợi ích khi phân bổ hết số ngân sách
nhất định cho tất cả các hàng hóa sao cho
• Tổng độ thỏa dụng đối với mọi hàng hóa như nhau

• Tổng độ thỏa dụng trên mỗi đồng ngân sách chi cho các hàng hóa khác nhau là
như nhau
• Độ thỏa dụng biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng của mọi hàng hóa là cực đại
• Độ thỏa dụng biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng của mọi hàng hóa là bằng nhau
• Độ thỏa dụng biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng trên mỗi đồng ngân sách chi
cho mỗi hàng hóa là bằng nhau
82. nếu cầu là co giãn về giá. Thì
• Tổng doanh thu của người bán sẽ tăng nếu giá tăng
• Lợi nhuận của bán sẽ tăng khi tăng giá bán
• Tổng doanh thu của người bán đạt cực đại
• Tổng doanh thu của người bán sẽ tăng nếu giảm giá
• Lợi nhuận của người bán sẽ tăng khi giảm lượng bán
83. hệ số co giãn của cầu theo giá càng lớn
• Sản phẩm càng đặc biệt
• Giá thị trường càng thấp
• Càng có nhiều nguồn hàng hóa thay thế
• Nguồn hàng bổ sung càng nhiều
• Sản phẩm càng đặc biệt và nguồn hàng bổ sung càng nhiều
84. nếu cung là hoàn toàn co giãn, cầu là hoàn toàn không co giãn, khi chính phủ
đánh thuế
• Người tiêu dùng sẽ phải chịu toàn bộ thuế
• Người sản xuất chịu toàn bộ thuế
• Người tiêu dùng và người sản xuất chia nhau thuế phải nôpk
• Người bán lợi dụng tăng giá cao hơn mức thuế để thu lời
• Ngừi tiêu dùng tự động quyết định mức giá sẽ mua
85. co giãn chéo của cầu theo giá cho biết :
• Hai hàng hóa là thay thế hay bổ sung cho nhau
• Hai hàng hóa là co giãn theo thu nhập
• Cầu về hàng hóa là ít co giãn
• Hai hàng hóa đc bán ra bởi cùng một người

• Mua hàng hóa nào có lợi hơn
PHÂN TÍCH
86. người tiêu dùng sẽ ko phải lựa chọn hàng hóa khi mua sắm nếu
• Giá của các hàng hóa bằng nhau
• Các hàng hóa đều rẻ
• Ngân sách của người tiêu dùng là ko giới hạn
• Ng tiêu dùng thích tất cả các hàng hóa
• Chất lượng của các hàng hóa đều tốt
87. người tiêu dùng sẽ ko phải lựa chọn hàng hóa khi mua sắm nếu
• Giá của các hàng hóa bằng nhau
• Các hàng hóa đều mang lợi ích
• Ngân sách của người tiêu dùng là ko giới hạn
• Ng tiêu dùng thích tất cả các hàng hóa
• Chất lượng của các hàng hóa đều tốt
88. người tiêu dùng sẽ ko phải lựa chọn hàng hóa khi mua sắm nếu
• Giá của các hàng hóa bằng nhau
• Lợi ích cận biên trên một đồng giá của các hàng hóa bằng nhau
• Ngân sách của người tiêu dùng bị giới hạn
• Ng tiêu dùng thích tất cả các hàng hóa
• Các hàng hóa đều mang lợi ichs
89. khi chính phủ đặt giá sàn để bảo hộ cho người sản xuất thì
• Tất cả người sản xuất sẽ được lợi
• Cả người sx và ng mua đều được lợi
• Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng đều tăng
• Tổng phúc lợi xã hội có thể giảm
• Tổng phúc lợi xã hội chắc chắn tăng
90.các đường bang quan trong một họ
A. luôn luôn song song với nhau
B . dốc xuống và song song với nhau
C. dốc xuống và không cắt nhau

D. Cắt nhau tại điểm tiêu dùng tối ưu
E. Thể hiện cùng 1 mức lợi ích
91.giá một loại hàng hóa tăng, đường ngân sách sẽ
A. dịch chuyển song song với đường ngân sách ban đầu
B. dịch chuyển song song xuống dưới
C Dịch chuyển xoay lên trên hoặc xuống dưới
D. dịch chuyển xoay xuống dưới
E Không dịch chuyển
92.co giãn chéo của hai hàng hóa có giá trị dương thì sự tăng giá của hàng hóa
này sẽ
A. làm cho cầu về hàng hóa kia dịch chuyển sang trái
B. làm cho cầu về hàng hóa kia dịch chuyển sang phải
C. gây ra sự vận động dọc theo đường cầu về hàng hóa kia
D. kéo theo sự giảm giá của hàng hóa kia
E. không ảnh hưởng gì tới hàng hóa còn lại
93.nếu MRS =1,5 ;Px = 3 và Py = 2 khi đó
A. người tiêu dùng đạt đạt điểm tiêu dùng tối ưu
B. lợi ích của hàng hóa X và Y không bằng nhau
C. tổng lợi ích tiêu dùng hàng hóa X gấp 1,5 lần hàng hóa Y
D. chi phí mua hàng hóa X gấp 1,5 lần hàng hóa Y
E. cần giảm tiêu dùng hai hàng hóa
94 tại bất kỳ mức giá nào cao hơn mức giá cân bằng
A thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa hàng hóa ,lượng bán thực tế lớn hơn lượng bán
cân bằng.
B thị trường xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa
C lượng hàng hóa trao đổi thực tế cao hơn lượng cân bằng
D lượng hàng hóa trao đổi thực tế thấp hơn lượng cân bằng
E Sản phẩm trao đổi bằng không
95.đường cung thẳng đứng biểu hiện
A tương đối co giãn

B hoàn toàn co giãn
C hoàn toàn không co giãn
D tương đối không co giãn
E không xảy ra trường hợp này
96 khi giá giảm 10% thì lượng cầu tăng 20%.co giãn của cầu theo giá là
A 2
B 1
C 0
D 1/2
E không thể có trường hợp này
97 giả sử co giãn của cầu theo giá là 1,5.nếu giá giảm tổng doanh thu sẽ
A giữ nguyên
B giảm
C tăng
D Tăng gấp 1.5 lần
E tăng gấp 2.0 lần
98 biết rằng co giãn của cầu theo giá là 0,68 cầu về hàng hóa này là
A hoàn toàn không co giãn
B tương đối không co giãn
C co giãn đơn vị
D co giãn
E co giãn hoàn toàn
99.khi đường cung là thẳng đứng co giãn của cung theo giá sẽ
A bằng 0
B nhỏ hơn 1

×