Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ĐỀ KT CUỐI KỲ II TỔ 4-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.23 KB, 27 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra đọc)  Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM TB MÔN CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
* Điểm đọc thành tiếng.
* Điểm trả lời câu hỏi.
ĐỀ PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ)
B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
HS đọc thầm bài “Đường đi Sa Pa” TV4- tập 2, trang 102, sau đó khoanh vào trước ý trả lời đúng
cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 1: Chi tiết nào diễn tả sự thay đổi mùa liên tục trong một ngày ở Sa Pa ?
a. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
b. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
c. Cả 2 ý trên đều đúng.
Câu 2 : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên ?
a. Vì đến Sa Pa mọi người sẽ được tặng quà.
b. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp và đặc sắc.
c. Vì người dân Sa Pa đang cải tạo thiên nhiên.
Câu 3: Ý chính của bài văn là gì ?
a. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm của tác giả.
b. Chuyến du lịch đến Sa Pa.
c. Sự đổi mùa rất lạ lùng ở Sa Pa.
Câu 4: Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch ?
a. Đi chơi ở công viên gần nhà
b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
c. Đi làm việc xa nhà
Câu 5: Ghi lại các danh từ riêng có trong bài văn?


Câu 6- Từ nào trái nghĩa với từ dũng cảm ?
a- Can đảm.
b- Hèn nhát.
c- Hy sinh.
Câu 7. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau :
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
Câu 8: Trạng ngữ trong câu trên chỉ gì:
a. Nơi chốn
b. Nguyên nhân
c. Thời gian.
Ma ̃ phách :
Ma ̃ phách :
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra viết)  Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo

* Điểm bài viết chính tả.
* Điểm bài tập làm văn.
PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm)
A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm) – (STV tập 2/trang 170)
Bài: Trăng lên









B- Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.

















Ma ̃ phách :
Ma ̃ phách :
Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này.




































HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4

CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
A.Đọc thành tiếng ( 5 đ)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. Yêu cầu: Mỗi HS đọc một
đoạn khoảng 90

100 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời.
+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ).
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ)
B.Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ)
Câu Ý đúng Điểm Câu Ý đúng Điểm
Câu 1 c 0.5đ Câu 4 b 0.5đ
Câu 2 b 0.5đ Câu 5 Sa Pa
Hmông
Tu Dí
Phù Lá
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3 a 0.5đ Câu 6 b 0.5đ
Câu 7

Buổi chiều, xe / dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
TN CN VN
1 đ
Câu 8 c 0.5đ
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
A.Chính tả nghe viết: ( 5 đ)
Bài: Trăng lên – trang 170 – TV4, tập 2.
- Mỗi lỗi : sai –lẫn phụ âm, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định, trừ 0.5 điểm
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn… trừ 1 điểm
toàn bài.
B. Tập làm văn ( 5 đ)
Đề: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 12 câu trở
lên. Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đạt 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót bố cục, về ý, về nội dung diễn đạt, chữ viết … có thể cho mức điểm từ 4,5 ;
4,0 ; 3,5 ; 3,0 ; 2,5 ; 2,0 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Toán  Lớp : 4
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
* Điểm chấm bài :
ĐỀ
Bài 1: (1 điểm) Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải:
5
2
40
15
16

12
63
36
7
4
15
6
8
3
4
3
Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình thoi ABCD (xem hình bên):
a/ AB và DC không bằng nhau.
b/ AB không song song với AD.
Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Chữ số 8 trong số 347 856 chỉ:
A. 8 B. 856 C. 800 D. 8000
b/ Chọn số thích hợp để điền vào hỗ chấm : (45m
2
6cm
2
= . . . . cm
2
):
A. 456 B. 450 006 C. 4506 D. 456 000
Bài 4: (0,5 điểm) Phân số chỉ phần tô đậm của hình sau là:
A.
4
5

B.
9
3
C.
5
4
D.
9
4
A
B
C
D
Ma ̃ phách :
Ma ̃ phách :
Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này.
Bài 5: ( 2,5 điểm) Tính
a/
9
5
+
9
3
=
b/
12
8

3
1

=
c/
7
4
x
2
5
:
14
5
=
Bài 6: (1 điểm) - Tìm x:
x ─
5
11
=
5
2

x =
x =
Bài 7: ( 2,5 điểm)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 36m và chiều rộng bằng 3/7
chiều dài.
a/ Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
b/ Tính diện tích của mảnh vườn.
Bài giải













Bài 8. (1 điểm) Tổng hai số bằng 500, hiệu của hai số đó bằng 50. Tìm hai số đó.





HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TOÁN LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011
Bài 1: (1 điểm) Nối đúng mỗi cặp phân số bằng nhau được 0.25đ.
5
2
40
15
16
12
63
36
7
4
15
6

8
3
4
3
Bài 2: (1 điểm)
a. S (0,5 điểm) b. Đ (0,5 điểm)
Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh đúng vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng: 0.25đ
a. C (0,25 điểm) b. B (0,25 điểm)
Bài 4: (0,5 điểm) B.
9
3
Bài 5: (2,5 điểm)
a/
9
5
+
9
3
=
9
8
(0,5 điểm)
b/
12
8

3
1
=
12

8

12
4
=
12
4
=
3
1
(1 điểm) [HS có thể quy đồng mẫu số theo cách khác]
c/
7
4
x
2
5
:
14
5
=
5
14
2
5
7
4
××
= 4 (1 điểm)
Bài 6: (1 điểm)

x ─
5
11
=
5
2

x =
5
2
+
5
11
(0,5 điểm)
x =
5
13
(0,5 điểm)
Bài 7: (2,5 điểm)
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần) (0.5đ)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
36 : 4 x 7 = 63 (m) (0.5đ)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
63 – 36 = 27 (m) (0.5đ)
Hoặc: 36 : 4 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
63 x 27 = 1701 (m
2
) (0.5đ)

Đáp số: a/ 63m ; 27m (0.25đ)
b/ 1701m
2
(0.25đ)
Bài 8: (1 điểm)
Số lớn cần tìm là:
(500 + 100) : 2 = 275 (0.5đ)
Số bé cần tìm là:
275 ─ 50 = 225 (0.5đ)
Đáp số : số lớn: 275
Số bé : 225
* Học sinh có thể làm nhiều cách.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Khoa học  Lớp : 4
Thời gian làm bài: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :

ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
ĐỀ:
A- Phần I : Trắc nghiêm (3 điểm)
* Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu1 (0,5 điểm). Lau khô thành ngoài cốc rồi cho vào cốc mấy cục nước đá . Một lát sau sờ vào
thành cốc ta thấy ướt . Theo em câu nào dưới đây là đúng.
a. Nước đá bốc hơi đọng lại ở thành cốc.
b. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại.
c. Nước đã thấm từ trong ra ngoài.
Câu 2 (0,5 điểm). : Vật nào sau đây tự phát ra ánh sáng?
A. Trái đất C : Mặt trời
B. Mặt trăng. D : Cả ba vật kể trên.


Câu 3 (0,5 điểm). : Việc nào sâu đây không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra?
A. Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.
B. Tranh thủ ra khơi bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.
C. Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.
D. Cắt điện ở những nơi cần thiết.
Câu 4 (0,5 điểm). . Trong quang hợp thực vật hít khí gì và thải ra khí gì?
a. Hít khí các- bô –níc thải khí ô-xi. .
b. Hít khí ô-xi thải khí các- bô- níc.
Câu 5 (1,0 điểm). : Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
A B
1 . Tưới cây , che giàn a. Chống rét cho cây.
2. Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát b. Chống rét cho động vật.
3. Ủ ấm gốc cây bằng rơm rạ c. Chống nóng cho cây.
4.Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió d. Chống nóng cho động vật
e. chống bệnh đậu mùa cho cây.
B- Phần II : Tự luận (7 điểm).
Câu 1 (2 điểm). Viết tiếp vào những ô trống còn lại để hoàn thành “Sơ đồ trao đổi chất ở thực
vật” dưới đây:
Ánh sáng
mặt trời
Hấp thụ Thải ra

Câu 2 (1,5 điểm): Điền các từ : Gà, Lúa, Cáo vào ô trống chỉ ra mối quan hệ thức ăn trong tự
nhiên theo sơ sơ đồ sau:
Câu 3 (1 điểm) : Nêu những yếu tố cần thiết để thực vật sống và phát triển bình thường.





Câu 4. (1,5 điểm): Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải
ra môi trường trong quá trình sống.




Câu 5: (1 điểm) Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?







…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
THỰC
VẬT
Các chất khoáng
Hơi nước
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN : KHOA HỌC LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011
A- TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Câu Ý đúng Điểm
Câu 1
b. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ
lại
0,5 điểm

Câu 2
C : Mặt trời. 0,5 điểm
Câu 3
B. Tranh thủ ra khơi bắt cá khi nghe tin bão sắp đến. 0,5 điểm
Câu 4
a. Hít khí các- bô –níc thải khí ô-xi. 0,5 điểm
Câu 5 (1,0 điểm). : Nối đúng 1 thông tin ở cột A với thông tin ở cột B được 0,25 điểm :
A B
1 . Tưới cây , che giàn a. Chống rét cho cây.
2. Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát b. Chống rét cho động vật.
3. Ủ ấm gốc cây bằng rơm rạ c. Chống nóng cho cây.
4.Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió d. Chống nóng cho động vật
e. Chống bệnh đậu mùa cho cây.
B- TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
* Điền đúng cột:
- Hấp thụ: + Khí các- bô –nic. - Thải ra: + Khí Ô-xi
+ Nước + Các chất khoáng khác.
Câu 2. (1,5 điểm).
Câu 3 (1 điểm) : Nêu đúng một yếu tố được 0,25 điểm.
- Nước
- Chất khoáng.
- Không khí.
- Ánh sáng.
Câu 4. (1,5 điểm): Kể tên đúng 1 yếu tố được 0,25 điểm:
- Động vật lấy từ môi trường : Khí ô-xi ; nước ; Các chất hữu cơ trong thức ăn (lấy từ thực
vật hoặc động vật khác).
- Động vật thải ra môi trường : Khí các-bô-níc ; nước tiểu ; các chất thải.
Câu 5: (1 điểm) Có rất nhiều nguyên nhân nhưng chỉ yêu cầu HS nêu được từ 3 nguyên nhân trở
lên là đạt điểm tối đa

Ví dụ : : Khói , khí độc, các loại bụi, . …
Lúa Gà Cáo
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Lịch sử & Địa lý  Lớp : 4
Thời gian làm bài: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :

ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
ĐỀ:
A - PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm). Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
a. Lật đổ chúa Nguyễn b. Tiêu diệt quân Nguyên
c. Tiêu diệt họ Trịnh d. Đánh đuổi quân Xiêm
câu 2. (0,5 điểm). Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
a. Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn lập nên nhà Nguyễn.
b. Triều Tây Sơn nhường ngôi cho Nguyễn Ánh.
c. Triều Tây Sơn chia đất cho nhà Nguyễn cai trị.
Câu 3. (0,5 điểm). Ai là người chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn đánh tan quân Minh ở Chi Lăng .
a. Nguyễn Huệ b. Lê Lợi
c. Nguyễn Ánh d. Ngô Quyền
Câu 4. (0,5 điểm). Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
a. Đồng bằng Bắc Bộ . c. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng Nam Bộ. d. Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
Câu 5 (0,5 điểm). : Ở nước ta đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:
a. Đồng bằng Bắc Bộ .
b. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
c. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 6 (0,5 điểm). : Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở

duyên hải miền Trung:
a. Bãi biển đẹp. b Nước biển trong xanh
c. Khí hậu mát mẻ quanh năm. d. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.
B - PHẦN II : TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 1 (2 điểm) : Nêu ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng :







Câu 2 (2 điểm) : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?









Câu 3: (3 điểm ) Em hãy nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta :












HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN : LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011
A- TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Câu Ý đúng điểm
Câu 1 c. Tiêu diệt họ Trịnh 0,5 điểm
Câu 2 d. Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn lập nên nhà Nguyễn. 0,5 điểm
Câu 3 b. Lê Lợi 0,5 điểm
Câu 4 b. Đồng bằng Nam Bộ. 0,5 điểm
Câu 5 c. Đồng bằng Nam Bộ. 0,5 điểm
Câu 6 c. Khí hậu mát mẻ quanh năm. 0,5 điểm
B- TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Học sinh nêu được các ý sau:
- Đánh tan âm mưu cứu viện của nhà Minh.
- Góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn.
- Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kỳ Hậu Lê.
Câu 2 (2 điểm) : Học sinh nêu được các ý sau:
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ.
- Lễ đón rước người đỗ về làng.
- Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
Câu 3 (3 điểm): Học sinh nêu được các ý sau:
- Kho muối vô tận.
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý.
- Điều hòa khí hậu.
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng
các cảng biển.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011

Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra đọc)  Lớp : 5
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM TB MÔN CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
* Điểm đọc thành tiếng.
* Điểm trả lời câu hỏi.
ĐỀ
PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ)
B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
- HS đọc thầm bài “Những cánh buồm” SGK Tiếng Việt 5- tập 2, trang 140-141. sau đó,
dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm): Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”?
a. Tố Hữu. b. Hoàng Trung Thông. c. Phạm Đình Ân.
Câu 2 (0,5 điểm): Cụm từ nào tả người cha in trên cát?
a. Cao lồng lộng? b. Tròn chắc nịch. c. Dài lênh khênh
Câu 3 (0,5 điểm): . Từ nào tả bóng đứa con in trên cát?
a. Thấp đậm đà. b. Tròn chắc nịch. c. Cao lồng lộng.
Câu 4 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy?
a. Lần thứ nhất. b. Lần thứ hai. c. Lần thứ ba.
Câu 5 (0,5 điểm): Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển.
Câu 6 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì?
a. Để xem nó to bằng nào? b. Đi tìm cái mới, cái lạ. c. Để nó đưa con đi chơi xa.
Ma ̃ phach́ :
Ma ̃ phach́ :
Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này.

Câu 7 (0,5 điểm): Chọn từ thích hợp ở cột B, điền vào chỗ ( ) trong khổ thơ ở cột A sau:
A B
“Hạnh phúc khó khăn hơn.
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con ( ) lấy
Từ chính bàn tay con”.
a. Rành.
b. Dành.
c. Giành
.
Câu 8 (0,5 điểm): Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì?
“Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm
cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi”
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
b. Dẫn lời nói trực tiếp.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
Câu 9 (0,5 điểm): Đề văn nào sau đây yêu cầu tả con vật?
a. Em hãy tả một con suối vào mùa xuân.
b. Em hãy tả một con đê mà em biết.
c. Em hãy tả một con gà trống đang tập gáy.
Câu 10 (0,5 điểm): Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào?
“Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương
thơm”.
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c. Trạng ngữ chỉ mục đích.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra viết)  Lớp : 5
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :

ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo

* Điểm bài viết chính tả.
* Điểm bài tập làm văn.
PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm)
A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm) – (viết đoạn từ : Áo dài phụ nữ …. chiếc áo dài tân thời)
Bài viết : Tà áo dài Việt Nam














B- Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em.










Ma ̃ phach́ :
Ma ̃ phach́ :


Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này.


































HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I Đọc thành tiếng ( 5 đ)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. Yêu cầu: Mỗi
HS đọc một đoạn khoảng 100

120 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc
cho HS trả lời.
+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ).
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm:
0đ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm

(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ)
II.Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ)
Câu Ý đúng Điểm Câu Ý đúng Điểm
Câu 1
b
0,5 điểm Câu 6
b
0,5 điểm
Câu 2
c
0,5 điểm Câu 7
c
0,5 điểm
Câu 3
b
0,5 điểm Câu 8
a
0,5 điểm
Câu 4
a
0,5 điểm Câu 9
c
0,5 điểm
Câu 5
b
0,5 điểm Câu 10
b
0,5 điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm).

Bài viết: Tà áo dài Việt Nam.
- Giáo viên đọc, học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa
đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian làm bài 25 phút).
* YÊU CẦU :
- Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã
học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi
chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (5 điểm).
* Dàn bài gợi ý
- Mở bài: Giới thiệu người định tả (1 điểm).
- Thân bài:
a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt,
cách ăn mặc,….) (1,5 điểm).
b) Tả tính tình, hoạt động (Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người
khác, ) (1,5 điểm).
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả (1 điểm).
• Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng, sai chính tả nhiều, ….: trừ 1 điểm toàn bài.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Toán  Lớp : 5
Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
* Điểm chấm bài :
ĐỀ
A- PHẦN I : Trắc nghiệm (3 điểm).
Bài 1 (2 điểm) : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:
A. 5 B.
10
5
C.
100
5

b. 2m
3
85dm
3
= …………………m
3
. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2,85 B. 2 085 C. 285
c. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng
của đội bóng đó là:
A. 12% B. 32% C. 60%
d – Số được viết dưới dạng số thập phân của phân số
100
1752
là:
A : 175,2 B : 1,752
C : 1752 D : 17,52
Bài 2 (1 điểm) : Nối phép tính với kết quả đúng.


B- Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

a/ 3256,34 + 428,57 b/ 576,40 – 59,28




Ma ̃ phach́ :
Ma ̃ phach́ :
2 giờ 43 phút + 3 giờ + 26 phút
3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút
2,8 giờ x 4
34,5 giờ : 5
2 giờ 16 phút
6,9 giờ
6 giờ 9 phút
11,2 giờ
c/ 625,04 x 6,5 d/ 125,76 : 1,6







Bài 2 (1 điểm): Tìm X
a) 702 x X = 315,9 x 10 b) 136,5 – X = 5,4




Bài 3 (1,5 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng

10 m. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài giải:












Bài 4 (1,5 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận
tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài giải:












Bài 5 (1 điểm): Bạn Minh làm một cái hộp Hình lập phương bằng bìa có cạnh 10,5 cm. Tính thể

tích cái hộp đó.
Bài giải:




HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TOÁN LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011
A- PHẦN I : Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài Ý đúng Điểm
Bài 1/ a
B :
10
5

0,5 điểm
b B : 2 085 0,5 điểm
c C : 60% 0,5 điểm
d D : 17,52 0,5 điểm
Bài 2: (1điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm .


B- PHẦN II : Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm (Đặt tính đúng : 0,25 điểm ; Tính
đúng kết quả : 0,25 điểm).
* Kết quả đúng là: a. 3684,91 b. 517,12 c. 4062,76 d. 78,6
Bài 2 (1 điểm) Tìm X (Mỗi bài tính đúng được 0,5 điểm)
a) 702 x X = 315,9 x 10 b) 136,5 – X = 5,4
702 x X = 3159 X = 136,5 – 5,4
X = 3159 : 702 X = 131,1

X = 4,5
Bài 3: (1,5 điểm) Bài giải
Chi dài mảnh vườn hình chữ nhật là : (0,25 điểm)
(120 + 10) : 2 = 65 (m) (0,25 điểm)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là : (0,25 điểm)
120 – 65 = 55 (m) (0,25 điểm)
Diện tích mảnh vườn là : (0,25 điểm)
65 x 55 = 3575 (m
2
) (0,25 điểm)
Đáp số: 3575 (m
2
)
Bài 4 (1,5 điểm): Bài giải
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm)
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (0,25 điểm)
Thời gian ô tô thực đi : (0,25 điểm)
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,25 điểm)
Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm)
48 x 4,5 = 216 (Km) (0,25 điểm)
Đáp số : 216 km
Bài 5: (1 điểm) Bài giải
Thể tích hình lập phương là : (0,25 điểm)
10,5 x 10,5 x 10,5 = 1157,625 (cm
3
) (0,5 điểm)
Đáp số: 1157,625 cm
3
(0,25 điểm)

2 giờ 43 phút + 3 giờ + 26 phút
3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút
2,8 giờ x 4
34,5 giờ : 5
2 giờ 16 phút
6,9 giờ
6 giờ 9 phút
11,2 giờ
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Khoa học  Lớp : 5
Thời gian làm bài : 35 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
ĐỀ: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) * Khoanh tròn trước ý em cho là đúng
Câu 1 : ( 0,5 điểm) Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng ở động vật gọi là:
A : Sự thụ phấn B : Sự thụ tinh C : Cả 2 ý trên
Câu 2 : (0,5 điểm) Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa?
A : Mèo B : Chó C : Lợn D : Trâu
Câu 3: (0,5 điểm) Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
A : Mùa đông và mùa xuân B : Mùa hạ và mùa thu
C : Mùa thu và mùa đông D: Mùa xuân và mùa hạ
Câu 4: (0,5 điểm) Hươu mẹ dạy hươu con tập chạy khi nào?
A : Khi hươu con mới được sinh ra B : Khi hươu con được khoảng 10 ngày tuổi.
C : Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi. D ; Khi hươu con được khoảng 1 tháng tuổi.
Câu 5 : (0,5 điểm) Tài nguyên trên trái đất là:
A. Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái
B. Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
C. Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết.
Câu 6:(0,5 điểm) Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng

lượng sạch?
A : Năng lượng mặt trời B : Năng lượng gió
C : Năng lượng nước chảy D : Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí, đất……
PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Để tránh lãng phí khi sử dụng điện chúng ta cần phải làm gì?
Trả lời:




Câu 2: (3 điểm) Việc phá rừng bừa bãi dẫn đến những hậu quả gì?
Trả lời:





Câu 3(2điểm). Nguyên nhân nào làm cho đất trồng bị ô nhiễm?




HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : KHOA HỌC LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011
A - PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Câu hỏi Ý đúng Điểm
Câu 1 B 0,5 điểm
Câu 2 C 0,5 điểm
Câu 3 D 0,5 điểm
Câu 4 C 0,5 điểm

Câu 5 B 0,5 điểm
Câu 6 D 0,5 điểm
B - PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Học sinh nêu được các ý sau:
+ Sử dụng điện một cách hợp lý tránh lãng phí.
+ Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi….
+ Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo…… (vì những việc này cần nhiều năng
lượng điện.)
* Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm.
Câu 2: (3 điểm) Học sinh nêu được cácý sau:
+ Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
+ Động vật và thực vật quí hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng vì một số loài
hiện tại có nguy cơ tuyệt chủng.
* Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm.
Câu 3(2điểm). Học sinh nêu được cácý sau:
- Do sử dụng nhiều phân hoá học.
- Do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
- Xử lý phân và rác thải không hợp vệ sinh, …
* Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Họ và tên HS : Môn : Lịch Sử và Địa Lí  Lớp : 5
Thời gian làm bài : 35 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : Ngày kiểm tra :
ĐIỂM CHỮ KÍ
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo
ĐỀ: PHẦN I: Lịch sử (5 điểm). * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng.
Câu 1 (0,5điểm) Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã kết thúc vào ngày, tháng, năm nào?
A. 13/03/1954 B. 30/03/1954 C. 01/05/1954 D. 07/05/1954
Câu 2: (0,5điểm) Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là:

A. Để mở đường thông thương sang Lào và Cam –pu –Chia.
B. Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 3: (1điểm) Ghép thời gian ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B cho thích hợp:
A B
02-09-1945 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
19-05-1959 Quân ta giải phóng Sài Gòn. Kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
30-04-1975
Chỉ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ cộng hoà.
25-04-1976 Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức trong cả nước.
Câu 4: (2 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30 tháng 04 năm 1975?
Trả lời:



Câu 5: (1 điểm) Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI thể hiện gì?
Trả lời:



PHẦN II: Địa Lí (5 điểm) * . Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1: (0,5điểm) Châu Á có những đới khí hậu nào?
A . Nhiệt đới B : Ôn đới C : Hàn đới D : Có cả ba đới khí hậu.
Câu 2: (0,5 điểm) Trong các nước dưới đây, nước nào có biên giới không có biển?
A : Trung Quốc B : Cam-pu-chia C : Lào D : Thái Lan
Câu 3: (1 điểm) Ghép đúng tên nước ở cột A với tên thủ đô ở cột B.
A. tên nước B. Tên thủ đô
Việt Nam Bắc Kinh
Lào Hà Nội

Cam-pu-chia Viêng Chăn
Trung Quốc Ph-nôm-pênh
Băng-Kốc
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy nêu tên các đại dương trên trái đất. Trong đó đại dương nào có diện tích và độ
sâu trung bình lớn nhất?
Trả lời:


Câu 5: (1,5 điểm) Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
Trả lời:



×