Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

bai tap kinh te vi mo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.29 KB, 20 trang )

Bài tập kinh tế vi mô - 1 -
CHƯƠNG I : CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Bài 1 Ta có số liệu về cung và cầu đối với bếp nướng bánh mì như sau:
Giá đơn vò SF (1000đ) Lượng cầu (1000 chiếc) Lượng cung (1000 chiếc)
10 10 4
12 9 5
14 8 6
16 7 7
18 6 8
20 5 9
1/ Vẽ đồ thò đường cầu và đường cung của SF trên. Xây dựng phương trình đường cung và
đường cầu. Xác đònh giá và lượng cân bằng trên thò trường SF bếp nướng bánh
mì nói trên.
2/ Xác đònh lượng dư thừa hoặc thiếu hụt tại mỗi mức giá nói trên. Mô tả sự biến động của
giá trong từng trường hợp.
3/ Đường cầu của bếp sẽ thay đổi như thế nào khi :
- Giá bánh mì giảm trong ngắn hạn .
- Có sự phát minh ra lò nướng bánh mì rất được mọi người ưa chuộng.
Mô tả trong từng trường hợp sự thay đổi của giá và lượng cân bằng của bếp.
4/ Giả sử ở mỗi mức giá lượng cung tăng lên 1000chiếc, các yếu tố khác không đổi. Tính giá
và lượng cân bằng mới.
5/ Sử dụng số liệu ở câu 4, giả sử Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1000đ/ 1bếp . Tính số
lượng bếp bán được, giá mà người tiêu dùng phải trả và mức giá mà người sản
xuất nhận được. Trường hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng dư của người
sản xuất, người tiêu dùng, số tiền Chính phủ cần dự liệu và số thay đổi trong
phúc lợi xã hội.
6/ Sử dụng số liệu ở câu 4, giả sử bây giờ Chính phủ đánh thuế 1000đ/ 1bếp . Tính số lượng
bếp bán được, giá mà người tiêu dùng phải trả và số tiền mà người sản xuất
nhận được. Trường hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng dư của người sản
Bài tập kinh tế vi mô - 2 -
xuất, người tiêu dùng, số tiền Chính phủ thu được và số thay đổi trong phúc lợi


xã hội.
7/ Sử dụng số liệu ở câu 4, giả sử bây giờ Chính phủ qui đònh mức giá sàn cho mỗi bếp là
18.000đ . Chính phủ mua hết lượng dư thừa để mức giá sàn thực hiện được.
Tính số lượng bếp bán được, số lượng bếp được người tiêu dùng mua, Chính phủ
mua. Trường hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất,
người tiêu dùng, số tiền Chính phủ cần dự liệu và số thay đổi trong phúc lợi xã
hội.
8/ So sánh câu 5 và câu 7, chính sách nào có lợi cho người sản xuất, người tiêu dùng, và cho
Chính phủ. Anh (chò) chọn chính sách nào, vì sao?
Bài 2 Phương trình đường cung và cầu của sản phẩm X được cho như sau:
Qd = 160 – 50P , Qs = 30P + 16
1/ Tính giá và lượng cân bằng trên thò trường sản phẩm X.
2/ Giả sử Chính phủ qui đònh mức giá là 2,3 đvtt/sf. Xác đònh lượng sản phẩm dư thừa hoặc
thiếu hụt (nếu có). Trong trường hợp này Chính phủ cần dự liệu mức ngân sách
là bao nhiêu để mức giá nói trên được thực hiện. Tính số thay đổi trong thặng
dư của người sản xuất, người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chòu.
3/ Giảø sử Chính phủ qui đònh mức thuế là 0,4 đvtt/ sf. Xác đònh mức thuế người tiêu dùng,
người sản xuất gánh chòu. Số tiền Chính phủ thu được là bao nhiêu? Tính số
thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu dùng và tổn thất xã hội
gánh chòu.
4/ Xác đònh hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá có thuế. Xu hướng vận động của giá cả
nhằm tối đa hóa doanh thu trong trường hợp này như thế nào?
Bài 3 Hàm số cầu SF X trên thò trường được cho như sau : Pd = 81 – 2Q.
1/ Vẽ đường cầu thò trường SF X và tính độ co giãn theo giá của cầu tại điểm A có mức giá là
31.
2/ Nếu cung của SF X là 30 không thay đổi khi giá biến đổi thì mức giá cân bằng là bao
nhiêu? Vẽ đường cung của thò trường SF X và xác đònh điểm cân bằng E trên
đồ thò.
3/ Khi giá của sản phẩm X tăng từ 21 đến 31 thì giá của sf Y tăng lên 20%. Tính hệ số co
giãn chéo của X và Y. Hai sf này liên quan với nhau như thế nào?

4/ Giả sử thu nhập bình quân của dân cư tăng 10% thì lượng cầu sf X giảm 5%. Tính hệ số co
giãn của cầu theo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào?
Bài tập kinh tế vi mô - 3 -
Bài 4 Nếu hàm cung thò trường sf X là P = 4Q/3 + 4 và
độ co giãn của cung ở điểm cân bằnglà 3/2 và của
cầu là –2/3. Hãy xác đònh:
1/ Hàm cầu tuyến tính thò trường sf X.
2/ Giả sử Chính phủ trợ cấp để tăng lượng hàng hóa thêm
3 đơn vò ở mỗi mức giá, thì mức trợ cấp cho mỗi
đơn vò sf sẽ là bao nhiêu? số thay đổi trong thặng dư của
người sản xuất, của người tiêu dùng và phúc lợi xã hội
sinh ra là bao nhiêu? 0……
Bài 5 Ở mức giá 10.000đồng, lượng cầu về sf X là 2,5 triệu cái và hệ số co giãn của cầu theo
giá là –4 (giả sử đường cầu tuyến tính). Hãy xác đònh:
1/ Hàm cầu thò trường ( đơn vò tính của P là 1000đồng, Q là triệu cái)
2/ Nếu hàm cung P = 4,5 + 3Q. Tính giá và lượng cân bằng.
3/ Giả sử Nhà nước ấn đònh mức thuế 2.000 đồng trên mỗi đơn vò, cung sản phẩm sẽ thay đổi
như thế nào. Giá thò trường là bao nhiêu. Mức thuế người tiêu dùng và người
sản xuất gánh chòu ra sao. Tính tổng số tiền thuế thu được của Nhà nước và số
thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, của người tiêu dùng và tổn thất xã
hội gánh chòu.
Bài tập kinh tế vi mô - 4 -
BÀI 6 : Đường cung và đường cầu của một lọai nông sản đều có dạng tuyến tính. Tại điểm
cân bằng E của thò trường ta có: Pe = 14 ; Qe = 12 ; Ed = -1 ; Es =7/3.
1/ Xác đònh hàm số cầu và hàm số cung thò trường.
2/ Chính phủ giảm thuế cho mặt hàng này nên cung tăng 10% ở mọi mức giá. Đồng thời do
giá của mặt hàng bổ sung cho nó tăng nên cầu lại giảm đi 15%. Hãy xác đònh
giá cả và sản lượng cân bằng mới sau hai sự kiện này.
3/ Sau đó các nhà sản xuất lại đề nghò sự can thiệp của Nhà nước vì giá bán trên thò trường
không đủ bù đắp chi phí sản xuất. Chính phủ qui đònh mức giá tối thiểu cho

nông sản này là Pmin = 16 và cam kết sẽ mua hết số sản phẩm thừa ở mức giá
này. Hãy tính số tiền chính phủ phải bỏ ra và biểu diễn kết quả trên đồ thò.
Bài 7: Hàng hoá A có hàm số cung và cầu trên thò trường được cho như sau:
Qs = 8P + 15 ; Qd = - 17P + 390; P đơn vò tính là 1.000 đồng. Q đơn vò tính là triệu sản
phẩm.
1/ Tính giá và lượïng cân bằng của thò trường sản phẩm A.
2/ Giả sử Chính phủ tăng thuế cho từng đơn vò sản phẩm là 4 ngàn đồng. Hãy tính giá và
lượng cân bằng mới sau khi có thuế. Xác đònh mức thuế người tiêu dùng, người
sản xuất gánh chòu và mức thuế Chính phủ thu được trong trường hợp này.
3/ Giả sử Chính phủ không đánh thuế, mà Chính phủ qui đònh mức giá tối đa trên thò trường
là 13 ngàn đồng cho 1 sản phẩm. Trong trường hợp này thò trường sẽ như thế
nào? Ai sẽ là người có lợi khi Chính phủ thực hiện chính sách này.
Bài 8. Cung cầu về cam được cho bởi các hàm sau:
Pd = 18 – 3Q và Ps = 6 + Q , trong đó giá tính bằng nghìn đồng/kg, lượng tính
bằng tấn.
1. Xác đònh giá và lượng cân bằng của cam trên thò trường.
Bài tập kinh tế vi mô - 5 -
2. Nếu chính phủ tăng thuế gián thu làm cho lượng cân bằng mới trên thò trường cam lúc này
là 2ø,5 tấn. Tính
a. Mức giá cân bằng mới
b. Mức tăng thuế của chính phủ.
c. Mức thuế người tiêu dùng, người sản xuất gánh chòu và tổng số thuế chính
phủ thu được.
``3. Độ co giãn theo giá giữa cam và xoài là+0,5 . Điều gì sẽ xảy ra với lượng cầu về xoài, nếu
giá xoài giữ nguyên, còn giá cam tăng 15%.
Bài 9. Giả sử vàng và bạc là 2 hàng hóa thay thế được cho nhau trong việc sử dụng để chống
lạm phát. Cung về vàng và bạc đều cố đònh trong ngắn hạn: Q vàng = 50 và Q
bạc = 200.
Cầu về vàng và bạc được cho bởi : P vàng = 850 – Qvàng + 0,5 P bạc
P bạc = 540 – Q bạc + 0,2P

vàng
1. Giá cân bằng của vàng và bạc là bao nhiêu
2. Giả sử có phát hiện mới về vàng làm lượng cung tăng thêm 85 đơn vò. Điều này sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến giá vàng và bạc.
CHƯƠNG II : LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
BÀI 8 :Giả sử mức ngân sách của người tiêu dùng dành để chi tiêu cho hai hàng hóa X và
Y là 150USD. Giá 1 đơn vò sản phẩm X là 5USD, và của Y là 2USD.
1/ Hãûy vẽ và viết phương trình đường ngân sách nói trên của người tiêu dùng.
2/ Nếu mức ngân sách bây giờ giảm 20%, hãy vẽ và xác đònh lại phương trình đường ngân
sách này.
3/ Nếu giá sản phẩm X bây giờ giảm xuống phân nữa, hãy vẽ và xác đònh lại phương trình
đường ngân sách này.
4/ Nếu giá sản phẩm Y bây giờ tăng thêm 0,5USD, hãy vẽ và xác đònh lại phương trình
đường ngân sách này.
Bài tập kinh tế vi mô - 6 -
BÀI 9: Giả sử có một người tiêu dùng có một khoản tiền là 36.000 đồng để chi tiêu cho 3
loại sản phẩm và dòch vụ, có tổng mức hữu ích được cho lần lượt như sau:
XEM HÁT ( X ) MUA SÁCH ( Y ) XEM PHIM (Z )
Số lần Tux Số sách TUy Số lần TUz
1
2
3
4
5
6
7
75
144
204
249

285
306
312
1
2
3
4
5
6
7
62
116
164
204
238
258
268
1
2
3
4
5
6
7
60
108
145
168
178
180

180
1/ Nếu giá 1 lần xem hát, giá 1 cuốn sách và giá 1 lần xem phim bằng nhau và bằng 3.000
đồng. Tìm phương án tiêu dùng tối ưu để người này đạt được tổng mức hữu ích tối đa.(X=5;
Y = 4; Z = 3; TU = 634)
2/ Cũng câu hỏi như trên , nếu số tiền dành để chi tiêu và mức giá của các sản phẩm và
dòch vụ này đều tăng gấp đôi. (KHƠNG ĐỔI)
3/ Nếu giá 1 vé xem hát là 9.000 đồng, giá một cuốn sách là 6.000 đồng, giá 1lần xem phim
là 4.500 đồng. Việc phân phối tiêu sẽ như thế nào, nếu số tiền dành để chi tiêu là 36.000
đồng.(X=
BÀI 10: Một người tiêu thụ khi tiêu dùng 3 sản phẩm X, Y, Z có các mức hữu ích biên
đạt được tương ứng như sau:
Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
MUx 60 50 40 30 25 20 15 10 8 6
MUy 85 80 70 64 60 50 40 32 26 20
MUz 40 32 25 20 16 14 12 10 9 8
1/ Nếu người tiêu dùng dành 100 đvtt để chi tiêu cho 3 sản phẩm này, với giá đvsp của X là 10,
của Y là 5, của Z là 2,5 thì người này sẽ mua hết bao nhiêu sản phẩm X, Y, Z để
tối đa hóa mức hữu ích? Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được.(X= 3; Y = 10;
Z= 8; TU = 834)
2/ Nếu giá của Y là10, các điều kiện khác không đổi, thì với phối hợp X = 3, Y = 7, Z = 8 ,
người tiêu dùng này có đạt sự phối hợp tiêu dùng tối ưu không? Tại sao?
(KHƠNG ; VÌ KHƠNG THOẢ MỨC NGÂN SÁCH CHO PHÉP)
Bài tập kinh tế vi mô - 7 -
3/ Nếu giá của Z là 5, các điều kiện khác không đổi, thì phối hợp tiêu dùng tối ưu sẽ gồm bao
nhiêu sản phẩm X, Y và Z? Nhận xét gì về sự thay đổi số lượng sản phẩm Z?
Viết phương trình và vẽ đường cầu cá nhân của ngưòi tiêu dùng đối với sản
phẩm Z ( giả sử đường cầu này có dạng tuyến tính).( NẾU GIÁ SẢN PHẨM Z
TĂNG GẤP ĐƠI, LƯỢNG CẦU VỀ SẢN PHẨM Z GIẢM PHÂN NỮA; Z = -
1,6P +12)
4/ Giả sử thò trường có 20 người tiêu dùng , xác lập phương trình đường cầu thò trường của

sản phẩm Z . Nhận xét về tính co giãn của đường cầu cá nhân và đường cầu thò
trường sản phẩm Z.( Zd = -32P + 240; Ed BẰNG NHAU TẠI MỌI MỨC GIÁ)
BÀI 11 Một người tiêu dùng dành 108 đvtt để chi tiêu cho 2 sản phẩm X và Y. Giá
đơn vò của X là 6 đvtt, của Y là 2 đvtt và hàm tổng mức hữu ích là TU = (X-
2)Y.
1/ Xác đònh phương án tiêu dùng tối ưu. Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được trong
trường hợp này.
2/ Nếu giá sản phẩm X lần lượt là 9 và 12, các yếu tố khác không đổi. Xác đònh phương
án tiêu dùng tối ưu.
3/ Vẽ đồ thò đường tiêu dùng giá cả của sản phẩm X, anh chò có nhận xét gì ?. Từ đó hãy
vẽ đồ thò đường cầu của sản phẩm X .
BÀI 12 Hàm hữu ích của một người tiêu dùng được cho bởi TU(X,Y) = XY
1/ Giả sử rằng lúc đầu người này tiêu dùng 4 đơn vò X và 12 đơn vò Y. Nếu việc tiêu dùng
hàng hoá Y giảm xuống còn 8 đơn vò thì người này phải có bao nhiêu đơn vò X để vẫn thoả
mãn như lúc đầu?
2/ Người này thích tập hợp nào trong 2 tập hợp sau: 3 đơn vò X và 10 đơn vò Y; 4 đơn vò X
và 8 đơn vò Y.
3/ Hãy xét 2 tập hợp sau: (8,12) và (16,6), người này có bàng quan giữa 2 tập hợp này
không?
Bài 13 Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 200 nghìn để phân bố cho 2 hàng
hoá X và Y.
1/ Giả sử giá hàng hoá X là 4 nghìn một đơn vò và giá hàng hoá Y là 2 nghìn một đơn vò.
Hãy vẽ đường ngân sách cho người này.
2/ Giả sử hàm hữu ích của người tiêu dùng này được cho bởi : TU(X,Y) = 2X+Y. Người này
nên chọn kết hợp X, Y nào để tối đa hoá mức hữu ích?
3/ Cửa hàng nơi người này thường mua có sự khuyến khích đặc biệt. Nếu mua 20 đơn vò Y
( ở giá 2 nghìn) sẽ được thêm 10 đơn vò nữa không mất tiền. Điều này chỉ áp dụng cho 20
đơn vò Y đầu tiên, tất cả các đơn vò Y vẫn phải mua ở giá 2 nghìn (trừ số được thưởng).
Hãy vẽ đường ngân sách cho người này.
Bài tập kinh tế vi mô - 8 -

4/ Vì cung hàng hoá Y giảm nên giá của nó tăng thành 4 nghìn đồng một đơn vò. Cửa hàng
này không khuyến khích mua như trước nữa. Bây giờ đường ngân sách của người này thay
đổi như thế nào? Kết hợp X,Y nào tối đa hoá ích lợi của người đó?
Bài 14 Một người tiêu thụ có khoản thu nhập 50 USD để chi mua hai sản phẩm A và B.
Giá đơn vò sản phẩm A là 2 USD, và giá đơn vò sản phẩm B là 5 USD. Bảng số liệu dưới đây
chỉ ra các cách kết hợp khác nhau số lượng đơn vò sản phẩm A và B cùng đem lại một mức
thoả mãm cho anh ta.
Số lượng sản phẩm A 5 10 15 20
Số lượng sản phẩm B 12 7 4 3
1/ Viết phương trình đường ngân sách của người tiêu thụ và biểu diễn lên đồ thò
2/ Tìm phương án kết hợp tối ưu số lượng sản phẩm A và B
Bài 15. Một người tiêu thụ dành một ngân sách hàng tháng là M = 650 $ , để mua hai sản
phẩm X và Y, với giá đơn vò sảm phẩm A là 30 USD, và của B là 40 USD. Tổng mức hữu ích
của người tiêu dùng được thể hiện qua hai hàm số sau đây:
TUx = - 1/7X
2
+ 32X và TUy = -3/2Y
2
+ 73Y
1/Tìm phương án tiêu dùng tối ưu của người tiêu thụ
2/ Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được của người này
Bài tập kinh tế vi mô - 9 -
CHƯƠNG 3 SẢN XUẤT – CHI PHÍ
Bài 16. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây
Số lượng yếu tố
SX biến đổi L
Tổng sản lượng
Q
Năng suất biên
MP

Năng suất bình
quân AP
0 0
1 150
2 200
3 200
4 760
5 150
6 150
Bài 17. Có tương quan giữa sản lượng Q với số lượng 2 yếu tố đầu vào vốn K và lao động L
của một XN như sau:
K L 1 2 3 4 5 6
1 100 168 228 238 334 383
2 168 283 383 476 562 645
3 228 383 519 645 762 874
4 283 476 645 800 946 1084
5 334 562 762 946 1118 1282
6 383. 645 874 1084 1282 1470
1. Hãy biểu diễn trên đồ thò các đường đồng lượng Q
1
= 383 và Q
2
= 645. Tính tỷ lệ thay
thế biên kỹ thuật của lao động cho vốn ứng với các điểm trên đường đồng lượng Q
2.
Bài tập kinh tế vi mô - 10 -
2. Giả

sử nếu lượng vốn cố đònh K = 4. Hãy tính năng suất trung bình và năng suất biên
trong truong hợp này

3. Để SX mức sản lượng Q
2
= 645. XN bỏ ra mức chi phí là170 USD để chi phí về vốn và lao
động, giá đơn vò vốn là 30USD, giá đơn vò lao động là 20 USD. Tìm phương án kết hợp tối
ưu.
Bài 18. Có quan hệ giữa sảøn lượng SX với tổng chi phí của một DNnhư sau:
Sản lượng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng Chi
phí (USD)
12 27 40 51 60 70 80 91 104 120 140
1/ Hãy xác đònh chi phí cố đònh, chi phí biến đổi, chi phí trung bình, và chi phí biên ứng với
mỗi mức sản lượng.
2/ Hãy biểu diễn trên đồ thò các đường chi phí biến đổi, chi phí trung bình, và chi phí biên.
Banï có nhận xét gì về các đường biểu diễn trên.
Bài 19 Trong ngắn hạn có tổng chi phí cố đònh là 45.10
6
$. Chi phí biến đổi bình quân ngắn
hạn theo sản lượng được cho như sau:
Sản lượng Q (tấn/ tuần) 1 2 3 4 5 6
AVC (triệu đồng) 17 15 14 15 19 29
1/ Hãy tính chi phí cố đònh bình quân, chi phí bình quân, tổng chi phí và chi phí biên
2/ Hãy vẽ các đường AVC, AC, MC trên một đồ thò
Bài 20 Một nhà sản xuất đầu tư số tiền là 2000 USD để thuê 2 yếu tố sản xuất K và L, với
đơn giá P
K
= 100 USD, P
L
= 50 USD. Hàm sản xuất của doanh nghiệp được cho như sau:
Q = 2KL.
1/ Xác đònh mức phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp

2/ Nếu doanh nghiệp sản xuất 300 sản phẩm, tìm mức phối hợp tối ưu các yếu tố
đầu vào để tổng chi phí sản xuất là thấp nhất
Bài tập kinh tế vi mô - 11 -
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Bài 21: Cung và cầu của một ngành công nghiệp thuộc thò trường cạnh tranh hoàn hảo
được cho bởi phương trình như sau:
Qd = 15.000 - 400P
Qs = 5.000 + 600P
Trong đó đơn vò tính của P là 1000đồng, của Q là 1000 sản phẩm.
1/ Xác đònh giá và lượng cân bằng của sản phẩm trên thò trường
2/ Giả sử có một doanh nghiệp dự đònh gia nhập thò trường này, có phương trình
tổng chi phí cho biết như sau: TC = 50 - 10Q + 2Q
2
.Xác đònh hàm chi
phí biên của doanh nghiệp này
3/ Nếu doanh nghiệp muốn gia nhập ngành, tính mức sản lượng sản xuất để đạt mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận. Mức lợi nhuận tối đa này là bao nhiêu?
4/ Trong trường hợp này, doanh nghiệp có nên gia nhập ngành không? Vì sao?
Bài 22. Trên thò trường của sản phẩm lúa có 500 người mua và 50 người bán. Hàm số cầu của
mỗi người mua là như nhau và có dạng: P = 20 – 5q/2. Và hàm chi phí của mọi
người bán đều như nhau và có dạng : TC = q
2
+ 2q +40. Trong đó q là lượng cầu
của từng người mua, lượng cung của từng người bán.
Hãy xác đònh:
1. Hàm cung và hàm cầu thò trường.
2. Mức giá và sản lượng cân bằng trên thò trường. Hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân
bằng.
3. Sản lượng và lợi mhuẫn của mỗi người bán.
4. Giả sử chính phủ ấn đònh mức giá tối thiểu là 20, tình trạng thò trường sản phẩm sẽ như thế

nào? Để mức giá này có hiệu lực chính phủ cần có biện pháp gì bổ sung và
khoản chi tiêu của chính phủ là bao nhiêu?
Bài 23. Giả sử chi phí biên của một hãng cạnh tranh được cho là:
MC = 3 + 2Q . Nếu giá thò trường sản phẩm của hãng là 9$ thì:
1. Mức sản lượng nào hãng sẽ SX?
2. Thặng dư sản xuất của hãng là bao nhiêu?
3. Giả sử chi phí biến đổi bình quân của hãng là AVC = 3 + Q. Chi phí cố đònh FC=3. Hãy cho
biết trong ngắn hạn hãng sẽ kiếm được lợi nhuận hay không?
Bài tập kinh tế vi mô - 12 -
Bài 24. Hàm số cầu thò trường SP X của một ngành cạnh tranh hoàn hảo được xác đònh là P
= 1000 – 1/20 Q. Một XN sản xuất SP X có hàm chi phí SX dài hạn là :
LTC = 1/10 Q
2
+ 200Q + 4000
1. Xac đònh sản lượng cân bằng dài hạn của XN
2. Xác đònh mức giá cân bằng dài hạn và sản lượng cân bằng dài hạn của ngành
3. Giả đònh các XN trong ngành đều có hàm chi phí SX dài hạn như nhau thì có bao nhiêu XN
SX trong ngành?
Bài 25 . Trong ngắn hạn sản lượng Q của DN cạnh tranh hoàn hảo phụ thuộc vào số lượng
lao động L cho ở bảng sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
L 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt khác có bảng số liệu về chi phí niến đổi bình quân AVC, và chi phí cố đònh
bình quân AFC phụ thuộc vào các mức sản lượng Q như sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
AVC 8,33 7,69 8 8,33 8,82 9,33 9,88 10,47 11,11
AFC 12,15 7,69 6 5 4,41 4 3,7 3,48 3,33
1. Hãy cho biết qui luật sản phẩm biên giảm dần có chi phối việc sx của XN không?
2. Xác đònh chi phí trung bình và chi phí biên ứng với các mức sản lượng nói trên. Vẽ lên đồ
thò hai đường biểu diễn này.

3. Nếu giá thò trường là 6 thì XN nên hành động như thế nào là đúng? Còn nếu giá thò trường
là 10 thì sao?
Bài 26: Có quan hệ giữa sản lượng và chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
như sau :
Q 0 1 2 3 4 5 6
TC 21 36 49 60 69 79 90
1/ Xác đònh tổng chi phí cố đònh và chi phí biến đổi trung bình tại mức sản
lượng Q = 3
2/ Tính các giá trò của AC, AVC, AFC, MC ở các mức sản lượng trên
3/ Xác đònh mức giá cả để doanh nghiệp có lời, hòa vốn, và đóng cửa.
Bài tập kinh tế vi mô - 13 -
4/ Nếu giá của sản phẩm là 9 . Doanh nghiệp nên chọn phương án sản xuất
như thế nào? Vì sao.
Bài 27. 1/ Hãy nêu công thức và điền đầy đủ số liệu vào bảng dưới đây
Q FC VC TC AFC AVC AC MC
1 8 10
2 4
3 10 25
4 4,25
5 3
6 4
7 5
8 5,75
9 48
10 22
2. Nếu DN nói trên là DN cạnh tranh hoàn hảo, tìm những múc giá sinh lời, hòa vốn và đóng
cửa của DN
3.Giả sử giá bán sản phẩm trên thò trường là 7. DN muốn tối đa hóa lợi nhuận thì số lượng
sản phẩm bán tối ưu là bao nhiêu? Tính mức lợi nhuận trong trường hợp này.
4.Xác đònh lợi nhuận ở mức sản lượng 5, và 10 ( nếu giá vẫn là 7). So sánh với câu 2, anh chò

có nhận xét gì?
Bài 28. Một hãng trong thò trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm AC = 2Q + 2 + 77/Q. Nếu giá
thò trường là 30$/SP, yêu cầu :
1. Xác đònh các hàm AVC, AFC, VC, FC, TC, MC.
2. Tính sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và mức lợi nhuận đó.
Bài 29 Có quan hệ giữa sản lượng Q và tổng chi phí TC như sau:
Q (tấn) 0 1 2 3 4 5 6
TC 12 27 40 57 60 70 80
Bài tập kinh tế vi mô - 14 -
1. Tính VC, FC tại mức sản lượng Q = 4
2. Tính AVC, AFC, MC
3. Ở những mức giá nào thì DN có lời, hòa vốn và đóng cửa
Bài 30. Giả sử có 100 DN CTHH tham gia SX SP A. Đường tổng chi phí ngắn hạn của các DN
giống nhau và có dạng:
STC = 1/300 q
3
+ 0,2 q
2
+ 4q + 10.
1. Xác đònh đường cung ngắn hạn của mỗi DN
2. Xác đònh đường cung thò trường SP A
3. Giả sử đường cầu thò trường đối với SP A là Q = 8.000 – 200P. Xác đònh giá bán và số lượng
cung ứng của mỗi DN khi thò trường SP A cân bằng trong ngằn hạn.
4. Giả sử thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, dẫn đến đường cầu thò trường SP A là Q =
10.000 – 200P. Xác đònh lợi nhuận mỗi DN thu được khi thò trường SP A cân
bằng trong ngắn hạn.
Bài 31. Giả sử một thò trường CTHH bao gồm : 10 DN tham gia cung ứng SP và 1.000 người
tiêu dùng giống hệt nhau, đường cầu của mỗi người tiêu dùng có dạng :
q = 1- 0,005P và đường tổng phí ngắn hạn của mỗi DN có dạng STC = 10q + q
2

.
1. Xác đònh đường cầu thò trường.
2. Xác đònh đường cung của mỗi DN và đường cung thò trường.
3. Xác đònh giá bán và sản lượng cung ứng của mỗi DN khi thò trường cân bằng trong ngắn
hạn.
Bài tập kinh tế vi mô - 15 -
CHƯƠNG 5 : THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
Bài 32. Một DN có hàm số cầu SP là P = 70 – 2Q và hàm chi phí biến đổi
VC = Q
2
+ 10Q. Yêu cầu:
1. Xác đònh hàm MR, MC
2. Mức sản lượng và giá bán để DN đạt tổng doanh thu tối đa.
3. Mức sản lượng và giá bán để DN đạt lợi nhuận tối đa.
4. Giả sử FC = 100. Tính mức giá, sản lượng và lợi nhuận DN đạt được
nếu muốn tối đa hố lợi nhuận trong các trường hợp sau:
a. Nếu nhà nước tăng thuế t =24 $/sf
b. Nếu nhà nước tính thuế khốn T = 200$
c. Nếu thuế thu nhập DN t = 28%
d. Nếu mức thuế bao gồm các loại nói trên.
Bài tập kinh tế vi mô - 16 -
Bài 33. Bảng dưới đây cho biết đường cầu của một nhà độc quyền SX ở mức chi phí biên
không đổi là 10$
P 27 24 21 18 15 12 9 6 3 0
Q 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
1. Xác đònh hàm doanh thu biên của hãng?
2. Tính sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận? Tính mưc lợi nhuận tối đa đó.
3. Giá cả và sản lượng cân bằng sẽ như thế nào nếu hãng ở trong một ngành cạnh tranh?
Bài 34. Một hãng độc quyền đang đứng trước đường cầu SP là P = 11 – Q (P là giá đơn vò tính
bằng USD, Q là sản lượng tính bằng ngàn đơn vò). Hãng độc quyền này có chi

phí trung bình không đổi là 6 USD.
1. Vẽ đường doanh thu bình quân, doanh thu biên, chi phí trung bình và chi phí biên của hãng
2. Xác đònh sản lượng và giá bán để tối đa hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận đó.
3. Cơ quan điều tiết của chính phủ ấn đònh giá tối đa là 7 USD/đơn vò. Sản lượng và lợi nhuận
của hãng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 35. Một DN độc quyền, có hàm chi phí biến đổi VC = 1/10 Q
2
+ 400 Q và chi phí cố đònh
FC = 3.000.000. Sản phẩm của DN được bán trên thò trường có hàm cầu Q
= 22.000 – 10P. Hãy xác đònh:
1/ Giá và lượng để DN tối đa hóa lợi nhuận , tính lợi nhuận đó
2/ Giá và lượng bán để DN tối đa hóa doanh thu
3/ Nếu chính phủ đánh thuế 200đvt/ sp, DN thay đổi mức giá và sản lượng như
thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận tăng hay giảm bao nhiêu?
4/ Nếu sản phẩm trên được SX trong điều kiện cạnh tranh thì giá và sản lượng
cung ứng trên thò trường sẽ như thế nào?
Bài 36 Ở một doanh nghiệp có các hàm tổng doanh thu và tổng chi phí cho như sau: TR =
32Q – 2Q
2
; TC = 20 + 4Q +Q
2
1/ Hãy điền đầy đủ số liệu vào bảng sau:
Số lượng Q (sản phẩm) TR (đồng) TC (đồng) Tổng lợi nhuận (đồng)
0 0 20 -20
1
Bài tập kinh tế vi mô - 17 -
2
3 78
4 52
5 45

6 120
7
8 128 116
9 137
10 -40
2/ Xác đònh mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa?
3/ Xác đònh mức sản lượng doanh nghiệp đạt doanh thu tối đa?
4/ Nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận là 15 đồng, thì doanh nghiệp nên sản xuất ở
mức sản lượng nào để tối đa hóa tổng doanh thu ?
5/ Giả sử bây giờ, chi phí cố đònh là 30 đồng.
a. Xác đònh lại mức sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận.
b. Nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận vẫn là 15 đồng, thì doanh nghiệp nên sản xuất ở
mức sản lượng nào để tối đa hóa tổng doanh thu ?
Bài 37: Hàm doanh thu trung bình và hàm chi phí trung bình được cho như sau:
AR = 1200 - 4Q ; AC = 400/Q + 300 - 4Q + 3Q
2
Trong đó AR và AC tính bằng 1000đồng, Q tính bằng 1000 sản phẩm
1/ Xác đònh phương trình đường cầu, đường tổng doanh thu, doanh thu biên,
Bài tập kinh tế vi mô - 18 -
tổng chi phí, chí phí biên và chi phí cố đònh của doanh nghiệp độc quyền.
2/ Xác đònh mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa
hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận tối đa đạt được.
3/ Xác đònh mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa
doanh thu Tính mức doanh thu tối đa đạt được.
Bài 38: Ở một doanh nghiệp độc quyền có các hàm doanh thu biên MR = 32 – 4Q và hàm
tổng chi phí TC = 30 + 4Q + Q
2
. Xác đònh mức giá bán, sản lượng, doanh thu
và lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong các trường hợp sau:
1/ Tối đa hóa doanh thu. 2/ Tối đa hóa lợi nhuận

Bài tập kinh tế vi mô - 19 -
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
Bài 39. Hãng hàng không EA bay chỉ có một lộ trình : Chicago – Honolulu. Hàm số cầu
hành khách đối với mỗi chuyến bay trên tuyến này là Q = 500 – P. Chi phí của
hãng EA để vận hành mỗi chuyến bay là 30.000 USD cộng với 100 USD cho
mỗi hành khách
1. Mức giá mà EA sẽ đònh để tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu? Sẽ có bao nhiêu hành khách
trên mỗi chuyến bay? Lợi nhuận của mỗi chuyến bay là bao nhiêu?
2. Nhân viên kế toán của hãng EA thông báochi phí cố đònh cho mỗi chuyến bay thật sự là
11.000 USD thay vì 30.000 USD. Liệu hãng sẽ duy trì việc kinh doanh này trong
thời gian dài hay không? Minh họa bằng đồ thò
3. Hãng tính rằng có hai loại hành khách khác nhau cùng bay đến Honolulu. Loại 1 là các
nhà kinh doanh, có hàm số cầu là P = 650 –2,5 Q
1
. Loại 2 là các sinh viên có
hàm số cầu là P = 400 – 1,67 Q
2
( cầu của sinh viên nhạy cảm nhiều với giá) .
Do đó hãng quyết đònh giá vé khác nhau cho hai loại hành khách trên. Hãy vẽ
đường cầu của mỗi loại hành khách và đường cầu tổng hợp cả hai loại hành
khách. Tính mức gia 1 hãng áp dụng đối với từng loại hành khách. Số lượng
hành khách mỗi loại trên mỗi chuyến bay là bao nhiêu?
4. Lợi nhuận của EA đối với mỗi chuyến bay là bao nhiêu? Liệu hãng có duy trì việc kinh
doanh này hay không?
Bài 40. Hãng Nha Trang Airline chiếm độc quyền đường bay TP HCM – Nha Trang. Nghiên
cứu thò trường cho thấy có 2 loại hành khách đi Nha Trang bằng máy bay. Với
mỗi chuyếnbay đường cầu của hành khách nhóm 1 là Q
1
= 260 –0,4P , và của
khách nhóm 2 là Q

2
= 240 – 0,6P. Chi phí cố đònh cho mỗi chuyến bay là 30.000
đvt và chi cho mỗi hành khách AVC = MC = 100 đvt
1. Hãy vẽ đồ thò đường cầu cho hai nhóm hành khách này và đường cầu thò trường D
1
, D
2
, D
2. Nếu không phân biệt giá thì hãng Nha Trang nên tính giá máy bay là bao nhiêu và lợi
nhuận đạt được trong trường hợp này?
3. Một chuyên viên phân tích của hãng cho rằng nên áp dụng chính sách giá phân biệt có thể
làm tăng lợi nhuận. Điều này đúng hay không?
4. Gần đây chi phí cố đònh cho những chuyến bay tăng 40% . Sự gia tăng FC có ảnh hưởng
đến hoạt động của hãng hay không?
Các ký hiệu :
Bài tập kinh tế vi mô - 20 -
Q : Tổng sản lượng
L : Lao động
K : Vốn
AP : Sản phẩm bình quân AP = Q / L
MP : Sản phẩm biên (năng suất biên) MP
L
= ∆Q / ∆L
MP
K
= ∆Q / ∆K
TR : Tổng doanh thu TR = PQ
AR : Doanh thu bình quân AR = TR / Q = P
MR : Doanh thu biên MR = ∆TR / ∆Q
MR = dTR / dQ

TC : Tồng chi phí TC = VC + FC
VC : Tổng chi phí biến đổi
FC : Tổng chi phí cố đònh
AC : Chi phí bình quân AC = TC / Q
AVC :Chi phí biến đổi bình quân AVC = VC / Q
AFC : Chi phí cố đònh bình quân AFC = FC / Q
MC : Chí phí biên MC = ∆TC / ∆Q
MC = dTC / dQ
Π : Lợi nhuận Π = TR – TC
Πmax khi sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó có : MR = MC
Đối với doanh nghiệp trong thò trường cạnh tranh hoàn hảo, để đạt được lợi nhuận tối đa,
DN cần tiến hành sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó có mức giá bằng chi phí biên ( P
= MC)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×