Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

dai cuong kim loai hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.45 KB, 6 trang )

Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
I. Vị trí cấu tạo
1. Vị trí.
2. Cấu tạo
a) Nguyên tử kim loại
b) Đơn chất kim loại
- Dạng tinh thể (3 kiểu mạng tinh thể của kim loại).
II. Tính chất vật lí
- Tính chất vật lí chung, khác biệt của kim loại.
- Yếu tố ảnh hưởng đến tính chất vật lí.
III. Tính chất hoá học.
Đơn chất kim loại chỉ thể hiện tính khử
IV. Dãy điện hoá của kim loại
1. Cặp oxi hoá khử của kim loại
2. So sánh tính chất cảu cặp oxi hoá khử
Ôx
1
> kh
1
 tính oxi hoá : Ox
1
> Ox
2
Tính khử: kh
1
< kh
2
.
Cu
2+


/Cu > Zn
2+
/Zn > Na
+
/Na Tính oxi hoá: Cu
2+
> Zn
2+
> Na
+
3. Dãy điện hoá
Na
+
/Na; Mg
2+
/Mg; Zn
2+
/Zn; Fe
2+
/Fe; Cu
2+
Cu
- Kim loại trước H
2
đẩy được H
2
ra khỏi dung dịch axi.
- Bắt đầu từ Mg: đẩy được kim loại sau ra khỏi dung dịch muối
- Xác định chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá khử
V. Điện phân

1. Khái niệm
Cực âm: Katot xảy ra quá trình khử
Cực dương: Anot xảy ra quá trình oxi hoá.
aotrangtb.com - 1 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
2. Bán phản ứng đp H
2
O
Tạo Katot: quá trình nhậnh e của H
2
O: 2H
2
O + 2e  H
2
+ 2OH
¯.
2H
2
O

H
+
+ OH¯
2H
+
+ 2e  H
2
2H
2
O + 2e  H

2
+ 2OH¯
Tại anot:
2H
2
O

H
+
+ OH¯
2OH¯  2OH + 2e
2OH  ½ O
2
+ H
2
O
H
2
O  1/2O
2
+ 2H
+
+ 2e
3. Điện phân nóng chảy
- Chỉ điện phân nóng chảy các chất bền ở điều kiện nóng chảy (không phân
huỷ và không bay hơi).
- Chỉ điện phân nóng chảy:
+ Kiềm mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)
2
, ….

+ Muối halogen của kim loại nhóm IA, IIA.
+ Al
2
O
3
.
2 2
2
2 3 2
dpnc
dpnc
dpnc
NaOH Na O H O
NaCl Na Cl
Al O Al O
→ + +
→ +
→ +
4. Điện phân dung dịch
Thứ tự điện phân môi điện cực
a) Tại katot
Na
+
K
+
Ba
2+
Ca
2+
Al

3+
Mg
2+
: không điện phân trong dung dịch
H
+
(H
2
O) NH
+
H
+
Zn
2+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
Cu
2+
Fe
2+
Ag
+
Pt
12 11 10 5 8 7 6 5 4 3 2 1

b) Tại Anot
aotrangtb.com - 2 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
F¯ NO
3
¯SO
4
¯ H
2
O

CO
3
2-
OH¯ Cl¯ Br¯ I¯ S
2
¯
Không điện phân trong dd 7 6 5 4 3 2 1
5. Viết phương trình điện phân:
- Một phương trình điện phần bao gồm hai quá trính:
+ Quá trình cho
+ Quá trình nhận
Xảy ra ở hai điện cực của bình điện phân tại một thời gian.
1) dd NaCl
2) dd CuSO
4
3) dd CuCl
2
4) dd Pb(NO
3

)
2
5) dd Na
2
SO
4
6) dd BaCl
2
7) dd AgNO
3
8) dd NíO
4
9) dd NaOH
10) dd H
2
SO
4
11) dd hCl
12) dd NiCl
13) dd NaNO
3
14) dd Ba(OH)
2
a) kim loại thoát ra ở katot
2; 3; 4; 7; 8; 12
b) O
2
ở anot
2; 4; 7; 8
c) Thu khí ở anot (không phải O

2
)
1; 3; 6; 12
d) Thu khí ỏ catot
không có
e) Thu khí ở cả anot và katot
1; 5; 6; 9; 10; 11; 14
1) M
+
, R¯ không điện phân
aotrangtb.com - 3 -

(1)
(2)
(3)
(4)
H
2
+ O
2
M + O
2
+ HR
MOH + H
2
+
R
2
M + R
2

MR
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
2) M
+
điện

phân và R¯ không điện phân
3) M
+
không điện phân, R¯ điện phân
4) M
+
, R¯ đều điện phân
Chú ý: HNO
3
, H
2
SO
4
, NaOH, KOH, Ba(OH)
2
điện phân H
2
O.
* Điện phân với dương cực hoà tan.
Biểu thức của định luật Faraday:
AIt
m
nF
=

M: Khối lượng chất tạo thành ở mỗi điễn cực (g)
A: khối lượng mol chất (mol/g)
I: cường độ dòng điện (A)
t: thời gian điện phân (s)
n: số mol e mà một mol chất trao đổi
F: Hằng số Faraday(96500)
Nếu t = giờ  F = 26,8.
Cu
2+
+ 2e  Cu Cl¯  Cl
2
+ 2e
A = 64 A = 71
n = 2 n = 2
H
2
O  2H
+
+ 1/2 O
2
+ 2e
A = 32
N = 4
* Ý nghĩa F:
e
It
n
F
=
: Số mol e trao đổi trong thời gian điện phân tạo môi điện cực.

VD. Dpdd chứa 0,2 mol CuSP
4
và 0,15 mol NaCl. Trong thời gian 4 giờ, I = 1,34
A.
a) khối lượng kim loại thu được ở katot.
b) Thể tích khi ở katot.
aotrangtb.com - 4 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
( )
1,34.4
0,2
26,8
e
n mol= =
Katot
Cu
2+
+ 2e  Cu
0,1 0,2 0,1
Anot
Cl¯  Cl
2
+ 2e
0,15 0,075 0,15
H
2
O  2H
+
+ 1/2O
2

+ 2e
0,025 0,0125 0,05
m
kl
= 0,1.64 = 6,4 (g)
M = (0,025 + 0,0125).22,4 = 1,96 (l).
 Pin điện hóa:
- Pin điện hóa là một dụng cụ điện trong đó năng lượng của phản ứng hóa học
được chuyển thành điện năng.
- Quá trình xảy ra trong pin điện hóa.
+ Cực âm: anot;
Cực dương: katot
+ Cực (-) quá trình oxi hóa (quá trình nhường e).
Cực (+) quá trình khử (quá trình nhận e).
Ăn mòn kim loại
Phân biệt: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
- Ăn mòn hóa học: kim loaiij nguyên chất tiếp xúc với khí Cl
2
, O
2
, H
2
O ở
nhiệt độ cao cho vào dung dịch oxit.
- Ăn mòn điện hóa: kim loại không nguyên chất, tiếp với kim loại khác cùng
tiếp xúc với dung dịch chất điện ly.
Giáo viên: Nguyễn Bích

Nguồn: Hocmai.vn
aotrangtb.com - 5 -

Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
- Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi của các chuyên
gia
- Các chuyên đề luyện thi ĐH , C Đ , Tôt nghiêp THPT
- Các đề thi Thử chọn lọc có DA của : Trường Trực tuyến,
học mãi ,
Download tại :

aotrangtb.com - 6 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×