Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng môn đạo đức kinh doanh Các triết lý đạo đức kinh doanh & thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.91 KB, 15 trang )

CÁC TRIẾT LÝ ĐẠO ĐỨC KINH
DOANH & THỰC TiỄN


Mục tiêu
Tìm hiểu xong chương này, người học có thể
• Nắm vững các triết lý đạo đức
• Vận dụng các triết lý đạo đức để giải
quyết thực tiễn


1. Triết lý đạo đức
Là những nguyên tắc, quy tắc
con người sử dụng để xác định
thế nào là đúng, thế nào là sai
 Hướng dẫn cách thức giải quyết
 Hoạch định và xử lý các vấn đề đạo
đức nảy sinh


1. Triết lý đạo đức
Cách tiếp cận

Quan điểm vị lợi

Quan điểm
pháp lý
Quan điểm đạo lý

Triết lý
Egoism


Chủ nghĩa vị kỷ
Utilitarianism
Chủ nghĩa vị lợi
Deontology
Thuyết đạo đức hành vi
Relativism
Chủ nghĩa đạo đức tương đối
Justice
Thuyết đạo đức – công lý
Virtue ethics
Thuyết đạo đức – nhân cách


1. Quan điểm vị lợi
Thuyết mục đích
Tiếp cận đạo đức thông qua việc
đánh giá hệ quả của hành động
 Chủ nghĩa trọng quả


1. Quan điểm vị lợi
a. Chủ nghĩa vị kỷ

Chủ nghĩa vị kỷ trong sáng


1. Quan điểm vị lợi
b. Chủ nghĩa vị lợi
Lợi ích của nhiều đối tượng được xét đến
đồng thời


Khó khăn: nhận thức và đo lường LI - TH


2. Quan điểm pháp lý
a. Thuyết đạo đức hành vi
Coi trọng quyền mỗi người và mục đích của hành vi
Tập trung vào cách thức thực hiện hành vi
Golden Rule of Judeo Christian tradition – “hãy đối
xử với người khác theo cách muốn họ đối xử với
mình”
 Chủ nghĩa phi trọng quả hay Đạo đức tôn trọng con
người
Mệnh lệnh giả thuyết
Mệnh lệnh đương nhiên


2. Quan điểm pháp lý
“Bản chất” có khái niệm rất quan trọng
 Cách thức hành động hay

phương tiện

đạt

được kết quả
Chủ nghĩa đạo đức hành vi hành động: cách
thức hành động trong từng hồn cảnh cụ thể có ý
nghĩa quan trọng hơn nhiều so với việc tuân thủ quy
tắc

Chủ nghĩa đạo đức hành vi quy tắc: con người
cần nắm vững các quy tắc vì các quy tắc cụ thể sẽ
định hướng những hành vi cụ thể


2. Quan điểm pháp lý
b. Chủ nghĩa đạo đức tương đối
Hành vi đạo đức được xác định dựa trên kinh

nghiệm chủ quan của một người hay nhóm
người.
Bản thân và những người xung quanh là căn cứ để
xác định chuẩn mực hành vi.
Sự đồng thuận trong nhóm “mẫu” được xem là hợp
đạo đức.


2. Quan điểm pháp lý
Đạo đức cơng lý có quan điểm khác nhau là do chịu ảnh
hưởng của các triết lý khác nhau
Công lý trong phân phối và thuyết vị lợi:
Đồng nhất cơng lý và lợi ích. Cơng lý để đảm bảo lợi ích
Sự bất cơng phản ánh mâu thuẫn về lợi ích
Cơng lý trong quan hệ và thuyết cơng bình:
Thuyết cơng bình chỉ ra mâu thuẫn tiềm ẩn giữa lợi ích
chung của XH và lợi ích cá nhân
VD: cá nhân giao tiếp thông tin trung thực đối với XH
Công lý trong trật tự và nguyên lý cận biên: “lợi ích
cận biên giảm dần” , “ai giỏi hơn xứng đáng hưởng nhi ều



3. Quan điểm đạo lý
Thuyết đạo đức nhân cách:
Đạo đức trong hồn cảnh cụ thể khơng chỉ là quy tắc
đạo đức được xã hội chấp nhận, hơn nữa còn là những
gì mà một người có nhân cách tốt coi là đúng đắn.
Quy tắc XH hiện hành chỉ là yêu cầu tối thiểu để hình
thành nhân cách
Một số tính cách tích cực cần thiết trong kinh doanh


3. Quan điểm đạo lý
Giá trị
tinh thần
GIÁ TRỊ
THAM
CHIẾU

Sự thừa nhận

Lợi ích
cụ thể
Một người

Đối tượng hữu quan
ĐỐI TƯỢNG
THAM CHIẾU

Xã hội



4. Tính cách và cơng việc
Nhân tố của tính cách

Bản chất thực thi cơng việc

• Vị trí cơng tác
• Quan đểm, triết lý hành động
(Quyền lực và trách nhiệm ra
(chuẩn mực ra quyết định)
quyết định)
• Đặc trưng về sự nhạy cảm đ/v • Lĩnh vực chun mơn
VĐĐĐ
(phạm vi các vấn đề liên quan
(Mức độ bức xúc)
phải xử lý)
• Đặc trưng về cấu trúc tổ chức
• Động cơ, mục đích hành động
và MQH cá nhân
(đối tượng tác động, tính chất,
(phạm vi đối tượng tác động
mức độ tác động mong muốn)
tiềm năng)


4. Tính cách và cơng việc
Chiến lược
Phát triển
PHẠM VI
VẤN ĐỀ


Phối hợp
Hiệu quả

Sản phẩm
Chi phí
Cá nhân

Nhóm, bộ phận liên quan
PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG

Toàn tổ chức



×