Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

gạch bê tông nhẹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.45 KB, 13 trang )

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
GẠCH BÊ TÔNG SIÊU NHẸ

A. Đặt vấn đề về gạch nhẹ
1. Bê tông nhẹ bọt xốp đang có mặt trên thị trường dùng nguyên liệu chính là
cát và xi măng có chứa các tế bào khí ổn định. Các tế bào khí này được phân bố
đồng nhất trong cấu trúc bê tông, giữ vai trò như một dạng cốt liệu. Hỗn hợp bê
tông xốp nhẹ được tạo thành từ cát, xi măng, nước, phụ gia tạo bọt, phụ gia dẻo,
phụ gia khoáng. Công nghệ này là công nghệ của châu Âu và Singapore nên khi
sản xuất phụ gia phải phụ thuộc ngoại nhập. Trong tình hình phát triển vật liệu xây
dựng Việt nam và thế giới nhóm nghiên cứu Viện hỗ trợ PTNT và Viện địa lý tài
nguyên HCM cũng đã thành công một công nghệ bê tông nhẹ rất độc đáo và thuận
tiện cho công cuộc vật liệu sắp tới của nước ta cũng như tiêu chí sản xuất vật liệu
thế giới. Loại bê tông này có tất cả các đặc tính như các loại bê tông nhẹ khác, song
có hai cái vượt trội là đã nổi thì nổi mãi vì không ngấm nước và chịu nhiệt tới
900
o
C, có khả năng chống cháy rất tốt.
Bê tông nhẹ bọt xốp khi hoàn thiện có thể tự lèn chặt, lèn đều, không cần
đầm rung. Với ưu điểm nhẹ (tỷ trọng là500-1400 kg/m
3
, so với bê tông thường là
2.300-2.500 kg/m
3
), bền, ổn định, dễ dàng tạo hình, chịu được rung, không dẫn
điện, cách âm, chống thấm… công nghệ bê tông nhẹ bọt xốp có thể áp dụng cho
những công trình xây dựng có nền đất yếu, các công trình chắn sóng và va đập, kể
cả chịu lực. Vì cường độ cũng đạt từ 3Nmm
2
- 15.5Nmm
2


.


2. Công nghệ mà chúng tôi đưa ra đây là một sản phẩm xanh sạch và thân
thiện môi trường. Đất nước ta nguồn tro bay và phế thải ngày càng nhiều, nay lại
có một giải pháp vừa dọn sạch môi trường xã hội vừa cho ra một sản phẩm độc đáo
là gạch siêu nhẹ cường độ cao, các tiêu chuẩn ưu việt. Công nghệ bê tông và gạch
nhẹ này nó có một tiện ích lớn nhất là :
- Không cần dùng một chút xi măng porland nào cũng được vì dùng xi măng
polymer
- Nếu xây dựng nhà máy ở nơi không có tro bay và phế thải thì lại dùng xi
măng làm nguyên liệu thay thế tro bay và các vật liệu khác cũng được. Đây muốn
nói đến tính phổ dụng của công nghệ là rất đa dạng không kén chọn nguyên liệu
phức tạp như những công nghệ khác.
- Đặc biệt là nguồn cát là hạt trơ thì công nghệ này dùng được tất cả các loại
cát sông, biển, mỏ, kể cả không có cát thì dùng đá vụn, đá mạt… không phải kén
chọn cát như công nghệ gạch nhẹ khác.
- Sản phẩm chịu được vùng nước mặn là một ưu thế rất lớn tiến tới làm các
ngôi nhà nổi hoặc chống động đất.

B. Mục tiêu nghiên cứu công nghệ:
- Đưa ra một công nghệ có các tiêu chí
- Nguyên liệu đầu vào thuận lợi không kén chọn nhiều vô tận.
- Máy móc thiết bị dây chuyền tự sản xuất chế tạo được cả trong và ngoài nước.
- Phụ gia vật tư sẵn có trên thị trường
- Sản xuất từ thủ công tới tự động hóa hoàn toàn
- Chất lượng viên gạch tiêu chuẩn tốt.
- Giá thành hạ so với gạch nhẹ cùng tiêu chuẩn
Một công nghệ mà có các tiêu chí trên đây là việc rất khó, bởi vậy: Công ty
Cổ phần Công nghệ Thương mại Huệ Quang hợp tác với viện Địa lý tài nguyên

thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu, ứng dụng thành công công nghệ sản
xuất gạch nhẹ bằng xi măng polymer và công nghệ gạch khí chưng áp giá thành
sản phẩm đầu ra rất ưu việt
C. Các loại công nghệ gạch bê tông siêu nhẹ của Công ty Huệ Quang
1. Gạch bê tông siêu nhẹ:
- Cát + Tro bay + Vôi + Phụ gia F + Phụ gia sinh khí
- Cát + Tro bay +Xi măng + Phụ gia F + Phụ gia sinh khí
- Hoặc là: Đá mạt nhỏ + Xi măng + Tro bay + Phụ gia F + Phụ gia sinh khí
2. Gạch bê tông siêu nhẹ:
- Cát +xi măng +vôi +phụ gia sinh khí.

D. Giới thiệu công nghệ gạch bê tông siêu nhẹ loại 1 + 2
I. Nguyên liệu đầu vào
1. Tro bay và các nguyên liệu tương đương
- Xỉ lò cao
- Bồ hóng khói lò cao
- Tro chấu
- Các loại gạch, gốm, phế thải
- Đá núi lửa
- Xi măng Porland
- Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ gia
- Vôi
- Bã đất đèn
2. Cát và các chất độn tương đương
- Cát sông
- Cát biển
- Cát tạp lấy từ các mỏ sét, cao lanh
- Đá mạt
- Bê tông vỡ, sỏi sạn…
3. Phụ gia đóng rắn và phụ gia sinh bọt khí

- Là các phụ gia được chế tạo trong nước rất sẵn có trên thị trường
4. tro bay ở các nhà máy nhiệt điện:
Nên dùng các loại tro bay có hàm lượng mất khi nung ≤ 12% là tốt nhất. Còn
các loại tro bay có hàm lượng mất khi nung >15% thì chất lượng gạch sẽ giảm
II. Quy trình thiết kế
1. Mặt bằng nhà xưởng:
- Tổng diện tích cần để làm một dây chuyền sản xuất 12.000 m
3
/năm (40 m
3
/ngày –
80 m
3
/ngày) là 6000m
2

- Diện tích cần xây dựng nhà xưởng sản xuất : 2500m
2

2. Nhân công lao động: cần cho một dây chuyền 40m
3
/ngày là từ 20-25 người.
3. Sơ đồ quy trình:
Chuẩn bị nguyên vật liệu >Phối liệu theo tiêu chuẩn cường độ và tỷ trọng
sản phẩm sẽ sử dụng → trộn đều → đổ khuôn → bảo dưỡng ở nhiệt độ thường 20-
30
0
C trong vòng 15- 24h → tháo khuôn → cưa thành block hoặc tấm mỏng đến 2
cm chiều dày→ bảo dưỡng 5- 7 ngày có thể phân phối.
4. Bản thiết kế dây chuyền























E. Quy trình công nghệ:
1. Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Xử lý nguyên liệu và tuyển nguyên liệu
- Kiểm định các chỉ tiêu như: Thành phần hạt, thành phần khoáng vật, hóa
học
-Nếu độ hạt chưa đạt thì cho vào nghiền…
- Chuẩn bị các loại phụ gia.
2. Bước 2: Xác định tỷ lệ phối trộn

- Để đạt được mục tiêu, yêu cầu đề ra ta cần xác định rõ
+ Làm ở tỷ trọng bao nhiêu kg/ 1m3 thành phẩm
+ Xác định được cường độ chịu nén bao nhiêu
+ Tính thuận lợi trong thi công
- Xác định thời gian đóng rắn, thời gian tháo khuôn, thời gian đạt cường đọ
ban đầu
3. Bước 3: Phối trộn
- Phối trộn theo nguyên tắc khô trộn trước ướt trộn sau
- Thời gian trộn nhỏ hơn hoặc bằng 6 phút

4. Bước 4: Đổ khuôn
- Đổ khuôn theo kích thước viên gạch đã định sẵn
- Đổ khuôn theo khối lớn từ 1 m
3
đến 2,5 m
3

- Ta đổ khuôn theo khối lượng đã tính sẵn ở từng khuôn, trong thời gian bê
tông chương nở xong từ 20 phút đến 30 phút ta dùng dây cắt phía trên cho gạch
phẳng ở khuôn nếu thừa và ngược lại.

5. Bước 5: Tháo khuôn
- Thời gian để tháo khuôn an toàn từ 15
h
đến 24
h
- Nếu muốn tháo khuôn nhanh thì ta bảo ôn bằng hơi nước
- Đối với viên gạch đã định sẵn kích thước thì ta chỉ việc xếp thành từng kiêu.
- Đối với bê tông khối thì khi ta tháo khuôn xong đưa vào máy cắt theo kích
cỡ đã được định sẵn và cũng xếp lên thành từng kiêu.


6. Bước 6: Bảo dưỡng
* Cách thứ 1: Khi gạch xếp lên kiêu ta xếp cho thoáng 2 ngày rồi mang phơi
từ 10 ngày – 20 ngày tùy thuộc vào nắng to hay nhỏ và thời gian nhiều ít mà mác
đạt nhanh hay chậm.
* Cách thứ 2: Nếu diện tích mặt bằng chúng ta có ít mà chúng ta lại muốn
sản xuất nhiều, sản phẩm muốn xuất xưởng nhanh thì chúng ta thiết lập hệ thống lò
sấy để bảo dưỡng sản phẩm thì quy trình công nghiệp được thuận tiện hơn gạch sau
1-2 ngày là xuất xưởng.
*Yêu cầu: Công nghệ này yêu cầu viên gạch khô càng nhanh càng tốt nếu
không dùng một chút xi măng porland nào, còn nếu phải dùng xi măng Porland thì
quá trình bảo dưỡng 5 ngày đầu là bảo dưỡng kiểu chưng áp ( che bịt giấy bong
trắng để dưới ánh nắng mặt trời) rồi cùng phơi khô như trên.










G.Thiết bị dây chuyền

1/. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT GẠCH BÊ TÔNG SIÊU NHẸ BẰNG XI MĂNG
POLYMER



STT

TÊN THIẾT BỊ ĐVT

Số lượng
I Khu vực trộn bê tông định lượng tự động:
1 Trạm trộn bê tông nhẹ 40m
3
/ca:
- 2 vít tải xi măng + 2 biến tần 10HP.
- Bunke chứa cát 1m
3
> sàn rung lọc cát > băng
tải cát + biến tần 5HP.
- 3 bồn cân định lượng xi măng, cát, nước.
- Máy trộn bê tông nhẹ 800lít/mẻ.
- Hệ thống điều khiển PLC kết nối với máy tính
Pentium 4 để tự động hóa hoàn toàn quy trình cấp
liệu và phối trộn của tất cả các thiết bị trên.
Cái 01
2 - Silô ximăng 60 tấn, 40m
3
Cái 02
3 Xe đổ bê tông đẩy trên đường ray để đổ bê tông
vào khuôn
Cái 3
II Khu chứa khuôn sản phẩm để chờ khô và cắt:

1 - Khuôn khối 2040 X 960 X 200mm (0,36
m

3
/khuôn), 45 viên 400 X 200 X 100mm
Cái
222
(40m
3
)
2 - Hệ thống đường ray T 90X60 (ray thang máy),
khoảng cách giữa 2 thanh ray a = 1.600mm.
M
dài
(đơn)

400
3 - Máy cắt dọc 10 đĩa cắt đường kính 600mm,
tích hợp máy gạt bề mặt.
- Máy cắt ngang 1 đĩa cắt, 2 máy này vận hành
trên hệ thống đường ray.
Bộ 01
III Khu vực hấp thành phẩm để tăng nhanh thời gian xuất xưởng (có thể
không đầu tư):
1
Thiết bị cho buồng hấp sấy
Bộ 1 (40m
3
)
2 Xe để pallet chuyển gạch vào buồng hấp sấy Cái 40
3 Đường ray sắt U80 cho buồng hấp M
đơn
120

IV Hệ thống máy nghiền cát +hệ thống băng tải bộ 1









H. Đặc tính vật liệu:

Tính chất vật liệu Bê tông nhẹ
Trọng lượng (Kg/m
3
) Từ 500-1400kg/m3
Số viên gạch được xây/m
3

tuỳ theo kích cỡ viên gạch
120viên-300 viên

Cường độ nén (Nmm
2
)
3- 3,5 - 4 - 4.5- 5- 6-7-10-12;
15Nmm
2
Độ dẫn nhiệt (W/m.
o

C) < 0,25 Kcal/m
0
C.h
Đặc tính cách nhiệt có thể chịu nhiệt đến 950
0
C
Cách âm (db) 40-50
Độ co ngót (mm/m) 0.65
Độ hút nước (%theo khối lượng) 8% - 14%
Kích thước lỗ rỗng 0,5- 3mm
Thời gian tháo khuôn an toàn 12- 24 giờ
- Độ giãn nở ở 800
0
C
< 3%

Gạch nhẹ khí chưng áp
AAC
Gạch nhẹ khí Huệ quang

Gạch nhẹ Bằng phương
pháp sủi bọt
Khối lượng
Kg/M
3

Cường độ
nén Nmm
2


Khối lượng
Kg/M
3

Cường độ
nén Nmm
2

Khối lượng
Kg/M
3

Cường độ
nén Nmm
2

D500 3.0 D500 3.0 D500 1.5
D600 3.5 D600 3.5 D600 2.0
D700 4.7 D700 4.5 D700 2.5
D800 5.8 D800 5.0 D800 3.0
D900 6.8 D900 5.8 D900 3.5

I. Ưu điểm:
Sản phẩm bê tông nhẹ có thể đáp ứng cho mọi yêu cầu cho khả năng chịu lực
của xây dựng nhà ở và công trình khác.
Xây dựng nhanh: Sản phẩm bê tông nhẹ có trọng lượng nhẹ, thể tích lớn và
dễ dàng thao tác, giúp giảm thời gian thi công.
Dễ dàng cắt: bê tông nhẹ dễ dàng cắt và tạo rãnh bằng các công cụ thông
thường.
Chi phí hiệu quả: Việc sử dụng bê tông nhẹ là phương pháp xây dựng với

chi phí hiệu quả nhất.
Sẵn có: bê tông nhẹ luôn có đủ và có sẵn mọi kích cỡ, đáp ứng mọi mục
đích sử dụng và kích thước theo Do đặc tính có khối lượng nhẹ nên sản
phẩm sẽ giúp cho các kỹ sư thiết kế giảm thiểu kích thước kết cấu các công
trình xây dựng như dầm, cột và nền móng.
Block bê tông nhẹ có kích thước lớn hơn so với gạch đất sét nung nên có
thể giảm bớt thời gian lao động và dự án của bạn sẽ được hoàn thành nhanh
hơn.
Sản phẩm bê tông nhẹ là vật liệu cách âm và cách nhiệt hơn hẳn gạch đất
sét nung. Nó làm giảm mức độ ồn chuyền giữa các phòng nên rất lý tưởng sử dụng
cho phòng họp, nhà ở, bệnh viện, văn phòng, rạp hát…Ngoài ra nó còn là vật liệu
cách nhiệt tuyệt vời giúp bạn tiết kiệm năng lượng khi sử dụng điều hoà không khí.
Nhẹ: Dung trọng sản phẩm bê tông nhẹ làm giảm tải trọng công trình xuống
nền móng dẫn tới kết cấu công trình giảm.
Tiết kiệm năng lượng: Xây dựng nhà bằng sản phẩm bê tông nhẹ với những
đặc tính cách nhiệt sẽ cho kết quả là mát về mùa hè và ấm về mùa đông, tiết
kiệm chi phí năng lượng cho toà nhà khi đưa vào sử dụng.
Cách âm: Đặc tính cách âm tuyệt vời của sản phẩm bê tông nhẹ giúp tăng
chất lượng cuộc sống.
Chống cháy: Khả năng chống cháy vượt trội của sản phẩm bê tông nhẹ giúp
cho các công trình luôn đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn xây dựng.
Khả năng chịu lực: Các khối yêu cầu.
Bề mặt khi hoàn thành: Bê tông nhẹ tạo ra được bề mặt lý tưởng cho việc
trát vữa hay gia cố trong quá trình thi công.
Một số đặc tính của bê tông nhẹ sản xuất từ công nghệ pôlime vô cơ

K. Hiệu quả kinh tế xã hội
Các định mức về đầu tư và sự tương quan với nhau Loại công
nghệ sản
xuất gạch

Bê tông
siêu nhẹ
Sản lượng
sx một
năm: M
3

Tổng đầu
tư ban
đầu(triệu
đồng)
Chi phí
nguyên vật
liệu cho 1
M
3
thành
phẩm:VNĐ
Tổng chi phí
cho 1M
3

thành
phẩm:VNĐ
Khối
lượng
Kg/M
3

Cường

độ nén
Nmm
2

50.000 50.000 399.000 731.000 700 4.7
100.000 80.000 399.000 726.000 700 4.7
1. Loại
gạch nhẹ
khí chưng
áp AAC
200.000 90.000 399.000 655.000 700 4.7

12.000 8.000 415.000 673.000 700 4.5
30.000 15.000 415.000 645.000 700 4.5
2. Loại
gạch nhẹ
khí Huệ
quang
100.000 40.000 415.000 627.000 700 4.5
12.000 7.000 545.000 760.000 950 4.5
24.000 12.000 545.000 771.000 950 4.5
3. Loại
gạch nhẹ
bọt
100.000 35.000 545.000 783.000 950 4.5
2. Đầu tư tính toán cho một dây chuyền 40 m
3
/ngày ( 24000m
3
/năm), làm với

khối lượng 700kg/m
3

Bảng 1: KHÁI TOÁN VỐN ĐẦU TƯ


ĐVT:1000đ
TT Nội dung danh mục đầu tư ĐVT

SL Đơn giá Thành tiền (VNĐ)
A PHẦN THIẾT BỊ 4.550.000

1 Thiết bị sản xuất gạch nhẹ 1 3.650.000

3.650.000

2 hệ thống máy nghiền Cái 1 300.000 300.000

3 Chuyển giao công nghệ và lắp đặt 1 600.000 600.000

B PHẦN XÂY LẮP 2.450.000,00

I Phần mặt bằng
200.000,00

1 Phần mặt bằng nhà máy m
2
5.000

40 200.000


2 Phần đường quy hoạch chung m
2
0 0 0

II Xây dựng

2.150.000

1 Trụ sở công ty và ban điều hành dự án

200 1.500 300.000

1.1 Trụ sở công ty m
2
200 1.500 300.000

2 Nhà máy sản xuất 1.110.000

2.1 Bộ phận cấp, liệu phối liệu, m
2
150 1.000 150.000

2.2 khu chứa khuôn để đổ và cắt m
2
1.000

600 600.000

2.3 Sân bãi không mái che SX gạch nhẹ m

2
3.000

120 360.000

3 Các công trình khác 130.000

3.1 Khu chứa lò sấy gạch m
2
400 200 80.000

3.3 Tường rào, cổng bảo vệ m
2
1 50.000 50.000

4 Các công trình phụ trợ 610.000
4.1 Trạm điện 200 KVA trạm 1 450.000 450.000

4,2
Hệ thống cấp thoát nước (SX,SH và cứu
hoả)
Toàn
bộ
1 60.000 60.000

III Trang thiết bị văn phòng làm việc
Toàn
bộ
1 100.000
100.000



TỔNG CỘNG (A+B)

7.000.000

IV Vốn dự phòng 500.000

1 Tổng vốn đầu tư 7.500.000

BẢNG 5: CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Năm vận hành
TT Diễn giải Đơn vị
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I Công suất thiết kế
1000M
3

12 12 12 12 12 12 12 12 12
12
II
Huy động CS trong
các năm
% 75% 85% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
III Chi phí sản xuất
6.068,13 6.758,60 7.730,68 7.787,23 7.787,23 7.787,23 7.900,33 7.900,33 7.900,33 7.900,33
1
Chi phí nhiên, nguyên
vật liệu
Trđ 3.959,95 4.532,38 5.332,21 5.384,49 5.384,49 5.384,49 5.489,04 5.489,04 5.489,04 5.489,04


Cát Trđ 100,80 114,24 134,40 134,40 134,40 134,40 134,40 134,40 134,40 134,40

Tro bay Trđ 882,00 999,60 1.176,00 1.176,00 1.176,00 1.176,00 1.176,00 1.176,00 1.176,00 1.176,00

Xi măng Trđ 126,00 142,80 168,00 168,00 168,00 168,00 168,00 168,00 168,00 168,00

Phụ gia sinh khí Trđ 324,00 367,20 432,00 432,00 432,00 432,00 432,00 432,00 432,00 432,00

Phụ gia hoạt tính
Trđ 2.430,00 2.754,00 3.240,00 3.240,00 3.240,00 3.240,00 3.240,00 3.240,00 3.240,00 3.240,00

- Chi phí nguyên liệu
phụ:1,5% VLC
Trđ 57,94 65,67 77,26 77,26 77,26 77,26 77,26 77,26 77,26 77,26

- Tỷ lệ % % 0,01 0,02 0,02 0,03 0,03 0,03 0,05 0,05 0,05 0,05

- Giá trị biến động
tăng theo %
Trđ 39,21 88,87 104,55 156,83 156,83 156,83 261,38 261,38 261,38 261,38
2 Chi phí tiêu hao điện Trđ 306,00 346,80 408,00 408,00 408,00 408,00 408,00 408,00 408,00 408,00
3 Chi phí tiêu hao nước Trđ 1,80 2,04 2,40 2,40 2,40 2,40 2,40 2,40 2,40 2,40
4
Chi phí sửa chữa
TSCD 1,5% NVL
Trđ 64,02 73,22 86,14 86,92 86,92 86,92 88,49 88,49 88,49 88,49
5 Chi phí trả lương Trđ 867,00 892,20 930,00 930,00 930,00 930,00 930,00 930,00 930,00 930,00
6
Chi phí quản lý: 5,0%

Tổng CP
Trđ 284,69 317,08 362,69 365,34 365,34 365,34 370,65 370,65 370,65 370,65
7
CPhí khác ( QC,
BH):1,5% x CPchung
Trđ 89,68 99,88 114,25 115,08 115,08 115,08 116,75 116,75 116,75 116,75
8
Lãi vay cho đầu tư
bình quân
Trđ 495,00 495,00 495,00 495,00 495,00 495,00 495,00 495,00 495,00 495,00
Bảng 6. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬN HÀNH VÀ TÍNH LỖ, LÃI

ĐVT:triệu đồng


Năm vận hành
TT

Nội dung
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1. Chi phí sản xuất
6.068 6.759 7.731 7.787

7.787 7.787

7.900 7.900 7.900 7.900
2. Thuế GTGT (5%)
495 561 660 663 663 667 667 670 670 670
3.
Chi phí sau thuế

không kể KHCB
6.563 7.320 8.391 8.451 8.451 8.454 8.567 8.570 8.570 8.570
4.
Khấu hao và
các khoản trừ dần
700,000 700,000

700,000

700,0
00
700,000
700,0
00
700,000 700,000 700,000 700,000
5.
Tổng CP kể cả
KHCB
7.263 8.020 9.091 9.151 9.151 9.154 9.267 9.270 9.270 9.270
6. Doanh thu
9.900 11.220 13.200
13.26
6
13.266
13.33
2
13.332 13.398 13.398 13.398
7.
TN chịu thuế
TNDN

2.637 3.200 4.109 4.115 4.115 4.178 4.065 4.128 4.128 4.128
8.
Thuế TNDN
(25%)
659 800 1.027 1.029 1.029 1.045 1.016 1.032 1.032 1.032
9. Lợi nhuận ròng
1.978 2.400 3.082 3.087 3.087 3.134 3.049 3.096 3.096 3.096

Lơị nhuận bình quân 1 năm: 2.910 triệu đồng

Bảng 9: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA DỰ ÁN

TT

Tên chỉ tiêu ĐVT Giá trị Ghi chú
1 Tổng số vốn đầu tư 7.500,00


- Vốn thiết bị Trđ 4.550,00


- Vốn xây dựng nhà xưởng & công trình phụ trợ Trđ 2.350,00


- Chi phí khác Trđ 100,00


- Vốn dự phòng Trđ 500,00



2 Thời gian vận hành dự án Năm 10,00


3 Tổng chi phí ( Kể cả thuế và KHCB) b. quân Trđ 8.190,59


4 Tổng doanh thu bình quân Trđ 12.771,00


5 Tổng lợi nhuận ròng Trđ 2.910,31


6 Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu % 38,80


7 Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu bình quân % 22,79


8 Thời gian thu hồi vốn T
thv
nhờ TN và KHCB Năm 1,66


9 Giá trị hiện giá thuần NPV Trđ 14.044,97


10 Giá trị suất thu lợi nội tại IRR % 51,00








Do công nghệ sản xuất bê tông nhẹ nổi trên mặt nước mang tính cơ giới
hóa cao nên năng suất lao động tăng gấp 15 lần so với sản xuất gạch đất nung bằng
lò tuynel.
Sản phẩm bê tông nhẹ nổi trên mặt nước được công nhận là loại vật liệu
xây dựng tiên tiến, vừa nhẹ, chỉ bằng 1/2 gạch đất nung và bằng 1/3 bê tông
thường, bền theo thời gian, bền như bê tông thường, bền trong mọi điều kiện thời
tiết, vừa không gây ô nhiễm môi trường, giá thành rẻ phù hợp với thu nhập của đa
số người dân. Sản phẩm này không chỉ thích hợp cho các công trình trên nền đất
yếu mà còn rất thích hợp để xây nhà cao tầng và thấp tầng ở Việt Nam.
Công nghệ sản xuất sản phẩm bê tông nhẹ nổi trên mặt nước mang lại
hiệu quả kinh tế rất lớn cho xã hội. Nếu so sánh với nhà máy sản xuất gạch tuynel
cùng công suất thì nhà máy sản xuất bê tông nhẹ nổi trên mặt nước sẽ giảm được
50% kinh phí đầu tư cho một nhà máy, giảm 60% diện tích đất cho mặt bằng sản
xuất và giảm 90% năng lượng cho sản xuất.
Đối với chủ đầu tư các công trình xây dựng, sử dụng sản phẩm bê tông
nhẹ nổi trên mặt nước sẽ giảm được 30% tổng tải trọng chuyền xuống móng công
trình dẫn đến giảm chi phí gia cố nền móng, tiết kiệm được năng lượng điều hòa
không khí cho nhà ở và các công trình công nghiệp do bê tông nhẹ cách âm, cách
nhiệt tốt hơn so với gạch đất nung và bê tông thường, sử dụng sản phẩm bê tông
nhẹ sẽ giảm giá thành xây dựng từ 5-7% đối với nhà từ 3-5 tầng và giảm hơn 7%
đối với nhà từ 6 tầng trở lên.
Đối với các nhà thầu xây dựng sử dụng bê tông nhẹ thay thế cho gạch đất
nung sẽ giảm được 70% vữa xây, tăng 150% năng suất lao động của thợ xây và
giảm được 50% chi phí vận chuyển so với gạch đất nung và chi phí vận chuyển chỉ
bằng 70% so với bê tông thường.


















PHẦN III

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1. Các giải thưởng
Công nghệ của chúng tôi đã được tặng các danh hiệu như sau:
 Danh hiệu cúp vàng sản phẩm dịch vụ xuất sắc năm 2008
- Huy chương vàng hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam lần thứ 7 năm
2009
- Cúp vàng Tech mart việt Nam ASEAN+3 năm 2009
- Cúp vàng Công nghệ xanh vì sự nghiệp bảo vệ thiên nhiên môi trường
- Cúp vàng doanh nghiệp hội nhập và phát triển
- Cúp vàng sản phẩm dịch vụ xuất sắc 2009
2. Kết luận :

Công nghệ sản xuất gạch đất hoá đá và gạch bê tông siêu nhẹ của công ty cổ
phần công nghệ thương mại Huệ quang là một công nghệ rất ưu việt về cả đầu vào
và sản phẩm đầu ra, chất lượng rất tốt có thể nói là viên gạch của thời đại mới, viên
gạch công nghệ xanh, nếu mỗi người chúng ta ai cũng hướng tới thế giới xanh đẹp
thì người người từ nhà đầu tư cho tới người dùng vật liệu xây dựng mỗi chúng ta
mỗi người đều là một thành viên của hiệp hội công nghệ xanh toàn cầu . Mọi
người hãy tin dùng sản phẩm của công ty cổ phần công nghệ TM Huệ quang và
chúng ta mỗi người cùng bộ xây dựng đề nghị chính phủ có cơ chế chính sách thỏa
đáng cho cả người sản xuất vật liệu không nung tới người tiêu dùng sản phẩm gạch
không nung.

3. Đề nghị
Đây là công nghệ sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường. Đề nghị bộ
xây dựng báo cáo chính phủ cho các nhà đầu tư công nghệ này được hưởng một
số cơ chế chính sách ưu đãi:
* Cơ chế cho các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế được vay vốn với lãi
xuất ưu đãi để đầu tư
* Có chính sách ưu đãi về giá thuê đất và thuế thu nhập doanh nghiệp
* Đề nghị chính phủ và bộ xây dựng khuyến cáo các nhà đầu tư, nhà tư vấn,
và nhân dân tìm hiểu và sử dụng loại sản phẩm này. Loại sản phẩm này đạt được
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội rất cao.


Hà Nội 28/04/2010

VIỆN NGHIÊN CỨU HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CÔNG TY CP CNTM HUỆ QUANG




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×