Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Thực tế và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA QUAN TRI KINH DOANH
2K

LUAN VAN THUC TAP TOT NGHIEP
Dé Tai:

THUC TE VA GIAI PHAP
HAN CHE RUI RO TIN DUNG
TAI NGAN HANG TMCP A CHAU

: TS. TRAN THI KY

: PHAM NGOC LUOGNG
: 406401048
: 06QT2I

¡ TRƯỜNG BHDL~ KTCN/
Law

i

THU VEEN |
EY

wo

sé==..aceon, ..

eet


Tp.HCM, tháng 09 năm 2009


TMCP
NHNH
CIC
NHTM
VN
TCTD
ACB
TNHH
DNTN
.HĐSL
. HĐQT
.PFC
C/A

: Thương mại cỗ phần
: Ngân hàng nhà nước
: Trung tâm thơng tin tín dụng
: Ngân hàng thương mại
: Việt Nam
: Tổ chức tín dụng

: Ngân hàng thương mại cô phần Á Châu
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
: Hội đồng sáng lập
: Hội đồng quản trị

ee

SI
DB
tớ
+
WY
NY


C

: Doanh nghiệp tư nhân

=
==

oe

ND

wR

wD



DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN

: Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân
: Nhân viên phân tích tín dụng


AIA

: Nhân viên định giá tài sản

.PLCT
.LSO
.TCBS

: Pháp lý chứng từ

: Nhân viên hỗ trợ tín dụng
: The complete Banking Solution (giải pháp ngân hàng toàn diện)


MỤC LỤC
PHẢN MỞ ĐẦU.................................5<-c+s<2
4E. H.H440E01330011410017400017130087100087210 01330000 1
0n) 9169:0060

007077................... 2

B. MỤC TIỂU NGHIÊN CỨU.............................---s°°vseeetxveerxrtrxrrrtrrtetrrntrrsterrassii 2
M83:

0.02000010007757... .....................

2

D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUU............................--es-©es-cesseesesttrtterktertasnrrarrrrsnmske 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VẺ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.............. 3

Bi 80)00168(e706:70 c2 ................. 4
1.1.1 Khái niỆm ........................... G5

0... TH

1.1.2 Phân lOại ........................... œ7 G0...
I0

Y1:

7...

1 0000000803880600060050000609900050095099584 4
900 0060050800700156600086890009999080099096 4

.......................

IV :1008:08008))00(e5ie7008:/90c1

5

............. 6

1.2.1 Khái niệm rủi ro tin dụng ...........................
--o- << 5s HH
908096508680506019986998009008896 6
1.2.2 Các loại rủi ro tÍn Ụng ...........................--

co


00. n0000566895008508609088899008000800108006 7

1.2.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng.........................-s«se cxcstesrsvsersekssxessekssrkerkesereereenersree 7
1.2.4 Nguyên nhân. . . . . . . . . . . . .

.--- -

cọ

họ cọ

95.0.0000 0049.0066 690934090900068090060500909090980 8

1.2.4.1 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan .....................--- 5555556555555

8

1.2.4.2 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ Quan...............-..-s-e55e<5<=<<<<s25
10
1.2.5 Hậu quả rủi ro tín dụng ...........................--<2 5G sọ nọ 9. 00 8869396990099800950091 0648 12
1.2.6 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng...................osccs
sec =SĂ s5 31 1955655895386586508 518806 13
1.2.6.1 Nợ quá hạn .............................--<<
9. TH
000908 80660690006040084906900999089..0 13
1.2.6.2 Phân loại nỢ,. . . . . . . . .-

7.


<< 5 <

.

0 . ng

4 .00008010680010080110807089008949
600 14

im

QO

.3 SU CAN THIET DUA RA CAC BIEN PHAP DE HAN CHE RUI RO TIN

<°2



1.2.6.3 Tỷ lệ các khoản vay bị rủi ro (rong KỲ.................-e«-

CHƯƠNG 2: THỰC TE VE RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
)\ 0 09951.700.vo.7\0/ 497017877. ............... 18
2.1 GIỚI THIỆU VÈ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỎ PHẢN Á CHẦU ............ 19
2.1.1 Quá trình hình thành và pháp triỄn..........................-.s-s<
5< se svssesserereeserseeeessesee 19
2.1.1.1 Lịch sử hình thành ..............................s-s-ss
sss se csEeEseESESEESSEEESEkEESEsEkerkerersersesee 19
2.1.1.2 Quá trình phát triỄn ............................--s-cưss se se sSESEseEsExsEtseserserssseserssrseesee 19

2.1.2 Cơ cầu bộ máy quản lý .......................... <5 5< se ©sESsEsEsEsSESESESTSEEES23013956003003162460e 21
2.1.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yẾu ........................-.
<< «se svsessesserseksrrsrre 22
;P kh
co ẽẽ. .................. 22
rán»Ão»
ca
ẽ ......................... 23
2.1.3.3 Nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nƯỚC..................-cc
sen 1S955516955854559556 27
2.1.3.4 Dịch vụ ngân hàng khác .........................
o5 s53 0 1010061055080 189598899188949 27
2.1.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thời gian gần đây................... 27

2.2 THUC TE HOAT DONG TIN DUNG VA RUI RO TIN DỤNG TẠI ACB.......30
2.2.1 Thực tế hoạt động tín AUng....c.csccssssscsssssssccsessssscessessesessessssesecsecsesesseseescsecseceeneess 30

2.2.1.1 Tình hình huy động vốn .............................--s-ss2.1.1.2 Tình hình Cho VAY ................. Go
2.2.2

0

nọ ọ họ

0.05.

000000300000 000950860090068009088 33


Rui ro tín dụng tại ÁCT...............................S0
n0 001009090600086108093609060518 43

2.2.2.1 Tình hình nợ quá hạnn.................................--<
<5 5s 9< 5n 9n. 00100866690808368605945605005 43
2.2.2.2 Tình hình phân loại nợ và trích lập dự phịng.......................---<-s<«essssssss2.2.2.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng khác được áp dụng tại ACB........... 48

2.2.3 Những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng và nguyên nhân của chúng ........ 49

2.2.3.1 Nhitng

6 88

"VXYš HÀ

"HƯƠNG 3:

6...

................. 49

0101.076 ố...................

49

GIẢI PHÁP HẠN CHÉ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

MCP Á CHẦU. . . . . . . . . . . . °-


5s << 6 6s

3E E2E2eESESESES S9S9 SE SE S938 3SEse SE se 9s scssxe 52

.1 DINH HUONG HOAT DONG CUA NGAN HANG TMCP A CHAU TỪ NAY

YEN NAM 2015 17.

............................. 53


.2 NHẬN XÉT VÈẺ NGÂN HÀNG TMCP Á
CHẦU.............................--.5°--s5c .2.1 Điểm mạnh............................ -s- s5 << 2 S39ESEESEESESe2SEESEESS9S29E3013.
84.34 374034340304002008013E 54
67
..............
s5 an
c1» nh ......................... 67
c9 8.
................. 58
.3 GIẢI PHÁP ................................-s-s5©Se
292323126 3975329 999 2SET4140180 2908 200000901813.0380 58

.3.1 Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu

....................-----ccccvcvcrrrtrrrrtrtrerrrrrrrserssree 58

3.3.1.1 Thực hiện chiến lược Marketing thu hút khách hàng...........................----s- 58

3.3.1.2 Nâng cao chất lượng công tác phân tich-tham định và xét duyệt cho vay 59

3.3.1.3 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ............................--«-s°-se<3.3.1.4 Giám sát và kiểm tra trước và sau giải ngân ..........................e-ccecseeserseesessee 61
3.3.1.5 Xây dựng hệ thống đánh giá năng lực chỉ nhánh .............................--s-s-----«° 62

3.3.1.6 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiỀn VAY .................ec.cecseeeeeecee 63

3.3.1.7 Hạn chế tốn thất khi có rủi r0 Xây ra.....................--.«-- 3.3.1.8 Cơng tác cán bộ và đào tạo..............eesenn
n9
000 010000 6008803006880000080590 64

kh». 006.7... .............. 65
3.3.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà Nước .......................... St
nHeesenerrsekersrsrsse 65
KX* 5,
nh ..............ÔỎ 66
x00

007 ............................ 68


I Luan

van tot nghiép

GVHD: TS .Tran Thi Ky

PHAN MO DAU


q
i

SVTH: Pham Ngoc Luong

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

|

GVHD: TS .Tran Thi Ky

A. LY DO CHON DE TAI
Trong thời gian gần 4 năm làm công tác tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
A Chau (ACB), tir những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được trong công tác thực tế

kết hợp với những kiến thức đã học tại Trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ TP.Hồ Chí
Minh tơi đã đúc kết được phần nào cái nhìn tổng quát về quản trị ngân hàng nói chung,
cũng như cách quản lý rủi ro tín dụng nói riêng tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tiễn và rủi ro cơng tác tín dụng tại Ngân hàng Á
Châu, từ đó đề ra những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro

tin dung tại ngân hàng, tác giả đã chọn dé tai “Thwe tế và giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cé Phan A Châu”.

B. MUC TIEU NGHIEN CUU
Nghiên cứu về các sản phẩm tín dụng tại ACB.

Nghiên cứu về quy trình tín dụng
Nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.
Nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng, xử lý nợ xấu.
Đề ra các giải pháp trong quản lý rủi ro tín dụng.

C. PHAM VI DE TAI
Tìm hiểu về hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
Quá trình hình thánh và phát triển, cơ cầu tổ chức

Hoạt động kinh doanh
Chiến lược phát triển
Hoạt động tín dụng
Rủi ro tín dụng — quản lý rủi ro tín dụng

D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng phương pháp nghiên cứu đánh giá trực tiếp trên số liệu và kết quả hoạt động thực
tế. Nghiên cứu trực tiếp các tài liệu thông tin sách, báo,.. .về quản lý rủi ro tín dụng ngân
hàng.
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 2


uận văn tốt nghiệp

GVHD: TS .Trần Thị Kỳ

‘ CHUONG 1:

LY LUAN CO BAN

VE RUI RO TIN DUNG
NGAN HANG

SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 3


GVHD: TS .Tran Thi Kỳ

Luận văn tốt nghiệp

1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1

Khái niệm

Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lần nhau giữa người đi vay và


\gười cho vay dựa trên ngun tắc hồn trả. Tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau đây:


®_

Cho vay vốn



@_


Hoàn trả vốn và lãi

Chủ thê cho vay -------------------- >
(Lender)
<~=~-=xe====r==r====r

Chủ thê đi vay
(Borrower)

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tơ
chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra

huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đơi tượng nêu trên.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng

trong nên kinh tế.
1.1.2 Phân loại
- _ Theo thời hạn cấp tín dụng chia thành 3 loại:

+ Cho vay ngắn hạn

: Thời hạn từ 1 ngày đến 1 năm

+ Cho vay trung hạn

: Thời hạn từ 1 nam đến 5 năm

+ Cho vay dài hạn


: Thời hạn trên 5 năm

- _ Theo mức độ tín nhiệm của ngân hàng với khách hàng, được chia thành 2 loại

+ Cho vay có tài sản bảo đảm: đây là loại cho vay áp dụng đối với những khách
hàng chưa quen hoặc khách hàng chưa có uy tín với ngân hàng. Các hình thức bảo
đảm: câm cô tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.

+ Cho vay bằng tín chấp: khơng cần tài sản bảo đảm, loại cho vay này áp dụng
đối với những khách hàng truyền thống có quan hệ tín dụng với ngân hàng lâu
năm, đồng thời là những khách hàng có tình hình tài chính vững mạnh, sản xuất
kinh doanh ổn định, có lãi, có quan hệ tốt trong giao dịch với khách hàng và ngân
hàng nợ được thanh toán đúng hạn.

SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 4


GVHD: TS .Tran Thi Kỳ

Luận văn tốt nghiệp
-

Theo phuong thtrc hoan tra no duge chia thanh 3 loai

ngắn hạn
+ Cho vay tra ng 1 lần khi đáo hạn: thường áp dụng cho các khoản vay
kỳ;
(có thời hạn đến 1 năm), khách hàng sẽ trã lãi hàng tháng và trả nợ gốc cuối

hoặc khách hàng sẽ trã lãi và gốc cuối kỳ.
áp
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ (cho vay trả góp): hình thức này thường
theo
dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn. Khách hàng sẽ trả lãi và gốc
tháng, quý hoặc sáu tháng một lần.
tài
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể tùy theo khả năng
chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
- _ Theo đối tượng trả nợ gồm có:
trực tiếp
+ Cho vay hoàn trả trực tiếp là việc hoàn trả được thực hiện bỡi người

xin cấp tín dụng. Thơng thường các khoản vay hiện nay chủ yếu áp dụng hình
thức này.
qua
+ Cho vay hoàn trả gián tiếp: Việc hoàn trả được thực hiện gián tiếp thông
người thụ lệnh của người xin cấp tín dụng.
- _ Theo mục đích cấp tín dụng thì cho vay được phân loại như sau:
+ Cho vay tiêu dùng: gồm cho vay phục vụ đời sống, cho vay du học, cho vay
mua nhà....
+ Cho vay công nghiệp : phục vụ cho hoạt động sản xuất phát triển ngành công
nghiệp.
+ Cho

vay nông nghiệp

: cho vay nuôi trồng thủy, hải sản, sản xuất nông

nghiệp...

+ Cho vay thương mại : cho vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh mua bán...

1.1.3 Nguyên tắc

Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng cấp tín
dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc
sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 5


„uận văn tốt nghiệp

GVHD: TS .Trần Thị Kỳ

=.

lịnh, gồm hai nguyên tắc cơ bản:
>

.Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

- _ Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng thõa
thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục
đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn và khả năng thu hồi nợ vay
sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích
vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn
vay đúng như mục đích đã cam kết hay khơng. Điều này rất quan trọng vì việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích hay khơng có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hoi

ng vay sau nay.

Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu
quá sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp, cá nhân đảm bảo khả năng
hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân
hàng và củng cố quan hệ vay vôn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.

Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động
cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân
hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay
là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó sau khi cho vay trong một thời gian
nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn
trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định
von vay phải được hồn trả cả gơc và lãi.

1.2 RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

Rui ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói chung, trong đó có hoạt động
cho vay của các ngân hàng, trong nổ lực nhằm thu được lợi nhuận, các ngân hàng không
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 6


GVHD: TS .Trần Thị Kỳ


Luận văn tốt nghiệp

QO

thê chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể không cho vay, mà chỉ có thể tìm cách làm cho hoạt
lộng này trở nên an tồn và hạn chê đên mức tơi đa những tốn thât có thê băng cách dé ra
cho mình một chiến lược quản lý rủi ro thích hợp.
Hoạt động ngân hàng ln tìm ân những rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi ro tín
dụng.
Vậy rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết,
đó là khả năng khách hàng khơng trả hoặc không trả đầy đủ đúng hạn cả gốc và lãi vay
cho ngân hàng.
1.2.2 Các loại rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch là rủi ro phát sinh từ những hạn chế của khâu thanh tra, thâm
định và phân tích tín dụng.
-

Rui ro bao dam là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo của ngân hàng
trong việc đảm bảo khoản vay như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chú thể
đảm bảo...

- - Rủi ro nghiệp vụ

là rủi ro liên quan đến công tác quản ly khoản vay và hoạt

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vẫn đề.
-


Rủi ro danh mục là rủi ro

ro nội

tại

là do những

lý danh mục cho vay của ngân hàng gồm 2 loại:

hạn chế trong quản
+ Rủi

tín dụng mà nguyên nhân phát sinh

là rủi ro xuất phát

từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn

của khách hàng vay vốn hoặc lĩnh vực kinh tẾ.
+ Rủi ro tập trung là rủi ro mà ngân hàng tập trung quá nhiều với một số
khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh

tế hoặc

trong

cùng một vùng địa


lý nhất.

1.2.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng

Rai ro tin dung đều có các dấu hiệu nhất định trước khi bùng phát. Những dấu hiệu này
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 7


GVHD: TS .Trần Thị Kỳ

Luận văn tốt nghiệp

x

oO

hàng
ó thể nhận biết thơng qua báo cáo tài chính và kiểm tra sau khi giải ngân cho khách
doanh cua
ết hợp với theo dõi sự biên động của nền kinh tế tác động tới sản xuât kinh

=

hách hàng, thể hiện:
+ Tốc độ tăng chi phí cao hơn doanh thu.

tốn các

+ Sự gia tăng các khoản nợ, thường xun khơng có khả năng thanh
khoản nợ đến hạn trong thanh toán lương cho người lao động.
lượng
+ Hàng tồn kho tăng mạnh do hàng hóa khơng bán được, tăng nợ phải thu,

tiền mặt lưu thông thiếu hụt.

hàng gia
+ Sử dụng vốn vay ngân hàng sai mục đích, thường xuyên yêu cầu ngân
hạn nợ.

luật...
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, có dấu hiệu vi phạm pháp

I.2.4 Nguyên nhân
1.2.4.1 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
-

Rủi ro do môi trường kinh tế không ôn định
+ Sự biến động quá nhanh và không dự đốn được của thi truong thé gidi

vẫn cịn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công
liệu), dầu thô,
nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên
Nền kinh tế VN

tổn
may gia công,... vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị

thương khi thị trường thế giới biến động xấu.


khống chế
Ngành dệt may trong một số năm gần đây đã gặp khơng ít khó khăn vì bị
nghiệp nói
hạn ngạch làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh
lao đao vì
riêng và của các ngân hàng cho vay nói chung. Ngành thủy sản cũng gặp nhiều
các vụ kiện bán phá giá vừa qua.

|

kém.
Không chỉ xuất khẩu, các mặt hàng nhập khẩu cũng dé bị tổn thương không

Mặt hàng sắt thép cũng bị ảnh hưởng lớn của giá thép thể giới. Việc tăng giá phôi thép

chỉ phí giá
làm cho một số doanh nghiệp sản xuất thép trong nước phải ngưng sản xuất đo

thành rất cao trong khi không tiêu thụ được sản phẩm.

SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 8


GVHD: TS .Tran Thi Ky

Luận văn tốt nghiệp


+ Sự tấn cơng của hàng nhập lậu



—¬

tạp và
Với hàng trăm km biên giới trên bộ và trên biển cùng địa hình địa lý phức
lậu đã
ình hình đời sơng nghèo khó của dân cư vùng biên giới, cuộc chiên đâu với hàng
các thành
éo dài dai dang từ rất nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu vẫn tràn lan tại
tư vốn cho
phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các ngân hàng đầu
cát, vải vóc,
dác doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện máy, gạch men, đường
ta.
quần áo, mỹ pham,... là những ví dụ tiêu biểu cho tình hình hàng lậu ở nước
- _ Rủi ro do mơi trường pháp lý chưa thuận lợi

+ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát đôi khi chưa hiệu quả của NHNN

hàng và
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân
Năng lực cán bộ
đảm bảo an tồn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng.
kinh doanh và
thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ

pháp thanh

cơng nghệ mới Thanh tra ngân hàng cịn chưa theo kịp. Nội dung và phương
huy và hệ
tra, giám sát lạc hậu, chậm đựơc đổi mới. Vai trị kiểm tốn chưa đựơc phát

phương
thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ vẫn là
rủi ro còn yếu.
pháp chủ yếu, khả năng kiểm sốt tồn bộ thị trường tiền tệ và giám sát

vụ việc đã phát
Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý

tổ chức của
sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phịng ngừa rủi ro và vi phạm. Mơ hình
các NHTM
thanh tra ngân hàng cịn nhiều bất cập. Do vậy mà có những sai phạm của
khơng được thanh tra NHNN

cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu

bảo lãnh tín
quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp. Hàng loạt các sai phạm về cho vay,
dụng ở một số NHTM

dẫn đến những rủi ro rất lớn, có nguy cơ đe dọa sự an tồn của cả

tra phát hiện và xử
hệ thống lẽ ra có thể đã được ngăn chặn ngay từ đầu nếu bộ máy thanh

lý sớm hơn.

+ Hệ thống thông tin quản lý cịn bắt cập:
các
Trung tâm thơng tin tín dụng (CIC) là nơi cùng cấp thơng tin về tín dụng của

cá nhân và doanh nghiệp cho các tổ chức tín dụng. Mỗi khách hàng, mỗi khoản vay đều

là nguồn
có thơng báo tình hình dư nợ tại trung tâm thơng tin tín dụng. Do vậy đây cũng
ra quyết
thông tin thêm về khách hàng rất có ích cho ngân hàng trong việc thẩm định và

tín
định cho vay. Tuy nhiên hiện nay trung tâm cịn gặp nhiều khó khăn do một số tổ chức
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS .Trần Thị Kỳ

x

ụng chưa thực hiện tốt việc báo cáo thông tin nên dẫn đến thơng tin cung cấp đơi khi
hơng chính xác, khơng cập nhập một sơ chỉ tiêu quan trọng, việc phân tích và xếp loại

tín dụng cịn hạn chế.

1.2.4.2 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan

- _ Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay
+ Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay:
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh
cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân
Hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức
nặng nè, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp
khác.
+ Khả năng quản lý kinh doanh kém:

Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần
là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới
¿ung cách quan ly, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo đúng
chuẩn mực. Quy mơ kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn
đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng

trên thực tế.
+ Tình hình tời chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu mình bạch

Quy mơ tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung
của hầu hết các doanh nghiệp VN. Ngồi ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các số sách kế toán vẫn chưa được các đoanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực.
Do vậy, số sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng hầu hết chưa được
kiểm toán, nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng
lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp

cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân
hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phịng chống
rủi ro tín dụng.
- _ Rúi ro do nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
SVTH: Phạm Ngọc Lượng


Trang 10


=

uận văn tốt nghiệp

GVHD: TS .Tran Thi Ky

+ Long léo trong cơng tác kiêm tra nội bộ các ngân hàng:

ot

©

vì nó nhanh
Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian
kiểm tra viên, do
hóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người
doanh. Nhưng trong
việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh
như chỉ tôn tại trên
hời gian trước đây, công việc kiêm tra nội bộ của các ngân hàng hâu

coo

” của cỗ xe tín dụng.
ình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải được xem như hệ thơng “thăng


hiệu quả thì mới
6 xe cang lao di voi vận tốc lớn thì hệ thống này hoạt động càng phải
tại thường trực trên con
tránh cho cỗ xe khỏi đi vào những ngã rẽ rủi ro vôn luôn luôn tôn
đường ổi tới.
nghiệp vụ
+ Mot số cán bộ thiếu đạo đức và yếu tơ trình độ chun mơn

cán bộ NHTM
Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đên
làm giả hơ sơ vay,
đều có sự tiếp tay của một sơ cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng
tiên ngân hàng.
hay nâng giá tài sản thê châp, cảm cô lên quá cao so với thực tê đê rút
vấn dé han
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tổ tối quan trọng để giải quyết
nhưng một cán
chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm,
hiểm khi được
bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vơ cùng nguy
bố trí trong cơng tác tín dụng.
+

Thiếu giảm sát và quản lý sau khi cho vay:

việc thâm định
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều cơng sức cho
khi cho vay. Khi
trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau
chủ động để đảm

ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách
quan trọng nhất của
bao sé duoc hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm

động của khách
cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt
khách hàng và
hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa

Tuy nhiên trong
ngân hàng, tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng tín dụng.
phần do yếu tố
thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này một
do hệ thống
tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần
cung cấp
thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không
được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cau.
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS .Tran Thi Kỳ

chưa thực sự
+ Sự hợp tác giữa các Ngân hàng thương mại lỏng léo, vai tro cua CIC
ww


lệu qua

nói cách
Kinh doanh ngân hang là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho vay hay
thể tránh khỏi,
Khác đi vay để cho vay và vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là không
Sự hợp tác nảy
các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi ro.
hàng này vay tiền
sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách
-

khách hàng là một
ai nhiều ngân hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của một

tin, dẫn đên việc nhiều
con số cụ thê, có giới hạn tơi đa của nó. Do sự thiêu trao đơi thơng

đa này thì rủi ro
ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đên mức vượt quá giới hạn tôi
chia đều cho tất cả mà không chừa một ngân hàng nảo.
1.2.5 Hậu quả rủi ro tín dụng

-_ Thiệt hại đối với nền kinh tế
và các cá
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành
thì người gửi tiền
nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản
các ngân hàng

ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau Š ạt đến rút tiền ở

sẽ ảnh
khác, làm cho hệ thống tồn bộ ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản
có tiền trả
hưởng đến tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khơng

của các ngân
lương dẫn đến đời sống cơng nhân gặp khó khăn. Hơn nữa sự hoảng loạn
suy thoái, giá
hàng ảnh hưởng rất lớn đến tồn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị
dụng cũng
cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra rủi ro tín
phụ thuộc
ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều

tài chính
vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Kinh nghiệm cho thấy cuộc khủng hoảng
rung chuyển
châu Á (1997) và cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001- 2002) đã làm

nhanh nên
toàn cầu. Mặc khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất
liên quan.
rủi ro tín dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có

bắt
Nền kinh tế thế giới trong thời gian qua phát triển khá nhanh, đến cuối năm 2007
hàng
đầu có dấu hiệu khùng hoảng. Đến năm 2008 thì hệ thống các ngân hàng phá sản

tình trạng
loạt, điển hình như Lehman Bros, Bear Stens ...làm cho cơng nhân mất việc,

nghèo đói gia tăng gây bất ơn đến chính trị...
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 12


GVHD: TS .Trần Thị Kỳ

Luận văn tốt nghiệp
Thiét hại đối với ngân hàng

-



<

lãi cho
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và
hạn, điều này
ay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
nợ thì vịng vay
àm cho ngân hàng mắt cân đối trong việc thu chỉ. Khi khơng thu được

QR

<


phải rủi ro tín
ốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh khơng có hiệu quả. Khi gặp
làm mat long tin
lung ngân hàng thường rơi vào tình trạng mat kha năng thanh khoản,

oO

=

Đôi với câp
Igười gửi tiền, ảnh hưởng đên uy tín của ngân hàng, bị cấp trên khiến trách.
viên vì thê những
lưới, do gặp phải rủi ro tín dụng nên khơng có tiền trả lương cho nhân

người có năng lực sẽ thun chuyển cơng tác, gây khó khăn cho ngân hàng.
nhẹ nhất
Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của ngân hàng xảy ra ở các mức độ khác nhau:
nhất khi ngân
là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng
bị 16 va mat
hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng

phá sản, gây hậu
vốn. Nếu tình trạng này kéo dài khơng khắc phục được, ngân hàng sẽ bị
riêng. Chính vì
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói
biện pháp
vậy địi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những
thích hợp nhằm giảm thiểu trong cho vay.

Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng

1.2.6

được rủi ro tín
Để có thể đưa ra biện pháp hạn chế rủi ro tín đụng cần thiết phải đo lường
sau để đo lường
dụng, thông thường các ngân hàng thương mại sử dụng các chỉ tiêu
chung:
1.2.6.1 Nợ q hạn
Nợ

q hạn

là những

khoản tín dụng

khơng

hồn trả đúng hạn, khơng

được phép và

không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ.
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%6) = --=--~~~==~=~~~=~~=~==~~ x 100%

Tổng dư nợ
cho phép,

Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dưới 5% được coi là nằm trong giới hạn
danh mục
khi tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét, ra sốt lại

đầu tư của mình một cách đầy đủ, chỉ tiết và thận trọng hơn.
SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 13


GVHD: TS .Tran Thi Ky

Luận văn tốt nghiệp
Để đảm bảo quản

lý chặt chẽ, các NHTM

thường chia nợ quá hạn thành các

nhóm sau:
¬L

- Nợ q hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

+

+ No qua han từ 181-360 ngay, có khả năng thu hồi

+ Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên (nợ khó địi)
1.2.6.2 Phân loại nợ


hàng nhà nước
Rủi ro tín dụng cũng có thể đo lường thơng qua các tiêu chuẩn do Ngân
Đ-NHNN ngày
quy định về phân loại nợ vay. Theo nội dung Quyết định số 493/2005/Q

22/04/2005 và Quyết định

số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc

NHNN quy định TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:
Nhóm l (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng

+

thu hồi đầy đủ cả gốc và

lãi đúng hạn; hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng

thời hạn còn lại;

Các khoản nợ khác được phân vào nhóm l theo quy định.

+
-

Nhóm 2 (nợ cần chúý ) bao gồm:
+


Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

+

Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu

+

Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định

- - Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

+

Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

+

Các khoản nợ gia hạn tời hạn trả nợ lần đầu;

+

Các khoản nợ được miễn hoặc giảm

lãi do khách hàng khơng đủ khả năng

thanh tốn lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng:
+

Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.


- - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+_

Các khoản nợ quá hạn từ 18 đến 360 ngày;

+

Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

+

Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lân thứ hai;

SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 14


GVHD: TS .Tran Thi Kỳ

Luận văn tốt nghiệp
Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.

+

Nhóm § (Nợ có khả năng mắt vốn) bao gồm:

+


+

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

+

trở lên
Các khoản nợ cơ cầu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+

Các khoản nợ cơ cấu

lần thứ hai quá hạn

theo

trả nợ được cơ cầu

thời hạn

lần thứ hai;

+

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên;

+


Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

1.2.6.3 Tỷ lệ nợ khơng có khả năng thu hồi
Dư nợ tín dụng mắt khả năng thu hồi
Tỷ lệ nợ khơng có khả năng thuhồi

=
A

x 100%

`

ro
&
Az
Tổng vồn tự có của ngân hàng

xác định là khơng thê
Nợ khơng có khả năng thu hồi là những khoản nợ được ngân hàng
cho thấy ngân hàng
đòi được do khách hàng làm ăn thua lỗ, phá sản. Tỷ lệ này xuất hiện

quỹ
phải đối mặt với khoản tổn thất, việc bù đắp khoản tổn thất tín dụng chỉ có thể lấy từ
dự phòng bù đắp rủi ro.
Dự phòng bù đắp rủi ro tín dụng

Tÿ lệ dự phịng bù đắp rủi ro tín dụng


x 100%

=
Tổng dư nợ tín dụng

hàng thương mại
Tỷ lệ này càng cao sẽ ảnh hưởng xấu tới khả năng kinh doanh của Ngân
và làm giảm nguồn vốn tự có của ngân hàng.

1.3 SU CAN THIET PHAI DUA RA CAC BIEN PHAP DE HAN CHE RUI RO TIN
DUNG
-

hàng, chúng
Rui ro tín dụng ln đồng hành cùng với hoạt động kinh doanh của ngân
pháp để hạn chế
ta chỉ có thể hạn chế phần nào rủi ro tín dụng. Việc sử dụng các biện

rủi ro có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh đoanh của ngân hàng:
+

động
Khi rủi ro tín dụng được quản lý chặt chẽ, mức độ rủi ro thấp làm cho hoạt

SVTH: Phạm Ngọc Lượng

Trang 1Š




×