Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II TOÁN + TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.31 KB, 5 trang )

Họ và tên HS:
Lớp: Trường TH Phan Bội Châu
Năm học: 2010 - 2011
KIỂM TRA CUỐI HKII – KHỐI II
MÔN: TOÁN
Ngày kiểm tra: / / 2011
ĐIỂM Nhận xét
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 4 trăm 5 chục 7 đơn vị được viết là:
A. 475 B. 447 C. 457
Câu 2: Số ba trăm linh sáu được viết là:
A. 306 B.360 C. 036
Câu 3: Trong dãy số 910; 920; 930; ; 950 số còn thiếu trong dấu là số nào?
A. 840 B. 940 C.960
Câu 4: Hình nào đã được tô màu
3
1
số ô vuông ?

Hình A Hình B Hình C
Câu 5: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?
A. 12 giờ
B. 9 giờ
C. 10 giờ
Câu 6: 1 km = … m
A. 10m B. 100m C. 1000m
Câu 7: Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là:
A. 2
B. 4


C. 6
Câu 8: Cho hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh lần lượt là : AB = 10cm ,
BC = 5 cm , AC = 10cm . Vậy chu vi hình tam giác ABC là bao nhiêu?
A. 15cm B. 25cm C. 35cm
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1: (1đ) Viết các số 975, 980, 505, 632, 842 theo thứ tự :
a. Từ bé đến lớn: ; ; ; ; ;
b. Từ bé đến lớn: ; ; ; ; ;
Bài 2:(1đ) Đặt tính rồi tính:
65 + 29 674 - 353
…………………… ………………………….
…………………… ………………………….
…………………… ………………………….
Bài 3:(1đ) Điền dấu (> ; < ; = ) thích hợp vào chỗ trống :
a. 302  310 b. 200 + 20 +2 222
Bài 4:(1 đ) Tìm x
x – 32 = 45 x x 2 = 8



Bài 5:(2 đ) Một trường tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trường
tiểu học dố có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Bài giải





Bài 6 : Số? (1đ)
x 3 - 3

0
Họ và tên HS:
Lớp: Trường TH Phan Bội Châu
Năm học: 2010 - 2011
KIỂM TRA CUỐI HKII – KHỐI II
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra: / / 2011
ĐIỂM Đ V C Nhận xét
A. ĐỌC:(10Đ)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6Đ)
Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh lên bốc thăm, đọc 1 đoạn hay 1 bài tập đọc đã
học từ tuần 28 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 2 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi của giáo
viên đưa ra về nội dung đoạn, bài vừa đọc. Tuỳ theo múc độ đọc và trả lời câu hỏi của
học sinh để giáo viên ghi điểm.
II. ĐỌC HIỂU TRẢ LỜI CÂU HỎI (4Đ)
Học sinh đọc thầm bài:"Chuyện quả bầu " SGK Tiếng Việt 2 tập2 (trang 117+118)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng (câu 1 đến câu 6)
1. Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
A. Bắt được con chuột.
B. Bắt được con dúi.
C. Bắt được con rắn.
2. Con dúi làm gì khi bị hai vợ chòng người đi rừng bắt được?
A. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật.
B. Dúi giả vờ chết.
C. Dúi cắn cho người đi rừng một miếng rồi bỏ chạy.
3. Con dúi mách cho hai vợ chông người đi rừng biết điều gì?
A. Sắp có hạn hán.
B. Sắp có chiến tranh.
C. Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi.
4. Con dúi khuyên hai vợ chồng người đi rừng điều gì?

A. Lên núi cao để sinh sống.
B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm
C. lấy gỗ làm một ngôi nhà cho chắc chắn.
5. Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
B. Cỏ cây tươi tốt.
C. Muôn vật sinh sôi, đông đúc.
6. Có chuyện gì xẩy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
A. Người vợ sinh ra một chàng trai.
B. Người vợ sinh ra một cô gái.
C.Người vợ sinh ra một quả bầu.
7. Câu Thuỷ tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. Như thế nào?
B. Vì sao?
C. Để làm gì?
8. Tìm bộ phận của câu sau trả lời cho câu hỏi "Để làm gì?".
Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơi ca.
A. Bông cúc.
B. Toả hương thơm ngào ngạt .
C. Để an ủi sơn ca.
B. VIẾT:(10Đ)
I. CHÍNH TẢ: (5Đ)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài:" Người làm đồ chơi" SGK Tiếng Việt 2
tập 2 (trang 135).
II. TẬP LÀM VĂN: (5Đ)
Đọc câu chuyền sau và trả lời câu hỏi:
Qua suối
Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối.
Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi. Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một
chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã. Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:

- Chú ngã có đau không?
Anh chiến sĩ vội đáp:
- Thưa Bác, không sao đâu ạ!
Bác bảo:
- Thế thì tốt. Nhưng tại sao chú bị ngã?
- Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ.
- Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn. Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới
tiếp tục lên đường.
Theo Những ngày được gần Bác
1. Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
2. Có chuyện gì xẩy ra với anh chiến sĩ?
3. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
4. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1;2;3;4 khoanh đúng mỗi đáp án dạt (0,25đ)
Câu 5;6;7;8 khoanh đúng mỗi đáp án dạt (0,5đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A B A B C B B
PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ)
Bài 1: Viết đúng thứ tự theo yêu cầu mỗi câu đạt (0,5đ)
Bài 2: Đặt tính đúng đạt (0,25đ) Mỗi phép tính (0,5đ)
Tính đúng kết quả đạt (0,25đ)
Bài 3: Điền dấu đung mỗi phép tính đạt (0,5đ)
Bài 4: Làm đúng mỗi phép tính đạt (0,5đ)
Bài 5: Viết đúng lời giải đạt (0,5đ)
Viết đung phép tính và tính đúng kết quả đạt (1đ)
Viết đúng đáp số đạt (0,5đ)
Bài 6:Viết đúng mỗi số vào ô trống đạt (0,5đ)

BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN I: ĐỌC (10Đ)
1/ ĐỌC THÀNH TIẾNG. (6Đ)
Đọc to, rõ ràng, tốc độ đọc vừa phải và trả lời đúng câu hỏi của bài theo yêu cầu của
GV đạt tối đa (6đ).Tuỳ theo múc độ đọc và trả lời câu hỏi của học sinh để giáo viên ghi
điểm.
2/ ĐỌC HIỂU (4đ)
Học sinh đọc tầm và khoanh vào đáp án đúng, mỗi đáp án đúng đạt (0,5đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A C B A C B C
II.VIẾT: 10Đ
1/CHÍNH TẢ: (5Đ)
Viết đúng, trình bày sạch đẹp đạt (5đ), viết sai từ 1 đến dưới 5 lỗi trừ (0,5đ), từ 5 lỗi
đến dưới 10 lỗi trừ (1đ)
2/ TẬP LÀM VĂN.(5Đ)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt (1đ), từ câu 1 đến câu 3.
Câu 4 (2đ)

×