Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Bài giảng Điện tử tương tự - Chương 1 ( GV. Lê Xuân Thành)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.19 KB, 54 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
Giảng viên: Lê Xuân Thành
Điện thoại/E-mail: 01655.111.888/
Bộ môn: Lý thuyết mạch-Khoa Kỹ thuật điện tử 1
Biên soạn: Học kỳ I năm học 2009-2010
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 2
NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 1. Mạch khuếch đại bán dẫn

Chương 2. Mạch khuếch đại thuật toán

Chương 3. Mạch tạo dao động điều hòa

Chương 4. Mạch xung

Chương 5. Mạch biến đổi tần số

Chương 6. Mạch chuyển đổi A/D và D/A

Chương 7. Mạch cung cấp nguồn
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn


GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 3
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 4
Chương 1. Mạch khuếch đại bán dẫn

ĐỊNH NGHĨA, CÁC CHỈ TIÊU VÀ CÁC THAM SỐ CƠ BẢN

PHÂN CỰC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC MỘT CHIỀU

HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

CÁC SƠ ĐỒ CƠ BẢN DÙNG TRANZITO LƯỠNG CỰC

TẦNG KHUẾCH ĐẠI ĐẢO PHA

CÁC SƠ ĐỒ CƠ BẢN DÙNG TRANZITO TRƯỜNG

CÁC PHƯƠNG PHÁP GHÉP TẦNG TRONG BỘ KHUẾCH ĐẠI

MỘT SỐ MẠCH KHUẾCH ĐẠI KHÁC

TẦNG KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ

www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 5
1. ĐỊNH NGHĨA, CÁC CHỈ TIÊU VÀ CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1.1. Định nghĩa mạch khuếch đại

Khuếch đại là một quá trình biến đổi năng lượng có điều khiển, ở đó năng lượng
một chiều của nguồn cung cấp, không chứa thông tin, được biến đổi thành năng
lượng xoay chiều theo tín hiệu điều khiển đầu vào, chứa đựng thông tin, làm cho
tín hiệu ra lớn lên nhiều lần và không méo.
Hình 1-1: Sơ đồ tổng quát của mạch khuếch đại.
I
v
Mạch khuyếch
đại
Nguồn cung cấp
(E
C
)
U
v
R
n
E
n
I
r
U
r

R
t
U
v
t
U
r
t
~
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 6
1. ĐỊNH NGHĨA, CÁC CHỈ TIÊU VÀ CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1.1. Định nghĩa mạch khuếch đại

Để đảm bảo công tác cho tầng khuếch đại thì ở mạch ra của nó phải tạo nên thành
phần dòng một chiều I
0
và điện áp một chiều U
0
. Chính vì vậy, ở mạch vào của tầng,
ngoài nguồn tín hiệu cần khuếch đại, người ta cũng phải đặt thêm điện áp một chiều
U
V0
(hay dòng điện một chiều I
V0
). Các thành phần dòng điện và điện áp một chiều đó

xác định chế độ làm việc tĩnh của tầng khuếch đại. Tham số của chế độ tĩnh theo
mạch vào (I
V0
, U
V0
) và theo mạch ra (I
0
, U
0
) đặc trưng cho trạng thái ban đầu của sơ
đồ khi chưa có tín hiệu vào.
I
0
P
ĐK
U
v
t
i R
C
U
r
U
r
t
+E
C
R
t
C

E
B
U
v
a.
U
0
i
u
ra
0
0
b.

t
t
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 7
1. ĐỊNH NGHĨA CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1.2. Các chỉ tiêu và tham số cơ bản của một tầng khuếch đại
1.2.1. Hệ số khuếch đại

Phần mô đun |K| thể hiện quan hệ về cường độ (biên độ) giữa các đại lượng đầu ra và
đầu vào, phần góc ϕ
k
thể hiện độ dịch pha giữa chúng. Nhìn chung độ lớn của |K| và

ϕ
k
phụ thuộc vào tần số ω của tín hiệu vào.

Nếu biểu diễn |K| = f
1
(ω) ta nhận được đường cong gọi là đặc tuyến biên độ - tần số
của tầng khuếch đại. Đường biểu diễn ϕ
k
=f
2
(ω) gọi là đặc tuyến pha - tần số.
Đại lượng đầu ra
Đại lượng tương ứng đầu vào
K =
K
=

K

exp(j.
ϕ
k
)
1.2.2. Trở kháng lối vào và lối ra
V
V
V
I
U

Z =
r
r
r
I
U
Z =
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 8
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1.2. Các chỉ tiêu và tham số cơ bản của một tầng khuếch đại
1.2.3. Méo tần số

Méo tần số là méo do độ khuếch đại của mạch khuếch đại bị giảm ở vùng hai đầu
giải tần. ở vùng tần số thấp có méo thấp M
t
, ở vùng tần số cao có méo tần số cao M
C
.
C
0
C
t
0
t
K

K
M;
K
K
M ==
Hình 1-3: a. Đặc tuyến biên độ - tần số
b. Đặc tuyến biên độ (f = 1kHz) của một bộ khuếch đại tần số thấp

0 10
2

10
4
2.10
4
(Hz)
|K|
(a)
K
0
U
vào

(mV)
U
ra
(V)
(b)
0
K

0
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 9
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1.2. Các chỉ tiêu và tham số cơ bản của một tầng khuếch đại
1.2.4. Méo không đường thẳng (méo phi tuyến)

Méo không đường thẳng do tính chất phi tuyến của các phần tử như tranzito gây ra
thể hiện trong tín hiệu đầu ra xuất hiện thành phần tần số mới (không có ở đầu vào).
Khi uvào chỉ có thành phần tần số ω thì u
ra
nói chung có các thành phần nω (với n =
0,1,2 ) với các biên độ tương ứng là Û
n
.
%
U
)U UU(
/
n
1
21
22
3
2
2



+++
=
γ
1.2.5. Hiệu suất của tầng khuếch đại
0
P
P
r
=
η
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 10
2. PHÂN CỰC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC MỘT CHIỀU
2.1. Nguyên tắc chung phân cực tranzito

Muốn tranzito làm việc như là một phần tử tích cực thì các tham số của nó phải thoả
mãn điều kiện thích hợp.

Dù tranzito được mắc theo kiểu nào, muốn nó làm việc ở chế độ khuếch đại cần có
các điều kiện sau: chuyển tiếp gốc-phát luôn phân cực thuận, chuyển tiếp gốc - góp
luôn phân cực ngược.
I
B
I

C
U
C
U
E
I
E
U
B
U
CE
>0
U
BE
>0
I
B
U
B
(a)
I
C
U
C
U
E
I
E
U
CE

<0
U
BE
<0
(b)
Hình 1-4: a) Biểu diễn điện áp và dòng điện phân cực tranzito n-p-n.
b) Tranzito p-n-p.
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 11
2. PHÂN CỰC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC MỘT CHIỀU
2.2. Mạch cung cấp điện áp phân cực cho tranzito
I
P
+I
B0

C
P2
U
BE0
U
B
(a)
R
C
R

B
I
B0
+E
C
C
P1
C
P2
R
2
(b)
R
C
R
1
I
B0
+E
C
C
P1
I
P
Hình 1-5: Mạch cấp điện cho tranzito
B
C
B
R
E

I ≈
0
I
C0
= β.I
B0
; U
CE0
= E
C
-I
C0
.R
C
U
BE0
= I
P
.R
2
= E
C
-(I
P
+I
B0
).R
1

1

.RIEU
pCBE
−≈
I
P
=(0,3÷3).I
Bmax

BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 12
2. PHÂN CỰC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC MỘT CHIỀU
2.2. Mạch cung cấp điện áp phân cực cho tranzito
Hình 1-7: Sơ đồ
cung cấp và ổn định
điểm làm việc nhờ
hồi tiếp âm dòng
điện một chiều qua
R
E
.
U
R2
C
p2
R
2

R
C
R
1
+E
C
C
p1
U
E
R
E
C
E
U
BE

+E
C
R
C
R
B
C
p2
C
p1
I
B
U

CE0
U
BE0
Hình 1-6: Mạch
cung cấp và ổn định
điểm làm việc bằng
hồi tiếp âm điện áp
một chiều qua R
B
.

Nếu có một nguyên nhân mất ổn định nào đó
làm cho dòng một chiều I
C0
trên cực góp tăng
lên thì điện thế U
CE0
giảm làm U
BE
giảm, kéo
theo dòng I
B0
giảm làm cho I
C0
giảm (vì I
C0
=
β.), nghĩa là dòng I
C0
ban đầu được giữ

nguyên.

Khi I
C0
tăng do nhiệt độ tăng hay do độ tạp
tán tham số của tranzito thì điện áp hạ trên R
E

(U
E0
=I
E0
.R
E
) tăng. Vì điện áp U
R2
lấy trên điện
trở R
2
hầu như không đổi nên điện áp U
BE0
=
U
R2
- U
E0
giảm, làm cho I
B0
giảm, do đó I
C0


không tăng lên được, tức là I
C0
được giữ ổn
định. Nếu nhiệt độ giảm làm I
C0
giảm thì nhờ
mạch hồi tiếp âm dòng điện một chiều, U
BE0

lại tăng, làm cho I
B0
tăng, I
C0
tăng giữ cho I
C0

ổn định.
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 13
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

Hồi tiếp là việc thực hiện truyền tín hiệu từ đầu ra về đầu vào bộ khuếch đại.

Thực hiện hồi tiếp trong bộ khuếch đại sẽ cải thiện hầu hết các chỉ tiêu chất lượng của nó và
làm cho bộ khuếch đại có một số tính chất đặc biệt.

Đầu ra
Đầu vào
Hình 1-8: Sơ đồ khối bộ khuếch đại có hồi tiếp
K
β

Nếu điện áp hồi tiếp tỷ lệ với điện áp ra của bộ khuếch đại ta có hồi tiếp điện áp,
nếu tỷ lệ với dòng điện ra ta có hồi tiếp dòng điện. Có thể hồi tiếp hỗn hợp cả
dòng điện và điện áp.

Xét ở đầu vào, khi điện áp đưa về hồi tiếp nối tiếp với nguồn tín hiệu vào thì ta có
hồi tiếp nối tiếp. Khi điện áp hồi tiếp đặt tới đầu vào bộ khuếch đại song song với
điện áp nguồn tín hiệu thì có hồi tiếp song song.

Hai đặc điểm trên xác định một loại mạch hồi tiếp cụ thể: hồi tiếp điện áp nối tiếp
hoặc song song, hồi tiếp dòng điện nối tiếp hoặc song song, hồi tiếp hỗn hợp nối
tiếp hoặc song song.
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 14
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

Nếu khi hồi tiếp nối tiếp ảnh hưởng đến trị số điện áp vào bản thân bộ khuếch đại u
y
, thì khi hồi tiếp
song song sẽ ảnh hưởng đến trị số dòng điện vào bộ khuếch đại. Tác dụng của hồi tiếp có thể làm tăng,
khi ϕ

K
+ ϕ
β
= 2nπ, hoặc giảm khi ϕ
κ
+ ϕ
β
= (2n +1).π (n là số nguyên dương) tín hiệu tổng hợp ở đầu
vào bộ khuếch đại được gọi là hồi tiếp dương và tương ứng gọi là hồi tiếp âm.

Hồi tiếp âm cho phép cải thiện một số chỉ tiêu của bộ khuếch đại, vì thế nó được dùng rất rộng rãi.
Hình 1-9: Một số mạch hồi tiếp thông dụng:
a. Hồi tiếp nối tiếp điện áp
b. Hồi tiếp dòng điện
c. Hồi tiếp song song điện áp
R
n
u
r
R
t
K
~
I
ht
I
r
β
c.
I

v
u
r
R
t
K
~
I
v
I
r
I
t
u
ht
β
R
n
I
t
β
K
~
u
r
R
t
I
v
I

r
I
t
u
ht
R
n
a.
b.
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 15
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

Khi 1 > K.β > 0 thì hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại có hồi tiếp K
ht
lớn hơn hệ số khuếch đại của
bản thân bộ khuếch đại K. Đó chính là hồi tiếp dương, U
ht
đưa tới đầu vào bộ khuếch đại cùng pha với
điện áp vào U
v
, tức là U
y
= U
v
+U

ht
. Vậy U
r
= K.(U
v
+ U
ht
) > K.U
v
K
ht
>K

Trường hợp K.β ≥ 1 (khi hồi tiếp dương) đặc trưng cho điều kiện tự kích của bộ khuếch đại. Lúc này
đầu ra của bộ khuếch đại xuất hiện một phổ tần số không phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào. Với trị số
phức K và β bất đẳng thức K.β ≥ 1 tương ứng với điều kiện tự kích ở một tần số cố định và tín hiệu ở
đầu ra gần với dạng hình sin.
Mạch hồi tiếp nối tiếp điện áp
β
K
~
u
r
R
t
I
v
I
r
I

t
u
ht
R
n
V
r
ht
U
U
K =
htVY
UUU +=
r
ht
r
V
r
Y
U
U
U
U
U
U
+=
β
+=
ht
KK

11
ht
r
u
u
β
=
K
K
K
ht
.1
β

=
β
.1 K
K
K
ht

=
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 16
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI


Khi K.β<0 thì:

Đây là hồi tiếp âm (U
ht
ngược pha với U
v
) và U
y
= U
v
- U
ht
, nghĩa là hệ số khuếch đại của
bộ khuếch đại có hồi tiếp âm K
ht
nhỏ hơn hệ số khuếch đại khi không có hồi tiếp.
Mạch hồi tiếp nối tiếp điện áp
β
K
~
u
r
R
t
I
v
I
r
I
t

u
ht
R
n
V
r
ht
U
U
K =
htVY
UUU +=
r
ht
r
V
r
Y
U
U
U
U
U
U
+=
β
+=
ht
KK
11

ht
r
u
u
β
=
K
K
K
ht
.1
β

=
β
.1 K
K
K
ht

=
K
K
K
K
ht
<
+
=
β

.1
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 17
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

Sự thay đổi tương đối hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại khi có hồi tiếp âm nhỏ hơn 1 + K.β lần so
với khi không hồi tiếp. Độ ổn định hệ số khuếch đại sẽ tăng khi tăng độ sâu hồi tiếp.
Mạch hồi tiếp nối tiếp điện áp
β
K
~
u
r
R
t
I
v
I
r
I
t
u
ht
R
n
β

1

ht
K

Nếu hệ số khuếch đại K lớn và hồi tiếp âm sâu thì thực tế có thể loại trừ sự phụ thuộc
của hệ số khuếch đại vào sự thay đổi các tham số trong bộ khuếch đại. Khi đó:

Ý nghĩa vật lý của việc tăng độ ổn định của hệ số khuếch đại có hồi tiếp âm là ở chỗ khi thay đổi hệ số
khuếch đại K thì điện áp hồi tiếp sẽ bị thay đổi dẫn đến thay đổi điện áp U
y
theo hướng bù lại sự thay
đổi điện áp ra của bộ khuếch đại. Giả sử khi giảm K do sự thay đổi tham số bộ khuếch đại sẽ làm cho
U
ht
giảm và U
r
giảm, điện áp U
y
= U
v
- U
ht
tăng dẫn đến U
r
tăng, chính là ngăn cản sự giảm của hệ số
khuếch đại K.
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 18
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

Tăng độ ổn định của hệ số khuếch đại bằng hồi tiếp âm được dùng rộng rãi để cải thiện đặc
tuyến biên độ, tần số của bộ khuếch đại nhiều tầng ghép điện dung. Vì ở miền tần số thấp và
cao hệ số khuếch đại bị giảm. Tác dụng hồi tiếp âm ở miền tần số kể trên sẽ yếu vì hệ số
khuếch đại K nhỏ và sẽ dẫn đến tăng độ khuếch đại ở giải biên tần và mở rộng giải thông f
của bộ khuếch đại.

Hồi tiếp âm cũng làm giảm méo không đường thẳng của tín hiệu ra và giảm nhiễu (tạp âm)
trong bộ khuếch đại.
f
K
u
K
uht
K
∆f
∆f
ht
0
Hình 1-10: ảnh hưởng của hồi
tiếp âm đến đặc tuyến biên độ -
tần số
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH

BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 19
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

Thực hiện hồi tiếp âm nối tiếp làm tăng điện trở vào của bộ khuếch đại lên (1+K.β) lần.
Điều này rất cần thiết khi bộ khuếch đại nhận tín hiệu từ bộ cảm biến có điện trở trong lớn
hoặc bộ khuếch đại dùng tranzito lưỡng cực.

Điện trở ra giảm đi (1+K.β) lần đảm bảo điện áp ra của bộ khuếch đại ít phụ thuộc vào sự
thay đổi điện trở tải R
t
.
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 20
3. HỒI TIẾP TRONG CÁC TẦNG KHUẾCH ĐẠI

Mọi loại hồi tiếp âm đều làm giảm tín hiệu trên đầu vào bộ khuếch đại (U
y
hay I
y
) và do đó
làm giảm hệ số khuếch đại K
ht
, làm tăng độ ổn định của hệ số khuếch đại của bộ khuếch
đại.


Hồi tiếp âm nối tiếp làm tăng điện trở vào.

Hồi tiếp điện áp nối tiếp làm ổn định điện áp ra, giảm điện trở ra R
rht
. Còn hồi tiếp dòng
điện nối tiếp làm ổn định dòng điện ra I
t
, tăng điện trở ra R
rht
.

Hồi tiếp âm song song làm tăng dòng điện vào, làm giảm điện trở vào R
vht
, cũng như điện
trở ra R
rht
.
T
1

~
C
P2
R
C1
R
1
R
2
R

E1
R
n
E
n
U
v
C
P1
U
r
+E
C
b)
R
C2
R
E2
R
3
R
4
C
P3

T
2
R
C
~

C
P2
R
C
R
1
R
2
R
E
R
n
E
n
U
v
C
P1
U
r
+E
C
a)
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 21
4. CÁC SƠ ĐỒ CƠ BẢN DÙNG TRANZITO LƯỠNG CỰC (BJT)

4.1. Tầng khuếch đại phát chung (EC)

Khi đưa điện áp xoay chiều tới đầu vào xuất hiện dòng xoay chiều cực gốc của tranzito và
do đó xuất hiện dòng xoay chiều cực góp ở mạch ra của tầng. Dòng này gây hạ áp xoay
chiều trên điện trở R
C
. Điện áp đó qua tụ C
P2
đưa đến đầu ra của tầng tức là tới R
t
.

Có thể thực hiện phân tích mạch bằng hai phương pháp cơ bản là phương pháp đồ thị đối
với chế độ một chiều và phương pháp giải tích dùng sơ đồ tương đương đối với chế độ
xoay chiều tín hiệu nhỏ.
Hình 1-12: Tầng
khuếch đại E chung
I
V
C
P1
U
BE

T

~
R
1


R
2

R
n

E
n

U
V

C
P2

R
C


R
E

C
E

U
CE0


I

B0
I
C
I
t
R
t
U
r
U
E0

I
E0


+E
C

I
P
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 22
4. CÁC SƠ ĐỒ CƠ BẢN DÙNG TRANZITO LƯỠNG CỰC (BJT)
4.1. Tầng khuếch đại phát chung (EC)
Hình 1-13: Xác định chế độ tĩnh của tầng EC

a) Trên đặc tuyến ra
b) Trên đặc tuyến vào
I
B2
I
B1
I
B
=0
u
C
I
C
C
P
CCP
D
B
P
A
I
C0
U
C0
I
B
=I
B0
a)
I

C0
(E)
u
B
E
u
C
0
u
BE
I
B
b)
P
u
B
0
0
I
B
0
00
00
000
)()1.(
)(
)().1(
CC
CC
CBE

IEI
EII
EIII =++

=++=
β
β
β
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 23
4. CÁC SƠ ĐỒ CƠ BẢN DÙNG TRANZITO LƯỠNG CỰC (BJT)
4.1. Tầng khuếch đại phát chung (EC)
Hình 1-12: Tầng
khuếch đại E chung
I
V
C
P1
U
BE

T

~
R
1


R
2

R
n

E
n

U
V

C
P2

R
C


R
E

C
E

U
CE0



I
B0
I
C
I
t
R
t
U
r
U
E0

I
E0


+E
C

I
P
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 24
4. CÁC SƠ ĐỒ CƠ BẢN DÙNG TRANZITO LƯỠNG CỰC (BJT)
4.1. Tầng khuếch đại phát chung (EC)

~
<<
I
V
B
r
B
βI
B
I
C
I
t
C
U
t
R
t
R
C
r
C
C
C
r
E
E
E
n
R

n
U
V
I
B
I
E
R
1
R
2
Hình 1-14: Sơ đồ thay thế tầng khuếch đại EC bằng tham số vật lý.
⁄⁄
V
B V
V
R
I I
r
=
( ) // // ( ) // //
. . . . .
C C t V C C t
t B V
t V t
r E R R R r E R R
I I I
R r R
β β
= =

( ) // // //
. . .
V C C t C t
i
V t t
R r E R R R R
K
r R R
β β
= ≈
. //
. .
.( )
t t t C t
r
u i
n V n V n V n V
I R R R R
U
K K
E I R R R R R R
β
-
= = =- =-
+ + +
iu
V
r
P
KK

P
P
K .==
// ( )
r C C
R R r E=
BÀI GIẢNG MÔN
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ XUÂN THÀNH
BỘ MÔN: LÝ THUYẾT MẠCH - KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
Trang 25
4. CÁC SƠ ĐỒ CƠ BẢN DÙNG TRANZITO LƯỠNG CỰC (BJT)
4.2. Tầng khuếch đại góp chung (CC)
Hình 1-15: a. Sơ đồ tầng khuếch đại CC; b. Sơ đồ thay thế
U
BE
+ E
C
βI
B
E
n
I
B
I
E
E
R
t

I
t
I
V
I
bo
R
n
R
2

I
C0
U
v
I
E
T
C
P2
Ur
R
E
I
t
R
t
a.
R
1

C
P1

<<
B
I
V r
B
C
r
C
U
r
R
E
r
E
R
1
//R
2
U
V
R
n
E
n
D
b.
I

C
R
V
=R
1
//R
2
//r
V

[ (1 ).( // )]
V B B E E
U I r r R Rt
β
= + + +
).Rt//Rr).(1(rr
EEBV
+β++=
).R//R).(1//(R//RR
tE21V
β+≈
// //
(1 ). . .(1 ). .
E t V E t
t B V
t V t
R R R R R
I I I
R r R
β β

= + = +
// //
(1 ). . (1 ).
V E t E t
i
V t t
R R R R R
K
r R R
β β
= + +≈
Vn
tE
u
RR
R//R
).1(K
+
β+=
EE
21nB
EEr
r//R)
1
R//R//Rr
r//(RR =
β+
+
+=

×